|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định định mức xe ô tô chuyên dùng cho cơ quan Thái Nguyên
Số hiệu:
|
16/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
02/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2019/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 02 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH THÁI
NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22
tháng 4 năm 2019 về Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô;
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy tại Thông báo số 2578-TB/TU ngày 22 tháng 7 năm 2019 về Quy định tiêu
chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên và của Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh tại Công văn số 247/HĐND-VP ngày 31 tháng 7 năm 2019 về việc quy định tiêu
chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên.
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
2966/TTr-STC ngày 02 tháng 8 năm 2019; Báo cáo thẩm định số 211/BC-STP ngày 21
tháng 6 năm 2019 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng,
chủng loại, số lượng, mức giá) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số
27/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành quy định chủng
loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan hành chính, đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên và Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 9 năm 2017 bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành quy định chủng loại, số lượng
xe ô tô chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Các đơn vị sự nghiệp khác;
- Báo Thái Nguyên;
- Đài PT-TH tỉnh Thái Nguyên;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, TH.
Hadv/T8.QĐ01/90b
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG
BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn,
định mức xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá)
trang bị cho các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức
chính trị- xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự
nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi chung là
cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên theo quy định
tại Khoản 2, 3, 4, 5 và 6, Điều 17, Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019
của Chính phủ, bao gồm:
a) Xe ô tô có
kết cấu đặc biệt (xe chở tiền, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm,
xe sửa chữa điện, xe tập lái, xe phục vụ thông tin liên lạc...);
b) Xe ô tô gắn
thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của
pháp luật (xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh, xe phát thanh truyền hình lưu động,
xe thanh tra giao thông, xe phục vụ tang lễ, xe phục vụ phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm và an toàn lao động...);
c) Xe ô tô tải;
d) Xe ô tô
bán tải;
đ) Xe ô tô
trên 16 chỗ ngồi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam:
Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng huyện ủy, thành ủy, thị ủy;
b) Các cơ quan nhà nước: Văn phòng
Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Văn phòng Sở Giao thông
vận tải; Thanh tra Sở Giao thông vận tải; Chi cục Bảo vệ môi trường; Chi cục Quản
lý chất lượng Nông lâm thủy sản; Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm; Văn phòng Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên, thành phố Sông Công, thị xã Phổ
Yên...;
c) Các đơn vị sự nghiệp thuộc
ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch; ngành Lao động - Thương binh và Xã hội;
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trường Chính trị tỉnh; Đài Phát thanh
- Truyền hình tỉnh; các Trường Cao đẳng chuyên nghiệp thuộc tỉnh; đơn vị sự
nghiệp khác hoặc đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị- xã hội thực hiện nhiệm
vụ quản lý xây dựng và trật tự đô thị; phòng chống lụt bão; tìm kiếm cứu hộ cứu
nạn; phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm và an toàn lao động; các
đơn vị sự nghiệp khác cần có xe chuyên dùng để chuyên chở thiết bị, vật tư hàng
hoá, tuyên truyền lưu động...;
d) Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà
nước: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn tỉnh Thái Nguyên, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
dân dụng và công nghiệp tỉnh Thái Nguyên.
e) Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 2.
Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị căn
cứ vào tiêu chuẩn, chủng loại, định mức, mức giá được quy định tại Quyết định
này để bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ công tác.
2. Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô
tô chuyên dùng không đúng mục đích, sử dụng vào việc riêng, bán, trao đổi, tặng
cho, cho mượn, thế chấp, cầm cố hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân
nào nếu không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Đối với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị theo yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ chính trị
- xã hội hoặc sử dụng phục vụ nhiệm vụ đặc thù, được trang bị xe ô tô chuyên
dùng, nhưng chưa có xe hoặc xe đang quản lý, sử dụng đã hết niên hạn hoặc đủ điều
kiện thanh lý, hoặc không đủ điều kiện kỹ thuật để tiếp tục sử dụng phục vụ nhiệm
vụ, thì được trang bị xe ô tô chuyên dùng, nhưng việc trang bị không được vượt
quá tiêu chuẩn, định mức được quy định tại Quy định này. Việc trang bị xe ô tô
chuyên dùng được thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị
chưa có xe ô tô chuyên dùng;
b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
có xe ô tô chuyên dùng nhưng đã quá niên hạn sử dụng, đủ điều kiện thanh lý hoặc
không đủ điều kiện kỹ thuật để tiếp tục sử dụng, cần có xe ô tô chuyên dùng để
thực hiện nhiệm vụ cấp bách được giao;
c) Cơ quan, đơn vị đã được
trang bị xe ô tô chuyên dùng nhưng còn thiếu so với định mức số lượng đã quy định.
4. Đối với xe ô tô chuyên dùng
được thanh lý khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Đã quá thời gian sử dụng
theo quy định của pháp luật về chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố
định;
b) Đã sử dụng trên 200.000 km đối
với xe ô tô của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trụ sở đóng trên địa bàn miền núi, địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ; đã sử dụng trên 250.000 km đối với xe ô tô của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trụ sở đóng trên địa bàn còn lại;
c) Chưa đủ điều kiện quy định tại
điểm a, điểm b khoản này nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc
sửa chữa không hiệu quả (dự toán chi phí sửa chữa lớn hơn 30% so với nguyên
giá).
5. Riêng
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, người đứng
đầu đơn vị ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng
sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) tại đơn vị.
6. Xe chuyên dùng khác phục vụ
nhiệm vụ đặc thù và xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế theo quy định tại
Khoản 1, Khoản 7, Điều 17, Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính
phủ chưa ban hành trong quy định này.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC (ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG, CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG, MỨC GIÁ) XE Ô TÔ
CHUYÊN DÙNG
Điều 3. Đối
tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá xe ô tô chuyên dùng
(Quy định tại Phụ lục số 01,
Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này)
Điều 4. Quy định khác
1. Đối với
các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi được thành lập mới, theo yêu cầu chuyên môn
nghiệp vụ hoặc sử dụng phục vụ nhiệm vụ đặc thù, phục vụ yêu cầu nhiệm vụ chính
trị - xã hội được trang bị xe ô tô chuyên dùng theo quy định của pháp luật thì
đề xuất chủng loại, số lượng xe, mức giá mua xe cụ thể gửi Sở Tài chính để tham
mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
2. Đối với
xe ô tô chuyên dùng khác (có cấu tạo đặc biệt, hoặc xe gắn thiết bị chuyên
dùng) không có trong quy định này như: xe chuyên chở rác, xe cuốn ép rác, xe
hút bùn, xe tưới cây, xe quét rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí
nghiệm, xe sửa chữa điện, xe kéo, xe cần cẩu, xe phục vụ thông tin liên lạc, xe
phục vụ nhiệm vụ đặc thù theo quy định của Bộ, ngành, trung ương...) các cơ
quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào quy mô dân số, mật độ dân số trên địa bàn, nhiệm
vụ được giao... đề xuất đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá mua xe
ô tô chuyên dùng gửi Sở Tài chính để tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh
xem xét quyết định cụ thể.
Đối với các
cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được trang bị xe ô tô chuyên dùng khác, trước khi Quyết
định này có hiệu lực thì tiếp tục sử dụng để phục vụ nhiệm vụ; trường hợp cần bổ
sung thêm chủng loại, số lượng xe chuyên dùng thì thực hiện theo quy định trên
tại khoản này.
3. Giao Sở
Tài chính căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu công tác của từng cơ quan, tổ
chức, đơn vị và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên
dùng quy định tại Điều 3; Khoản 1, Khoản 2, Điều 4 của Quy định này để tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Chế độ quản lý, sử dụng xe chuyên dùng
Các cơ
quan, đơn vị được trang bị xe ô tô chuyên dùng theo Quy định tại Quyết định này
thực hiện việc quản lý xe tại cơ quan, đơn vị theo tiêu chuẩn định mức; tổ chức
hạch toán riêng, công khai chi phí, quản lý sử dụng xe tại các cơ quan, đơn vị
theo quy định hiện hành.
Ngoài các nội
dung được quy định tại Quyết định này các cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị
xe ô tô chuyên dùng thực hiện việc quản lý, sử dụng xe theo các quy định hiện
hành của nhà nước
Hàng năm
các cơ quan, tổ chức, đơn vị trách nhiệm báo cáo tình hình quản lý, sử dụng xe
ô tô chuyên dùng về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị tiến hành kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành các
quy định về trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng đã được trang bị.
2. Tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện mua mới, thu hồi, điều chuyển, thanh lý xe ô
tô chuyên dùng theo thẩm quyền quy định.
3. Hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này để đảm bảo việc thực hiện
trang bị xe chuyên dùng đúng đối tượng và đúng mục đích.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
Ban hành
quy chế sử dụng xe ô tô thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả trên
cơ sở các nguyên tắc tại Quyết định này.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất,
các ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh, gửi văn bản về Sở Tài
chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ
CHUYÊN DÙNG (ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG, CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG) TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định sô 16/2019/QĐ-UBND ngày 02/8/ 2019 của
UBND tỉnh Thái Nguyên)
Số TT
|
Đơn vị/ Đối tượng sử dụng
|
Chủng loại xe ô tô chuyên dùng được trang bị
|
Số lượng xe ô tô chuyên dùng được trang bị tối đa
|
Mục đích sử
dụng
|
|
|
I
|
CƠ QUAN ĐẢNG CỘNG
SẢN VIỆT NAM
|
|
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Xe ô tô ca 29 chỗ ngồi
|
01 xe
|
Phục vụ đưa đón các đoàn đại biểu Trung ương Đảng, các tỉnh
bạn; các đoàn làm việc, kiểm tra giám sát của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các Ban
Xây dựng Đảng thuộc Tỉnh ủy thực hiện nhiệm vụ chính trị,KT-XH của địa
phương, đi học tập kinh nghiệm, đưa đón các đoàn đi dự đại hội Đảng các cấp
|
|
2
|
Văn phòng huyện ủy,
thị ủy, thành ủy
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe/ đơn vị
|
Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai, phòng chống
dịch bệnh; phục vụ ANQP, nhiệm vụ chính trị, KT-XH tại địa phương
|
|
II
|
CÁC CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC
|
|
|
|
1
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi hoặc 29 chỗ ngồi
|
01 chiếc
|
Phục vụ công tác đưa đón Đại biểu Quốc hội, Đại biểu HĐND
tỉnh thực hiện chức năng giám sát, tiếp xúc cử tri tại địa phương, đơn vị.
Đưa đón các đoàn đại biểu HĐND, các ban của HĐND tỉnh đi công tác
|
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Xe ô tô ca 29 chỗ ngồi
|
01 xe
|
Phục vụ nhiệm vụ an ninh quốc phòng, nhiệm vụ chính trị, kinh
tế-xã hội tại địa phương, đưa đón khách ( đoàn Trung ương Đảng, Chính phủ, tỉnh
bạn) ;phục vụ các đoàn của tỉnh đi kiểm tra, giám sát, làm việc tại các địa
phương; đưa đón các đoàn đi dự các hội nghị do trung ương tổ chức
|
|
3
|
Chi cục Bảo vệ Môi trường
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra môi trường;
triển khai dự án về môi trường
|
|
4
|
Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm
|
Xe ô tô trên 16 chỗ đến 29 chỗ
|
01 xe
|
Phục vụ công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra, tuyên truyền
về vệ sinh ATTP
|
|
5
|
Thanh tra sở Giao
thông Vận tải
|
Xe ô tô bán tải
|
4
|
Phục vụ công tác thanh tra trên các tuyến đường tỉnh quản
lý
|
|
Xe ô tô 29 chỗ
|
01 xe
|
Xe phục vụ kiểm soát tải trọng xe, chưa bao gồm các thiết
bị gắn trên xe
|
|
Xe ô tô cứu hộ
|
01 xe
|
Phục vụ công tác cứu hộ
|
|
6
|
Văn phòng sở Giao
thông Vận tải
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công tác quản lý đào tạo và tổ chức các kỳ thi
sát hạch lái xe
|
|
7
|
Văn phòng Ban ATGT tỉnh
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
đến 29 chỗ
|
01 xe
|
Phục vụ công tác tuyên truyền về ATGT
|
|
8
|
Chi cục Chăn nuôi và
Thú y
|
Xe ô tô bán tải
|
2 xe
|
Phục vụ vận chuyển vắc xin, hóa chất ; phục vụ công tác
tuyên truyền, kiểm tra, thanh tra thú y; phòng, chống dịch
|
|
9
|
Văn phòng HĐND và UBND
các huyện, thành phố, thị xã
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe/ đơn vị
|
Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai, phòng chống
dịch bệnh; phục vụ ANQP, nhiệm vụ chính trị, KT-XH tại địa phương
|
|
III
|
CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP THUỘC TỈNH
|
|
|
1
|
Các đơn vị sự nghiệp
thuộc Sở Lao động Thương binh xã hội
|
|
a
|
Cơ sở Tư vấn và điều
trị cai nghiện ma túy,
|
Xe cứu thương
|
01 xe
|
Phục vụ học viên cai nghiện trong trường hợp phải cấp cứu
hoặc điều trị phải chuyến tuyến
|
|
b
|
Cơ sở Tư vấn và điều
trị cai nghiện tự nguyện
|
Xe bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ cho công tác tư vấn và điều trị đối tượng cai
nghiện tự nguyện
|
|
c
|
Trường Trung cấp Dân tộc nội trú tỉnh Thái
Nguyên
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ chở thiết bị dạy nghề phục vụ công tác đào tạo
nghề
|
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi
|
01 xe
|
Phục vụ đưa đón học sinh đi thực tế, thực tập
|
|
d
|
Trung tâm Điều dưỡng
người có công
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi
|
01 xe
|
Xe ô tô đưa đón người có công, thương binh bệnh binh đi
thăm quan
|
|
đ
|
Trung tâm Dịch vụ việc
làm
|
Xe bán tải
|
01 xe
|
Xe phục vụ các phiên giao dịch giới thiệu việc làm lưu động
tại các huyện, phục vụ các lớp dạy nghề ngắn hạn
|
|
e
|
Trung tâm Bảo trợ xã
hội
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi
|
01 xe
|
Xe phục vụ các đối tượng nuôi dưỡng tại trung tâm, đưa
đón các đối tượng tạm lánh, về tái hòa nhập cộng đồng
|
|
g
|
Trung tâm Điều dưỡng
và phục hồi chức năng Tâm thần kinh
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi
|
01 xe
|
Xe phục vụ đối tượng TTK chuyển viện, chuyển tuyến, tìm
kiếm đối tượng thất lạc
|
|
h
|
Bệnh viện Chỉnh hình
và phục hồi chức năng
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Xe chuyên chở trang thiết bị y tế phục vụ khám bệnh cho
các bệnh nhân tại các tỉnh miền núi, các huyện trong tỉnh
|
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi
|
01 xe
|
Xe chở bác sỹ, nhân viên y tế đi khám bệnh các tỉnh miền
núi, các huyện trong tỉnh
|
|
2
|
Các đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
a
|
Trung tâm Văn hóa-
Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên
|
Xe ô tô 29 chỗ ngồi
|
02 xe
|
Phục vụ chở diễn viên, trang phục, nhạc cụ ... đi biểu diễn
phục vụ nhân dân và phục vụ nhiệm vụ chính trị; tham gia các hội thi, hội diễn
|
|
Xe ô tô tải 2.5 tấn
|
01 xe
|
Xe chở trang thiết bị, nhạc cụ đi biểu diễn
|
|
b
|
Bảo tàng tỉnh
|
Xe bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công tác sưu tầm, bảo tồn, bảo quản , trưng bày,
giới thiệu di sản văn hóa, vận chuyển cổ vật, mẫu vật
|
|
c
|
Trung tâm Phát hành
phim & chiếu bóng
|
Xe bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ phát hành phim và chiếu phim lưu động tại các xã
đặc biệt khó khăn.
|
|
d
|
Trường Phổ thông
Năng khiếu Thể thao
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
ngồi đến 29 chỗ ngồi
|
01 xe
|
Phục vụ công tác tuyển chọn, đào tạo vận động viên trẻ
|
|
đ
|
Trung tâm Thể dục Thể
thao
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
ngồi đến 29 chỗ ngồi
|
01 xe
|
Phục vụ công tác huấn luyện đội tuyển tỉnh, chở VĐV đi huấn
luyện, tham gia các giải thi đấu
|
|
e
|
Thư viện tỉnh
|
Xe thư viện lưu động
|
01 xe
|
Phục vụ triển khai nhiệm vụ thư viện lưu động; chở sách
tài liệu xuống cơ sở
|
|
g
|
Ban Quản lý khu
DTLS- Sinh thái ATK Định Hóa
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công tác quản lý , bảo tồn, sưu tầm hiện vật các
điểm di tích thuộc khu di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt ATK
|
|
3
|
Các đơn vị thuộc
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
a
|
Trung tâm Khuyến
nông
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ thực hiện các chương trình, nhiệm vụ khuyến nông;
dự án, đề án chè
|
|
b
|
Ban Quản lý khu bảo
tồn thiên nhiên Thần Sa- Phượng Hoàng
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công tác phòng chống cháy rừng, đảm bảo chấp hành
pháp luật bảo vệ phát triển rừng
|
|
c
|
Trung tâm Giống cây
trồng, vật nuôi, thủy sản Thái Nguyên
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ chuyển giao kỹ thuật về giống cây trồng, vật
nuôi, thủy sản
|
|
Xe ô tô tải từ 1.5 tấn đến 2.5 tấn
|
01 xe
|
Phục vụ vận chuyển thức ăn; gia súc, gia cầm giống gốc tại
các trại của tỉnh
|
|
d
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
|
|
|
d1
|
Hạt Kiểm lâm các
huyện: Đồng Hỷ, Võ Nhai, Phú Lương, Đại Từ, Phú Bình, Phổ Yên, Sông Công, TP
Thái Nguyên
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe/ đơn vị
|
Phục vụ công tác phòng chống cháy rừng, đảm bảo chấp hành
pháp luật bảo vệ phát triển rừng
|
|
d2
|
Đội Kiểm lâm cơ động
và PCCR
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra các hành vi vi phạm
pháp luật trong lĩnh vực QLBV rừng
|
|
d3
|
Ban Quản lý rừng
phòng hộ bảo vệ môi trường Hồ Núi Cốc
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công tác QLBV rừng phòng hộ Hồ Núi Cốc
|
|
d4
|
Ban Quản lý rừng
ATK Định Hóa
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công tác QLBV rừng đặc dụng ATK
|
|
đ
|
Chi cục Thủy lợi
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công tác quản lý đê điều, công trình thủy lợi;
phòng chống bão lụt
|
|
e
|
Trung tâm Nước sinh
hoạt và Vệ sinh môi trường
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ quản lý, kiểm tra các dự án, công trình cấp nước
sinh hoạt nông thôn
|
|
g
|
Chi cục QL chất lượng
NLTS
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ cho công tác sự nghiệp kiểm định, kiểm nghiệm chất
lượng thuộc lĩnh vực nông lâm, thủy sản
|
|
h
|
Chi cục Bảo vệ thực
vật
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, chống dịch trong
lĩnh vực bảo vệ thực vật
|
|
i
|
Quỹ Bảo vệ và phát
triển rừng
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng,
công tác quản lý thực hiện trồn rừng thay thế, tuyên truyền công tác quản lý
bảo vệ rừng
|
|
4
|
Các đơn vị sự nghiệp
thuộc ngành Công Thương
|
|
a
|
Trung tâm Khuyến
công
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công tác khuyến công, thực hiện việc hỗ trợ cho
người dân
|
|
b
|
Trung tâm Xúc tiến
thương mại
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công tác xúc tiến thương mại, đưa hàng việt về
vùng sâu, vùng xa
|
|
5
|
Các đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
|
a
|
Văn phòng Đăng ký QSD đất
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công
tác đăng ký đất đai, kiểm kê đất đai, quản lý hồ sơ địa chính và CSDL ĐĐ
|
|
b
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công
tác bồi thường, tái dịnh cư, XD kết cấu hạ tầng trên đất..
|
|
c
|
Trung tâm CNTT TN và MT
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ tiếp nhận,
XD, chỉnh lý, bảo quản dữ liệu TNMT
|
|
d
|
Quỹ Bảo vệ môi trường
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công
tác quản lý cho vay vốn từ quỹ môi trường; hỗ trợ tài chính cho các hoạt động
bảo vệ môi trường
|
|
đ
|
Trung tâm Quan trắc và CNMT
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công
tác đo đạc , quan trắc môi trường, lập các DA về CTBVMT
|
|
e
|
Trung tâm Kỹ thuật TNMT
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công
tác đo đạc bản đồ, lập hồ sơ địa chính; tư vấn quy hoạch đất đai
|
|
6
|
Đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu CN Thái
Nguyên
|
|
1
|
Ban Quản lý các
dự án đầu tư XD KCN
|
Xe phun nước, rửa
đường
|
02 xe
|
Phục vụ nhiệm vụ
đặc thù quản lý trong khu công nghiệp
|
|
Xe quét rác
|
01 xe
|
|
Xe hút bùn
|
01 xe
|
|
Xe tưới cây
|
02 xe
|
|
7
|
Các đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở y tế
|
|
a
|
Trung tâm Kiểm soát
bênh tật
|
Xe ô tô bán tải
|
02 xe
|
Phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh trên người
|
|
b
|
Trung tâm Giám định
y khoa
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công tác giám định y khoa
|
|
c
|
Trung tâm Pháp y
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công tác pháp y
|
|
d
|
Trung tâm Kiểm nghiệm
dược, mỹ phẩm
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công tác kiểm nghiệm dược, mỹ phẩm
|
|
đ
|
Trung tâm y tế các
huyện, thành phố, thị xã
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe/ đơn vị
|
Phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh trên người
|
|
8
|
Các đơn vị sự
nghiệp thuộc các Sở, ban, ngành khác
|
|
a
|
Trung tâm Xúc tiến đầu
tư (thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư)
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư
|
|
b
|
Trung tâm Đấu giá
(thuộc Sở Tư pháp)
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ hoạt động đấu giá
|
|
c
|
Chi cục Văn thư lưu
trữ tỉnh (thuộc Sở Nội vụ)
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công tác thu thập, chỉnh lý tài liệu lưu trữ lịch
sử của Trung tâm lưu trữ lịch sử
|
|
d
|
Trung tâm Phát triển
khoa học Công nghệ (thuộc Sở Khoa học và Công nghệ )
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ các nhiệm vụ thuộc nhiệm vụ sự nghiệp khoa học của
tỉnh
|
|
đ
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và TT)
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Xe phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng, triển khai thực
hiện nhiệm vụ công nghệ và TTTT
|
|
e
|
Trung tâm Thông tin tỉnh
(thuộc Văn phòng UBND tỉnh)
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ cho công tác thông tin, công báo, quản lý, duy
trì hoạt động cổng thông tin điện tử
|
|
g
|
Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thái
Nguyên
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Xe phục vụ khảo sát, giám sát các công trình
|
|
h
|
Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thái Nguyên
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Xe phục vụ khảo sát, giám sát các công trình
|
|
9
|
Các trường Đào tạo
nghề, bồi dưỡng chính trị thuộc cấp tỉnh
|
|
a
|
Trường Cao đẳng Kinh
tế - Tài chính
|
Xe ô tô 47 chỗ ngồi trở lên
|
01 xe
|
Xe chở giáo viên, sinh viên, học sinh đi thực tế, thực tập;
Phục vụ sinh viên Lào và Campuchia
|
|
|
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
01 xe
|
Xe phục vụ công tác tuyển sinh, công tác đào tạo, chuyên
chở thiết bị dạy nghề
|
|
b
|
Trường Cao đẳng y tế
|
Xe ô tô 47 chỗ ngồi trở lên
|
01 xe
|
Phục vụ chở giáo viên, sinh viên, học sinh đi thực tế, thực
tập..
|
|
c
|
Trường Cao đẳng sư
phạm
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
01 xe
|
Phục vụ công tác tuyển sinh, công tác đào tạo
|
|
d
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Xe ô tô 29 chỗ ngồi
|
01 xe
|
Phục vụ công tác đào tạo, đưa giảng viên, học viên đi thực
tế
|
|
10
|
Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh
|
Xe phát thanh, truyền hình lưu động
|
04 xe
|
Phục vụ chở thiết bị và ê kíp làm chương trình phim,
phóng sự, phản ánh các sự kiện PT-TN, truyền hình tiếng dân dân (Chưa bao gồm
các thiết bị phục vụ truyền hình trực tiếp gắn trên xe)
|
|
Xe ô tô tải 16 tấn
|
01 xe
|
Xe chở, gắn các thiết bị thu, phát vệ tinh truyền hình
lưu động, đảm bảo yêu cầu sản xuất các chương trình PT-TH của tỉnh và các sự
kiện khác
|
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi
|
01 xe
|
Chở cán bộ, phóng viên, toàn bộ ê kíp phục vụ Phát thanh-
Truyền hình lưu động
|
|
IV
|
CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP THUỘC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
|
|
2
|
Đội Quản lý trật tự
xây dựng và giao thông thành phố Thái nguyên
|
Xe ô tô bán tải
|
02 xe
|
Phục vụ công tác quản lý trật tự xây dựng, giao thông
trên địa bàn quản lý
|
|
Xe cầu nâng
|
01 xe
|
|
Xe ô tô tải ≥ 3,5 tấn
|
01 xe
|
|
3
|
Đội Quản lý trật tự
xây dựng và giao thông, đô thị thành phố Sông Công, thị xã Phổ Yên
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
|
Xe ô tô tải 1,5 tấn
|
01 xe
|
|
4
|
Đội Quản lý trật tự xây
dựng và giao thông các huyện
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
|
5
|
Ban Quản lý dịch vụ
công ích TP Thái Nguyên
|
Xe bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ quản lý sự nghiệp công ích
|
|
Xe thang
|
01 xe
|
|
Xe tải từ 1.5 tấn đến 2.5 tấn
|
01 xe
|
|
6
|
Ban Quản lý môi trường
đô thị huyện Đại Từ, thị xã Phổ Yên
|
Xe chuyên dùng chở rác và ép rác từ 5 tấn trở lên
|
5 xe / đơn vị
|
Xe chở rác, ép rác vệ sinh môi trường
|
|
|
Ban Quản lý môi trường
đô thị huyện Phú Lương, Phú Bình, Võ Nhai, Đồng Hỷ, thành phố Sông Công; Trạm
Quản lý và khai thác nước sinh hoạt huyện Định Hóa
|
Xe chuyên dùng chở rác và ép rác từ 5 tấn trở lên
|
3 xe/ đơn vị
|
Xe chở rác, ép rác vệ sinh môi trường
|
|
7
|
Cơ sở Điều trị cai
nghiện tự nguyện và công tác xã hội huyện, thành phố, thị xã
|
Xe bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ quản lý đối tượng cai nghiện và công tác xã hội
|
|
8
|
Trung tâm Thông tin
và Truyền thông thành phố Thái Nguyên
|
Xe ô tô trên 16 chỗ đến 29 chỗ ngồi
|
01 xe
|
Xe phục vụ tuyên truyền cổ động, đưa diễn viên đôi tuyên
truyền đi biểu diễn
|
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ cho công tác phát thanh và truyền hình
|
|
9
|
Ban Quản lý Dự án đầu
tư xây dựng TP Thái Nguyên
|
Xe bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công tác quản lý và giám sát các dự án đầu tư
|
|
10
|
Trung tâm phát triển
quỹ đất thành phố Thái Nguyên
|
Xe bán tải
|
01 xe
|
Phục vụ công tác giải phóng mặt bằng
|
|
11
|
Trung tâm Văn hoá-
Thể thao và Truyền thông các huyện, thị xã Phổ Yên, thành phố Sông Công
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Xe phục vụ tuyên truyền cổ động
|
|
12
|
Ban Bồi thường giải phóng
mặt bằng các huyện, thành phố, thị xã
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Xe phục vụ công tác giải phóng mặt bằng
|
|
V
|
Cơ quan, đơn vị sự
nghiệp khác
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
Đối với các cơ quan, đơn vị sự nghiệp phải thường xuyên
chuyên chở vật tư, thiết bị phục vụ hoạt động mang tính chất lưu động; hoạt động
tuyên truyền cổ động lưu động, phòng chống dịch bệnh chuyên chở vác xin, kiểm
định hiệu chuẩn lưu động …
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
MỨC GIÁ MUA XE Ô TÔ CHUYÊN
DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH
THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 02/8/2019 của
UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Loại xe
|
Giá mua tối đa/xe
(triệu đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Xe ô tô tải 1,5 tấn
|
400
|
Giá mua xe ô tô này là
giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa
bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí
bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe.
|
2
|
Xe ô tô tải 2,5 tấn
|
500
|
3
|
Xe ô tô tải 3,5 tấn
|
600
|
4
|
Xe ô tô bán tải
|
800
|
5
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
ngồi
|
1,000
|
6
|
Xe ô tô 29 chỗ ngồi
|
1,200
|
7
|
Xe ô tô 29 chỗ ngồi
(Trang bị cho Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh)
|
1,700
|
5
|
Xe ô tô 47 chỗ ngồi
|
2,600
|
4
|
Xe ô tô có kết cấu đặc
biệt, xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận
biết theo quy định của pháp luật
|
Theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND ngày 02/08/2019 quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên
3.310
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|