|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 39/KH-UBND 2023 thực hiện Kế hoạch 50-KH/TU định hướng chiến lược địa chất Bình Định
Số hiệu:
|
39/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
09/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/KH-UBND
|
Bình Định, ngày
09 tháng 03 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 50-KH/TU NGÀY 16/12/2022 CỦA TỈNH ỦY
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 10-NQ/TW NGÀY 10/02/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG
CHIẾN LƯỢC ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN VÀ CÔNG NGHIỆP KHAI KHOÁNG ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Căn cứ Nghị quyết số 10-NQ/TW
ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản
và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Căn cứ Kế hoạch
số 50-KH/TU ngày 16/12/2022 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW của Bộ
Chính trị về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai
khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
với những nội dung cụ thể sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Quán triệt, triển khai và cụ thể
những nội dung Kế hoạch số 50-KH/TU ngày 16/12/2022 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị
quyết số 10-NQ/TW của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản
và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, nhằm tạo sự
chuyển biến về nhận thức và hành động của cán bộ, công chức, viên chức, đảng
viên và nhân dân để đưa chủ trương của Đảng về chiến lược địa chất, khoáng sản
và công nghiệp khai khoáng vào cuộc sống.
2. Yêu cầu
Việc triển khai Kế hoạch phải đảm
bảo vai trò lãnh đạo của Đảng, sự quản lý, điều hành tập trung của UBND tỉnh, sự
phối hợp chặt chẽ và có hiệu quả giữa các ngành, các cấp, huy động sự tham gia
của cả hệ thống chính trị và tăng cường sự giám sát của nhân dân. Cụ thể hóa
các nhiệm vụ, giải pháp; trách nhiệm cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của
các cấp, các ngành, địa phương đảm bảo tính chủ động phối hợp, triển khai đồng
bộ, kịp thời các giải pháp, chính sách, cơ chế gắn với kiểm tra, đánh giá theo
định kỳ việc thực hiện các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
1 Mục tiêu tổng quát
Điều tra cơ bản địa chất,
khoáng sản, bảo đảm cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu tin cậy về địa chất,
khoáng sản, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh; tài nguyên địa chất, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định được quản lý
chặt chẽ, khai thác, chế biến, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, gắn với nhu cầu
phát triển của nền kinh tế, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu
và hướng tới mục tiêu phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến năm 2025, hoàn
thành hệ thống cơ sở dữ liệu GIS về địa chất, khoáng sản đồng bộ, tích hợp với
cơ sở dữ liệu của tỉnh.
- Phấn đấu đến năm 2030, hoàn
thành cơ bản việc quy hoạch khoáng sản và khoanh định các điểm khoáng sản có
triển vọng gắn với quy hoạch để tổ chức đấu giá, cấp phép thăm dò, khai thác,
chế biến khoáng sản đáp ứng nhu cầu nguyên vật liệu trong tỉnh, các địa phương
khác trên cả nước và phục vụ xuất khẩu.
- Phấn đấu tốc độ tăng trưởng
bình quân ngành công nghiệp khai khoáng, chế biến giai đoạn 2021 - 2025 là
3-4%, đến năm 2030 là 2-3%; chiếm khoảng 2% giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh.
3. Tầm nhìn đến năm 2045
- Phối hợp với các cơ quan
Trung ương hoàn thành 100% việc lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1: 50.000
trên địa bàn tỉnh. Hoàn thành công tác điều tra cơ bản đối với các tài nguyên địa
chất khác.
- Phân tích chi phí - lợi ích của
các chính sách quản lý tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường hướng đến giảm
thiểu khai thác tài nguyên, hạn chế sử dụng nguồn lực tài nguyên khoáng sản để
phục vụ việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Hình
thành nền công nghiệp khai khoáng tiên tiến, hiện đại gắn với mô hình kinh tế
tuần hoàn, kinh tế xanh.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ
- Thực hiện tuyên truyền, phổ
biến Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị, Kế hoạch số
50-KH/TU ngày 16/12/2022 của Tỉnh ủy đến các cấp, các ngành, địa phương, doanh
nghiệp và người dân. Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật về địa chất, khoáng sản dưới mọi hình thức (các hội nghị, hội thảo, báo,
đài, truyền thông, mạng xã hội... các hình thức phù hợp khác) nhằm thống nhất
nhận thức về tầm quan trọng của tài nguyên địa chất, khoáng sản; vị trí, vai
trò của ngành địa chất và công nghiệp khai khoáng.
- Nâng cao vai trò công tác
tham mưu, tổ chức thực hiện tốt việc cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản
theo quy định của Luật Khoáng sản và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Khoáng
sản của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương và văn bản, quy định của UBND tỉnh.
Nghiên cứu, tham mưu đề xuất UBND tỉnh ban hành các văn bản, quy định, cơ chế
chính sách có liên quan nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về
khoáng sản trên địa bàn tỉnh góp phần thể chế hóa đầy đủ các quan điểm, chủ
trương của Đảng về định hướng chiến lược địa chất khoáng sản, cụ thể hóa các
quy định của Luật Khoáng sản và các văn bản hướng dẫn thi hành theo phân cấp.
- Rà soát, đánh giá, bổ sung
Phương án thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Bình Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo quy định của Luật Quy hoạch
để tích hợp vào Quy hoạch chung của tỉnh. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
trong công tác lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 đạt 100% diện tích
toàn tỉnh đến năm 2045.
- Đề xuất nâng cấp, hiện đại
hóa công nghệ, thiết bị đối với các cơ sở sản xuất cũ; dừng sản xuất đối với
các cơ sở sản xuất nhỏ, công nghệ lạc hậu, chưa đảm bảo an toàn và gây ô nhiễm
môi trường. Sắp xếp lại các cơ sở chế biến khoáng sản có quy mô nhỏ, nhất là
các cơ sở chế biến đá làm vật liệu xây dựng.
- Triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin, cơ sở dữ liệu GIS trong việc thực hiện quản lý hoạt động khoáng sản;
thực hiện các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả quản lý đối với việc kê khai,
nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động trong
lĩnh vực tài nguyên khoáng sản.
- Tăng cường thanh tra, kiểm
tra, giám sát, hậu kiểm, xem xét trách nhiệm đối với các tổ chức, cá nhân để xảy
ra sai phạm trong quản lý, sử dụng khoáng sản và các hoạt động liên quan đến địa
chất, khoáng sản, công nghiệp khai khoáng. Thu hồi giấy phép khai thác, xử lý
nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm trong hoạt động khai thác khoáng sản, nhất
là lợi dụng để đầu cơ, tích trữ, nâng giá gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước
và nhân dân.
- Tổ chức kiểm tra, đối chiếu sản
lượng khai thác thực tế và sản lượng kê khai nộp thuế; truy thu các loại thuế,
phí và các khoản nợ thuế đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác
khoáng sản; xử lý nghiêm các doanh nghiệp kê khai thiếu trung thực, gian lận
trong kê khai nộp thuế; tăng cường chống thất thu ngân sách nhà nước từ hoạt động
khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu việc sử dụng đất tại
các khu vực khai thác khoáng sản đã đóng cửa mỏ nhằm khai thác phát huy các giá
trị, tiềm năng về đất đai.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh
kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản từ tỉnh đến cơ sở.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ
lục kèm theo).
2. Giải pháp
- Tăng cường hiệu quả quản lý
nhà nước về địa chất, công tác cấp phép hoạt động khoáng sản, phát triển công
nghiệp khai khoáng; nâng cao hiệu quả trong việc phối hợp, hậu kiểm, quản lý và
sử dụng hiệu quả tài nguyên địa chất, khoáng sản; bảo vệ môi trường, sinh thái,
an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản.
- Việc quản lý, khai thác, sử dụng
khoáng sản phải bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, trên cơ sở áp dụng công nghệ tiên
tiến, hiện đại, kết hợp hài hoà với bảo tồn, dự trữ cho tương lai.
- Ưu tiên cấp phép hoạt động
khoáng sản cho các tổ chức, doanh nghiệp có năng lực, kinh nghiệm, sử dụng công
nghệ tiên tiến, hiện đại gắn với địa chỉ sử dụng khoáng sản; cải tạo, mở rộng
nâng cấp các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản, thu hồi tối đa khoáng sản
chính, các khoáng sản đi kèm gắn với bảo vệ môi trường sinh thái theo mô hình
kinh tế tuần hoàn.
- Khuyến khích các doanh nghiệp
nghiên cứu đổi mới đồng bộ công nghệ, thiết bị tiên tiến, hiện đại, thân thiện
với môi trường cho hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản.
- Kiểm soát chặt chẽ hoạt động
khai thác khoáng sản, đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch, chống tiêu cực,
lãng phí tài nguyên khoáng sản. Ưu tiên cấp phép khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường cho công trình kết cấu hạ tầng, nhất là phục vụ các
công trình sử dụng ngân sách nhà nước, công trình trọng điểm quốc gia.
- Đẩy mạnh việc thực hiện công
tác cải tạo, phục hồi môi trường, đóng cửa mỏ sau khai thác. Không xem xét cấp
mỏ mới cho các doanh nghiệp khi chưa hoàn thành công tác cải tạo, phục hồi môi
trường tại các mỏ đã cấp trước.
- Ưu tiên bố trí ngân sách nhà
nước cho hoạt động điều tra, đánh giá địa chất khoáng sản và công nghiệp khai
khoáng, nhất là đối với các loại hình khoáng sản vật liệu xây dựng thiết yếu để
tổ chức quản lý, cấp phép phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính
trong công tác cấp phép hoạt động khoáng sản.
- Đẩy mạnh hợp tác, học tập kinh
nghiệm trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng với các
cơ quan, đơn vị và các tỉnh lân cận. Ưu tiên các hoạt động hợp tác trong nghiên
cứu khoa học ứng dụng phục vụ công tác thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng
khoáng sản và chia sẻ thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản trên phạm vi tỉnh
quản lý; chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị của Trung ương cập nhật cơ sở
dữ liệu về địa chất, khoáng sản của tỉnh và chia sẻ kinh nghiệm về công tác địa
chất, khoáng sản; thông qua đó, triển khai, ứng dụng phù hợp với tình hình thực
tiễn địa phương.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Trên cơ sở các nhiệm vụ, giải
pháp nêu trên, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, Thủ trưởng các sở,
ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm
tổ chức thực hiện, định kỳ trước ngày 01 tháng 12 hàng năm gửi Sở Tài nguyên và
Môi trường kết quả thực hiện để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện của các sở, ngành, địa
phương; căn cứ các yêu cầu thực tế phát sinh kiến nghị UBND tỉnh các biện pháp
cần thiết bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ; định kỳ trước
ngày 31 tháng 12 hàng năm, báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Báo BĐ, Đài Phát thanh và TH BĐ;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K4, K6, K14.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH SỐ 50-KH/TU NGÀY 16/12/2022 CỦA TỈNH ỦY
(Kèm theo Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 09 tháng 03 năm 2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Thực hiện tuyên truyền, phổ
biến Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị, Kế hoạch số
50-KH/TU ngày 16/12/2022 của Tỉnh ủy đến các cấp, các ngành, địa phương,
doanh nghiệp và người dân
|
Báo Bình Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định
|
Sở: TN&MT, TT&TT, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường xuyên
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật về địa chất, khoáng sản thông qua các hội nghị, hội thảo, báo, đài,
truyền thông, mạng xã hội và các hình thức phù hợp khác
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
3
|
Tổ chức thực hiện việc đấu
giá, cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
BQL Khu Kinh tế tỉnh, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
4
|
Nghiên cứu, tham mưu đề xuất
UBND tỉnh ban hành các văn bản, quy định, cơ chế chính sách có liên quan nhằm
tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tư pháp, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
5
|
Rà soát, đánh giá, bổ sung
Phương án thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Bình Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo quy định của Luật Quy hoạch
để tích hợp vào Quy hoạch chung của tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Sở TN&MT, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2025-2030
|
6
|
Ưu tiên đề xuất các nhiệm vụ,
đề tài nghiên cứu khoa học về đổi mới đồng bộ công nghệ, thiết bị tiên tiến,
hiện đại, thân thiện với môi trường cho hoạt động khai thác, chế biến khoáng
sản
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở TN&MT, Sở Công Thương, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2023-2030
|
7
|
Sắp xếp lại các cơ sở chế biến
khoáng sản có quy mô nhỏ, nhất là các cơ sở chế biến đá làm vật liệu xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
BQL KKT, Sở Công Thương, Sở TN&MT, các sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
8
|
Theo dõi, cập nhật chỉ số sản
xuất công nghiệp ngành khai khoáng, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Sở TN&MT, Sở Xây dựng, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường xuyên
|
9
|
Triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin, cơ sở dữ liệu GIS trong việc thực hiện quản lý hoạt động khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở KH&CN, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
10
|
Xây dựng phần mềm quản lý đối
với việc kê khai, nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính đối với các tổ chức, cá nhân
hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản
|
Cục Thuế tỉnh
|
Sở TN&MT, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
11
|
Thanh tra, kiểm tra, giám
sát, hậu kiểm đối với các tổ chức, cá nhân trong quản lý, sử dụng khoáng sản và
các hoạt động liên quan đến địa chất, khoáng sản, công nghiệp khai khoáng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
12
|
Tổ chức kiểm tra, đối chiếu sản
lượng khai thác thực tế và sản lượng kê khai nộp thuế; chuyển cơ quan thuế
truy thu các loại thuế, phí và các khoản nợ thuế đối với các tổ chức, cá nhân
hoạt động khai thác khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cục Thuế tỉnh, các sở, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
13
|
Nghiên cứu việc sử dụng đất tại
các khu vực khai thác khoáng sản đã đóng cửa mỏ nhằm khai thác phát huy các
giá trị, tiềm năng về đất đai
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở TN&MT, Sở NN&PTN, các sở, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
14
|
Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh kiện
toàn bộ máy quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản từ tỉnh đến cơ sở
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nội vụ, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
Kế hoạch 39/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kế hoạch 50-KH/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 39/KH-UBND ngày 09/03/2023 thực hiện Kế hoạch 50-KH/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bình Định ban hành
602
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|