ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
956/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 12 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ ĐẢNG ỦY, HĐND
UBND XÃ LÃNG NGÂM, HUYỆN GIA BÌNH
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19.6.2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18.6.2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18.6.2014;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 32/2015/NĐ-CP ngày 25.3.2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
số 59/2015/NĐ-CP ngày 08.6.2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số
46/2015/NĐ-CP ngày 12.5.2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng; số
136/2015/NĐ-CP ngày 31.12.2015 hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số
370/QĐ-UBND ngày 07.4.2017 của UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu
tư xây dựng trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lãng Ngâm, huyện Gia Bình;
Xét đề nghị của UBND xã Lãng
Ngâm tại tờ trình số 07/TTr-UBND ngày 20.6.2017; Kết quả thẩm định dự án đầu tư
xây dựng công trình số 301/SXD-QLXD ngày 16.6.2017 của Sở Xây dựng; Báo cáo tổng
hợp về hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng số 276/KH-ĐTG ngày 06.7.2017
của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng trụ sở Đảng ủy,
HĐND, UBND xã Lãng Ngâm, huyện Gia Bình với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây
dựng trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lãng Ngâm, huyện Gia Bình.
Nhóm dự án: Dự án nhóm C.
2. Chủ đầu tư: UBND xã Lãng
Ngâm.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
Công ty TNHH tư vấn và xây dựng RUBY.
4. Địa điểm xây dựng: xã Lãng
Ngâm, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
5. Mục tiêu đầu tư: Xây dựng mới
trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lãng Ngâm, huyện Gia Bình nhằm đáp ứng nhu cầu
làm việc và công tác của cán bộ và nhân dân địa phương, góp phần hoàn thành mục
tiêu xây dựng nông thôn mới.
6. Quy mô đầu tư xây dựng, các
thông số kỹ thuật và giải pháp thiết kế:
6.1. Quy mô xây dựng:
Đầu tư xây dựng mới Trụ sở Đảng ủy,
HĐND, UBND xã Lãng Ngâm, huyện Gia Bình trên khu đất có diện tích 8.000m2; diện
tích xây dựng khoảng 939m2; tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 1.738m2; mật độ
xây dựng 11,73%; hệ số sử dụng đất 0,21 lần.
6.2. Giải pháp thiết kế và các
thông số kỹ thuật chủ yếu.
a) Nhà làm việc chính: Công trình
cao 3 tầng, chiều cao từ mặt đất đến đỉnh mái là 14,95m (trong đó nền cao
0,45m; tầng 1 cao 3,9m; tầng 2, 3 cao 3,6m; mái cao 3,4m). Diện tích xây dựng
khoảng 457m2, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 1.256m2. Giao thông theo
phương đứng gồm 01 cầu thang bộ, giao thông theo phương ngang là hành lang rộng
2,4m. Kết cấu móng cọc BTCT, hệ khung cột BTCT chịu lực; nền và sàn nhà lát gạch
Ceramic, khu vệ sinh lát gạch chống trơn. Mái lợp tôn chống nóng trên hệ tường
thu hồi và xà gồ thép hình; thiết bị điện, nước, hệ thống chống mối, hệ thống
chống sét và phòng cháy chữa cháy được đầu tư xây dựng đồng bộ theo tiêu chuẩn.
Sơn hoàn thiện toàn bộ công trình.
b) Nhà hội trường: Công trình có
quy mô 200 chỗ, công trình cao 1 tầng, chiều cao từ mặt đất đến đỉnh mái là
10,15m (trong đó nền cao 0,45m; tầng 1 cao 7,2m; phần mái cao 2,5m). Diện tích
xây dựng khoảng 342,24m2; Kết cấu móng cọc BTCT, hệ khung cột BTCT chịu lực; nền
và sàn nhà lát gạch Ceramic, khu vệ sinh lát gạch chống trơn. Mái lợp tôn chống
nóng trên hệ tường thu hồi và xà gồ thép hình; thiết bị điện, nước, hệ thống chống
mối, hệ thống chống sét và phòng cháy chữa cháy được đầu tư xây dựng đồng bộ
theo tiêu chuẩn. Sơn hoàn thiện toàn bộ công trình.
c) Các hạng mục phụ trợ:
- Nhà bảo vệ: Công trình cao 1 tầng,
chiều cao từ mặt đất đến đỉnh mái là 4,4m (trong đó nền cao 0,45m; tầng 1 cao
3,0m; phần mái cao 0,95m); tổng diện tích sàn khoảng 20m2; kết cấu móng đơn
BTCT kết hợp với hệ tường gạch chịu lực; nền lát gạch Ceramic; mái lợp tôn trên
hệ tường thu hồi và xà gồ thép hình; thiết bị điện, nước được đầu tư xây dựng đồng
bộ theo tiêu chuẩn. Sơn hoàn thiện toàn bộ công trình.
- Cổng chính và cổng phụ sử dụng kết
cấu cột, móng đơn BTCT, ngoài xây ốp gạch; cánh cổng bằng sắt hộp (dạng mở bằng
tay).
- Tường rào xây gạch đặc kết hợp với
tường rào rào bằng lam bê tông thoáng; khoảng cách các trụ 2,25m, cao 1,8m; kết
cấu móng trụ BTCT (bố trí khe lún theo quy định).
- Nhà để xe: Có diện tích xây dựng
khoảng 120m2; mái lợp tôn trên hệ khung, vì kèo và xà gồ thép hình; kết cấu
móng đơn BTCT, nền bê tông xi măng.
d) Hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà:
- San nền: Cao độ san nền theo chứng
chỉ quy hoạch được cấp, hướng dốc về phía các tuyến đường giao thông; san nền sử
dụng cát đen đầm chặt.
- Sân đường nội bộ và cổng ra vào
đổ bê tông M200 dày 15cm; bố trí các bồn trồng cây tạo bóng mát kết hợp với các
bồn hoa tạo cảnh quan.
- Hệ thống cấp điện, điện chiếu
sáng: Xây dựng mới trạm biến áp; nguồn điện được lấy từ đường dây hạ thế của
khu vực; Từ trạm biến áp phân phối đến các hạng mục công trình dùng cáp ngầm
chôn ngầm trong mương cáp. Hệ thống điện chiếu sáng ngoài nhà dùng đèn cao áp cần
đơn kết hợp với đèn chiếu sáng sân vườn để tạo cảnh quan đẹp cho công trình.
- Hệ thống cấp nước: Sử dụng nguồn
nước sạch của khu vực, nước sạch được bơm trực tiếp lên các bồn nước đặt trên
mái các công trình và cấp đến các phụ tải.
- Hệ thống thoát nước: Nước mưa và
nước thải được thu gom vào hệ thống cống hộp xây gạch kết hợp với cống tròn
BTCT rồi thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
e) Thiết bị bao gồm: Nội thất
phòng làm việc, phòng họp, phòng khách, nhà hội trường; Thiết bị phòng cháy chữa
cháy vv,...
7.
Loại, cấp công trình: Công trình công cộng, cấp III.
8. Số bước thiết kế: Thiết kế
hai bước.
9. Phương
án giải phóng mặt bằng: Thực hiện theo quy định hiện hành.
10. Tổng mức đầu tư: 33.419.846.000 đồng
(Ba mươi ba tỷ, bốn trăm mười
chín triệu, tám trăm bốn mươi sáu nghìn đồng)
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: 22.420.355.000
đồng
- Chi phí QLDA: 3.710.000.000 đồng
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
717.723.000 đồng
- Chi phí khác: 2.155.167.000 đồng
- Chi phí GPMB (TT): 1.464.912.000
đồng
- Chi phí dự phòng: 2.951.689.000
đồng
11. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân
sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Thời gian thực hiện dự án: 2017-2019.
2. Hình thức quản lý dự án: Thực hiện theo quy định
hiện hành.
3. Phân chia gói thầu: Căn cứ
vào nguồn vốn được bố trí và điều kiện thực tế về mặt bằng, Chủ đầu tư tổ chức
phân chia gói thầu hợp lý để thực hiện đảm bảo theo quy định.
4. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo Luật đấu thầu
hiện hành và các quy định hiện hành.
5. Trách nhiệm của chủ đầu tư: Tổ chức thực hiện
dự án theo các quy định hiện hành. Hoàn thiện một số nội dung của dự án theo
yêu cầu tại kết quả thẩm định dự án kèm theo văn bản số 301/SXD- QLXD ngày
16.6.2017 của Sở Xây dựng; văn bản số 276/KH-ĐTG ngày 06.7.2017 của Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Kho bạc nhà nước tỉnh;
Chủ tịch UBND huyện Gia Bình; Chủ tịch UBND xã Lãng Ngâm và các cơ quan, đơn vị
có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.XDCB,PVP.CNXDCB,CVP.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|