ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 160/KH-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 09
tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN CHUYÊN
NGÀNH DÂN SỐ ĐẾN NĂM 2030
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa, triển khai tổ chức thực hiện Quyết định
số 2259/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến
năm 2030; Quyết định số 4157/QĐ-BYT ngày 28/8/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành
Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình củng cố và phát triển hệ thống thông
tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh hiệu quả, phù hợp với điều
kiện của tỉnh.
2. Yêu cầu
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố bám sát mục tiêu, nhiệm vụ trong Quyết định
số 2259/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ và nội dung Kế
hoạch này, lồng ghép các Chương trình, Kế hoạch liên quan, tổ chức triển khai đạt
mục tiêu Chương trình củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân
số đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát triển hệ thống thông tin số liệu dân số theo
hướng hiện đại và đồng bộ bảo đảm cung cấp đầy đủ tình hình, dự báo dân số tin
cậy phục vụ quản lý nhà nước về dân số góp phần xây dựng, thực hiện chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của mọi cơ
quan, tổ chức nhằm thực hiện thành công Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm
2030.
2. Mục tiêu cụ thể
- Thông tin số liệu trực tuyến về dân số được cập nhật,
số hóa ở cấp xã đạt 90% năm 2025, đạt 100% năm 2030; cộng tác viên dân số thực
hiện cập nhật thông tin số liệu trực tuyến bằng thiết bị di động thông minh đạt
80% năm 2030.
- 100% kho dữ liệu chuyên ngành dân số các cấp được
hiện đại hóa, hình thành hệ thống lưu trữ, kết nối thông tin số liệu dân số và
phát triển vào năm 2025, tiếp tục duy trì và mở rộng sau năm 2025.
- 100% cấp huyện xử lý, khai thác trực tuyến trên
môi trường mạng các chỉ tiêu dân số và phát triển phục vụ chỉ đạo, điều hành,
quản lý nhà nước về dân số vào năm 2025; đến cấp xã đạt 100% năm 2030.
- 80% ngành, lĩnh vực, địa phương sử dụng dữ liệu
chuyên ngành dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vào năm 2025; đạt 100% năm
2030.
- Phát triển các ứng dụng trên thiết bị di động
thông minh đáp ứng nhu cầu sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số của các cơ quan,
tổ chức trong xã hội.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI
GIAN
1. Đối tượng:
- Đối tượng tác động: Cơ quan dân số, y tế các cấp,
cán bộ làm công tác dân số các cấp.
- Đối tượng thụ hưởng: Cơ quan quản lý có liên
quan.
2. Phạm vi: Trên phạm vi toàn tỉnh Bạc Liêu.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến hết
năm 2030 và chia làm 2 giai đoạn.
- Giai đoạn 1 (từ năm 2022 đến 2025): Đổi sổ
ghi chép ban đầu về dân số (A0); Duy trì ổn định hệ thống thông tin chuyên
ngành dân số (kho dữ liệu điện tử cấp tỉnh, huyện.
- Giai đoạn 2 (từ năm 2026 đến 2030): Tiếp tục
đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ, ứng dụng
công nghệ thông tin để khai thác và xử lý dữ liệu, phân tích và dự báo dân số,
quản lý và vận hành thiết bị kỹ thuật cho mọi cán bộ tham gia Chương trình và cộng
tác viên dân số.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ
biến thông tin số liệu dân số và phát triển
- Chuyển tải thông tin của các sản phẩm, ấn phẩm
thông tin số liệu dân số đến các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể trên toàn tỉnh. Cung
cấp, chia sẻ thông tin dữ liệu chuyên ngành dân số thuận tiện, liên tục và theo
thời gian.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến trên các phương
tiện thông tin đại chúng, các kênh thông tin truyền thông hiện đại, trực tuyến
đến cơ quan, tổ chức và mọi người dân. Làm sâu sắc hơn nữa vai trò của thông
tin số liệu dân số và phát triển trong công tác chỉ đạo, điều hành để đạt các mục
tiêu về dân số; lồng ghép yếu tố dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
2. Hoàn thiện cơ chế chính sách
quy định chuyên môn, kỹ thuật
- Rà soát, sửa đổi, chia sẻ, khai thác thông tin số
liệu dân số và phát triển của địa phương; chính sách hỗ trợ việc thu thập, cập
nhật thông tin số liệu đầu vào, quản trị và vận hành kho dữ liệu chuyên ngành
dân số.
- Rà soát, bổ sung các thông tin về dữ liệu, vận
hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số; giám sát, đánh giá, thẩm định chất lượng
thông tin số liệu.
3. Nâng cao chất lượng thông
tin số liệu, hiện đại hóa kho dữ liệu chuyên ngành dân số
- Đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng thu thập
thông tin số liệu đầu vào của mạng lưới dân số các cấp, cộng tác viên dân số;
rà soát, thẩm định thông tin số liệu; thu thập thông tin báo cáo định kỳ, điều
tra thống kê.
- Nâng cấp hệ thống kho dữ liệu chuyên ngành dân số
đảm bảo theo đúng quy định
+ Xây dựng, triển khai giải pháp để số hóa, cập nhật
thông tin số liệu trực tuyến tại cấp xã; lưu trữ, quản lý dữ liệu tập trung tại
kho dữ liệu chuyên ngành dân số cấp tỉnh.
+ Nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị của
kho dữ liệu chuyên ngành dân số các cấp.
+ Ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ mới,
phát triển các ứng dụng khai thác dữ liệu, dự báo dân số phục vụ yêu cầu quản
lý, phân tích, chia sẻ, công bố thông tin số liệu dân số;
+ Triển khai các giải pháp kết nối chia sẻ với cơ sở
dữ liệu của các ngành, địa phương; hình thành cổng dữ liệu dân số; quản lý và
giám sát an toàn thông tin; bảo mật các cơ sở dữ liệu theo quy định của pháp luật;
+ Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin của các hệ
thống thông tin trong phạm vi kế hoạch.
4. Nâng cao năng lực cán bộ, cộng
tác viên tham gia chương trình: Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực
cho đội ngũ cán bộ y tế, dân số, cộng tác viên dân sổ về kiến thức và kỹ năng
thu thập thông tin; xử lý, khai thác, lưu trữ số liệu dân số; quản trị, vận
hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số.
5. Huy động nguồn lực:
Đa dạng hóa nguồn vốn thực hiện kế hoạch, lồng ghép với các kế hoạch, chương
trình, đề án, nhiệm vụ liên quan; huy động toàn bộ mạng lưới y tế, dân số, cộng
tác viên dân số tham gia theo chức năng, nhiệm vụ được giao bảo đảm hoạt động ở
tuyến cơ sở.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách nhà nước bảo
đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách trong từng
thời kỳ, được bố trí trong dự toán chi của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm
vụ theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và từ các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác. Lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình dự án
khác.
Kinh phí dự kiến thực hiện Kế hoạch này
- Giai đoạn 1 (2022-2025): 1.811.185.000đ (Một tỷ
tám trăm mười một triệu một trăm tám mươi lăm ngàn đồng) (Phụ lục kèm
theo).
- Giai đoạn 2 (2026-2030): Sau khi kết thúc giai đoạn
1, sẽ dự trù tiếp cho phù hợp với tình hình thực tế.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan
xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của kế hoạch trên
phạm vi toàn tỉnh.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá; sơ kết, tổng
kết việc thực hiện kế hoạch này; định kỳ báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Cục Thống kê và Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch: Phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan hướng dẫn các
quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chuyên môn về chia sẻ, kết nối kho dữ
liệu điện tử chuyên ngành dân số với cơ sở dữ liệu của các ngành liên quan.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Y tế cân đối, bố trí kinh phí sự
nghiệp y tế để thực hiện kế hoạch trên địa bàn tỉnh, phù hợp với khả năng ngân
sách và đúng quy định hiện hành;
- Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh
phí đúng quy định.
- Trên cơ sở dự toán của các cơ quan, đơn vị, Sở
Tài chính sẽ thẩm định cụ thể, căn cứ khả năng cân đối ngân sách nhà nước hàng
năm, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở
Tài chính tổng hợp, bố trí các nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước.
5. Các Sở, Ban ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan:
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia triển khai thực hiện Kế hoạch.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
và các tổ chức chính trị - xã hội: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
mình, tham gia triển khai và giám sát việc thực hiện Kế hoạch.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ
chức triển khai thực hiện phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; định kỳ
hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Y tế tổng hợp).
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương
trình củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030
của tỉnh Bạc Liêu./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, các P CVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, (TTH-32)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thanh Duy
|
PHỤ LỤC
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỀ ÁN CỦNG CỐ, PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
THÔNG TIN CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 09/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc
Liêu)
Đơn vị tính: 1.000
đồng
Stt
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Định mức
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
I.
|
Duy trì hoạt động kho dữ liệu
|
|
|
|
42.000
|
42.000
|
42.000
|
42.000
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp, bảo trì, mua phần mềm diệt
virut, mua thiết bị lưu CSDL đảm bảo đúng quy định
|
|
|
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
|
- Kho dữ liệu tỉnh (30.000.000đ x 1 kho dữ liệu)
|
Kho dữ liệu
|
1
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
2
|
Cáp quang tỉnh
|
|
|
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
|
- Kho dữ liệu tỉnh (1.000.000đ x 1 kho dữ liệu x
12 tháng)
|
Tháng
|
12
|
1.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
II.
|
Quản lý hệ thống thông tin
|
|
|
|
226.565
|
226.565
|
226.565
|
226.565
|
1
|
Tập huấn nâng cao kiến thức cán bộ quản lý kho
dữ liệu, hướng dẫn cài đặt chương trình, cách nhập thông tin huyện, thị xã, thành
phố; kỹ năng cập nhật thu thập thông tin, thẩm định thông tin, quản lý theo
dõi sổ hộ gia đình cho cán bộ y tế-dân số phụ trách công tác dân số của huyện,
xã, phường, thị trấn (01 lớp = 71 người) tại tỉnh 02 ngày
|
|
|
|
11.215
|
11.215
|
11.215
|
11.215
|
|
- Tài liệu, văn phòng phẩm
|
Bộ
|
71
|
25
|
1.775
|
1.775
|
1.775
|
1.775
|
|
- Hội trường
|
Ngày
|
2
|
2.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
|
- Băng rol
|
Cái
|
1
|
600
|
600
|
600
|
600
|
600
|
|
- Giảng viên
|
Ngày
|
2
|
800
|
1.600
|
1.600
|
1.600
|
1.600
|
|
- Bồi dưỡng cho cán bộ phục vụ: 100.000 đ/người x
2 người/lớp = 200.000 đ/lớp
|
Ngày
|
2
|
200
|
400
|
400
|
400
|
400
|
|
- Nước uống
|
Người
|
71
|
40
|
2.840
|
2.840
|
2.840
|
2.840
|
2
|
Tập huấn kỹ năng cập nhật thu thập thông tin
vào phiếu thu tin, quản lý theo dõi sổ hộ gia đình cho cộng tác viên dân số khóm,
ấp (kiêm nhân viên y tế): (07 lớp x 50 người=350 người)
|
|
|
|
78.850
|
78.850
|
78.850
|
78.850
|
|
- Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương
|
Người
|
350
|
100
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
|
- Tài liệu, văn phòng phẩm
|
Bộ
|
350
|
25
|
8.750
|
8.750
|
8.750
|
8.750
|
|
- Hội trường, băng rol
|
Ngày
|
7
|
1.300
|
9.100
|
9.100
|
9.100
|
9.100
|
|
- Giảng viên
|
Ngày
|
7
|
800
|
5.600
|
5.600
|
5.600
|
5.600
|
|
- Bồi dưỡng cho cán bộ phục vụ: 100.000 đ/người x
2 người/lớp = 200.000 đ/lớp
|
Ngày
|
7
|
200
|
1.400
|
1.400
|
1.400
|
1.400
|
|
- Nước uống
|
Người
|
350
|
40
|
14.000
|
14.000
|
14.000
|
14.000
|
|
- Công tác phí + lưu trú (thanh toán thực tế)
|
|
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
3
|
Tham dự hội nghị hội thảo, tập huấn do Trung
ương tổ chức
|
|
|
|
29.400
|
29.400
|
29.400
|
29.400
|
|
- Công tác phí 3 người x 5 ngày x 200.000 đ
|
Người
|
3
|
1.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
- Phòng nghỉ dự kiến 800.000đ/phòng, 3 người (2
phòng x 4 đêm)
|
Ngày
|
4
|
1.600
|
6.400
|
6.400
|
6.400
|
6.400
|
|
- Vé máy bay
|
Người
|
3
|
5.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
|
- Tiền xe (thanh toán thực tế)
|
|
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
4
|
Thu thập và cập nhật thông tin
|
|
|
|
79.200
|
79.200
|
79.200
|
79.200
|
|
- Thu thập cập nhật thông tin hàng tháng: 5000 đ
x 1200 phiếu x 12 tháng
|
Phiếu
|
14.400
|
5
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
|
- Thẩm định phiếu thu tin: 500 đ x 1200 phiếu x 12
tháng
|
Phiếu
|
14.400
|
0.5
|
7.200
|
7.200
|
7.200
|
7.200
|
5
|
Duy trì và quản trị kho dữ liệu điện tử Dân số
- KHHGĐ
|
|
|
|
27.900
|
27.900
|
27.900
|
27.900
|
|
- Cập nhật thông tin vào kho dữ liệu điện tử:
1000 đ x 1200 phiếu x 12 tháng
|
Phiếu
|
14.400
|
1
|
14.400
|
14.400
|
14.400
|
14.400
|
|
- In phiếu thu tin cho CTV: 450 đ x 15.000 phiếu
x 2 tờ/phiếu
|
Phiếu
|
30.000
|
0.45
|
13.500
|
13.500
|
13.500
|
13.500
|
III
|
Kiểm tra giám sát, thẩm định số liệu và hỗ trợ
|
|
|
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
|
Giám sát và hỗ trợ tại kho dữ liệu cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến huyện: 01 lần/năm (Công tác phí + lưu trú,
tiền xe: thanh toán thực tế)
|
|
|
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
2
|
Tuyến xã: 2 xã/huyện x 7 huyện, thị xã, thành phố
(Công tác phí + lưu trú, tiền xe: thanh toán thực tế)
|
|
|
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
IV
|
Đổi sổ hộ gia đình (Sổ A0)
|
|
|
|
636.925
|
|
|
|
|
- Thu thập cập nhật thông tin (500 đ/hộ)
|
Hộ
|
250.000
|
0.5
|
125.000
|
|
|
|
|
- Rà soát nhập thông tin vào máy tính (500 đ/hộ)
|
Hộ
|
250.000
|
0.5
|
125.000
|
|
|
|
|
- In phiếu sổ hộ gia đình để rà soát làm sổ (500
đ/phiếu)
|
Phiếu
|
300.000
|
0.5
|
150.000
|
|
|
|
|
- In phiếu sổ hộ gia đình trắng để rà soát tại địa
bàn (500 đ/phiếu)
|
Phiếu
|
110.000
|
0.5
|
55.000
|
|
|
|
|
- In hướng dẫn ghi chép thông tin hộ gia đình để
gắn vào sổ theo dõi
|
Bộ
|
1.194
|
15
|
17.910
|
|
|
|
|
- Mua bìa sơ mi còng bằng nhựa để đóng bìa sổ
theo dõi hộ gia đình (30.000 đ/cái x 1200 CTV)
|
Cái
|
1.194
|
30
|
35.820
|
|
|
|
|
- Mua văn phòng phẩm (bấm lỗ đóng bìa, viết cấp
cho CTV)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bấm lỗ đóng cuốn (35.000 đ/cái x 64 xã, phường,
thị trấn)
|
cây
|
64
|
35
|
2.240
|
|
|
|
|
+ Viết (cấp cho CTV Thu thập thông tin): 2
cây/CTV x 1200 người x 4000 đ
|
cây
|
2.388
|
0.4
|
955
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
930.490
|
293.565
|
293.565
|
293.565
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1.811.185
|
Tổng kinh phí:
1.811.185.000 đ
(Một tỷ tám
trăm mười một triệu một trăm tám mươi lăm nghìn đồng)