HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 72/2022/NQ-HĐND
|
Quảng Trị,
ngày 18 tháng 10 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC I BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
23/2022/NQ-HĐND NGÀY 31/5/2022 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Thông
tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn
thực hiện dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025;
Xét Tờ trình số 175/TTr-UBND ngày
23/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một
số nội dung quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số
23/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị:
Sửa đổi, bổ sung khoản 1. Tiểu dự án
1: Giảm nghèo về thông tin, mục VI. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về
thông tin:
“1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo
về thông tin
a) Phân bổ 100% kinh phí thực hiện nội
dung đặc thù giảm nghèo thông tin quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Thông tư
số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn
thực hiện Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia
giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 cho sở, ngành thực hiện.
b) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Tiểu dự án: Tối đa 30% cho các sở, ngành; tối thiểu 70% cho các huyện (không
bao gồm kinh phí đã phân bổ quy định tại điểm a khoản này).
c) Tiêu chí, hệ số phân bổ vốn và
phương pháp tính cho các huyện:
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các
huyện: Thực hiện theo điểm b, khoản 1, Mục VI, Phụ lục 1 của Nghị quyết số
23/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị.
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện:
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Ni
= Q x Xi
x Yi
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ
i
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i quy định tại
theo công thức:
Yi = 0,12 x HN + 0,015 x XNi
+ ĐVi.
HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không
nghèo = 0
XNi là số xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện thứ i
ĐVi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:

Trong đó:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6;
D là tổng nhu cầu kinh phí thực hiện nội
dung đặc thù giảm nghèo thông tin của tỉnh;
S là kinh phí đã phân bổ cho sở, ngành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp Ban Thường trực Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh thực hiện giám sát Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Trị Khóa VIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 18 tháng 10 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ LĐTBXH; KHĐT, TC; NN&PTNT; XD; TTTT;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư
pháp;
- Vụ Pháp chế các Bộ LĐTBXH, KHĐT, Tài chính;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo QT, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm TH - CB tỉnh;
- Lưu: VT, DT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|