Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 2950/QĐ-UBND 2022 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất Quận 7 Hồ Chí Minh
Số hiệu:
2950/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký:
Phan Văn Mãi
Ngày ban hành:
31/08/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
2950/QĐ-UBND
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 8 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 CỦA QUẬN 7
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019:
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều c ủa 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2020/QH14
ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành
phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 33/2021/NĐ-CP
ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức
chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
quy định về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt danh mục các dự án cần thu hồi đất;
dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn thành phố (số
122/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016; số 10/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017;
số 32/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017; số 09/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm
2018; số 33/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018; số 34/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7
năm 2019; số 54/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019; số 85/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2020; số 113/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021);
Theo báo cáo và đề xuất, kiến nghị
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5921/TTr-STNMT-QLĐ ngày 22
tháng 7 năm 2022; Ủy ban nhân dân Quận 7 tại Tờ trình số 2219/TTr-UBND ngày 23
tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của Quận
7 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Diện tích các
loại đất phân bổ trong năm kế hoạch:
Đơn vị
tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Phường Phú Mỹ
Phường Phú Thuận
Phường Tân Phú
Phường Tân Thuận Đông
Phường Bình Thuận
Phường Tân Thuận Tây
Phường Tân Kiêng
Phường Tân Quy
Phường Tân Phong
Phường Tân Hưng
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+…+(14)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
I
LOẠI ĐẤT
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
3.569,56
387,51
882,99
429,00
748,76
162,40
105,37
99,55
85,93
447,34
220,71
1
Đất nông
nghiệp
NNP
137,24
34,08
46,74
8,01
2,35
27,90
5,45
1,00
1,97
0,15
9,60
Trong
đó:
11
Đất trồng
lúa
LUA
Trong đó:
Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
1.2
Đất trồng
cây hàng năm khác
HNK
29,38
10,33
5,62
1,69
0,26
5,28
1,12
5,08
1.3
Đất trồng
cây lâu năm
CLN
94,93
20,87
38,68
6,17
2,00
18,38
2,30
1,00
0,85
0,15
4,52
1.4
Đất rừng
phòng hộ
RPH
1.5
Đất rừng đặc
dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản
xuất
RSX
Trong
đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN
1.7
Đất nuôi trồng
thủy sản
NTS
12,94
2,88
2,44
0,15
0,08
4,24
3,15
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông
nghiệp khác
NKH
2
Đất phi
nông nghiệp
PNN
3.432,32
353,44
836,26
420,98
746,41
134,50
99,92
98,55
83,95
447,19
211,11
Trong
đó:
2.1
Đất quốc
phòng
CQP
12,33
10,96
0,48
0,89
2.2
Đất an ninh
CAN
21,48
3,32
1,12
17,04
2.3
Đất khu
công nghiệp
SKK
2.4
Đất cụm
công nghiệp - Khu chế xuất
SKN-SKT
300,03
300,03
2.5
Đất thương
mại, dịch vụ
TMD
118,11
3,95
10,45
42,37
2,55
4,31
6,60
0,01
0,99
11,05
5,83
2.6
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
SKC
172,01
3,89
78,80
71,80
2,72
4,75
7,51
0,37
1,48
0,69
2.7
Đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản
SKS
2.8
Đất sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
2.9
Đất phát
triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
754,48
68,79
79,26
159,28
106,66
36,02
35,08
21,87
19,76
176,24
51,51
Trong
đó:
2.9.1
Đất giao
thông
DGT
576,81
45,26
64,15
108,49
98,25
27,22
30,36
16,28
18,73
122,52
45,56
2.9.2
Đất thủy
lợi
DTL
16,21
5,59
3,82
0,02
3,89
0,12
2,21
0,56
2.9.3
Đất xây
dựng cơ sở văn hóa
DVH
5,07
0,80
0,43
2,97
0,21
0,06
0,01
0,58
2.94
Đất xây
dựng cơ sở y tế
DYT
7,37
0,05
0,58
6,28
0,03
0,02
0,03
0,01
0,03
0,35
2.9.5
Đất xây
dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
108,46
8,26
7,58
27,12
1,56
4,75
2,12
4,09
0.61
47,64
4,72
2 9.6
Đất xây
dựng cơ sở thể dục - thể thao
DTT
19,45
3,25
0,17
12,03
0,90
3,11
2.9.7
Đất công
trình năng lượng
DNI
5,29
0,01
0,32
0,32
1,73
1,73
0,06
1,12
2.9.8
Đất công
trình bưu chính, viễn thông
DBV
3,01
2,32
0,03
0,58
0,06
0,02
0,01
2.9.9
Đất xây
dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
2.9.10
Đất có
di tích lịch sử - văn hóa
DDT
0,22
0,08
0,14
2.9.11
Đất bãi
thải, xử lý chất thải
DRA
2,59
1,20
0,79
0,11
0.08
0,40
2.9.12
Đất cơ sở
tôn giáo
TON
4,58
1,57
0,09
0,30
0,24
0,14
0,84
0,21
0,72
0,48
2.9.13
Đất làm
nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
3,00
0,91
0,74
0,40
0,90
0,05
2.9.14
Đất xây
dựng cơ sở khoa học công nghệ
DKH
2.9.15
Đất xây
dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
0,07
0,07
2.9.16
Đất chợ
DCH
2,33
0,77
0,16
0,60
0,12
0,08
0,45
0,16
2.10
Đất danh
lam thắng cảnh
DDL
2.11
Đất sinh hoạt
cộng đồng
DSH
1,19
0,06
0,18
0,15
0,07
0,12
0,03
0,10
0,02
0,17
0,30
2.12
Đất khu vui
chơi, giải trí công cộng
DKV
153,86
7,15
75,28
15,23
1,77
7,55
0,12
0,17
39,08
7,53
2.13
Đất ở tại
nông thôn
ONT
2.14
Đất ở tại
đô thị
ODT
1.029,17
158,00
166,41
146,73
80,48
71,15
48,44
52,35
54,07
135,95
115,58
2.15
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan
TSC
13,09
1,55
0,24
8,03
0,69
0,25
0,71
0,50
0,17
0,40
0,56
2.16
Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
2,40
0,06
1,96
0,07
0,18
0,01
0,11
2.17
Đất xây dựng
cơ sở ngoại giao
DNG
2 18
Đất tín ngưỡng
TIN
1,21
0,25
0,04
0,14
0,01
0,09
0,24
0,42
2.19
Đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối
SON
842,52
93,68
387,19
46,04
180,58
12,23
4,19
16,11
8,39
65,53
28.58
2.20
Đất có mặt
nước chuyên dùng
MNC
8,99
0,35
7.89
0,07
0,68
2.21
Đất phi
nông nghiệp khác
PNK
1,48
1,48
3
Đất chưa
sử dụng
CSD
II
KHU CHỨC
NĂNG
1
Đất khu
công nghệ cao
KCN
2
Đất khu
kinh tế
KKT
3
Đất đô
thị
KDT
3.569.56
387,51
882,99
429,00
748,76
162,40
105,37
99,55
85,93
447,34
220,71
4
Khu sản
xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây
công nghiệp lâu năm)
KNN
5
Khu lâm
nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
KLN
6
Khu du lịch
KDL
7
Khu bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
KBT
8
Khu phát
triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
KPC
300,03
300,03
9
Khu đô thị
(trong đó có khu đô thị mới)
DTC
10
Khu
thương mại - dịch vụ
KTM
118,11
3,95
40,45
42,37
2,55
4,31
6,60
0,01
0,99
11,05
5,83
11
Khu vực
đô thị - thương mại - dịch vụ
KDV
12
Khu dân
cư nông thôn
DNT
13
Khu ở,
làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn
KON
2. Kế hoạch thu hồi
các loại đất:
Đơn vị
tính ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Phường Phú Mỹ
Phường Phú Thuận
Phường Tân Phú
Phường Tân Thuận Đông
Phường Bình Thuận
Phường Tân Thuận Tây
Phường Tân Kiêng
Phường Tân Quy
Phường Tân Phong
Phường Tân Hưng
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+…+(14)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
1
Đất nông
nghiệp
NNP
4,39
3,18
0,37
0,63
0,21
Trong
đó:
1.1
Đất trồng
lúa
LUA
Đất trồng
lúa (*)
LUA*
6,73
1,10
0,76
4,87
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
1.2
Đất trồng
cây hàng năm khác
HNK
1,09
0,88
0,01
0,20
1.3
Đất trồng
cây lâu năm
CLN
3,30
2,30
0,37
0,62
0,01
1.4
Đất rừng
phòng hộ
RPH
1.5
Đất rừng đặc
dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản
xuất
RSX
Trong
đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN
1.7
Đất nuôi trồng
thủy sản
NTS
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông
nghiệp khác
NKH
2
Đất phi
nông nghiệp
PNN
30,80
5,62
13,17
0,34
1,84
0,63
0,29
0,12
3,01
5,78
Trong
đó:
2.1
Đất quốc
phòng
CQP
0,06
0,01
0,05
2.2
Đất an ninh
CAN
2.3
Đất khu
công nghiệp
SKK
2.4
Đất cụm
công nghiệp
SKN
2.5
Đất thương
mại, dịch vụ
TMD
0,30
0,04
0,20
0,06
2.6
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
SKC
0,66
0,10
0,01
0,40
0,06
0,09
2.7
Đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản
SKS
2.8
Đất sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
2.9
Đất phát
triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
8,34
1,42
3,46
0,01
0,09
0,01
0,02
0,73
2,60
Trong
đó:
2.9.1
Đất giao
thông
DGT
8,27
1,40
3,43
0,01
0,07
0,01
0,02
0,73
2,60
2.9.2
Đất thủy
lợi
DTL
2.9.3
Đất xây
dựng cơ sở văn hóa
DVH
2.9 . 4
Đất xây
dựng cơ sở y tế
DYT
2.9.5
Đất xây
dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
2 9.6
Đất xây
dựng cơ sở thể dục - thể thao
DTT
2.9.7
Đất công
trình năng lượng
DNI
2.9.8
Đất công
trình bưu chính, viễn thông
DBV
0,02
0,02
2.9.9
Đất xây
dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
2.9.10
Đất có
di tích lịch sử - văn hóa
DDT
0,01
0,01
2.9.11
Đất bãi
thải, xử lý chất thải
DRA
0,02
0,02
2.9.12
Đất cơ sở
tôn giáo
TON
2.9.13
Đất làm
nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
2.9.14
Đất xây
dựng cơ sở khoa học công nghệ
DKH
2.9.15
Đất xây
dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
2.9.16
Đất chợ
DCH
0,02
0,02
2.10
Đất danh
lam thắng cảnh
DDL
2.11
Đất sinh hoạt
cộng đồng
DSH
2.12
Đất khu vui
chơi, giải trí công cộng
DKV
5,10
3,76
0,09
0,02
0,68
0,55
2.13
Đất ở tại
nông thôn
ONT
2.14
Đất ở tại
đô thị
ODT
8,73
1,51
2,53
0,31
0,20
0,47
0,03
1,45
2,23
2.15
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan
TSC
1,86
1,86
0,004
2.16
Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
2.17
Đất xây dựng
cơ sở ngoại giao
DNG
2 . 18
Đất tín ngưỡng
TIN
2.19
Đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối
SON
4,29
0,68
1,75
0,02
1,10
0,25
0,15
0,34
2.20
Đất có mặt
nước chuyên dùng
MNC
1,46
1,46
2.21
Đất phi
nông nghiệp khác
PNK
Ghi chú: LUA(*): Diện tích đất trồng
lúa pháp lý thể hiện trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người dân theo
bản đồ địa chính cũ (TL-02). Do trong quá trình sử dụng đất giai đoạn những năm
1999-2004, có thay đổi diện tích đất trồng lúa sang các loại đất khác như: đất
trồng cây hàng năm, cây lâu năm, đất ở… mà không đăng ký biến động đất đai ở
các cơ quan có thẩm quyền, nhưng về mặt pháp lý trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất của người dân vẫn còn ghi nhận là đất trồng Iúa và sẽ không tính vào tổng
diện tích tự nhiên của quận.
3. Kế hoạch chuyển mục
đích sử dụng đất:
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Phường Phú Mỹ
Phường Phú Thuận
Phường Tân Phú
Phường Tân Thuận Đông
Phường Bình Thuận
Phường Tân Thuận Tây
Phường Tân Kiêng
Phường Tân Quy
Phường Tân Phong
Phường Tân Hưng
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+…+(14)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
1
Đất nông
nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
11,30
3,33
6,35
0,23
0,02
1,00
0,03
0,33
Trong
đó:
1.1
Đất trồng
lúa
LUA/PNN
Đất trồng
lúa (*)
LUA*/PNN
15,32
1,13
8,12
4,87
0,90
0,30
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
1.2
Đất trồng
cây hàng năm khác
HNK/PNN
3,91
1,03
2,36
0,19
0,02
0,02
0,03
0,24
1.3
Đất trồng
cây lâu năm
CLN/PNN
7,08
2,30
3,67
0,04
0,98
0,09
1.4
Đất rừng
phòng hộ
RPH/PNN
1.5
Đất rừng đặc
dụng
RDD/PNN
1.6
Đất rừng sản
xuất
RSX/PNN
Trong
đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN/PNN
1.7
Đất nuôi trồng
thủy sản
NTS/PNN
0,31
0,31
1.8
Đất làm muối
LMU/PNN
1.9
Đất nông
nghiệp khác
NKH/PNN
2
Chuyển đổi
cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
Trong
đó:
2.1
Đất trồng
lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
LUA/CLN
2.2
Đất trồng
lúa chuyển sang đất trồng rừng
LUA/LNP
2.3
Đất trồng lúa
chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
LUA/NTS
2.4
Đất trồng
lúa chuyển sang đất làm muối
LUA/LMU
2.5
Đất trồng
cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
HNK/NTS
2.6
Đất trồng
cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối
HNK/LMU
2.7
Đất rừng
phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RPH/NKR(a)
2.8
Đất rừng đặc
dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RDD/NKR(a)
2.9
Đất rừng sản
xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng
RSX/NKR(a)
Trong
đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN/NKR(a)
3
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
1,30
1,18
0,03
0,09
Ghi chú: -(a): gồm đất sản xuất
nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác;
- PKO: là đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở;
- LUA(*): Diện tích đất trồng lúa
pháp lý thể hiện trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người dân theo bản
đồ địa chính cũ (TL-02). Do trong quá trình sử dụng đất giai đoạn những năm
1999-2004, có thay đổi diện tích đất trồng lúa sang các loại đất khác như: đất
trồng cây hàng năm, cây lâu năm, đất ở… mà không đăng ký biến động đất đai ở
các cơ quan có thẩm quyền, nhưng về mặt pháp lý trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất của người dân vẫn còn ghi nhận là đất trồng Iúa và sẽ không tính vào tổng
diện tích tự nhiên của quận.
4. Kế hoạch đưa đất
chưa sử dụng vào sử dụng:
Trên địa bàn Quận 7 không có diện
tích đất chưa sử dụng.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, các đơn
vị sau đây có trách nhiệm:
1. Ủy ban nhân dân Quận 7:
a) Kiểm tra, rà soát các chỉ tiêu
trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đảm bảo các nguyên tắc thể hiện tại Kế hoạch
số 6579/KH-STNMT-QTĐ ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường
và cập nhật chỉ tiêu sử dụng đất này vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ
2021-2030 đồng thời với quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh thời kỳ 2021-2025 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tích hợp vào
quy hoạch tỉnh đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất.
b) Việc đăng ký kế hoạch, giải quyết
hồ sơ sử dụng đất đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất: tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý hoặc đề xuất xử lý kịp
thời các trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng đất; xác định cụ thể nguyên nhân
chậm thực hiện, vướng mắc, làm việc với các chủ đầu tư về nguồn vốn đầu tư, chủ
trương đầu tư, kế hoạch và khả năng thực hiện dự án đối với các trường hợp đã
đăng ký kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo triển khai đúng thời hạn, khả thi; chịu
trách nhiệm về đề xuất tiếp tục đăng ký kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đối với
các công trình - dự án đã đăng ký kế hoạch sử dụng đất từ năm 2019 trở về trước.
c) Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng ranh dự án được
phê duyệt và đảm bảo đúng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố và quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy định pháp luật.
d) Công bố công khai kế hoạch sử dụng
đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
đ) Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc
thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường và các
sở - ngành có liên quan:
a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân Quận
7 thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất
và tổ chức kiểm tra thường xuyên việc quản lý sử dụng đất đai theo đúng quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
b) Xác định, cân đối các nguồn vốn để
thực hiện dự án - công trình và thường xuyên rà soát vướng mắc, phối hợp xử lý
hoặc báo cáo đề xuất tháo gỡ nhằm đảm bảo kế hoạch sử dụng đất được thực hiện khả
thi; thực hiện chính sách khai thác quỹ đất hợp lý, hiệu quả, phát huy tiềm
năng về đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở - ban- ngành có liên
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 7 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
Quyết định 2950/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2950/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất ngày 31/08/2022 của Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
2.158
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng