ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2768/QĐ-UBND
|
Tây Ninh,
ngày 20 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN, TRUNG CHUYỂN, BỐC DỠ HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận
tải tại Tờ trình số 184/TTr-SGTVT ngày 12/10/2017 về việc phê duyệt, công bố
đơn giá vận chuyển, trung chuyển, bốc dỡ hàng hóa trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố đơn giá vận chuyển, trung chuyển, bốc dỡ hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
(có bảng phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 747/QĐ-UBND
ngày 17/8/2006 của UBND tỉnh về ban hành giá cước vận chuyển, trung chuyển, bốc
dỡ hàng hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Giao thông Vận tải, Tài chính, Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở,
ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Chủ tịch, các
PCT;
-
Như
Điều 3;
- LĐVP, KTN;
- Lưu VT,
VP
UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương
Văn Thắng
|
ĐƠN
GIÁ VẬN CHUYỂN, TRUNG CHUYỂN, BỐC DỠ HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
Công bố kèm
theo Quyết định số 2768/ QĐ-UBND Ngày 20 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh Tây
Ninh
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Cơ sở xác
định đơn giá
- Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày
17/020/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng
hóa, dịch vụ;
- Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày
16/2/2016 của Bộ Tài chính quy định quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách
nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới và xe máy chuyên dùng đang lưu hành;
đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày
15/11/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và
sử dụng phí sử dụng đường bộ;
- Thông tư số 53/2014/TT-BGTVT ngày
20/10/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Văn bản số 1129/QĐ-BXD ngày
07/12/2009 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán XDCT - phần sửa chữa;
- Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày
29/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần
xây dựng (sửa đổi và bổ sung);
- Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày
15/02/2017 của Bộ Xây dựng công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu
tư xây dựng;
- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày
08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá cả máy và thiết
bị thi công xây dựng;
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày
14/4/2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp;
quản lý số bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
- Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày
21/11/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tây Ninh
công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tinh Tây Ninh.
2. Nội dung
đơn giá
a) Đơn giá vận chuyển được xác định
phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu và cấu kiện xây dựng,
cự ly, tải trọng phương tiện vận chuyển và không bao gồm các chi phí phục vụ bốc, xếp
lên và xuống phương tiện vận chuyển.
b) Đơn giá vận chuyển được xác định
theo hướng dẫn của Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/020/2014 của Bộ Tài
chính, trong đó:
- Đơn giá nhân công tính theo mức
lương đầu vào 2.320.000 đồng/tháng (Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 21/11/2016
của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tây Ninh công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tinh Tây
Ninh).
- Giá nhiên liệu (giá chưa có thuế giá
trị gia tăng) để
tính chi phí nhiên liệu là:
+ Điêzen 0,05S : 12.255 đồng/lít.
3. Kết cấu
đơn giá
Đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện
xây dựng gồm 04 phần:
- Đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện
xây dựng bằng ô tô.
- Đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện
xây dựng bằng đường thủy.
- Đơn giá bốc dỡ, trung chuyển vật liệu.
- Đơn giá vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng.
4. Công thức tính hệ
số điều chỉnh
Trường hợp mức lương đầu vào và giá
nhiên liệu có điều chỉnh khác với mục 2.b thì đơn giá vận chuyển được nhân với
hệ số điều chỉnh như sau:
4.1) Hệ số điều chỉnh đơn giá vận chuyển
bằng ô tô được tính theo công thức sau:
|
(1)
|
Trong đó:
- Kô tô: hệ số điều
chỉnh đơn giá vận chuyển bằng ô tô.
- G1 : đơn giá vận chuyển
bằng ô tô công bố tại Phần 1.
- d : giá điêzen (chưa bao gồm thuế
VAT) tại thời điểm điều chỉnh do cơ quan có thẩm quyền công bố.
- KNC : hệ số điều
chỉnh chi phí nhân công theo Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng
công trình của cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm điều chỉnh.
4.2) Hệ số điều chỉnh đơn giá vận chuyển
bằng đường thủy được tính theo công thức sau:
|
(2)
|
Trong đó:
- Kthủy : hệ số điều
chỉnh đơn giá vận chuyển bằng đường thủy.
- G2: đơn giá vận chuyển bằng
đường thủy công bố tại Phần 2.
- d : giá điêzen (chưa bao gồm thuế
VAT) tại thời điểm điều chỉnh do cơ quan có thẩm quyền công bố.
- KNC : hệ số điều chỉnh
chi phí nhân công theo Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình của cơ
quan có thẩm quyền tại thời điểm điều chỉnh.
4.3) Hệ số điều chỉnh đơn giá bốc dỡ,
trung chuyển vật liệu: tính bằng KNC.
4.4) Hệ số điều chỉnh đơn giá vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng:
- Trường hợp vận chuyển bằng đường bộ:
hệ số điều chỉnh tính theo công thức (1).
- Trường hợp vận chuyển bằng đường thủy:
hệ số điều chỉnh tính theo công thức (2).
5. Hướng dẫn sử dụng
- Đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện
xây dựng được công bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo trong việc
xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Đơn giá vận chuyển này chưa
bao gồm: chi phí bốc xếp (nếu có), chi phí vận chuyển nội bộ công trình (nếu
có) và thuế giá trị gia tăng.
- Ngoài phần thuyết minh và hướng dẫn
sử dụng trên, trong từng phần
của đơn giá đều có hướng dẫn sử dụng cụ thể.
PHẦN
1
ĐƠN
GIÁ VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU, CẤU KIỆN XÂY DỰNG BẰNG Ô TÔ
I. Đơn giá vận chuyển
(chưa bao gồm chi phí bốc dỡ)
1. Đơn giá vận chuyển đối với hàng bậc
1 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Hàng bậc 1 bao gồm : Đất, cát, sỏi, đá
xay các loại, cấp phối đá dăm, gạch các loại.
Đơn vị tính:
đồng/tấn.km
Cự ly
(km)
|
Đường loại 1
|
Đường loại 2
|
Đường loại 3
|
Đường loại 4
|
Đường loại 5
|
Đường loại 6
|
1
|
7.000
|
8.330
|
12.270
|
16.560
|
18.400
|
22.080
|
2
|
6.130
|
7.300
|
10.740
|
14.510
|
16.110
|
19.330
|
3
|
5.240
|
6.260
|
9.200
|
12.410
|
13.810
|
16.560
|
4
|
4.380
|
5.220
|
7.680
|
10.360
|
11.530
|
13.810
|
5
|
3.490
|
4.170
|
6.130
|
8.290
|
9.200
|
11.040
|
6
|
3.340
|
4.000
|
5.880
|
7.930
|
8.820
|
10.570
|
7
|
3.210
|
3.830
|
5.630
|
7.590
|
8.440
|
10.130
|
8
|
3.070
|
3.660
|
5.370
|
7.250
|
8.060
|
9.660
|
9
|
2.920
|
3.490
|
5.120
|
6.920
|
7.680
|
9.220
|
10
|
2.770
|
3.300
|
4.860
|
6.580
|
7.300
|
8.760
|
11
|
2.710
|
3.210
|
4.740
|
6.390
|
7.110
|
8.520
|
12
|
2.620
|
3.130
|
4.610
|
6.220
|
6.920
|
8.290
|
13
|
2.560
|
3.050
|
4.480
|
6.050
|
6.730
|
8.080
|
14
|
2.470
|
2.960
|
4.360
|
5.880
|
6.530
|
7.850
|
15
|
2.410
|
2.880
|
4.230
|
5.710
|
6.340
|
7.610
|
16
|
2.370
|
2.810
|
4.150
|
5.600
|
6.220
|
7.470
|
17
|
2.310
|
2.770
|
4.060
|
5.480
|
6.090
|
7.320
|
18
|
2.260
|
2.710
|
3.980
|
5.370
|
5.960
|
7.150
|
19
|
2.220
|
2.640
|
3.890
|
5.240
|
5.840
|
7.000
|
20
|
2.180
|
2.580
|
3.810
|
5.140
|
5.710
|
6.850
|
21
|
2.140
|
2.560
|
3.760
|
5.080
|
5.650
|
6.770
|
22
|
2.110
|
2.540
|
3.720
|
5.030
|
5.580
|
6.700
|
23
|
2.090
|
2.500
|
3.680
|
4.970
|
5.520
|
6.620
|
24
|
2.070
|
2.470
|
3.640
|
4.910
|
5.460
|
6.560
|
25
|
2.050
|
2.450
|
3.600
|
4.860
|
5.390
|
6.470
|
26
|
2.030
|
2.410
|
3.550
|
4.800
|
5.330
|
6.390
|
27
|
2.010
|
2.390
|
3.510
|
4.740
|
5.270
|
6.320
|
28
|
1.970
|
2.370
|
3.470
|
4.670
|
5.200
|
6.240
|
29
|
1.950
|
2.330
|
3.430
|
4.630
|
5.140
|
6.180
|
30
|
1.920
|
2.310
|
3.380
|
4.570
|
5.080
|
6.090
|
31-35
|
1.900
|
2.260
|
3.340
|
4.500
|
5.010
|
6.010
|
36-40
|
1.880
|
2.240
|
3.300
|
4.460
|
4.950
|
5.940
|
41-45
|
1.860
|
2.220
|
3.260
|
4.400
|
4.890
|
5.860
|
46-50
|
1.840
|
2.180
|
3.210
|
4.340
|
4.820
|
5.790
|
51-55
|
1.820
|
2.160
|
3.170
|
4.290
|
4.760
|
5.710
|
56-60
|
1.780
|
2.140
|
3.130
|
4.230
|
4.690
|
5.630
|
61-70
|
1.760
|
2.090
|
3.090
|
4.170
|
4.630
|
5.560
|
71-80
|
1.730
|
2.070
|
3.050
|
4.100
|
4.570
|
5.480
|
81-90
|
1.710
|
2.050
|
3.000
|
4.060
|
4.500
|
5.410
|
91-100
|
1.690
|
2.010
|
2.960
|
4.000
|
4.440
|
5.330
|
Từ 101km trở lên
|
1.670
|
1.990
|
2.920
|
3.930
|
4.380
|
5.240
|
Ghi chú:
Vận chuyển đất trong phạm vi nội bộ
công trường không áp dụng theo bảng đơn giá này.
2. Đối với hàng bậc 2: Được tính bằng
1,10 lần đơn giá hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, đá các loại
(trừ đá xay), gỗ cây, than
các loại, sơn các loại, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn,
ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm,
tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...
3. Đối với hàng bậc 3:
được tính bằng 1,30 lần đơn giá hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Bột đá, xi măng,
vôi các loại, xăng dầu, giống cây trồng, các loại vật tư, máy móc, thiết bị
chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đối với hàng bậc 4: Được tính bằng
1,4 lần đơn giá hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương,
bùn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phuy, nhựa
đường chứa bằng phuy.
5. Trường hợp vận chuyển
các loại vật liệu xây dựng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì
căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp để
xác định đơn giá vận chuyển.
6. Đối với vật liệu, cấu
kiện phụ, có số lượng nhỏ khó xác định trọng lượng để tính đơn giá vận chuyển
thi chi phí vận chuyển được tính bằng 3% đơn giá gốc vật liệu, cấu kiện phụ.
II. Các trường hợp được
điều chỉnh:
1. Vận chuyển hàng hóa
bằng phương tiện có trọng tải:
1.1 Phương tiện có trọng tải từ 3 tấn
trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) hoặc các phương tiện vận
chuyển khác có tải trọng tương đương được phép lưu hành và đồng thời vận chuyển
trên loại đường mà ô tô trên 3 tấn
không thể lưu thông được thì cộng thêm 30% đơn giá cơ bản.
1.2 Phương tiện có trọng tải
trên 5 tấn đến 7 tấn thì giảm 10% đơn giá cơ bản.
1.3 Phương tiện có trọng tải
trên 7 tấn đến 10 tấn thì giảm 15% đơn giá cơ bản.
2. Đơn giá vận chuyển vật
liệu xây dựng kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về
trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% đơn giá vận chuyển của hàng chiều
về.
3. Đơn giá vận chuyển bằng
phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
3.1. Vật liệu vận chuyển bằng phương
tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được
nhân với hệ số 1,15.
3.2. Vật liệu vận chuyển bằng phương
tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được nhân hệ số 1,2.
3.3. Khi điều chỉnh bằng các hệ số
trên (1,15 và 1,2) vào đơn giá vận chuyển thì không tính thêm chi phí bốc xuống
phương tiện.
4. Đối với vật liệu chứa
trong container: Bậc hàng tính Đơn giá vận chuyển là hàng bậc 3 cho tất cả các
loại hàng chứa trong container.
5. Trường hợp vận chuyển
hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Đơn giá vận
chuyển được nhân với hệ số 1,2.
- Chi phí bốc dỡ đối với hàng quá khổ
hoặc quá nặng (bốc dỡ thủ công, bốc dỡ bằng máy (cần cẩu hoặc thiết bị khác),
các đơn vị thực hiện tham khảo chi phí bốc dỡ tại các càng.
III. Hướng dẫn tính
chi phí vận chuyển bằng ôtô:
1. Những hướng
dẫn chung:
1.1. Trọng lượng vật liệu vận chuyển:
Là trọng lượng vật liệu thực tế vận chuyển
kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đối với
container trọng lượng tính
vận chuyển là trọng tải đăng
ký của container.
Đơn vị tính trọng lượng là Tấn (T).
1.2. Hàng thiếu tải: Trường hợp chủ
hàng có số lượng vật liệu cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương
tiện hoặc có số lượng vật liệu đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng
ký của xe.
- Nếu vật liệu vận chuyển chỉ xếp được
dưới 50% trọng tải đăng ký của
phương tiện thì trọng lượng tính đơn giá bằng 80% trọng tải đăng
ký phương tiện.
- Nếu vật liệu vận chuyển chỉ xếp được
từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thi trọng lượng tính đơn giá bằng
90% trọng tải đăng ký phương tiện.
- Nếu vật liệu vận chuyển xếp được
trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính đơn giá bằng trọng
lượng thực chở.
- Nếu vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá
nặng đơn giá vận chuyển được cộng thêm 20% đơn giá cơ bản.
1.3. Hàng quá khổ, hàng quá nặng:
- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện
hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên
xe vượt quá chiều dài qui định của thùng xe.
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5
m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng
không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20
tấn.
- Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa
quá nặng: chỉ được tính theo đơn giá quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện
hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải thì được tính theo đơn giá tối đa nhưng không
vượt quá đơn giá tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển.
Riêng vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng bằng phương tiện đặc chủng: áp dụng theo Phần 4 của Quyết định
này.
1.4. Khoảng cách tính vận chuyển:
- Khoảng cách tính vận chuyển là Khoảng
cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi
hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính
đơn giá là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất
không đảm bảo an toàn cho phương tiện và vật liệu thì khoảng cách tính vận chuyển
là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển,
hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính vận chuyển
là Kilômet (ký kiệu là km).
- Khoảng cách tính vận chuyển tối thiểu
là 1km.
- Quy tròn khoảng cách tính đơn giá: Số lẻ dưới
0,5km không tính, từ 0,5km đến dưới 1km được tính là 1km.
1.5. Loại đường tính đơn giá:
- Loại đường tính đơn giá là loại đường
do Bộ Giao thông Vận tải quyết định hoặc do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quyết định phân
loại tại thời điểm.
- Đối với loại đường mới khai thông
chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ
Giao thông Vận tải để thỏa thuận xác định loại đường, cự ly để tính đơn giá vận
chuyển.
2. Xác định
đơn giá vận chuyển:
2.1. Vận chuyển vật liệu trên cùng một
loại đường:
Vận chuyển ở cự ly nào, loại đường nào
thì sử dụng đơn giá vận chuyển ở cự ly, loại đường đó để tính đơn giá.
Ví dụ 1: Vận chuyển hàng bậc 1, cự ly
30km, trên đường loại 3. Tính đơn giá vận chuyển như sau:
Áp dụng đơn giá ở cự ly 30km,
hàng bậc 1, đường loại 3 là 3.380 đ/T/km :
2.2. Vận chuyển vật liệu trên chặng đường
gồm nhiều loại đường khác nhau:
Sử dụng đơn giá của khoảng cách toàn chặng
đường, ứng với từng loại đường để tính đơn giá cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Ví dụ 2: Vận chuyển hàng bậc 1, khoảng
cách vận chuyển 145km; trong đó gồm 60km đường loại 3, 35km đường loại 4, 35km
đường loại 5, và 15km đường loại 6. Tính đơn giá vận chuyển như sau:
- Dùng đơn giá vận chuyển ở cự ly trên
100km của đường loại 3, hàng bậc 1, để tính đơn giá cho 60km đường loại 3:
2.920 đ/T.km x 60 km = 175.200
đồng/tấn
- Dùng đơn giá vận chuyển ở cự ly trên
100km của đường loại 4, hàng bậc 1, để tính đơn giá cho 35km đường loại 4:
3.930 đ/T.km x 35 km = 137.550
đồng/tấn
- Dùng đơn giá vận chuyển ở cự ly trên
100km của đường loại 5, hàng bậc 1, để tính đơn giá cho 35km đường loại 5:
4.380 đ/T.km x 35 km = 153.300
đồng/tấn
- Dùng đơn giá vận chuyển ở cự ly trên
100km của đường loại 6, hàng bậc 1, để tính đơn giá cho 15km đường loại 6:
5.240 đ/T.km x 15 km = 78.600
đồng/tấn
Đơn giá vận chuyển toàn chặng đường
là:
175200 đ/T
+137550 đ/T +153300 đ/T +78600 đ/T = 544.650 đồng/tấn
3. Các loại
chi phí khác ngoài đơn giá vận chuyển:
3.1. Phí đường, cầu, phà:
Trường hợp phương tiện vận chuyển trên
đường có thu phí đường, cầu,
phà thì chủ hàng phải
thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước
quy định.
4. Một số ví
dụ tính chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng bằng ôtô:
Ví dụ 3: Vận chuyển bằng xe tải nhẹ 02
tấn thép (hàng bậc 2) trên quãng đường có cự ly 30km đường loại 6. Sử dụng phương
tiện có trọng tải nhỏ
(3 tấn), chi phí vận chuyển tính như sau:
- Vận chuyển theo đơn giá: áp dụng giá
đơn giá đường loại 6 cự ly 30km hàng bậc 2:
6.090 đ/T.km x 30km x 1,1 = 200.970
đồng/tấn
- Điều chỉnh đơn giá: Do sử dụng
phương tiện có trọng tải từ 3T trở xuống, áp dụng điểm II.1 chi phí vận chuyển
là:
200.970 đ/T x 1,3 x 2T = 522.522
đồng
Ví dụ 4: Vận chuyển 4 tấn xi
măng trên quãng đường
có cự ly 85km (trong đó 5km đường loại 3,30km đường loại 4 và 50km đường loại 5) bằng
xe có trọng tải 5 tấn, đơn giá vận chuyển tính như sau:
- Vận chuyển theo đơn giá (xi măng -
hàng bậc 3, hệ số 1,3):
(3000đ/T.km x 5 + 4060đ/T.km x 30 + 4500đ/T.km x 50) x 1,3 = 470.340
đồng/T
- Do hàng vận chuyển chỉ xếp được 80%
trọng tải đăng ký
phương tiện nên áp dụng quy định tại điểm III.1.2 Phụ lục 1 chi phí vận
chuyển là:
(470340 đ/T x 5T x 90%) = 2.116.530
đồng
PHỤ
LỤC 2
ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG BẰNG ĐƯỜNG THỦY
I. Đơn giá vận chuyển
1. Đơn giá vận chuyển đối với sông loại 1
(chưa bao gồm VAT)
Đơn giá này không bao gồm các chi phí phục
vụ bốc xuống phương tiện thủy và bốc lên bãi tập kết hoặc phương tiện vận chuyển
khác.
Bậc hàng
|
Đơn giá
theo cự ly vận chuyển
|
≤ 10km (đồng/tấn)
|
≤ 20km (đồng/tấn)
|
≤ 30km (đồng/tấn)
|
Từ 31km trở
lên (đồng/tấn/km)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Hàng bậc 1
|
17.700
|
24.400
|
27.540
|
320
|
Hàng bậc 2
|
19.410
|
26.750
|
30.200
|
350
|
Hàng bậc 3
|
21.470
|
29.610
|
33.410
|
380
|
Hàng bậc 4
|
23.010
|
31.730
|
35.800
|
410
|
- Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi,
đá xay các loại, cấp phối đá dăm, gạch các loại.
- Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, đá các loại
(trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, sơn các loại, các thành phẩm và bán thành
phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm
kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm,
lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...
- Hàng bậc 3 bao gồm: Bột đá, xi măng,
vôi các loại, xăng dầu, giống cây trồng, các loại vật tư, máy móc, thiết bị
chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
- Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương,
bùn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phuy, nhựa đường chứa
bằng phuy.
II. Các trường hợp được
điều chỉnh:
1. Các loại sông khác:
Tuyến đường vận chuyển là sông loại 1 trở lên hoặc một
đoạn các loại sông đó thì được quy
đổi thành sông loại 1 để tính giá vận chuyển:
- 1km sông loại 2 quy đổi thành 1,3km sông loại
1.
- 1km sông loại 3 quy đổi thành 1,7km sông loại
1.
- 1km sông loại 4 quy đổi thành 2km
sông loại 1.
- 1km sông loại 5 quy đổi thành 2,3km sông loại
1.
- 1km sông loại 6 quy đổi thành 3km sông loại 1.
III. Hướng dẫn tính
chi phí vận chuyển bằng đường thủy:
1. Những hướng dẫn chung:
1.1. Trọng lượng vật liệu vận chuyển:
Là trọng lượng vật liệu thực tế vận chuyển kể
cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc).
Đơn vị tính trọng lượng là Tấn (T).
1.2. Khoảng cách tính vận chuyển:
- Khoảng cách vận chuyển là khoảng
cách vận chuyển có hàng được quy đổi theo quy định trong phần I phụ lục 2. Trên
tuyến đường sông vận chuyển có nhiều loại sông thì quy từng đoạn sông về sông loại 1 để
tính khoảng cách vận chuyển.
- Khoảng cách vận chuyển là km. Số lẻ dưới
0,5km không tính, từ 0,5km trở lên tính là 1km.
1.3. Loại sông tính giá vận chuyển:
- Loại sông tính giá vận chuyển là loại
sông do Bộ Giao thông Vận tải quyết định hoặc do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
quyết định phân loại tại thời điểm. Đối với loại sông mới khai thông chưa xếp
loại, chưa công bố cự ly thì căn cứ vào
tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để thỏa thuận xác định loại
sông, cự ly để tính giá vận chuyển.
2. Xác định đơn giá vận chuyển:
- Khi vận chuyển vật liệu mà khoảng
cách vận chuyển từ 10km trở xuống áp dụng
đơn giá ở cột 2
để tính.
- Khi vận chuyển vật liệu mà khoảng
cách vận chuyển từ trên 10km đến
20km áp dụng đơn giá ở cột 3 để
tính.
- Khi vận chuyển vật liệu mà khoảng
cách vận chuyển từ trên 20km đến 30km áp dụng đơn giá vận chuyển ở cột 4 để
tính.
- Khi vận chuyển vật liệu mà khoảng
cách vận chuyển lớn hơn 30km thì 30km đầu áp dụng đơn giá ở cột 4, từ km
thứ 31 trở
đi
áp dụng đơn giá ở cột 5
để tính và cộng hai kết quả là được đơn giá toàn chặng.
Ví dụ: Vận chuyển xi măng với
khoảng cách vận chuyển 36km, trong đó có 10km sông loại 1 và 26km sông loại 2.
Cách tính như sau:
+ Khoảng cách tính giá vận chuyển:
10km + (26km x 1,3) = 43,8
km
+ Khoảng cách tính giá vận chuyển làm tr 44 km
+ Đơn giá vận chuyển ở 30km đầu bằng
33.410 đồng/tấn
+ Đơn giá vận chuyển ở khoảng cách
tính giá vận chuyển còn lại:
380 đ/T/km x (44- 30)km =
5.320 đồng/tấn
Đơn giá vận chuyển toàn chặng là:
33410 đ/T + 5320 đ/T =
38.730 đồng/tấn
PHẦN
3
ĐƠN
GIÁ TRUNG CHUYỂN BẰNG PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ VÀ BỐC DỠ BẰNG THỦ CÔNG
I. Đơn giá trung chuyển
bằng phương tiện thô sơ và bốc dỡ bằng thủ công
1. Điều kiện áp dụng :
1.1. Trung chuyển vật liệu bằng phương
tiện thô sơ: Chỉ áp dụng cự ly trung chuyển ≤ 500m, trên 500m thì tính theo đơn
giá vận chuyển bằng ô tô. Đơn giá chi phí này áp dụng đối với các trường hợp vật
liệu phải chuyển từ phương tiện vận chuyển đường sông hoặc đường bộ, sang vận
chuyển bằng đường bộ mà tuyến đường vận chuyển xe ô tô tải không thể lưu thông
được. Phương tiện thô sơ áp dụng cho các loại xe như: xe cút kít và các loại xe
thủ công khác được phép sử dụng.
1.2. Bốc dỡ bằng thủ công: áp dụng cho
tất cả các trường hợp bốc dỡ bằng thủ công trong phạm vi 30m.
1.3. Đơn giá trung chuyển bằng phương
tiện thô sơ không bao gồm chi phí bốc dỡ.
2. Bảng Đơn giá: (chưa bao gồm thuế
giá trị gia tăng)
Đơn vị tính :
đồng/đơn vị
Stt
|
Loại vật liệu
|
Đơn vị
|
Bốc dỡ
|
Trung chuyển
bằng phương tiện thô sơ
|
≤ 50m
|
≤ 200m
|
≤ 500m
|
1
|
Cát các loại, than xỉ, gạch vỡ
|
m3
|
9.102
|
10.529
|
13.920
|
20.345
|
2
|
Đất sét, đất dính
|
m3
|
15.348
|
13.028
|
16.419
|
23.379
|
3
|
Sỏi, đá dăm các loại
|
m3
|
13.920
|
11.600
|
14.991
|
21.415
|
4
|
Đá hộc, đá ba, đá chẻ, đá xanh miếng
|
m3
|
18.739
|
12.135
|
15.526
|
21.951
|
5
|
Các loại bột (bột đá, bột thạch
anh,...)
|
tấn
|
8.031
|
10.351
|
13.563
|
19.631
|
6
|
Gạch silicát
|
1000v
|
37.477
|
16.062
|
20.880
|
30.339
|
7
|
Gạch chi, gạch thẻ
|
1000v
|
24.092
|
10.529
|
13.920
|
20.345
|
8
|
Gạch rỗng đất nung các loại
|
1000v
|
26.769
|
11.957
|
15.348
|
22.308
|
9
|
Gạch bê tông
|
1000v
|
26.591
|
12.671
|
16.240
|
23.557
|
10
|
Gạch lát các loại
|
m2
|
714
|
357
|
357
|
535
|
11
|
Gạch men kính các loại
|
m2
|
714
|
357
|
357
|
535
|
12
|
Đá ốp lát các loại
|
m2
|
714
|
357
|
535
|
714
|
13
|
Ngói các loại
|
1000v
|
26.769
|
12.135
|
15.526
|
21.951
|
14
|
Vôi các loại
|
tấn
|
16.062
|
11.422
|
14.812
|
21.772
|
15
|
Tấm lợp các loại
|
100m2
|
12.314
|
9.458
|
12.135
|
17.489
|
16
|
Xi măng đóng bao các
loại
|
tấn
|
11.243
|
10.351
|
13.563
|
19.631
|
17
|
Sắt thép các loại
|
tấn
|
21.951
|
13.028
|
17.489
|
26.055
|
18
|
Gỗ các loại
|
m3
|
12.314
|
9.458
|
12.135
|
17.489
|
19
|
Tre cây 8 - 9m
|
100cây
|
36.585
|
8.566
|
11.422
|
17.132
|
20
|
Kính các loại
|
m2
|
1.071
|
178
|
357
|
535
|
21
|
Cấu kiện bê tông đúc sẵn
|
tấn
|
21.951
|
21.951
|
33.908
|
57.465
|
22
|
Dụng cụ thi công
|
tấn
|
17.668
|
12.492
|
15.883
|
22.843
|
23
|
Vận chuyển các loại phế thải
|
m3
|
14.455
|
13.028
|
16.419
|
23.379
|
Ghi chú:
- Trường hợp trung chuyển các loại vật
liệu xây dựng không có tên trong bảng đơn
giá trên thì căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xác định đơn giá
trung chuyển.
- Chi phí bốc dỡ, trung chuyển vật liệu
trong công tác XDCB ngành thủy lợi không áp dụng theo bảng đơn giá này.
PHẦN
4
ĐƠN
GIÁ VẬN CHUYỂN, XẾP DỠ HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG
I. Hướng dẫn chung:
1. Điều kiện áp dụng:
- Hàng được vận chuyển bằng các phương
tiện vận tải đặc chủng.
- Không áp dụng đơn giá này đối với
container.
2. Những hàng sau đây là hàng siêu trường,
siêu trọng:
- Hàng có trọng lượng thực tế
mỗi kiện không tháo rời được từ 20 tấn trở lên là hàng siêu trọng.
- Hàng vận chuyển mà kích thước thực tế
mỗi kiện hàng không tháo rời được khi xếp lên phương tiện đường bộ thông thường
có chiều cao
tính từ mặt đất vượt từ 3,5 mét trở lên hoặc có chiều ngang lớn hơn 2,5 mét hoặc
có chiều dài từ 12 mét trở lên là hàng siêu trường.
- Hàng vận chuyển bằng đường thủy nếu
xếp lên sà lan dài 20m mà vượt quá kích thước xếp hàng cho phép của phương tiện
là hàng siêu trường.
3. Trường hợp hàng vừa
siêu trường vừa siêu trọng thì đơn giá xếp, dỡ, vận chuyển chỉ được tính theo một
loại với giá cao nhất.
4. Trọng lượng tính chi
phí khi vận chuyển bằng đường bộ được xác định như sau:
- Với kiện hàng hóa bình quân 1
tấn trọng lượng có thể tích dưới 1,5m3 thì trọng lượng tính
là trọng lượng thực tế chuyên chở
kể cả bao bì.
- Với kiện hàng hóa bình quân 1
tấn trọng lượng có thể tích từ 1,5m3 trở lên thì trọng lượng tính là trọng lượng
tính đổi 1,5m3
thành 1 tấn.
- Đối với hàng siêu trọng thì trọng lượng
tính là tấn trọng tải đăng ký của phương tiện (bao gồm cả móc) thực tế sử dụng
để vận chuyển hàng.
5. Trọng lượng tính chi
phí khi vận chuyển bằng đường thủy xác định như sau:
- Trọng lượng hàng xếp nhỏ hơn trọng tải
đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính bằng trọng tải đăng ký của phương
tiện.
- Trọng lượng hàng xếp lớn hơn trọng tải
đăng ký của phương tiện (trong giới hạn cho phép và được cơ quan quản lý Nhà nước
có thẩm quyền cho phép) thì trọng lượng tính là trọng lượng thực chờ.
6. Đơn vị trọng lượng
tính là tấn (T) số lẻ dưới 0,5 tấn không tính, từ 0,5 tấn trở lên tính là
tấn.
7. Đơn vị khoảng cách
tính chi phí vận chuyển là Kilômet (km), số lẻ dưới 0,5km không tính, từ 0,5km
trở lên tính là 1km.
II. Cước vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng:
1. Đơn giá vận chuyển bằng đường sông:
Khoảng cách
|
Trọng lượng
kiện
|
Loại sông
|
Giá cước
|
30km đầu (đồng/tấn)
|
20 tấn
|
1
|
60.300
|
Từ 31km trở lên (đồng/tấn/km)
|
20 tấn
|
1
|
440
|
- Vận chuyển
chưa đủ 30km cũng tính cước 30km.
- Khi vận chuyển mà khoảng cách tính
cước trên 30km cũng tính cước 30km thì 30km đầu tính theo đơn giá ở khoảng cách
30km đầu (đồng/tấn), từ km thứ 31 trở đi tính theo đơn giá từ 31 km trở lên (đồng/tấn/km),
cộng hai kết quả trên là cước toàn chặng.
- Tuyến đường vận chuyển là sông loại
1 trở lên hoặc một đoạn các loại sông đỏ thì được quy đổi thành sông loại 1 để
tính cước:
+ 1km sông loại 2 quy đổi thành 1,3km sông loại
1.
+ 1km sông loại 3 quy đổi thành 1,7km sông loại
1.
+ 1km sông loại 4 quy đổi thành 2km sông loại 1.
+ 1km sông loại 5 quy đổi thành 2,3km sông loại
1.
+ 1km sông loại 6 quy đổi thành 3km sông loại 1.
- Kiện hàng trên 20 tấn đến 40 tấn
tăng 30% giá cước trên.
- Kiện hàng trên 40 tăng 50% giá cước
trên.
- Kiện hàng dài từ 12 mét đến 20 mét
tăng 20% giá cước trên.
- Kiện hàng dài trên 20 mét tăng 30%
giá cước trên.
- Trường hợp phải thuê tàu loại tàu đặc
biệt chỉ để chuyên chở kiện hàng ở những địa hình phức tạp thì hai bên thỏa thuận
từng trường hợp cụ thể và được cơ quan quản lý chuyên ngành duyệt.
2. Đơn giá vận chuyển bằng
đường bộ:
2.1. Đơn giá vận chuyển vật liệu xây dựng
nặng từ 20 tấn đến 40 tấn:
Trọng lượng
kiện (tấn)
|
Đơn giá (đồng/tấn/km)
|
Cự ly tối
thiểu 30km
|
Cự ly từ
31km đến 100km
|
Cự ly 101km
trở lên
|
Từ 20 tấn đến
30 tấn
|
4.640
|
2.690
|
2.490
|
Từ 31 tấn đến
40 tấn
|
5.870
|
3.070
|
2.990
|
- Vận chuyển chưa đủ 30km cũng tính bằng
30km.
- Khi vận chuyển trên 30km thì tính
theo đơn giá tương ứng của từng đoạn cự ly của biểu cước trên, cộng dồn đơn giá
của các đoạn cự ly được đơn giá toàn chặng.
- Hàng siêu trường tăng 50% so với đơn
giá trên.
2.2. Đơn giá vận chuyển
vật liệu xây dựng
nặng trên 40 tấn:
Trọng lượng
kiện hàng
|
Giá cước (đồng/tấn/km)
|
Cự ly tối
thiểu 10km
|
Từ 11km đến 20km
|
Từ 21km đến 30km
|
Từ 31km đến 50km
|
Từ 51km đến 100km
|
Từ 101km đến 150km
|
Từ 151km trở
lên
|
Trên 40 tấn đến 50 tấn
|
22.010
|
19.260
|
16.510
|
11.000
|
10.730
|
10.450
|
10.320
|
Trên 50 tấn đến 60 tấn
|
24.760
|
22.010
|
19.260
|
13.760
|
13.340
|
13.070
|
12.790
|
Trên 60 tấn đến 70 tấn
|
27.510
|
24.760
|
22.010
|
16.510
|
15.960
|
15.680
|
15.410
|
Trên 70 tấn đến 80 tấn
|
30.260
|
27.510
|
24.760
|
19.260
|
18.570
|
18.290
|
17.880
|
Trên 80 tấn đến 90 tấn
|
33.010
|
30.260
|
27.510
|
22.010
|
21.180
|
20.910
|
20.490
|
Trên 90 tấn đến 100 tấn
|
37.140
|
34.390
|
31.640
|
26.130
|
25.170
|
24.900
|
24.350
|
Trên 100 tấn đến 110 tấn
|
41.270
|
38.510
|
35.760
|
30.260
|
29.160
|
28.890
|
28.200
|
- Vận chuyển chưa đủ 10km cũng tính cước
10km.
- Khi vận chuyển trên 10km thì tính
theo đơn giá cước
tương ứng của từng đoạn cự ly của biểu cước trên, cộng dồn giá cước của các đoạn
cự ly được giá cước toàn chặng.
- Biểu giá áp dụng vận chuyển trên đường
mặt rải nhựa, độ dốc nhỏ hơn 3%.
2.3. Điều chỉnh đơn giá
trong các trường hợp sau:
- Vận chuyển
trên đường rải đá, mặt không nhẵn đơn giá tăng thêm 20% so với đơn giá trên.
- Nếu vận chuyển máy móc tinh vi cần độ
an toàn cao đơn giá tăng thêm 20% so với đơn giá trên.
- Trường hợp phải huy động phương tiện
từ nơi khác tính huy động phí cả chiều đi và về như sau:
Đầu kéo chạy không : 8.000 đồng/xe/km
Đầu kéo có cả moóc : 48.000 đồng/xe/km
III. Chi phí xếp dỡ:
1. Xếp, dỡ tại cảng
sông, cảng biển: áp dụng mức cước theo quy định của cảng.
Nếu tại các cảng biển, cảng sông tại
thời điểm xếp, dỡ hàng không có phương tiện xếp dỡ hàng phù hợp với loại hàng
siêu trường, siêu trọng thì được huy động phương tiện xếp dỡ từ nơi khác đến.
Phí huy động
phương tiện được tính như sau:
- Cần cẩu có nâng trọng từ 50 tấn trở lên (cả chiều đi và
về)
+ Từ 1km đến dưới 50km:
68.000 đồng/cẩu/km
+ Từ 50km đến dưới 100km: 64.000 đồng/cẩu/km
+ Trên 100km: 52.000 đồng/cẩu/km
- Cần cẩu có nâng trọng từ 40 tấn
đến 50 tấn giảm 20%
- Cần cẩu có nâng trọng từ 30 tấn đến
40 tấn giảm 30%
- Cần cẩu có nâng trọng dưới 30 tấn giảm
50%
2. Trường hợp xếp dỡ khác:
Tuỳ phương tiện và khối lượng công việc
xếp dỡ theo thực tế để xác định chi phí xếp dỡ. Tham khảo Bảng giá cả máy và thiết
bị thi công xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh công bố theo từng thời kỳ để xác
định chi phí máy thực hiện công việc xếp dỡ.
3. Những chi phí được cộng thêm:
- Chi phí tác nghiệp dỡ bằng 0,9 tác
nghiệp xếp.
- Chi phí tác nghiệp kéo bằng 0,8 tác
nghiệp xếp (kéo dịch chuyển kiện hàng bằng thủ công cự ly không quá 9 mét là một
tác nghiệp kéo).
- Tác nghiệp xếp
hay dỡ từ sà lan lên cầu cảng hoặc ngược lại khi biên độ thủy triều dao động dư
±0,4 mét tăng 40% cước xếp, dỡ; dao động từ ±0,4 mét trở lên thì cứ ±0,2 mét
tăng 10% cước xếp, dỡ.
- Xếp hay dỡ lên xuống phương tiện đường bộ cao
1,2 mét tăng 25% cước xếp, dỡ; lên xuống toa xe lửa tăng 30% cước xếp dỡ.
- Tác nghiệp
đưa vào bệ lắp đặt, cân chỉnh đúng vị
trí tăng 20% cước xếp, dỡ.
- Chi phí gia cố mặt bằng, khắc phục
chướng ngại hoặc nơi để hàng có độ dốc trên 15% để đảm bảo an toàn do các bên
thỏa thuận.
4. Chi phí gia cố,
chằng buộc:
Đơn vị: đồng/tấn
Công việc
|
Vận chuyển
bằng tàu thủy
|
Vận chuyển
bằng đường bộ
|
Phí xếp dỡ
|
Kê lót, chống nghiêng lật
|
40.000
|
26.200
|
23.300
|
Gia cố chằng buộc
|
26.700
|
19.700
|
|
5. Chi phí áp tải:
- Chi phí áp tải theo tàu thủy: 78.000
đồng/người/ngày
- Chi phí áp tải theo ô tô: 31.000 đồng/người/ngày