ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3847/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 13 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
VÀ BẾN THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy
nội địa số 23/2004/QH11 ngày 24/6/2004 và Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa
đổi số 48/2014/QH13 ngày 17/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 6651/QĐ-UBND
ngày 30/9/2016 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông vận tải
đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến
năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 3310/TT-SGTVT ngày 29/6/2017 về việc đề nghị phê duyệt Kế
hoạch đầu tư phát triển vận tải hành khách đường thủy nội địa và bến thủy nội địa
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch đầu tư phát triển vận tải hành khách đường thủy nội địa và bến
thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
thành phố, Giám đốc Công an thành phố, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng thành phố; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Du lịch, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải;
- TTTU, TT HĐND thành phố;
- CT và các PCT UBND thành phố;
- Công an TP;
- BCH Bộ đội BP TP;
- Các Sở: GTVT, Du lịch, KH&ĐT, TC, Tư pháp;
- UBND các quận, huyện;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, QLĐTh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Tuấn
|
KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VÀ BẾN THỦY NỘI
ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3847/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. MỤC TIÊU
- Xây dựng và nâng cao chất lượng dịch
vụ vận tải hành khách đường thủy nội địa, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã
hội của thành phố Đà Nẵng.
- Kiểm soát chặt chẽ việc đầu tư phát
triển phương tiện phục vụ hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng phương
tiện thủy nội địa trên địa bàn thành phố.
- Phát triển đội tàu theo hướng đa dạng,
ưu tiên khuyến khích phát triển các loại tàu có thiết kế mang tính hiện đại,
tính an toàn cao, bảo vệ môi trường và phù hợp với cảnh quan trên các tuyến vận
tải.
- Đảm bảo sự phát triển đồng bộ, cân
đối giữa phương tiện vận tải hành khách du lịch, bến thủy nội địa và các điểm đến
du lịch trên tuyến đường thủy nội địa.
II. NỘI DUNG TRIỂN
KHAI
1. Yêu cầu chung về phương tiện và
trang thiết bị trên phương tiện
a) Về phương tiện
- Tất cả các phương tiện thủy nội địa
phải được cơ quan Đăng kiểm kiểm tra và chứng nhận phù hợp theo Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về phân cấp và đóng mới phương tiện thủy nội địa.
- Đối với phương tiện đóng mới trong
nước, phải được đóng tại cơ sở đóng tàu được cơ quan có thẩm quyền công nhận
theo quy định.
- Phương tiện có vùng hoạt động phù hợp
với phạm vi đăng ký hoạt động kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa.
- Phương tiện khi hoạt động ở vùng vịnh
Đà Nẵng, vùng nước Cảng biển Đà Nẵng,
thuyền trưởng có trách nhiệm thông báo đến Cảng vụ hàng hải
Đà Nẵng và chịu sự giám sát, điều động của hệ thống giám
sát, quản lý hàng hải tàu thuyền Đà Nẵng (VTS Đà Nẵng) - thuộc Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng.
- Kích thước của phương tiện đăng ký
hoạt động trên tuyến phải phù hợp với cấp kỹ thuật của luồng
tuyến đường thủy nội địa được cơ quan có thẩm quyền công bố và chiều cao tĩnh không các công trình vượt sông
theo Phụ lục 1 (đính kèm).
- Khả năng khai thác (sức chở cho
phép) của phương tiện phù hợp yêu cầu từng tuyến đăng ký hoạt động.
- Phương tiện phải được cơ quan Cảnh
sát Phòng cháy chữa cháy có thẩm quyền kiểm tra và chứng nhận đủ điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy.
b) Về trang thiết bị
Ngoài việc trang bị theo quy định hiện
hành, kể từ ngày 01/01/2018 tất cả tàu khách hoạt động trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng phải trang bị:
- Trang bị hệ thống chống sét trên
tàu.
- Hệ thống chiếu sáng dự phòng.
- Trang bị thiết bị phân ly nước thải
hoặc thu gom nước thải (áp dụng với tàu khách (nhà hàng nổi)).
- Trang bị nhà vệ sinh có xử lý chất
thải theo quy trình khép kín (không xả trực
tiếp ra môi trường bên ngoài).
- Lắp đặt thiết bị nhận dạng tự động (gọi
là AIS) chuyên dùng cho phương tiện (loại class B) hoặc thiết bị AIS
có tính năng kỹ thuật tương đương phù hợp.
2. Phát triển tuyến vận tải hành
khách đường thủy nội địa
a) Tuyến sông Hàn - cầu Trần Thị Lý
(Lộ trình: cảng, bến xuất phát - hạ
lưu cầu Trần Thị Lý - thượng lưu cầu Thuận Phước -
cảng, bến xuất phát (đích đến cuối cùng)).
- Vị trí cảng, bến xuất phát và đích
đến cuối cùng: cảng, bến trên sông Hàn.
- Loại hình kinh doanh: kinh doanh vận
tải hành khách theo tuyến cố định, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.
- Yêu cầu phương tiện: ngoài quy định
chung tại mục II.1, phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm chứng nhận một trong các
vùng hoạt động: SI, SII, SB, vùng IV và có khả năng khai thác từ 50 khách đến
250 khách.
- Thời gian hoạt động trên tuyến: bắt
đầu từ 07giờ30 và kết thúc lúc 22giờ30 (riêng thứ Bảy, chủ Nhật và ngày Lễ kết
thúc lúc 23giờ00).
b) Tuyến sông Hàn - cửa biển - bán đảo
Sơn Trà
(Lộ trình: cảng, bến xuất phát - cầu
Thuận Phước - bán đảo
Sơn Trà - cảng, bến xuất phát (đích đến cuối cùng)).
- Vị trí cảng, bến xuất phát và đích
đến cuối cùng: cảng, bến trên sông Hàn.
- Loại hình kinh doanh: kinh doanh vận
tải hành khách theo tuyến cố định, kinh doanh vận tải hành
khách theo hợp đồng chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.
- Yêu cầu phương tiện: ngoài quy định
chung tại mục II.1, phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm
chứng nhận vùng hoạt động SB và có khả năng khai thác từ 30 khách đến 250
khách.
- Thời gian hoạt động trên tuyến: bắt
đầu từ 07giờ30 và kết thúc lúc 17giờ30. Riêng tàu khách (nhà hàng nổi) kết thúc
trước 21giờ00.
c) Tuyến sông Hàn đi hòn Chảo
(Lộ trình: cảng, bến xuất phát - cầu
Thuận Phước - bãi Sũng Cỏ - hòn Chảo - cảng, bến xuất phát (đích đến cuối
cùng)).
- Vị trí cảng, bến xuất phát và đích
đến cuối cùng: cảng, bến trên sông Hàn.
- Loại hình kinh doanh: kinh doanh vận
tải hành khách theo tuyến cố định, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.
- Yêu cầu phương tiện: ngoài quy định
chung tại mục II.1, phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm
chứng nhận vùng hoạt động SB và có khả năng khai thác từ 30 khách đến 250
khách.
- Thời gian hoạt động trên tuyến: bắt
đầu từ 07giờ30 và kết thúc lúc 17giờ30. Riêng tàu khách (nhà hàng nổi) kết thúc
trước 21giờ00.
d) Tuyến sông Hàn - Cù Lao Chàm
(Lộ trình: cảng, bến xuất phát - cầu
Thuận Phước - Cù Lao Chàm - cảng, bến xuất phát (đích đến cuối cùng)).
- Vị trí cảng, bến xuất phát và đích
đến cuối cùng: cảng, bến trên sông Hàn.
- Loại hình kinh doanh: kinh doanh vận
tải hành khách theo tuyến cố định, kinh doanh vận tải hành
khách theo hợp đồng chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.
- Yêu cầu phương tiện: ngoài quy định
chung tại mục II.1, phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm
chứng nhận vùng hoạt động SB và có khả năng khai thác từ 30 khách đến 250
khách.
- Thời gian hoạt động trên tuyến: bắt
đầu từ 07giờ30 và kết thúc 17giờ30. Riêng tàu khách (nhà
hàng nổi) kết thúc trước 21giờ00.
đ) Tuyến sông Hàn đi Ngũ Hành Sơn
(Lộ trình: cảng, bến xuất phát - khu di tích cách mạng K20 - khu danh thắng Ngũ Hành Sơn
- cảng, bến xuất phát (đích đến cuối cùng)).
- Vị trí cảng, bến xuất phát và đích
đến cuối cùng: cảng, bên trên sông Hàn.
- Loại hình kinh doanh: kinh doanh vận
tải hành khách theo tuyến cố định, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.
- Yêu cầu phương tiện: ngoài quy định
chung tại mục II.1, phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm
chứng nhận một trong các vùng hoạt động: SI, SII, vùng IV và có khả năng khai
thác từ 20 khách đến 30 khách (trừ phương tiện từ tuyến sông Hàn-cầu Trần Thị
Lý chuyển sang theo Công văn số 8901/UBND-SGTVT ngày 29/10/2016).
- Thời gian hoạt động trên tuyến: bắt
đầu từ 07giờ30 và kết thúc lúc 17giờ30.
e) Tuyến Cẩm Lệ - Túy Loan - Thái Lai
(Lộ trình: cảng, bến xuất phát - Thái Lai - cảng, bến xuất
phát (đích đến cuối cùng)).
- Vị trí cảng, bến xuất phát và đích
đến cuối cùng: cảng, bến trên sông Hàn.
- Loại hình kinh doanh: kinh doanh vận
tải hành khách theo tuyến cố định, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.
- Yêu cầu phương tiện: ngoài quy định
chung tại mục II.1, phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm
chứng nhận một trong các vùng hoạt động: SI, SII, vùng IV và có khả năng khai
thác từ 20 khách đến 30 khách (trừ các phương tiện từ tuyến sông Hàn-cầu Trần
Thị Lý chuyển sang theo Công văn số 8901/UBND-SGTVT ngày 29/10/2016).
- Thời gian hoạt động trên tuyến: bắt
đầu từ 07giờ30 và kết thúc 17giờ30.
f) Tuyến sông Cu Đê - Trường Định
(Lộ trình: cảng, bến xuất phát -
Trường Định - cảng, bến xuất phát (đích đến cuối
cùng)).
- Vị trí cảng, bến xuất phát và đích
đến cuối cùng: cảng, bến tại Nam Ô.
- Loại hình kinh doanh: kinh doanh vận
tải hành khách theo tuyến cố định, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.
- Yêu cầu phương tiện: ngoài quy định
chung tại mục II.1, phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm
chứng nhận một trong các vùng hoạt động: SI, SII, vùng IV và có khả năng khai
thác từ 20 khách đến 30 khách (trừ phương tiện từ tuyến
sông Hàn-cầu Trần Thị Lý chuyển sang theo
Công văn số 8901/UBND-SGTVT ngày 29/10/2016).
- Thời gian hoạt động trên tuyến: bắt
đầu từ 07giờ30 và kết thúc 17giờ30.
g) Tuyến sông Hàn đi sông Vĩnh Điện
(Lộ trình: cảng, bến xuất phát - sông Vĩnh Điện - cảng, bến xuất phát (đích đến cuối cùng)).
- Vị trí cảng, bến xuất phát và đích
đến cuối cùng: cảng, bến trên sông Hàn.
- Loại hình kinh doanh: kinh doanh vận
tải hành khách theo tuyến cố định,
kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến, kinh doanh vận chuyển khách
du lịch.
- Yêu cầu phương tiện: ngoài quy định
chung tại mục II.1, phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm
chứng nhận một trong các vùng hoạt động: SI, SII, vùng IV và có khả năng khai
thác từ 20 khách đến 30 khách (trừ phương tiện từ tuyến sông Hàn-cầu Trần Thị Lý chuyển sang theo Công văn số 8901/UBND-SGTVT
ngày 29/10/2016).
- Thời gian hoạt động trên tuyến: bắt đầu từ 07giờ30 và kết thúc 17giờ30.
h) Khu vực bán đảo Sơn Trà
(Lộ trình: cảng, bến xuất phát -
vùng nước đường thủy nội địa tại khu vực - cảng, bến xuất phát (đích đến cuối
cùng)).
- Vị trí cảng, bến xuất phát và đích
đến cuối cùng: bến, cảng thủy nội địa khu vực bán đảo Sơn Trà được công bố theo
quy định.
- Loại hình kinh doanh: kinh doanh vận
tải hành khách theo hợp đồng chuyến, kinh doanh vận chuyển
khách du lịch.
- Yêu cầu phương tiện: ngoài quy định
chung tại mục II.1, phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm
chứng nhận vùng hoạt động SB và có khả năng khai thác từ 30 khách đến 250
khách.
- Thời gian hoạt động trên tuyến: bắt
đầu từ 07giờ30 và kết thúc 17giờ30.
3. Phân kỳ đầu tư phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải
Số lượng phương
tiện được phép hoạt động trên từng tuyến vận tải được thực
hiện tại Phụ lục 2 (đính kèm).
4. Kế hoạch đầu tư xây dựng bến thủy
nội địa phục vụ du lịch
Đảm bảo sự phát triển đồng bộ của hạ
tầng kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách du lịch, việc đầu tư xây dựng
các bến thủy nội địa được thực hiện theo kế hoạch tại Phụ lục 3 (đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Đối với tổ chức, cá nhân
a) Không tự ý đóng mới phương tiện (kể cả mua bán, tặng cho phương tiện thủy nội
địa từ địa phương khác về Đà Nẵng dưới mọi hình thức) để đăng ký hoạt động kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa
trên địa bàn thành phố.
b) Trong trường hợp có nhu cầu kinh
doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố, lập phương
án kinh doanh gửi về Sở Giao thông vận tải để xem xét báo cáo Ủy ban nhân dân
thành phố. Phương án kinh doanh nêu rõ: loại hình kinh doanh vận tải (theo
Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ); phạm vi hoạt động
phương tiện; phương án neo đậu phương tiện; cảng, bến xuất phát và đích đến; thời
gian thực hiện đầu tư đóng mới phương tiện; thuyết minh
chung về phương tiện (vật liệu, cấp phương tiện, tổng công suất máy chính, kích thước cơ bản, khả năng khai thác (số hành khách); bản vẽ thiết kế về bố trí chung khoang chở khách, ảnh phối cảnh 3D phương tiện).
2. Sở Giao thông vận tải
a) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có
nhu cầu kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa thực hiện theo đúng Kế
hoạch đầu tư phát triển vận tải hành khách đường thủy nội địa trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng đến năm 2025.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố
xem xét quyết định việc đầu tư đóng mới, điều chỉnh (tăng, giảm, thay thế)
số lượng phương tiện hoạt động trên tuyến.
c) Căn cứ vào kết cấu hạ tầng giao
thông đường thủy nội địa và nhu cầu phát triển vận tải hành khách trên từng tuyến, báo cáo đề xuất cơ quan có thẩm quyền công bố tuyến vận tải
theo quy định.
d) Tổ chức triển khai và thực hiện Kế
hoạch; hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về tiến độ thực hiện và điều
chỉnh Kế hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội của thành
phố.
3. Sở Du lịch
a) Tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân thực hiện theo Kế hoạch.
b) Tổ chức triển khai và kiểm tra,
giám sát các nội dung liên quan đến hoạt động du lịch trên các tuyến vận tải./.
PHỤ LỤC 1
CHIỀU CAO TĨNH KHÔNG VÀ KHOANG THÔNG THUYỀN
(Kèm theo Quyết định số 3847/QĐ-UBND,
ngày 13/7/2017 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
Stt
|
Tên
cầu
|
Khổ
thông thuyền
|
Bề
rộng B (m)
|
Tĩnh
không H (m)
|
I
|
Tuyến Sông Hàn
|
1
|
Cầu Thuận Phước
|
100,0
|
27,5
|
2
|
Cầu Sông Hàn
|
50,0
|
7,0
|
3
|
Cầu Rồng
|
50,0
|
7,0
|
4
|
Cầu Nguyễn Văn Trỗi
|
31,5
|
5,0
|
5
|
Cầu Trần Thị Lý
|
50,0
|
7,0
|
6
|
Cầu Tiên Sơn
|
50,0
|
6,0
|
II
|
Tuyến sông Vĩnh Điện
|
1
|
Cầu Trung Lương
|
50,0
|
4,0
|
2
|
Cầu Khuê Đông
|
40,0
|
6,0
|
3
|
Cầu Hòa Phước
|
25,0
|
6,0
|
III
|
Tuyến sông Cẩm Lệ
|
1
|
Cầu Hòa Xuân
|
25,0
|
4,0
|
2
|
Cầu Nguyễn Tri Phương
|
40,0
|
6,0
|
3
|
Cầu Cẩm Lệ
|
30,0
|
4,5
|
4
|
Cầu Đỏ
|
30,0
|
5,5
|
5
|
Cầu đường sắt
|
30,0
|
4,3
|
IV
|
Tuyến sông Túy Loan
|
1
|
Cầu đường cao tốc ĐN-QN
|
20,0
|
6,5
|
2
|
Cầu Túy Loan mới (QL.14B)
|
20,0
|
6,5
|
3
|
Cầu Túy Loan cũ
|
20,0
|
3,5
|
4
|
Cầu Giăng
|
13,5
|
3,5
|
V
|
Tuyến sông Sông Yên
|
1
|
Cầu đường cao tốc ĐN-QN
|
20,0
|
6,5
|
2
|
Cầu Sông Yên
|
20,0
|
5,5
|
VI
|
Tuyến sông Quá Giáng
|
1
|
Cầu Quá Giáng
|
25,0
|
5,0
|
VII
|
Tuyến sông Cổ Cò
|
1
|
Cầu Biện
|
15,0
|
3,5
|
2
|
Cầu Cổ Cò
|
40,0
|
3,5
|
VIII
|
Tuyến sông Cu Đê
|
1
|
Cầu Đường sắt Nam Ô
|
30,0
|
3,0
|
2
|
Cầu Nam Ô cũ
|
25,0
|
3,5
|
3
|
Cầu Nam Ô mới
|
30,0
|
5,6
|
4
|
Cầu Nam Ô thượng
|
30,0
|
4,0
|
5
|
Cầu Trường Định
|
20,0
|
3,5
|
6
|
Cầu Phò Nam
|
40,0
|
4,0
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG TRÊN
TUYẾN VẬN TẢI
(Kèm
theo Quyết định số 3847/QĐ-UBND, ngày 13/7/2017 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
Số
TT
|
Tuyến
vận tải hành khách / Khả năng khai thác (khách)
|
Số
phương tiện hiện có (chiếc)
|
Số
lượng phương tiện cho phép hoạt động trên tuyến (chiếc)
|
Đến
năm 2018
|
Năm
2019
|
Đến năm 2020
|
Đến
năm 2025
|
Đến
năm 2030
|
1
|
Sông Hàn - Cầu
Trần Thị Lý:
|
|
|
|
|
|
|
- Phương tiện trên 100 đến 250
khách
|
04
|
04
|
04
|
04
|
05
|
06
|
- Phương tiện từ 50 đến 100 khách
|
04
|
24
|
30
|
33
|
44
|
51
|
2
|
Sông Hàn-Cửa biển-Bán đảo Sơn Trà:
Phương tiện từ 30 khách đến 250 khách
|
0
|
04
|
04
|
04
|
10
|
15
|
3
|
Sông Hàn - Hòn Chảo (Đảo Ngọc) Phương tiện từ 30 khách đến 250 khách
|
0
|
04
|
06
|
08
|
12
|
14
|
4
|
Sông Hàn - Cù Lao Chàm Phương tiện
từ 30 khách đến 250 khách
|
0
|
02
|
02
|
02
|
03
|
04
|
5
|
Sông Hàn - Ngũ Hành Sơn Phương tiện
từ 20 khách đến 30 khách
|
07(*)
|
07
|
07
|
07
|
11
|
13
|
6
|
Cẩm Lệ - Túy Loan - Thái Lai
Phương tiện từ 20 khách đến 30 khách
|
07(*)
|
07
|
07
|
07
|
10
|
12
|
7
|
Cu Đê - Trường Định
Phương tiện từ 20 khách đến 30 khách
|
03(*)
|
03
|
03
|
06
|
09
|
11
|
8
|
Sông Hàn - Vĩnh Điện
Phương tiện từ 20 khách đến 30 khách
|
04(*)
|
04
|
04
|
04
|
06
|
08
|
Tổng cộng (chiếc):
|
29
|
59
|
67
|
75
|
110
|
134
|
Chú thích:
(*) những phương
tiện hiện có trên tuyến sông Hàn - Cầu Trần Thị Lý, có khả năng khai thác dưới
50 khách được chuyển sang hoạt động trên các tuyến
sông từ ngày 01/01/2018 theo Công văn số 8901/UBND-SGTVT
ngày 29/10/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng.
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA PHỤC VỤ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 3847/QĐ-UBND,
ngày 13/7/2017 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
TT
|
Tên
dự án
|
Địa
điểm trên sông
|
Dự
kiến mức đầu tư (tỷ đồng)
|
Dự
kiến nguồn vốn đầu tư
|
Ghi
chú
|
NSNN
|
XHH
|
I
|
Năm 2016
|
|
|
|
|
|
1
|
DHC-MARINA Bến
du thuyền và Câu lạc bộ thể thao dưới nước (Y3)
|
Sông
Hàn
|
|
|
X
|
Đã xây dựng tuy nhiên Chủ đầu tư
chưa đề nghị cấp phép hoạt động. Đề nghị UBND thành phố chỉ đạo Chủ đầu tư sớm
hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động theo quy định.
|
II
|
Năm 2017
|
|
9
|
|
|
|
2
|
Xây dựng cầu tàu tại khu vực Trạm
kiểm soát biên phòng CT15 (T2)
|
Bán đảo
Sơn Trà
|
2
|
X
|
|
Đề nghị UBND chỉ đạo Ban QLDA ĐTXD
các CT NN & PTNT sớm triển khai hoàn thành thi công trong năm 2017 (đã
phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 6466/QĐ-UBND ngày 22/9/2016)
|
3
|
Xây dựng cầu tàu tại khu vực K20
(X5)
|
Sông
Cổ Cò
|
3
|
X
|
|
4
|
Xây dựng cầu tàu tại khu vực làng
Túy Loan (X13)
|
Sông
Túy Loan
|
2
|
X
|
|
5
|
Xây dựng cầu tàu tại khu vực làng
Thái Lai (X14)
|
Sông
Túy Loan
|
2
|
X
|
|
6
|
Bến du thuyền tại khu vực dự án bất
động sản và bến du thuyền Đà Nẵng (Y1)
|
Sông
Hàn
|
10
|
|
X
|
Đang triển khai thi công.
|
III
|
Năm 2018
|
|
22
|
|
|
|
7
|
Bến du thuyền
tại khu vực cảng sông Hàn, phường Thạch Thang, quận Hải Châu (Y6)
|
Sông
Hàn
|
5
|
X
|
|
Triển khai đầu tư sau khi phê duyệt
quy hoạch cảnh quan 02 bên bờ sông Hàn (Hiện nay, đã lắp đặt tạm thời một
số hạng mục để phục vụ hoạt động của cảng)
|
8
|
Xây dựng cầu
tàu tại khu vực cạnh chân cầu phía Bắc cầu Nam Ô (sông Cu Đê) phục vụ du lịch (X1)
|
Sông
Cu Đê
|
3
|
X
|
|
Đầu tư nhằm phát triển du lịch trên
tuyến sông Cu Đê
|
9
|
Khu vực Khe Răm, xã Hòa Bắc (định
hướng du lịch tắm, thăm quan suối tự nhiên Khe Răm) (X4).
|
Sông
Cu Đê
|
2
|
X
|
|
10
|
Xây dựng cầu tàu tại khu vực Bãi
Cát Vàng (X16)
|
Bán
đảo Sơn Trà
|
2
|
X
|
|
Theo quy hoạch dự kiến đầu tư năm
2019, tuy nhiên nhu cầu du lịch tại Bãi cát vàng nên cần thiết đầu tư ngày để
phát triển du lịch.
|
11
|
Bến du lịch bán đảo Sơn Trà (Tại KDL Biển Đông Resort (X17)
|
Bán
đảo Sơn Trà
|
5
|
|
X
|
Theo quy hoạch dự kiến đầu tư năm
2021 tuy nhiên xét thấy Bán đảo Sơn Trà được đầu tư phát triển du lịch
mạnh nên cần đầu tư bến bãi cầu tàu để phát triển du lịch biển.
|
12
|
Bến du lịch bán đảo Sơn Trà (Tại Sơn Trà Spa Resort) (X18)
|
Bán
đảo Sơn Trà
|
5
|
|
X
|
IV
|
Năm 2019
|
|
15
|
|
|
|
13
|
Bến du thuyền
tại nhà máy đóng tàu sông Thu (cũ) (Y7)
|
Sông
Hàn
|
5
|
X
|
|
Triển khai đầu tư sau khi phê duyệt
quy hoạch cảnh quan 02 bên bờ sông Hàn.
|
14
|
Cầu tàu tại
khu vực Khu dịch vụ du lịch ven
sông Hàn (Y4)
|
Sông
Hàn
|
5
|
|
X
|
15
|
Bến du thuyền
tại khu vực dự án Olalani Riverside Tower (Y2)
|
Sông
Hàn
|
5
|
|
X
|
V
|
Năm 2020
|
|
4
|
|
|
|
16
|
Xây dựng cầu tàu tại khu vực Chùa Quan Thế Âm (X6)
|
Sông
Cổ Cò
|
2
|
X
|
|
Triển khai sau khi nạo vét sông Cổ
Cò và phá dỡ đập Đồng Nò, đập Bờ Quang.
|
17
|
Xây dựng cầu tàu tại khu vực danh
thắng Ngũ Hành Sơn (khu đô thị FPT) (X7)
|
Sông
Cổ Cò
|
2
|
X
|
|
VI
|
Năm 2021
|
|
28
|
|
|
|
18
|
Xây dựng cầu tàu tại khu phức hợp bến
cảng du thuyền sông Hàn, phường Thuận Phước, Q. Hải Châu
(Y5)
|
Sông
Hàn
|
10
|
|
X
|
|
19
|
Khu vực Trung tâm hội chợ triển lãm - Đà Nẵng (X10)
|
Sông
Cẩm Lệ
|
3
|
X
|
|
|
20
|
Khu vực phía Tây dự án Golden Hills
mở rộng (phía Tây cầu Trường Định). (X3)
|
Sông
Cu Đê
|
5
|
|
X
|
|
VII
|
Năm 2022
|
|
12
|
|
|
|
21
|
Khu vực làng Phong Lệ. (X11)
|
Sông
Cẩm Lệ
|
2
|
X
|
|
|
22
|
Bến du lịch bán đảo Sơn Trà (X19, X20)
|
Bán
đảo Sơn Trà
|
10
|
|
X
|
|
VIII
|
Năm 2023
|
|
9
|
|
|
|
23
|
Vị trí bến du thuyền vào quy hoạch dự án khu công viên văn hóa và vui chơi giải
trí phía Đông Nam Đài Tưởng Niệm (Y8).
|
Sông
Hàn
|
5
|
X
|
|
|
24
|
Khu vực Cẩm Nê, xã Hòa Tiến. (X12).
|
Sông
Cẩm Lệ
|
2
|
X
|
|
|
25
|
Khu vực bến Hầm
Vàng trên tuyến sông Cu Đê cách cầu Nam Ô khoảng 1km (cuối đường Ngô Xuân Thu) (X2)
|
Sông
Cu Đê
|
2
|
|
X
|
|
IX
|
Năm 2024
|
|
02
|
|
|
|
26
|
Khu vực khu liên hợp thể dục thể
thao Hòa Xuân (X8)
|
Sông
Vĩnh Điện
|
2
|
X
|
|
|
X
|
Năm 2025
|
|
06
|
|
|
|
27
|
Khu vực Bara An Trạch - xã Hòa
Khương (X15).
|
Sông
Túy Loan
|
2
|
X
|
|
|
28
|
Khu vực khu nghỉ dưỡng cho người
cao tuổi theo tiêu chuẩn Nhật Bản (phía Đông sông Vĩnh Điện đoạn giáp Quảng
Nam) (X9).
|
Sông
Vĩnh Điện
|
4
|
X
|
|
|