|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND mức chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định môi trường Nam Định
Số hiệu:
|
46/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Chung
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2017/NQ-HĐND
|
Nam Định ,
ngày 10 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG, KHAI THÁC, SỬ
DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT;
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT, NƯỚC BIỂN; PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND
ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ
lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước
biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên
địa bàn tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng
nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ
lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước
biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên
địa bàn tỉnh Nam Định, như sau:
1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đề nghị: thẩm định đề án, báo cáo thăm dò
đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước
biển; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa
bàn tỉnh Nam Định theo Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
2. Mức
thu phí:
Chi tiết theo Phụ biểu đính kèm
3. Quản lý và sử dụng phí
a) Tổ chức thu phí được trích để lại
70% (Bảy mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thực thu được để trang trải chi
phí thẩm định và phục vụ công tác thu phí theo Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
số còn lại 30% (Ba
mươi phần trăm) nộp vào ngân sách
nhà nước theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
b) Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí theo tháng, quyết toán năm theo quy định của pháp luật.
c) Các nội dung khác liên quan đến
việc quản lý và sử dụng phí được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ
phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và lệ phí và các văn bản quy phạm
pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 06 tháng 7 năm
2017, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017 thay thế Nghị quyết số
61/2007/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy
định mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và mức thu phí,
lệ phí về các hoạt động liên quan đến tài nguyên nước.
Đối với các trường hợp đã nộp hồ
sơ đề nghị thẩm định trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì cơ quan thực hiện
thu phí theo quy định tại Nghị quyết số 61/2007/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm
2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như Điều 2, Điều 3;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh; Báo Nam Định;
- Website tỉnh; Website Chính phủ;
- Lưu: VP HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Chung
|
PHỤ BIỂU
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO
THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ
SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT; PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ
DỤNG NƯỚC MẶT, NƯỚC BIỂN; PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG
TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND Ngày 10 tháng 7 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
STT
|
DANH MỤC
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
|
|
1.1
|
Đề án thiết kế có lưu lượng dưới 200m3/ngày
đêm
|
đề án
|
400.000
|
1.2
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng từ 200m3
đến dưới 500m3/ngày đêm
|
đề án
|
1.100.000
|
1.3
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng từ 500 m3 đến
dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
đề án
|
2.600.000
|
1.4
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng từ 1.000 m3
đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
đề án
|
5.000.000
|
*
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh giấy
phép: mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
|
*
|
Trường hợp thẩm định cấp lại giấy phép: mức
thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.
|
2
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất
|
|
|
2.1
|
Quy mô nhỏ là hành nghề khoan và lắp đặt các
giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống
vách dưới 110 milimét và thuộc công trình có lưu lượng dưới 200m3/
ngày đêm
|
hồ sơ
|
700.000
|
2.2
|
Quy mô vừa là hành nghề khoan và lắp đặt các
giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống
vách dưới 250 milimét và thuộc công trình có lưu lượng từ 200m3 đến
dưới 3.000m3/ngày đêm
|
hồ sơ
|
1.400.000
|
*
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh giấy
phép: mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
|
*
|
Trường hợp thẩm định cấp lại giấy phép: mức
thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.
|
3
|
Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước
mặt, nước biển
|
|
|
3.1
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp lưu lượng dưới 0.1m3/giây hoặc để phát điện với
công suất dưới 50 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước dưới 500m3/ngày
đêm
|
đề án, báo cáo
|
600.000
|
3.2
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp lưu lượng từ 0.1m3 đến 0.5m3/giây
hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
đề án, báo cáo
|
1.800.000
|
3.3
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp lưu lượng từ 0.5m3 đến dưới 1m3/giây
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng nước từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày
đêm
|
đề án, báo cáo
|
4.400.000
|
3.4
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng nước từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày
đêm
|
đề án, báo cáo
|
8.400.000
|
*
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh giấy
phép: mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
|
*
|
Trường hợp thẩm định cấp lại giấy phép: mức
thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.
|
4
|
Phí thẩm định đề án
xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi
|
|
|
4.1
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày
đêm
|
đề án, báo cáo
|
600.000
|
4.2
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3
đến dưới 500m3/ngày đêm
|
đề án, báo cáo
|
1.800.000
|
4.3
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3
đến dưới 2.000m3/ngày đêm
|
đề án, báo cáo
|
4.400.000
|
4.4
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3
đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
đề án, báo cáo
|
8.400.000
|
*
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh giấy
phép: mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
|
*
|
Trường hợp thẩm định cấp lại giấy phép: mức
thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.
|
Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND ngày 10/07/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định
1.734
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|