ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2017/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 10 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI
NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ THUỘC PHẠM VI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN BẰNG
LĂNG, HUYỆN ĐAM RÔNG, TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17
tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản
lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ thuộc phạm vi đồ án
quy hoạch chung thị trấn Bằng Lăng, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025
đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 921/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm
2015.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2017.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân huyện Đam Rông có
trách nhiệm:
a) Ban hành bản đồ phân vùng quản lý
chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đối với nhà trong hẻm sau khi thỏa thuận về chuyên
môn với Sở Xây dựng trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Quyết định này
được ban hành.
b) Tổ chức niêm yết, công bố công khai
Quy định kèm theo Quyết định này bằng nhiều hình thức để các tổ chức, đơn vị và
cá nhân có liên quan thực hiện.
c) Tổ chức quản lý quy hoạch xây dựng
nhà ở, công trình riêng lẻ thuộc phạm vi đồ án quy hoạch chung thị trấn Bằng
Lăng theo đúng Quy định kèm theo Quyết định này.
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân
huyện Đam Rông trong việc tổ chức thực hiện.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi
trường, Giao thông Vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đam Rông và Thủ trưởng
các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi
nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 4;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Lâm Đồng;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh; các CV;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng;
- Website Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
QUY ĐỊNH
LỘ
GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH
RIÊNG LẺ THUỘC PHẠM VI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN BẰNG LĂNG, HUYỆN ĐAM
RÔNG, TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi áp dụng
1. Quy định lộ giới và các chỉ tiêu về
quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ thuộc phạm vi đồ
án quy hoạch chung thị trấn Bằng Lăng, huyện Đam Rông đến năm 2025 được UBND tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 921/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2015 là những quy định
bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình lập hồ sơ xin phép xây dựng, cấp giấy
phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng.
2. Đối với các khu vực đã có đồ án quy
hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được phê duyệt thì áp dụng
các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo các đồ án đó.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các công trình do tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân xây dựng, bao gồm: Nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp thương mại
- dịch vụ
- du lịch và
các công trình xây dựng riêng lẻ trên đất ở.
2. Công trình riêng lẻ áp dụng theo
quy định này bao gồm: Các công trình có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 300m2
và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 12m (đối với khu vực quy định nhà
liên kế có sân vườn, nhà phố) hoặc công trình có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
400m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 16m (đối với khu vực
quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn).
3. Đối với công trình riêng lẻ có quy
mô lớn hơn quy định tại Khoản 2, Điều này và chỉ tiêu kiến trúc lớn hơn quy định
này hoặc công trình xây dựng trên đất phi nông nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận các
chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từng trường
hợp cụ thể.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Nhà ở riêng lẻ: Là nhà ở được xây dựng
trên thửa đất ở riêng biệt, thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân, bao gồm: nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
2. Nhà ở liên kế: Là loại nhà ở riêng
lẻ của các hộ gia đình, cá nhân được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được
xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng
nhỏ hơn so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ
tầng của khu vực đô thị.
3. Nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ
- du lịch: Là nhà ở riêng lẻ có kết hợp sử dụng vào mục đích thương mại - dịch
vụ - du lịch (cơ sở lưu trú, nhà hàng, văn phòng, cửa hàng...).
4. Nhà ở liên kế có sân vườn: Là loại
nhà ở liên kế, phía trước hoặc phía sau nhà có một khoảng sân vườn nằm trong
khuôn viên của mỗi nhà và kích thước được lấy thống nhất cả dãy theo khoảng lùi
quy định.
5. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập):
Là nhà xây dựng riêng lẻ có lối đi riêng và các mặt đứng cách ranh đất tối thiểu
một khoảng theo quy định.
6. Tầng bán hầm: Là tầng nằm dưới cao
trình nền tầng trệt và có ít nhất một mặt đứng không tiếp giáp với đất hoặc kè
chắn đất (mặt thoáng).
7. Tầng áp mái: Là tầng nằm bên trong
không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề
mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có), không cao quá mặt
sàn 1,5m.
8. Số tầng cao: Là số tầng được tính từ
cao trình nền tầng trệt, kể cả tầng lửng, tầng áp mái (nếu có).
Chương II
QUY
ĐỊNH VỀ LÔ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 4. Quản
lý quy hoạch trong việc giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển quyền sử
dụng đất đối với lô (thửa) đất mới
1. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường
có tên trong Phụ lục I kèm theo Quy định này và các tuyến đường, đường hẻm có lộ
giới lớn hơn hoặc bằng 10m theo Bảng 1, cụ thể:
Bảng 1:
STT
|
Loại nhà ở
|
Chiều ngang
tối thiểu của lô đất
|
Diện tích tối
thiểu của lô đất
|
1
|
Biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập)
|
12,0m
|
250m2
|
2
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
4,5m
|
72m2
|
3
|
Nhà phố
|
4,0m
|
40m2
|
2. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường,
đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m thì cho phép giảm diện tích và kích thước tối
thiểu của lô đất theo Bảng 2, cụ thể:
Bảng 2:
STT
|
Loại nhà ở
|
Chiều ngang
tối thiểu của lô đất
|
Diện tích tối
thiểu của lô đất
|
1
|
Biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập)
|
10,0m
|
200m2
|
2
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
4,0m
|
64m2
|
3
|
Nhà phố
|
3,3m
|
40m2
|
Chương III
QUY
ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 5. Quy định về mật
độ xây dựng
Mật độ xây dựng được xác định cụ thể
trong Bảng 3, cụ thể:
Bảng 3:
STT
|
Loại nhà ở
|
Mật độ xây
dựng tối đa trên diện tích lô đất ở
|
1
|
Biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập)
|
50%
|
2
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
80%
|
3
|
Nhà phố
|
90% -100%
|
Điều 6. Quy định về dạng
kiến trúc, khoảng lùi và số tầng cao
1. Đối với nhà xây dựng thuộc mặt tiền
các đường có tên trong Phụ lục I kèm theo Quy định này thì các chỉ tiêu tuân thủ
theo Phụ lục I. Trong khu vực quy định xây dựng nhà liên kế có sân vườn, có thể
xem xét cho phép xây dựng nhà biệt lập với điều kiện đảm bảo quy định tại Bảng
1, Bảng 2, Quy định này.
2. Đối với nhà biệt thự tiêu chuẩn
(nhà biệt lập) xây dựng mới, nâng cấp trên lô đất quy định tại Bảng 1, Quy định
này đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép
công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 2,0m.
3. Đối với nhà biệt thự tiêu chuẩn
(nhà biệt lập) cải tạo, sửa chữa trên lô đất quy định tại Bảng 1 Quy định này;
Xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trên lô đất thuộc quy định tại Bảng
2, Quy định này đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng
cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 1,0m.
4. Đối với nhà liên kế có sân vườn tại
các khu quy hoạch mới thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất phía sau tối
thiểu 2,0m. Đối với
các khu ở hiện trạng khuyến khích có khoảng cách phía sau.
5. Đối với nhà phố nằm tại các đường,
đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7,0m, không được xây dựng ban công ngoài lộ giới.
6. Đối với nhà xây dựng trong các đường
hẻm, đường chưa có tên trong Phụ lục I kèm theo Quy định này (quy định về lộ giới, dạng kiến
trúc, khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì khoảng lùi và tầng cao thực hiện
theo Bảng 4, cụ thể:
Bảng 4:
STT
|
Loại nhà ở
|
Lộ giới (đường,
đường hẻm)
|
Khoảng lùi
tối thiểu
|
Tầng cao tối
đa cho phép
|
1
|
Nhà biệt thự tiêu chuẩn ( nhà biệt lập)
|
Lộ giới ≥
16m
|
4,5m
|
3 tầng
|
Lộ giới
< 16m
|
3,0m
|
2 tầng
|
2
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
Lộ giới ≥
14m
|
2,4m
|
3 tầng
|
Lộ giới
< 14m
|
2,4m
|
2 tầng
|
3
|
Nhà phố
|
Lộ giới ≥ 14m
|
0,0m
|
3 tầng
|
Lộ giới
< 14m
|
0,0m
|
2 tầng
|
7. Trong quá trình cấp phép xây dựng,
cần xem xét khoảng lùi cụ thể đối với từng trường hợp cho phù hợp với hiện trạng
của dãy phố và đảm bảo mỹ quan đô thị nhưng phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu
theo quy định tại Điều này.
Điều 7. Quy định chiều
cao các tầng nhà
Chiều cao từng tầng được tính từ mặt
sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên được quy định trong Bảng 5, cụ thể:
Bảng 5:
STT
|
Loại nhà ở
|
Chiều cao từng
tầng nhà (m)
|
Hầm, bán hầm
|
Trệt
|
Lầu
|
1
|
Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
|
≤ 3,6
|
≤ 4,5
|
≤ 3,6
|
2
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
≤ 4,2
|
3
|
Nhà phố
|
Điều 8. Quy định cao
trình nền tầng trệt, tầng hầm và tầng bán hầm
1. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm
trên lô đất bằng phẳng và có cao trình nền chênh lệch với cao trình đường, đường
hẻm không quá 1,0m thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng hầm như sau:
a) Đối với khu vực quy định nhà biệt
thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): Cao trình nền tầng trệt chênh lệch không quá 1,0m so với
cao trình đường, đường hẻm (hình số 1, 2 Phụ lục II kèm theo Quy định này).
b) Đối với khu vực quy định nhà liên kế
có sân vườn, nhà phố: Cao trình nền tầng trệt bình quân cao +0,3m so với cao
trình vỉa hè đường, đường hẻm, lối đi chung và được phép xây dựng tầng hầm. Trường
hợp có đường dẫn xuống tầng hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa
hè đường, đường hẻm, lối đi chung và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường
đỏ.
2. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm
phía ta luy dương thì quy định cao trình nền tầng trệt như sau:
a) Đối với khu vực quy định nhà biệt
thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập):
- Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện
tích lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền
tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn (hình số 3 Phụ lục II, kèm theo Quy định
này).
- Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện
tích nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình tầng
trệt phải tôn trọng địa hình đất tự nhiên, chỉ san gạt cục bộ. Trường hợp chênh
lệch địa hình giữa cao trình nền tầng trệt với đường, đường hẻm thì cho phép
xây dựng 01 tầng hầm để tiếp cận đường, đường hẻm và làm chỗ đậu xe với điều kiện
diện tích tầng hầm không vượt quá phạm vi công trình và bề rộng cửa hầm phía
giáp đường, đường hẻm không vượt quá 4m (hình số 4, Phụ lục II kèm theo Quy định
này).
b) Đối với khu vực quy định nhà liên kế
có sân vườn, nhà phố thì cho phép san gạt để cao trình nền tầng trệt cao trung
bình +0,3m so với vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi chung.
3. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm
phía ta luy âm thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng bán hầm như sau:
a) Đối với khu vực quy định nhà biệt
thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) khi nhà xây dựng nằm trên lô đất lớn đủ điều kiện
làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ
cao trình đường dẫn và được phép xây dựng một tầng bán hầm (hình số 5, Phụ lục
II kèm theo Quy định này).
b) Đối với khu vực quy định nhà biệt
thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất nhỏ không thể làm
đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì số tầng bán hầm và cao trình nền tầng
trệt được quy định như sau:
- Khi độ dốc từ đầu đến cuối đất lô đất
từ 15% đến dưới 30% hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm từ 1,0m đến dưới
3,0m thì cao
trình nền tầng trệt không quá +1,0m so với cao trình đường, đường hẻm và được phép xây dựng
01 tầng bán hầm (hình số 6, Phụ lục II kèm theo Quy định này);
- Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ
30% trở lên hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm trên 3,0m thì phương
án thiết kế (xác định cao trình nền tầng trệt, số tầng bán hầm), giải pháp kỹ
thuật (san gạt, xử lý kè chắn đất) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem
xét, chấp thuận theo nguyên tắc không làm ảnh hưởng, phá vỡ cảnh quan kiến trúc
của khu vực và giải quyết cấp phép xây dựng theo quy định.
c) Đối với khu vực quy định nhà liên kế
có sân vườn, nhà phố: cao trình nền tầng trệt bình quân +0,3m so với cao trình
vỉa hè đường, đường hẻm.
Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì
cao trình nền tầng trệt cao tối
đa +1,0m so với vỉa
hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ (hình số
7, 8 Phụ lục II kèm theo Quy định này).
4. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập),
có xây dựng tầng bán hầm hồ sơ xin phép xây dựng phải xử lý mái nhà để mặt đứng phía
sau nhà chỉ có tối đa 03 tầng. Tổng số tầng không quá 04 tầng kể cả tầng bán hầm,
tầng áp mái.
5. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có
xây dựng tầng bán hầm phải có giải pháp xử lý mái nhà để mặt đứng sau nhà giảm
đi 01 tầng.
6. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
xây dựng trên địa hình dốc, nằm tại vị trí ta luy âm hoặc dương, phải bạt mái
ta luy và làm kè chắn đất, chiều cao mỗi bậc kè không quá 4,0m, từ tường
ngoài nhà đến kè chắn và giữa các bậc kè phải có khoảng trống để trồng hoa,
cây xanh. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có thể kết hợp kết cấu kè vào kết cấu
công trình.
Chương IV
CÁC
QUY ĐỊNH KHÁC
Điều 9. Quy định về
chỉ tiêu kiến trúc đối với nhà trong hẻm
1. Công trình xây dựng trong hẻm thuộc
đường, đoạn đường nào (theo Phụ lục I kèm theo Quy định này) thì áp dụng theo dạng
kiến trúc cho phép xây dựng đối với đường, đoạn đường đó.
2. Trường hợp công trình trong hẻm
thông qua hai hoặc nhiều đường (thuộc Phụ lục I) có chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc khác nhau, thì chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xây dựng nhà trong hẻm theo bản
đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu kiến trúc nhà trong hẻm được thể hiện trên bản
vẽ hệ thống giao thông (do Ủy ban nhân dân huyện Đam Rông ban hành sau khi thỏa
thuận chuyên môn với Sở Xây dựng).
Điều 10. Quy định về
chỉ tiêu xây dựng các lô đất không đủ tiêu chuẩn
1. Đối với các trường hợp đất ở, nhà ở
trong các khu ở hiện trạng đã có giấy tờ hợp pháp (trước thời điểm quy định này
có hiệu lực thi hành) nhưng không đảm bảo diện tích, kích thước theo quy định tại
Bảng 1, Bảng 2, Điều 4, Quy định này thì thực hiện như sau:
a) Đối với khu vực được xác định chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) nhưng lô đất
không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì cho phép xây dựng với chỉ tiêu quản lý
quy hoạch kiến trúc như sau:
- Tầng cao: 02 tầng (01 trệt và 01 tầng
áp mái, không kể 01 tầng bán hầm do chênh lệch địa hình).
- Trường hợp lô đất có
chiều ngang nhỏ hơn 6,0m thì cho
phép xây dựng hết chiều ngang lô đất.
- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ
6,0m đến nhỏ hơn 8,0m thì cho
phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang ≤ 1,0m đảm bảo
chiều ngang nhà là 6,0m.
- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ
8,0m đến nhỏ hơn 10,0m thì cho
phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 1,0m đến 2,0m, đảm bảo
chiều ngang nhà là 6,0m.
- Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi) theo
quy định của đường, hẻm đó.
- Mật độ xây dựng theo quy định của
nhà biệt lập.
- Trường hợp các dãy nhà ở hiện trạng
trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn, nhà phố) không
đủ tiêu chuẩn về diện tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt thự
tiêu chuẩn (nhà biệt lập) thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng
nhà liên kế có sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; khoảng lùi đảm bảo
theo quy định của đường, đoạn đường đó.
b) Đối với khu vực được xác định chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà liên kế có sân vườn, nhà phố nhưng lô đất không
đủ tiêu chuẩn theo quy định thì xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến
trúc sau:
- Lô đất có diện tích nhỏ hơn 15m2
có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3,0m thì không
được cấp phép xây dựng.
- Lô đất có diện tích từ 15m2
đến nhỏ hơn 40m2 có chiều rộng mặt tiền từ 3,0m trở lên và
chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3,0m trở lên thì được phép xây dựng không quá 2
tầng.
- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà
liên kế có sân vườn từ 3,0m đến nhỏ hơn
4,5m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 72m2 thì xây dựng
theo quy định của đường, hẻm đó.
- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà
phố từ 3,0m đến nhỏ hơn
4,0m và có diện
tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 64m2 thì xây dựng theo quy định của
đường, hẻm đó.
2. Đối với nhà xây dựng tại các đường
hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7,0m, không được
xây dựng ban công vươn ra ngoài lộ giới.
3. Trường hợp nhà xây dựng tại góc giao
của hai đường hoặc đường và hẻm hoặc hai hẻm có quy định lộ giới (chỉ giới) thì
xây dựng phải tuân thủ khoảng lùi quy định của cả đường và hẻm.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Xử lý chuyển
tiếp
1. Đối với hồ sơ xin phép xây dựng đã
nộp hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện các chỉ
tiêu quy hoạch, kiến trúc theo nội dung đồ án quy hoạch chung
xây dựng thị trấn Bằng Lăng, huyện Đam Rông đến năm 2025 đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 921/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2015; các
trường hợp còn thời gian giải quyết thực hiện theo Quy định này.
2. Đối với các trường hợp gia hạn Giấy
phép xây dựng nhưng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc vượt so với quy định này thì
phải lập hồ sơ xin phép xây dựng mới phù hợp với quy định này và các quy định
hiện hành.