BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/VBHN-BCA
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 02 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CẤP THỊ THỰC, CẤP THẺ TẠM TRÚ, CẤP GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP
CẢNH, GIẢI QUYẾT THƯỜNG TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Thông tư số 31/2015/TT-BCA
ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về
cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường
trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2015,
được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 65/2022/TT-BCA
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công an bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của đồng chí Tổng cục trưởng
Tổng cục An ninh,
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư hướng
dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập
cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.[1]
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về cấp
thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú
cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Công an.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với người nước ngoài
nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
THỦ
TỤC, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC, CẤP THẺ TẠM TRÚ, GIẢI QUYẾT
THƯỜNG TRÚ
Điều 3. Thủ tục, thẩm
quyền giải quyết đề nghị cấp thị thực
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh người
nước ngoài vào Việt Nam theo khoản 1 Điều 16 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Luật) trực
tiếp gửi văn bản đề nghị tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
2. Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do
Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015
quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người
nước ngoài tại Việt Nam gồm:
a) Mẫu NA2 sử
dụng cho cơ quan, tổ chức;
b) Mẫu NA3 sử
dụng cho cá nhân.
3. Giải quyết đề nghị cấp thị thực:
a) Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải
quyết và trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp thị thực theo quy định
tại khoản 3 Điều 16 của Luật;
b) Đối với trường hợp đề nghị cấp thị thực
tại cửa khẩu, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết theo quy định tại khoản
5 Điều 16 của Luật.
Điều 4. Thủ tục, thẩm
quyền giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú
1. Người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ
tạm trú theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật phải thông qua cơ quan, tổ
chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập
cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo
lãnh cư trú.
2. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú theo quy
định tại khoản 1 Điều 37 của Luật. Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú nêu tại điểm
a khoản 1 Điều 37 của Luật theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến
việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm:
a) Mẫu NA6 và NA8 sử dụng cho cơ quan, tổ chức;
b) Mẫu NA7 và NA8 sử dụng cho cá nhân.
3. Giải quyết cấp thẻ tạm trú
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.
4. Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp phù hợp
với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thẻ tạm trú có
thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30
ngày.
Điều 5. Giải quyết thường
trú
1. Thủ tục, thẩm quyền giải quyết thường trú
thực hiện theo Điều 41 và Điều 42 của Luật.
2. Xác định thời gian đã tạm trú tại Việt Nam
đối với người nước ngoài xin thường trú:
a) Người nước ngoài đã tạm trú tại Việt Nam
liên tục từ 03 năm trở lên theo quy định tại khoản 3 Điều 40 của Luật được xác
định trên cơ sở dấu kiểm chứng nhập cảnh, dấu kiểm chứng xuất cảnh được cấp tại
cửa khẩu có tổng thời gian tạm trú tại Việt Nam từ 03 năm trở lên trong 04 năm
gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ xin thường trú.
b) Giấy tờ chứng minh đã tạm trú liên tục tại
Việt Nam từ trước năm 2000 theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 42 của Luật
gồm một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận cư trú tạm thời; sổ đăng ký tạm
trú; đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác nhận của công
an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc tịch tạm trú.
3. Nơi nộp hồ sơ đề nghị giải quyết cho
thường trú:
a) Người xin thường trú theo quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều 39 của Luật nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
b) Người xin thường trú theo quy định tại khoản
3, khoản 4 Điều 39 của Luật nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi xin thường trú.
Chương III
THỦ
TỤC CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP CẢNH CHO NGƯỜI KHÔNG QUỐC TỊCH CƯ TRÚ TẠI
VIỆT NAM
Điều 6. Giấy phép
xuất nhập cảnh
1. Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế theo quy
định tại điểm i khoản 1 Điều 44 của Luật là giấy phép xuất nhập cảnh do Cục
Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam có nhu
cầu xuất cảnh (theo mẫu NC13 ban hành kèm theo Thông
tư này).
2. Giấy phép xuất nhập cảnh có thời hạn 03
năm; trường hợp bị mất, hư hỏng được xem xét cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh.
Điều 7. Thủ tục cấp,
cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh
1. Người đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất
nhập cảnh nộp 01 bộ hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý
xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cư trú. Hồ sơ
gồm:
a) Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy phép
xuất nhập cảnh (theo mẫu NC14 ban hành kèm theo Thông
tư này);
b)[2]
(được bãi bỏ)
c) Đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại
Việt Nam, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc
tịch tạm trú đối với người chưa được giải quyết cho thường trú;
d) Giấy phép xuất nhập cảnh đã cấp, đối với
trường hợp đề nghị cấp lại do giấy phép xuất nhập cảnh bị hư hỏng;
đ) Đơn báo mất, đối với trường hợp đề nghị
cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh do bị mất (không cần xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền nơi bị mất).
2. Giải quyết cấp, cấp lại giấy phép xuất
nhập cảnh:
a) Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Cục Quản
lý xuất nhập cảnh:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp lại giấy phép xuất
nhập cảnh.
b) Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Phòng
Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập
cảnh về Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp
lại giấy phép xuất nhập cảnh trong thời hạn 02 ngày làm việc.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH[3]
Điều 8. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Giấy phép xuất nhập cảnh còn thời hạn
trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết thời
hạn đã được cấp.
2. Hồ sơ đề nghị cấp thị thực, thẻ tạm trú;
cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh; giải quyết thường trú nộp trước ngày Thông
tư này có hiệu lực mà chưa được giải quyết thì cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
xem xét, giải quyết theo quy định tại Thông tư này.
Điều 9. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 20 tháng 8 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
45/2011/TT-BCA ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn cấp
giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có
hộ chiếu.
Điều 10. Trách nhiệm
thi hành
1. Tổng cục An ninh có trách nhiệm chủ trì hướng
dẫn Công an các đơn vị, địa phương và các đơn vị khác có liên quan tổ chức thực
hiện Thông tư này.
2. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị
trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực
hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ
(qua Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Tổng cục An ninh) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
-
Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;
- Lưu:
VT, A08, V03(P4).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP
NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
|
Thuyết minh:
- Kích thước: 8,7 x 12,5 cm
và có 16 trang.
- Trang bìa của Giấy phép xuất
nhập cảnh màu xanh đen, có in hình quốc huy Việt Nam màu nhũ vàng, các trang
bên trong có nền màu xanh nhạt, ở giữa có hình quốc huy in chìm, có kỹ thuật bảo
vệ.
- Trang 2 có dòng in ICAO.
Ghi chú:
(1): Ảnh dán cỡ 4x6 cm mới
chụp, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP CẢNH
APPLICATION
FORM FOR AN EXIT AND ENTRY PERMIT ISSUE/ RE ISSUE
(Dùng
cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam) (1)
(For
the stateless resident in Viet Nam)
1- Họ và tên (viết chữ in
hoa):(3)….………………………………………………………..
Full
name (in capital letters)
2- Giới tính: Nam □
Nữ □ 3- Sinh ngày…….. tháng……… năm………
Sex
Male Female Date of birth (Day,
Month, Year)
4- Nơi sinh:.................................................................................................................
Place
of birth
5- Địa chỉ thường trú ở Việt
Nam:.................................................................................
Permanent residential
address
………………………………………….. Số điện
thoại:......................................................
Telephone
6- Quốc tịch trước đây:...............................................................................................
Former nationality
7- Thẻ thường trú số (nếu đã
được cấp): ..…………………Cơ quan cấp:........................
Permanent
Resident Card No (if any) Issuing Authority
ngày cấp:
.......................................…………………………
Date
of issue (Day, Month, Year)
8- Mục đích xin cấp giấy
phép xuất nhập cảnh:.............................................................
Purpose
of application for an Exit and Entry Permit
9- Lý do đề nghị cấp lại
giấy phép xuất nhập cảnh: (4)..................................................
Reason(s) of application
for an Exit and Entry Permit
Phần
dành cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
For
official only
|
Làm
tại…………, ngày……tháng……năm……..
Done
at……............, date (Day, Month, Year)
Người
đề nghị (ký, ghi rõ họ tên)
The
applicant’s signature and full name
|
Ghi chú/ Notes
(1) Mỗi
người kê khai 1 bản nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành
phố nơi người đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh cư trú hoặc Cục Quản lý xuất
nhập cảnh Bộ Công an.
Submit one completed
application at the Immigration Office of Province/Central City Public Security
where the foreigner is residing or at the Immigration Department - Ministry of
Public Security.
(2) Dán 01 ảnh mới chụp cỡ
4x6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu, 01 ảnh
để rời.
Stick onto the photo box one
recently taken 4x6cm size, with white background, front view, bare head,
without sunglasses and enclose one separate photo of the same kind.
(3) Khai đúng họ tên, ngày
tháng năm sinh ghi trong thẻ thường trú (nếu đã được cấp).
Full name and date of birth
proviced in the form should be the same as in the Permanent Resident Card (if
any).
(4) Trường hợp đề nghị cấp
lại giấy phép xuất nhập cảnh do bị mất, phải kèm theo đơn báo mất giấy phép
xuất nhập cảnh.
In case of the Exit and
Entry Permit being lost or stolen, enclose a Loss Report.