HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2017/NQ-HĐND
|
Tiền Giang,
ngày 14 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU,
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản;
Xét Tờ trình số 145/TTr-UBND ngày 30 tháng 5
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo
cáo thẩm tra số 52/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng chịu phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị quyết này là hoạt
động khai thác cát, đất các loại, than các loại, nước khoáng thiên nhiên và các
loại khoáng sản khác;
b) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân hoạt động khai thác các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
c) Cơ quan, tổ chức thu phí: Cơ
quan thuế quản lý trực tiếp nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;
d) Các cơ quan nhà nước, tổ chức
và cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Mức thu phí
1. Mức thu phí cụ thể như sau:
a) Cát vàng: 5.000 đồng/m3;
b) Các loại cát khác: 4.000 đồng/m3;
c) Đất sét, đất làm gạch, ngói: 2.000 đồng/m3;
d) Đất khai thác để san lấp, xây dựng công
trình: 2.000 đồng/m3;
đ) Than các loại: 10.000 đồng/tấn;
e) Nước khoáng thiên nhiên: 3.000 đồng/m3.
2. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản không kim loại tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản không
kim loại tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp có phát sinh, khai
thác thêm các loại khoáng sản khác với các loại khoáng sản không kim loại quy
định tại khoản 1 Điều này giao Ủy ban nhân dân tỉnh thu với mức thu tối đa theo
quy định của Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 3. Đối tượng được
miễn phí
1. Tổ chức, cá nhân khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường trong diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác đất, đá để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự; phòng chống thiên tai,
khắc phục, giảm nhẹ thiên tai.
Điều 4. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
1. Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản được để lại 100% cho các huyện, thành phố, thị xã để hỗ
trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương, theo các nội
dung cụ thể sau:
a) Phòng ngừa và hạn chế các tác
động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng
sản;
b) Khắc phục suy thoái, ô nhiễm
môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
c) Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái
tạo cảnh quan môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản.
2. Việc thu, nộp, cấp phát, sử
dụng và quyết toán nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm
2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 04/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định về
mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: TN&MT, Tài chính,
Tư pháp, Kế hoạch - Đầu tư;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị (VPCP);
- Cơ quan TT Bộ Nội vụ;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh uỷ;
- UBND, UB. MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐBQH, ĐBHĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc, Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Danh
|