THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 218/QĐ-TTg
|
Hà Nội ngày 04
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH NINH BÌNH THỜI KỲ
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật liên
quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch; Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội
về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật
về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ
lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ
Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng
bằng sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 8 tháng 2 năm 2023 của Chính phủ
ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Bộ
Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng an ninh vùng đồng
bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc
hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1413/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 235/TTr-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2023 và
văn bản số 23/UBND-VP2 ngày 07 tháng 02 năm 2024 về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Ninh Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo số 258/BC-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tiếp thu, giải
trình ý kiến rà soát của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh đối với Quy hoạch tỉnh;
Ý kiến của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh tại Báo cáo thẩm định số
3348/BC-HĐTĐ ngày 04 tháng 5 năm 2023; Ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công
văn số 10292/BKHĐT-QLQH ngày 07 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 với những nội dung sau:
I. PHẠM VI,
RANH GIỚI QUY HOẠCH
Bao gồm toàn bộ phần lãnh thổ đất
liền và phần không gian biển của tỉnh Ninh Bình được xác định theo quy định của
pháp luật có liên quan. Phía Bắc giáp với tỉnh Hà Nam; phía Đông giáp với tỉnh
Nam Định; phía Nam giáp với tỉnh Thanh Hóa và biển Đông; phía Tây giáp với tỉnh
Hòa Bình.
II. QUAN ĐIỂM,
TẦM NHÌN, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN; CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
1. Quan
điểm phát triển
a) Quy hoạch tỉnh Ninh Bình bảo
đảm thống nhất, phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước
giai đoạn 2021-2030, Quy hoạch tổng thể quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia,
Quy hoạch vùng Đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Quán triệt đường lối, chủ
trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XIII của Đảng; Nghị quyết số 30-NQ/TW
ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị và Chương trình hành động của Chính
phủ ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-CP
ngày 08 tháng 02 năm 2023 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng,
an ninh vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Ninh Bình lần thứ XXII, nhiệm kỳ 2020-2025; các Nghị
quyết, chủ trương của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Bình; trong đó tập trung vào các nội dung:
- Phát huy sức mạnh văn hóa,
con người vùng đất Cố đô Hoa Lư, khơi dậy ý chí tự lực, tự cường, khát vọng
phát triển mạnh mẽ.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học,
công nghệ và thúc đẩy đổi mới sáng tạo; khơi thông, giải phóng tối đa và sử dụng
hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển.
- Xây dựng tỉnh Ninh Bình trở
thành thành phố trực thuộc Trung ương theo đặc trưng đô thị di sản thiên niên kỷ,
thành phố sáng tạo, cực tăng trưởng khu vực các tỉnh phía Nam đồng bằng sông Hồng,
hình mẫu kết hợp hài hòa giữa phục dựng, bảo tồn di sản và tăng trưởng xanh, hướng
vào chất lượng phát triển, giữ vững địa bàn vững chắc về quốc phòng và an ninh.
b) Tập trung phát triển kinh tế
nhanh và bền vững, với mô hình phát triển “xanh”, lấy du lịch và công nghiệp
văn hóa làm mũi nhọn, lấy công nghiệp cơ khí ô tô hiện đại và các ngành công
nghiệp công nghệ cao làm động lực, lấy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo làm đột
phá, lấy nông nghiệp làm trụ đỡ. Định hình cơ cấu kinh tế hiện đại, hiệu quả gắn
với những sản phẩm chủ lực, đặc sắc, thương hiệu, có năng lực cạnh tranh cao dựa
trên nền tảng ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, phát
triển kinh tế di sản, kinh tế sáng tạo, kinh tế số, kinh tế tuần hoàn, kinh tế
xanh.
c) Tập trung phát triển hệ thống
hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại, thông minh. Huy động tối đa mọi nguồn
lực; kết nối nguồn lực địa phương với nguồn lực vùng, quốc gia và quốc tế, nguồn
lực nhà nước và nguồn lực xã hội. Phát huy tốt nhất mọi tiềm năng khác biệt, cơ
hội nổi trội, lợi thế cạnh tranh của địa phương, nhất là về khoảng cách địa lý
với các đô thị lớn (Hà Nội và Hải Phòng), vị trí cửa ngõ phía Nam của khu vực
miền Bắc, mắt xích trọng yếu kết nối Vùng đồng bằng sông Hồng với Vùng Bắc
Trung Bộ và Vùng Tây Bắc.
d) Phát triển toàn diện các
lĩnh vực văn hóa - xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân; chú trọng đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực chất lượng cao; giữ gìn, bảo tồn và phát huy giá trị lịch sử - văn hoá, con
người, cảnh quan thiên nhiên vùng đất Cố đô Hoa Lư và những giá trị nổi bật
toàn cầu của Di sản Văn hoá và Thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng Tràng
An; đẩy mạnh phục dựng, bảo tồn và phát huy giá trị Cố đô Hoa Lư.
đ) Tăng cường liên kết vùng, tổ
chức hợp lý không gian phát triển và phân vùng chức năng trên cơ sở đặc điểm lịch
sử - văn hóa, điều kiện địa lý, môi trường tự nhiên và trình độ phát triển kinh
tế - xã hội của mỗi vùng. Từng bước đầu tư xây dựng và hoàn thiện hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hạ tầng dịch vụ đô thị hiện đại, bền vững; hình thành
đô thị đảm bảo năng lực bảo tồn, phát huy giá trị đặc sắc vùng đất Cố đô và di
sản văn hóa vật thể đã được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp
quốc (UNESCO) công nhận.
e) Bảo vệ môi trường, cảnh quan
thiên nhiên, hệ sinh thái đa dạng; bảo vệ nguồn nước, khai thác, quản lý sử dụng
hiệu quả đất đai; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, giảm phát thải khí
nhà kính, sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên biển; thực hiện đầy đủ các điều
ước quốc tế về bảo vệ môi trường mà Việt Nam tham gia; chủ động thích ứng với
biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai, dịch bệnh.
g) Phát huy vị trí chiến lược đặc
biệt quan trọng về quốc phòng - an ninh; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh
tế, xã hội với tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính
trị và trật tự an toàn xã hội. Mở rộng hợp tác quốc tế, tạo môi trường thuận lợi
cho phát triển; thúc đẩy kết nối, hội nhập sâu rộng vào mạng lưới đô thị di sản,
trung tâm đổi mới sáng tạo, du lịch, công nghiệp văn hoá, kinh tế di sản trong
khu vực và trên thế giới.
2. Mục
tiêu, chỉ tiêu phát triển đến năm 2030
a) Mục tiêu
Phát huy mọi tiềm năng, lợi thế,
nguồn lực, động lực để đưa tỉnh Ninh Bình phát triển nhanh và bền vững. Đến năm
2030 là tỉnh khá, cực tăng trưởng các tỉnh phía Nam đồng bằng sông Hồng, cơ bản
đạt tiêu chí thành phố trực thuộc Trung ương với đặc trưng đô thị di sản thiên
niên kỷ, thành phố sáng tạo; một trong những trung tâm lớn, có giá trị thương
hiệu cao về du lịch, công nghiệp văn hóa, kinh tế di sản của cả nước và khu vực
Đông Nam Á; một trung tâm công nghiệp cơ khí ô tô hiện đại hàng đầu đất nước;
cơ bản hình thành đồng bộ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Địa bàn vững
chắc về quốc phòng, an ninh. Xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững
mạnh toàn diện, kinh tế phát triển, xã hội văn minh, nhân dân hạnh phúc.
b) Chỉ tiêu cụ thể
- Về kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng GRDP (theo
giá so sánh năm 2010) bình quân thời kỳ 2021-2030 đạt 9,2%.
+ GRDP bình quân đầu người khoảng
200 triệu đồng.
+ Cơ cấu các ngành kinh tế
trong GRDP: Nông - lâm - thuỷ sản 5,3%; công nghiệp - xây dựng 45,3%; dịch vụ
38,3%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 11,1%.
+ Tổng huy động vốn đầu tư toàn
xã hội khoảng 38 nghìn tỷ đồng.
+ Tỷ lệ đô thị hoá đạt 56,1%.
+ Kinh tế số chiếm trên 30%
GRDP.
+ Phấn đấu Công nghiệp văn hoá
chiếm trên 10% GRDP.
+ Phấn đấu là một trong 10 tỉnh,
thành phố có thu nhập bình quân đầu người cao nhất cả nước.
- Về xã hội:
+ Phấn đấu 100% các huyện,
thành phố đạt chuẩn và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới nâng cao.
+ Tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn
quốc gia: Mầm non đạt 100%, tiểu học (mức độ 2) đạt 90%, trung học cơ sở đạt
100%, trung học phổ thông đạt 100%; tỷ lệ lao động qua đào tạo: 75%.
+ Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực
thành thị dưới 2%/năm.
+ Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn
nghèo đa chiều) đạt dưới 2%.
+ Số lượng giường bệnh và bác sỹ
trên 1 vạn dân: 45 giường bệnh và 13,5 bác sỹ trên 1 vạn dân.
- Về tài nguyên và môi trường:
+ Tỷ lệ che phủ rừng đạt 19,6%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
đô thị được thu gom, xử lý theo tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 95%; tỷ lệ chất thải
rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý theo tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 90%.
+ Tỷ lệ chất thải nguy hại được
thu gom, vận chuyển và xử lý theo tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 90%.
+ Tỷ lệ số khu công nghiệp, cụm
công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt
100%.
+ Tỷ lệ dân số thành thị được sử
dụng nước sạch theo quy chuẩn đạt 98%; tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn đạt 85%.
- Quốc phòng an ninh được giữ vững;
an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo. Hội nhập và hợp tác quốc
tế sâu rộng với các nước trong khu vực và trên thế giới.
3. Tầm nhìn
đến năm 2050
- Đến năm 2035: Trở thành thành
phố trực thuộc Trung ương với đặc trưng đô thị di sản thiên niên kỷ, thành phố
sáng tạo; một trung tâm lớn, có giá trị thương hiệu cao về du lịch, công nghiệp
văn hóa, kinh tế di sản của cả nước và khu vực Châu Á - Thái Bình Dương; một
trung tâm hàng đầu đất nước về công nghiệp cơ khí giao thông hiện đại; một
trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của các tỉnh phía Nam Vùng đồng bằng
sông Hồng. Địa bàn vững chắc về quốc phòng, an ninh. Xây dựng Đảng và hệ thống
chính trị vững mạnh, trong sạch toàn diện, kinh tế phát triển, xã hội phồn
vinh, nhân dân hạnh phúc.
- Đến năm 2050: Là thành phố trực
thuộc Trung ương văn minh, hiện đại, thông minh, có bản sắc riêng, ngang tầm
các đô thị di sản, thành phố sáng tạo trên thế giới; có vị thế, giá trị thương
hiệu cao trong mạng lưới di sản sở hữu danh hiệu UNESCO; là một trong những địa
phương đi đầu đưa phát thải khí nhà kính về mức “0” của Việt Nam, tiêu biểu về
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, phát huy sức mạnh mềm trong hội nhập quốc tế, bảo
vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu. Địa bàn vững
chắc về quốc phòng, an ninh, chính trị ổn định, kinh tế thịnh vượng, xã hội phồn
vinh, nhân dân hạnh phúc.
4. Các nhiệm
vụ trọng tâm, đột phá phát triển
a) Phát triển công nghiệp cơ
khí ô tô, công nghiệp công nghệ cao, thân thiện môi trường là động lực cho tăng
trưởng. Phát triển du lịch, công nghiệp văn hóa là mũi nhọn gắn với những sản
phẩm và dịch vụ cao cấp, đặc sắc, có giá trị thương hiệu cao.
b) Thúc đẩy đổi mới sáng tạo, ứng
dụng thành tựu khoa học và công nghệ, cải cách thủ tục hành chính, chuyển đổi số,
xây dựng chính quyền số, kinh tế số đồng bộ; nâng cao năng lực cạnh tranh, cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
c) Phát triển toàn diện văn hóa
- xã hội; coi trọng văn hóa cơ sở, xây dựng nếp sống văn minh; bảo tồn, phát
huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của con người vùng đất cố đô. Tập
trung bảo quản, tu bổ, phục hồi, phát huy di sản Cố đô Hoa Lư và Di sản Văn hoá
và Thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng Tràng An.
d) Tổ chức không gian, phân
vùng chức năng hợp lý; phát triển bền vững hệ thống đô thị; phát triển hài hòa
giữa các vùng, miền, giữa đô thị và nông thôn; xây dựng nông thôn mới theo hướng
nâng cao, kiểu mẫu gắn với phát triển nông nghiệp sinh thái đa giá trị; đổi mới
bộ mặt kiến trúc, cảnh quan đô thị, nông thôn hiện đại, giàu bản sắc.
đ) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
đồng bộ, hiện đại gắn với khai thác và sử dụng hiệu quả quỹ đất. Phát triển đô
thị văn minh, hiện đại. Thực hiện chiến lược phát triển đô thị di sản thiên
niên kỷ, kinh tế sáng tạo, kinh tế di sản trên cơ sở phục dựng và bảo tồn, phát
huy giá trị lịch sử - văn hoá, cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ môi trường, chủ động
ứng phó với thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
e) Tập trung phát triển kinh tế
vùng ven biển Kim Sơn trở thành động lực, không gian và cực tăng trưởng mới của
tỉnh.
g) Tăng cường hợp tác và hội nhập
quốc tế; đảm bảo quốc phòng, an ninh.
III. PHƯƠNG
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH QUAN TRỌNG; PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Phương
hướng phát triển các ngành quan trọng
a) Ngành công nghiệp - xây dựng
- Chuyển dịch cơ cấu nội bộ
ngành công nghiệp chế biến, chế tạo theo hướng đẩy mạnh các nhóm ngành, sản phẩm
công nghiệp công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn, công nghệ sạch và sản xuất
hàng công nghiệp xuất khẩu. Có cơ chế, chính sách vượt trội thúc đẩy khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo các ngành công nghiệp công nghệ cao, thân thiện môi trường.
- Tập trung và ưu tiên phát triển
công nghiệp cơ khí chế tạo, cơ khí sản xuất lắp ráp ô tô; công nghiệp điện tử;
công nghiệp vật liệu mới, vật liệu kỹ thuật cao; các ngành công nghiệp chế biến
phục vụ sản xuất nông nghiệp; duy trì ổn định sản xuất các sản phẩm công nghiệp
chủ lực truyền thống gắn với bảo vệ môi trường; phát triển một số ngành công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có sử dụng hợp lý lao động.
- Hình thành cụm liên kết trong
sản xuất một số ngành công nghiệp ưu tiên, tạo nền tảng và cơ sở kết nối chuỗi
sản phẩm, chuỗi giá trị, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Phát triển ngành xây dựng
theo hướng hiện đại, kỹ thuật chuyên sâu, khả năng cạnh tranh cao và đáp ứng
nhu cầu phát triển của địa phương, cả nước.
b) Ngành nông, lâm nghiệp, thuỷ
sản
- Xây dựng nền nông nghiệp sinh
thái, hữu cơ, an toàn, tuần hoàn, đa giá trị, ứng dụng công nghệ cao, phát triển
nông nghiệp số, nông nghiệp du lịch sinh thái cảnh quan. Tập trung phát triển
các sản phẩm nông nghiệp đặc sản, đặc hữu, đặc trưng phục vụ du lịch, các cây
trồng, vật nuôi có lợi thế của tỉnh; hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập
trung quy mô phù hợp với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, sản phẩm đặc sản,
OCOP có giá trị kinh tế và sức cạnh tranh cao; đẩy mạnh phát triển công nghiệp
chế biến, bảo quản đáp ứng yêu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu, kết nối
bền vững với chuỗi giá trị nông sản toàn cầu; phát triển kinh tế nông nghiệp gắn
với Vùng đồng bằng sông Hồng và Vùng Thủ đô Hà Nội.
- Tập trung phát triển nuôi trồng
thủy, hải sản gắn với quy hoạch vùng và xây dựng, phát triển thương hiệu. Tăng
cường hiệu quả quản lý, bảo vệ và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên, rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ ven biển.
- Đẩy mạnh khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo theo mô hình phát triển nông nghiệp sinh thái đa giá trị.
c) Ngành dịch vụ
- Về thương mại, dịch vụ
+ Xây dựng và phát triển các loại
hình hạ tầng thương mại phù hợp, kết hợp hài hòa các loại hình hạ tầng thương mại
truyền thống và thương mại hiện đại, phù hợp với từng địa bàn đô thị và nông
thôn. Ưu tiên thu hút phát triển các trung tâm thương mại, mua sắm, siêu thị tổng
hợp.
+ Từng bước hiện đại hoá cơ sở
vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt động thương mại; quan tâm, tập trung phát triển
các hình thức thương mại dựa trên nền tảng công nghệ mới, nền tảng số hoá; khuyến
khích phát triển thương mại điện tử.
+ Tạo đột phá thúc đẩy khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo đối với những dịch vụ mới khác biệt, chất lượng cao,
thương hiệu.
+ Khuyến khích tạo điều kiện
phát triển các ngành dịch vụ (tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải,
logistics,...).
- Về du lịch
+ Xây dựng và phát triển du lịch
tỉnh Ninh Bình là ngành kinh tế mũi nhọn, có thương hiệu và hình ảnh riêng gắn
với tiềm năng, giá trị Cố đô Hoa Lư và Di sản Văn hóa và Thiên nhiên thế giới
Quần thể danh thắng Tràng An.
+ Phát triển 04 nhóm sản phẩm
du lịch chính: (1) nhóm sản phẩm du lịch văn hóa - lịch sử là nhóm sản phẩm du
lịch đặc thù, mang thương hiệu riêng cho du lịch Ninh Bình; (2) nhóm sản phẩm
du lịch tham quan thắng cảnh thiên nhiên; (3) nhóm sản phẩm du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe gắn với các khu nghỉ dưỡng cao cấp và các hệ sinh
thái biển, rừng, các nguồn khoáng nóng; (4) nhóm sản phẩm du lịch sáng tạo theo
tư duy đột phá, có hàm lượng chất xám cao, tiết kiệm tài nguyên.
+ Phát triển 03 nhóm sản phẩm
du lịch phụ trợ: (1) Nhóm sản phẩm du lịch chuyên đề về khám phá tự nhiên, lễ hội,
ẩm thực; (2) Nhóm sản phẩm du lịch liên ngành: du lịch MICE (gắn với sự kiện hội
nghị, hội thảo), du lịch nông nghiệp, du lịch thể thao, du lịch giáo dục, du lịch
cộng đồng, du lịch trải nghiệm phim trường…; (3) Nhóm sản phẩm du lịch liên
vùng.
d) Phương hướng phát triển các
ngành công nghiệp văn hoá gắn với kinh tế sáng tạo, kinh tế di sản
- Đến năm 2025: Xác lập các điều
kiện, tiền đề, nền tảng cho hình thành đồng bộ hệ sinh thái các sản phẩm công
nghiệp văn hoá, kinh tế sáng tạo, kinh tế di sản từ thiết kế, sản xuất, phân phối,
tiêu dùng, cơ chế bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, xây dựng thương hiệu và định giá
thương hiệu; quy hoạch phát triển các ngành có lợi thế; đầu tư xây dựng một số
hạ tầng kỹ thuật, thiết chế, sản phẩm công nghiệp văn hoá, kinh tế sáng tạo chủ
lực; cơ cấu lại, chuyển đổi phương thức hoạt động một số lĩnh vực dịch vụ văn
hoá theo định hướng công nghiệp văn hoá.
- Giai đoạn 2026-2030: Tạo đột
phá đưa công nghiệp văn hoá, kinh tế sáng tạo, kinh tế di sản trở thành ngành
kinh tế quan trọng đóng góp vào tăng trưởng xanh và phát triển bền vững, cơ cấu
lại nền kinh tế, quảng bá tiềm năng, sức mạnh mềm của tỉnh Ninh Bình. Định hình
cơ bản các ngành, sản phẩm công nghiệp văn hoá, kinh tế sáng tạo và kinh tế di
sản có lợi thế, sức cạnh tranh, giá trị thương hiệu cao trong khu vực và thế giới.
Phấn đấu đến năm 2030 các thiết
chế văn hoá và hệ sinh thái công nghiệp văn hoá, kinh tế sáng tạo, kinh tế di sản
được xây dựng theo hướng đồng bộ, hiện đại, thông minh. Định hình phát triển sản
phẩm công nghiệp văn hoá, kinh tế sáng tạo, kinh tế di sản đặc sắc, có lợi thế,
giá trị thương hiệu cao (như phim trường, truyền hình, điện ảnh; kinh tế thể
thao; sản phẩm thị trường quà lưu niệm, quà tặng du lịch; tổ chức sự kiện, lễ hội;
nghệ thuật đa phương tiện, nghệ thuật thị giác; thiết kế sáng tạo, kiến trúc,
quảng cáo; bảo tàng, thủ công mỹ nghệ; phần mềm và trò chơi giải trí kỹ thuật số;
kinh tế thương hiệu...).
- Tầm nhìn đến năm 2050: Trở
thành một trung tâm lớn về công nghiệp văn hoá, kinh tế sáng tạo và kinh tế di
sản của đất nước, có giá trị thương hiệu cao trong khu vực và trên thế giới,
đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế và thu ngân sách, giải quyết việc làm, khẳng
định vị thế, sức mạnh mềm của đô thị di sản thiên niên kỷ, thành phố sáng tạo.
2. Phương
hướng phát triển các ngành, lĩnh vực khác
a) Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân
dân
- Phát triển hệ thống y tế Ninh
Bình theo hướng hiện đại hóa, bảo đảm cho mọi người dân được tiếp cận thuận lợi
với các dịch vụ y tế có chất lượng. Hệ thống y tế của tỉnh bảo đảm tính hệ thống
và tính liên tục trong hoạt động chuyên môn trong từng tuyến cũng như giữa các
tuyến và phát triển cân đối, hợp lý giữa các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa,
giữa y tế phổ cập và y tế chuyên sâu, giữa y học hiện đại với y học cổ truyền,
giữa dự phòng với điều trị, giữa y tế công lập và y tế ngoài công lập, giữa các
vùng miền trong tỉnh.
- Chú trọng đầu tư phát triển
các bệnh viện vệ tinh, bệnh viện chuyên khoa nhằm chia sẻ, hỗ trợ, giảm tải cho
các bệnh viện Trung ương. Nâng cao năng lực của hệ thống y tế dự phòng nhằm chủ
động đối phó với các dịch bệnh phát sinh. Đẩy mạnh thu hút, xã hội hóa và liên
kết trong lĩnh vực y tế.
b) Giáo dục và đào tạo, phát
triển nguồn nhân lực
- Phát triển toàn diện năng lực
người học đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với yêu cầu của
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và chuyển đổi số, hướng tới một nền giáo
dục mở, hiện đại, tiên tiến.
- Xây dựng hệ thống giáo dục đảm
bảo tính mở và phục vụ học tập suốt đời, phát huy tính tự chủ của các cơ sở
giáo dục, đảm bảo phát triển hài hòa giữa giáo dục công lập và ngoài công lập,
giữa các vùng miền.
- Tiếp tục sắp xếp, tổ chức lại
mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông phù hợp với nhu cầu và điều kiện
thực tế của mỗi địa bàn cụ thể, đảm bảo đủ giáo viên, cơ sở vật chất và trang
thiết bị, đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo dục mầm non và giáo dục cơ bản. Tăng cường
thu hút đầu tư, huy động mọi nguồn lực cho giáo dục và đào tạo; khuyến khích
phát triển cơ sở giáo dục ngoài công lập ở những địa bàn có điều kiện kinh tế
xã hội phát triển, xây dựng xã hội học tập từ cơ sở.
- Nâng cao chất lượng và hiệu
quả hoạt động của trường đại học, cao đẳng, trường dạy nghề, đáp ứng nhu cầu
nguồn nhân lực cho phát triển của tỉnh và khu vực… Phấn đấu xây dựng Trường Đại
học Hoa Lư trở thành trường đại học đa ngành, có thương hiệu, uy tín, xác lập
vai trò, vị trí quan trọng trong hệ sinh thái đổi mới sáng tạo của địa phương.
c) Văn hóa, thể dục, thể thao
- Bảo tồn và phát huy các giá
trị văn hóa, lịch sử và truyền thống tốt đẹp của con người, các giá trị lịch sử
- văn hoá truyền thống của địa phương; phục dựng, phát huy mạnh mẽ giá trị của
Cố đô Hoa Lư, giá trị nổi bật toàn cầu của Di sản Văn hoá và Thiên nhiên thế giới
Quần thể danh thắng Tràng An, tạo ra nguồn lực nội sinh xây dựng Ninh Bình vươn
lên trở thành đô thị di sản văn minh - hiện đại. Tăng cường giao lưu, hợp tác về
văn hoá; đẩy mạnh quảng bá, giới thiệu giá trị di sản văn hoá, hình ảnh con người
vùng đất Ninh Bình tới các địa phương trong nước và các nước trên thế giới.
- Tập trung phát triển các
phong trào thể dục thể thao nhằm nâng cao thể chất, sức khoẻ, tăng tuổi thọ của
người dân. Chú trọng phát triển thể thao thành tích cao, thể thao chuyên nghiệp
theo hướng tiên tiến, bền vững; đưa thể thao Ninh Bình đạt vị trí cao trong khu
vực đồng bằng sông Hồng và cả nước. Phát triển kinh tế thể thao gắn với phát
triển công nghiệp văn hóa, du lịch.
d) Khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo
- Triển khai hiệu quả, đồng bộ
các chương trình khoa học công nghệ quốc gia và của vùng. Khuyến khích doanh
nghiệp tham gia thành lập, mở rộng các quỹ phát triển khoa học công nghệ; tăng
cường liên kết giữa các doanh nghiệp với các viện, trường, cơ sở nghiên cứu;
phát triển thị trường khoa học công nghệ hiệu quả, hội nhập quốc tế. Đẩy mạnh hợp
tác quốc tế trong nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp về
thông tin khoa học và công nghệ, ứng dụng, chuyển giao, đổi mới công nghệ, các
quy trình nâng cao năng suất (quy trình quản lý ISO, truy xuất nguồn gốc…) để
phát triển các sản phẩm chủ lực, lợi thế của địa phương.
- Phát triển các kênh chuyển
giao công nghệ cho nông dân và các doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động nông nghiệp.
Xây dựng, triển khai hiệu quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trọng điểm của
tỉnh để đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông, lâm nghiệp và nông thôn theo
hướng sản xuất hàng hoá tập trung, gắn với công nghiệp chế biến và thị trường
tiêu thụ sản phẩm. Hình thành một số vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
- Hình thành đồng bộ hệ sinh
thái cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; thành lập trung tâm đổi mới sáng tạo; kiến
tạo cơ chế, chính sách hỗ trợ khởi tạo các mô hình thử nghiệm khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo trên các lĩnh vực, ngành nghề mới có lợi thế cạnh tranh.
đ) An sinh xã hội
- Đổi mới và nâng cao hiệu quả
công tác người có công, hỗ trợ các đối tượng yếu thế trong xã hội; thực hiện đồng
bộ các giải pháp giảm nghèo bền vững. Phát triển thị trường lao động lành mạnh,
bền vững, đồng bộ gắn với đào tạo nghề, chú trọng nguồn nhân lực chất lượng
cao, tập trung đào tạo kỹ năng lao động.
- Nâng cao hiệu quả công tác trợ
giúp xã hội, bảo trợ xã hội, thực hiện tốt các chính sách trợ giúp thường xuyên
và đột xuất đối với các đối tượng yếu thế; tạo môi trường sống an toàn, thực hiện
đầy đủ quyền trẻ em; thực hiện tốt các chính sách thúc đẩy bình đẳng giới và vì
sự tiến bộ của phụ nữ ở tất cả các cấp, các lĩnh vực.
e) Quốc phòng, an ninh
- Thực hiện hiệu quả chiến lược
bảo vệ Tổ quốc, chiến lược đảm bảo an ninh quốc gia trong tình hình mới. Xây dựng
nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh
nhân dân, thế trận lòng dân vững chắc; làm tốt phong trào “Toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc”. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với quốc
phòng, an ninh; quốc phòng, an ninh với phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng lực lượng quân sự,
công an tinh, gọn, mạnh. Chủ động đấu tranh, ngăn chặn âm mưu “diễn biến hòa
bình”, “bạo loạn lật đổ” của các thế lực thù địch. Bảo đảm địa bàn vững chắc về
quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
3. Phương
án tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội
a) Hệ thống các vùng chức năng
Tỉnh Ninh Bình được phân thành
ba vùng chức năng là các khu vực lãnh thổ tích hợp bao gồm:
- Vùng trung tâm bao gồm vùng
quy hoạch đô thị Ninh Bình (trọng tâm là thành phố Hoa Lư - hợp nhất thành phố
Ninh Bình và huyện Hoa Lư) và thành phố Tam Điệp; là vùng chức năng tổng hợp giữ
vai trò là động lực phát triển của tỉnh, định hình đô thị Ninh Bình mang đặc
trưng “Đô thị Di sản thiên niên kỷ” dựa trên các giá trị độc đáo về tự nhiên -
sinh thái, văn hóa - lịch sử, sở hữu di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, là
trung tâm du lịch vùng, công nghiệp văn hóa, kinh tế di sản và tổ chức sự kiện
lớn của quốc gia và quốc tế; trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa,
y tế, giáo dục, thể thao, du lịch và dịch vụ của tỉnh Ninh Bình; đô thị loại I
trực thuộc tỉnh; đô thị đầu mối giao thông, cửa ngõ phía Nam Vùng đồng bằng
sông Hồng. Thành phố Tam Điệp là trung tâm công nghiệp, dịch vụ chất lượng cao,
hậu cần logistics.
- Vùng Tây Bắc bao gồm huyện
Nho Quan và huyện Gia Viễn; là khu vực phát triển du lịch sinh thái, văn hóa,
nông thôn, khám phá và trải nghiệm, chăm sóc và rèn luyện sức khỏe, nơi tập
trung các khu bảo tồn quan trọng: khu vực Rừng quốc gia Cúc Phương, khu công
viên động vật hoang dã, khu du lịch Kênh Gà - Vân Trình với định hướng trở
thành khu du lịch quốc gia, vùng đất ngập nước Vân Long; đồng thời phát triển
công nghiệp trở thành một trong những trung tâm công nghiệp lớn của tỉnh Ninh
Bình (khu vực Gián Khẩu, huyện Gia Viễn và khu vực huyện Nho Quan tiếp giáp với
thành phố Tam Điệp).
- Vùng Đông Nam bao gồm huyện
Yên Mô, huyện Yên Khánh và huyện Kim Sơn; là vùng nông nghiệp trọng điểm của tỉnh
gắn với phát triển kinh tế biển, khu đô thị, dịch vụ ven biển, chuyển tiếp hài
hòa với vùng đô thị di sản và khu vực công nghiệp, dịch vụ chất lượng cao; là
khu vực có điều kiện phát triển các khu du lịch văn hóa, sinh thái, thể dục thể
thao, du lịch biển Kim Sơn - Cồn Nổi, gắn với nhà thờ đá Phát Diệm, các hồ Đồng
Thái, Yên Thắng, du lịch nông thôn, đồng thời có điều kiện phát triển các khu
công nghiệp, cảng logistic và nuôi trồng hải sản.
b) Hệ thống các trung tâm tăng
trưởng
- Các hoạt động kinh tế - xã hội
tập trung chủ yếu ở các đô thị hiện hữu và các đô thị mới: Hợp nhất thành phố
Ninh Bình và huyện Hoa Lư trở thành đô thị loại I trực thuộc tỉnh - đô thị di sản
thiên niên kỷ; thành phố công nghiệp - dịch vụ Tam Điệp là đô thị loại II, các
đô thị trung tâm của các huyện, gồm đô thị: Nho Quan, Me, Yên Thịnh, Yên Ninh,
Phát Diệm, Bình Minh và một số đô thị chức năng, đô thị thành lập mới trong quá
trình phát triển.
- Động lực phát triển các vùng
chức năng là các khu, cụm công nghiệp, khu du lịch, dịch vụ.
c) Các hành lang phát triển
- 01 Hành lang Bắc - Nam: hình
thành gắn với đường cao tốc Bắc - Nam, đường sắt và QL.1A; là hành lang trụ cột
hình thành vùng chức năng trung tâm, kết nối tỉnh Ninh Bình với các tỉnh Đồng bằng
sông Hồng và Vùng duyên hải Bắc Trung Bộ.
- 03 Hành lang Đông - Tây:
+ Hành lang kinh tế Đông - Tây
phía Nam tỉnh Ninh Bình hình thành, phát triển gắn với tuyến đường Đông - Tây kết
nối Ninh Bình với vùng Tây Bắc và vùng kinh tế hành lang ven biển.
+ Hành lang kinh tế Đông - Tây
phía Bắc tỉnh Ninh Bình hình thành, phát triển theo trục đường Bái Đính - Kim
Sơn ven sông Đáy, kết hợp đường cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng.
+ Hành lang kinh tế xuyên tâm
Đông - Tây hình thành, phát triển theo các trục đường: QL.21C, QL.12B,... gắn kết
với các tuyến đường vành đai đô thị Ninh Bình và đường ven sông Đáy, sông Hoàng
Long và cảng biển.
- Hành lang ven biển phát triển
theo trục kết nối vùng duyên hải Việt Nam.
IV. PHƯƠNG
ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ KHU VỰC NÔNG THÔN
1. Định
hướng sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
- Đến năm 2025: Hoàn thành sắp
xếp đối với đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo quy định gắn với cơ cấu lại
không gian địa giới hành chính phục vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn mới.
+ Thực hiện hợp nhất thành phố
Ninh Bình và huyện Hoa Lư, đồng thời sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã trực
thuộc, gắn với định hình tính chất đơn vị hành chính mới sau hợp nhất là “Đô thị
Di sản thiên niên kỷ”. Cùng với đó, hoàn thiện các tiêu chí công nhận đơn vị
hành chính mới sau hợp nhất là đô thị loại I trực thuộc tỉnh.
+ Thực hiện việc sắp xếp các
xã, phường, thị trấn theo Kết luận số 48- KL/TW
ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030; Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai
đoạn 2023 - 2030; Nghị quyết số 117/NQ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn
vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025.
- Đến năm 2030: Hoàn thành sắp
xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã còn lại có đồng thời cả 2 tiêu chuẩn về
diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 100% quy định; đơn vị hành chính cấp
huyện đồng thời có tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên dưới 30% và quy mô dân số
dưới 200% quy định; đơn vị hành chính cấp xã đồng thời có tiêu chuẩn về diện
tích tự nhiên dưới 30% và quy mô dân số dưới 300% quy định.
- Phạm vi, ranh giới, tên địa
lý và triển khai phương án sắp xếp cụ thể các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp
xã sẽ được thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Phương
án quy hoạch hệ thống đô thị
Các đô thị thuộc tỉnh Ninh Bình
được định hướng phát triển bền vững dựa trên nền tảng không gian hình thành Cố
đô Hoa Lư lịch sử, các di sản văn hóa qua các thời đại cùng các di sản thiên
nhiên để xác định tính chất, chức năng, vai trò, vị trí trong công cuộc phục dựng,
bảo tồn và phát huy giá trị di sản Cố đô Hoa Lư xứng tầm Đô thị Di sản thiên
niên kỷ tiêu biểu khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. Trong đó, đô thị di sản
trung tâm bao gồm các khu vực lịch sử, khu vực du lịch, khu vực thương mại sáng
tạo di sản mới được phân tách thành các trung tâm độc lập đan xen với các công
viên chuyên đề, các quần cư di sản, dân cư, tái định cư.
Toàn tỉnh có 07 đô thị trung
tâm gồm 01 đô thị loại I (đô thị hợp nhất thành phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư),
01 đô thị loại II (thành phố Tam Điệp), 05 đô thị loại IV (các huyện: Gia Viễn,
Kim Sơn, Nho Quan và các thị trấn mở rộng: Yên Ninh, Yên Thịnh). Có 02 đô thị
chức năng (Gián Khẩu, Bình Minh) và các đô thị khác thành lập theo nhu cầu phát
triển. Quy mô đô thị xác định cụ thể theo Quy hoạch chung đô thị được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Việc nâng cấp đô thị và thành lập
đơn vị hành chính thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính
và phân loại đơn vị hành chính, các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước
và quy định khác có liên quan.
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
3. Phương
án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn
Tổ chức, sắp xếp, ổn định dân
cư nông thôn bảo đảm phát triển bền vững, định cư lâu dài, giảm thiểu những thiệt
hại tiềm ẩn do thiên tai gây ra.
Cải tạo, chỉnh trang các khu
dân cư hiện có; mở rộng và xây dựng mới các khu dân cư nông thôn đảm bảo đồng bộ
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, phong tục tập
quán, văn hóa, định hướng phát triển của tỉnh, gắn với vùng sản xuất nông nghiệp,
nâng cao điều kiện sống của người dân nông thôn. Xây dựng nông thôn mới gắn với
xây dựng đô thị văn minh, hiện đại và phát triển du lịch.
V. PHƯƠNG ÁN
PHÁT TRIỂN CÁC KHU CHỨC NĂNG
1. Phương
án phát triển hệ thống khu công nghiệp
Hình thành hệ thống các khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh, có hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng
bộ, hiện đại, đảm bảo sự phát triển bền vững gắn với phát triển đô thị - dịch vụ;
tạo mối liên kết phát triển giữa công nghiệp của tỉnh với vùng Bắc Trung Bộ và
vùng đồng bằng sông Hồng. Theo định hướng quy hoạch, toàn tỉnh có 11 khu công
nghiệp với tổng diện tích quy hoạch khoảng 2.813 ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục II kèm theo)
2. Phương
án phát triển cụm công nghiệp
Hình thành hệ thống các cụm
công nghiệp có quy mô hợp lý, phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng và từng địa
phương trên địa bàn tỉnh, góp phần thúc đẩy tăng trưởng công nghiệp và dịch vụ,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Theo định
hướng quy hoạch, toàn tỉnh có 24 cụm công nghiệp với tổng diện tích quy hoạch
khoảng 1.254 ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục III kèm theo)
3. Phương
án phát triển khu du lịch
Ưu tiên thu hút đầu tư, phát
triển các khu du lịch, như: (1) Khu Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới
Tràng An là trung tâm du lịch sinh thái, văn hóa, tâm linh hàng đầu của Việt
Nam, mang tầm quốc tế (Công viên lịch sử trung tâm Cố đô Hoa Lư, các công viên
chuyên đề, các khu vực đô thị và quần cư di sản, các khu chức năng phát triển
công nghiệp văn hoá, kinh tế di sản, bảo tàng, phim trường…); (2) Khu du lịch
Kênh Gà - Vân Trình là tổ hợp du lịch, dịch vụ tổng hợp đa lĩnh vực cao cấp, gắn
với bảo vệ và khai thác cảnh quan thiên nhiên, văn hóa - lịch sử; (3) Khu Công
viên động vật hoang dã quốc gia; các khu du lịch nghỉ dưỡng Vân Long, rừng Cúc
Phương, hồ Đồng Chương, Đồng Giao - Tam Điệp, Quảng Lạc - sông Bến Đang, hồ Yên
Thắng - Đồng Thái, khu ven biển Kim Sơn - Cồn Nổi...
Có chính sách hỗ trợ phát triển
du lịch cộng đồng. Đầu tư và thu hút đầu tư các dự án bảo tồn, tôn tạo các di
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh phục vụ phát triển du lịch. Hình
thành các tuyến du lịch văn hoá độc đáo “hành trình con đường di sản”; các tuyến
du lịch du thuyền bằng đường thuỷ kết nối thành phố Ninh Bình với các khu du lịch;
tuyến du lịch liên vùng hành trình di sản qua các kinh đô Việt cổ.
(Chi
tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
4. Phương
án phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên, bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh
- Tăng cường đầu tư cho công
tác tu bổ tôn tạo di tích, khai quật khảo cổ học để bảo tồn, phát huy giá trị lịch
sử, văn hóa vùng đất Ninh Bình. Ưu tiên đầu tư thực hiện nghiên cứu, khai quật
và bảo tồn di tích khảo cổ tại Khu di tích quốc gia đặc biệt Cố đô Hoa Lư và
khu vực phụ cận; tu bổ, tôn tạo các di tích xuống cấp, các di tích có giá trị
tiêu biểu ở các khu vực phát triển du lịch trọng điểm, các di tích ở vùng sâu,
vùng xa điều kiện kinh tế còn nhiều khó khăn.
- Các khu vực cần bảo tồn, hạn
chế phát triển bao gồm công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa cần bảo tồn,
tôn tạo, đặc biệt đối với 04 khu bảo tồn thiên nhiên gồm: Vườn Quốc gia Cúc
Phương; Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Vân Long; Khu rừng Văn hóa, Lịch
sử và Môi trường Hoa Lư; Khu dự trữ sinh quyển thế giới Châu thổ sông Hồng (rừng
ngập mặn Kim Sơn - Cồn Nổi).
5. Phương
án phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung
Đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở
hạ tầng, phát triển vùng sản xuất nông nghiệp tại các khu vực có tiềm năng, điều
kiện tự nhiên thuận lợi đối với trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy, hải sản
theo hướng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, đa giá trị; tập trung cho một số
sản phẩm chủ lực đối với từng vùng, như:
- Vùng Tây - Bắc: Phát triển
các sản phẩm lúa chất lượng cao, chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi cá nước ngọt...
- Vùng Đông - Nam: Phát triển
các sản phẩm lúa chất lượng cao và lúa đặc sản, chăn nuôi gia súc, gia cầm;
nuôi tôm (sú, thẻ chân trắng), nuôi ngao, giống nhuyễn thể (ngao, hàu,...)...
6. Phương
án phát triển những khu vực khó khăn
- Tập trung thực hiện có hiệu
quả các chương trình mục tiêu quốc gia: xây dựng nông thôn mới; giảm nghèo bền
vững; phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Chú trọng đầu tư xây dựng hệ
thống đường giao thông nông thôn; củng cố mạng lưới y tế cơ sở, mạng lưới trường
lớp các cấp; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc, tăng cường
khối đại đoàn kết toàn dân tộc; xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở trong sạch,
vững mạnh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
7. Phương
án xác định khu quân sự, an ninh
Xây dựng khu quân sự, khu an
ninh bảo đảm thế trận quốc phòng trong khu vực phòng thủ tỉnh vững chắc, các
khu vực sẵn sàng phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo
vệ quốc phòng, an ninh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội từng khu vực, địa phương
trên địa bàn tỉnh. Việc bố trí xây dựng các công trình quốc phòng, an ninh trên
địa bàn phù hợp với quy hoạch chuyên ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Diện
tích các khu đất quốc phòng, an ninh được bố trí, sử dụng theo chỉ tiêu được
phân bổ và theo yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương.
VI. PHƯƠNG
ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Phương
án phát triển mạng lưới giao thông
- Giao thông đường bộ: Có 02
tuyến đường cao tốc; 08 tuyến đường quốc lộ và tuyến đường bộ ven biển chạy qua;
có 28 tuyến đường tỉnh và 08 tuyến đường kết nối và hệ thống các bến xe, bến
bãi.
- Giao thông đường sắt: Có tuyến
đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh; đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam chạy qua; 03
tuyến đường sắt chuyên dụng; 05 ga đường sắt.
- Giao thông đường thủy:
+ Các tuyến đường thủy trung
ương quản lý và cảng cạn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình: Thực hiện theo Quy hoạch
kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
+ Các tuyến đường thủy nội địa
địa phương: Có 15 tuyến đường thủy nội địa địa phương với quy mô từ cấp VI-II.
+ Cảng và bến thủy nội địa trên
các tuyến sông: Xây dựng các cảng hàng hóa tổng hợp, cảng chuyên dùng, cảng
hành khách, bến thủy hàng hóa, bến hành khách và các cảng, bến thủy khác trên
các tuyến sông của tỉnh đảm bảo đồng bộ, tuân thủ quy định của pháp luật.
- Cảng biển: Xây dựng cảng tổng
hợp tại khu vực huyện Kim Sơn phục vụ vận chuyển hành khách và hàng hóa.
- Dự trữ quỹ đất phát triển 01
sân bay chuyên dùng tại huyện Yên Khánh và 01 sân bay chuyên dùng phục vụ phát
triển du lịch tại huyện Nho Quan.
(Chi
tiết tại Phụ lục V, VI, VII)
2. Phương
án phát triển mạng lưới cấp điện
- Phát triển nguồn điện, bao gồm
nguồn năng lượng tái tạo, phù hợp với Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc
gia, Quy hoạch phát triển điện lực thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
(Quy hoạch điện VIII) nhằm khai thác tốt tiềm năng về năng lượng của tỉnh Ninh
Bình. Tích cực thu hút đầu tư khai thác tiềm năng điện khí linh hoạt phù hợp với
kế hoạch phát triển chung của quốc gia.
- Xây dựng và nâng cấp mạng lưới
điện đảm bảo năng lực cấp điện, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của lưới điện
truyền tải.
(Chi
tiết tại Phụ lục VIII kèm theo)
3. Phương
án phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông
- Chuyển đổi hạ tầng viễn thông
thành hạ tầng số, xây dựng mạng thông tin di động 5G phủ sóng tại 100% các khu
dân cư của tỉnh. Đảm bảo hoạt động của các tuyến truyền dẫn quang liên tỉnh và
nội tỉnh với dung lượng cao, kết nối liên huyện, liên vùng, đặc biệt là các
vùng trung tâm kinh tế - chính trị, vùng động lực, ưu tiên xây dựng đô thị
thông minh, hiện đại. Từng bước đầu tư, nâng cấp các công trình hạ tầng kỹ thuật
ngầm, ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông; phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động.
- Phát triển hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở của tỉnh. Phát triển trung tâm tích hợp
dữ liệu của tỉnh. Triển khai an toàn thông tin mạng theo mô hình 4 lớp; vận
hành hiệu quả Trung tâm giám sát, điều hành an toàn thông tin (SOC) của tỉnh kết
nối hệ thống hỗ trợ giám sát, điều hành an toàn thông tin phục vụ Chính quyền số.
- Phát triển hạ tầng bưu chính
theo hướng đẩy mạnh chuyển đổi số. Hạ tầng bưu chính chuyển phát trở thành hạ tầng
quan trọng của nền kinh tế số, của thương mại điện tử; chuyển dịch từ dịch vụ
bưu chính truyền thống sang dịch vụ bưu chính số.
- Chuyển đổi số hạ tầng các cơ
quan báo chí nòng cốt theo mô hình tòa soạn hội tụ, truyền thông đa phương tiện.
Phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử,
cơ sở xuất bản phù hợp với quy hoạch ngành quốc gia.
4. Phương
án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước, thoát nước
a) Phương án phát triển mạng lưới
thủy lợi
Cải tạo, nâng cấp những công
trình thủy lợi hiện có, xây mới các công trình thủy lợi phục vụ cấp nước tưới
và tiêu thoát nước trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng, đảm bảo
kịp thời phục vụ sản xuất. Sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới các trạm bơm để phục
vụ cho công tác thủy lợi nội đồng, giải quyết các vấn đề hạn hán, ngập úng cục
bộ.
b) Phương án phát triển mạng lưới
cấp nước
Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng
cấp hệ thống cấp nước đô thị, nông thôn và các khu chức năng để đáp ứng nhu cầu
sản xuất, sinh hoạt; ưu tiên xây dựng công trình cấp nước tập trung. Xây mới, cải
tạo, nâng cấp các công trình cấp nước, nhất là tại các xã chưa có nước sạch,
đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng của người dân và doanh nghiệp.
Số lượng, quy mô công suất của
các công trình cấp nước sạch được xác định cụ thể theo quy hoạch vùng huyện,
quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn và dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, chấp thuận.
c) Phương án phát triển mạng lưới
thoát nước
- Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp,
cải tạo mạng lưới thoát nước đô thị và khu chức năng (khu, cụm công nghiệp, khu
du lịch, di tích...) bảo đảm tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và quy
hoạch được duyệt; xây dựng các trạm bơm tiêu, thoát nước phục vụ chống ngập úng
tại các đô thị và khu chức năng trên địa bàn tỉnh.
- Ưu tiên đầu tư xây dựng hệ thống
thu gom và trạm xử lý nước thải tập trung tại các đô thị, các khu, cụm công
nghiệp. Toàn bộ nước thải cơ sở y tế và nước thải các cơ sở công nghiệp được xử
lý đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi xả vào cống chung của đô thị, khu chức
năng hoặc xả ra môi trường.
- Nâng cấp cải tạo các công
trình thoát nước hiện có xuống cấp, xây dựng bổ sung công trình thoát nước mới
để hoàn thiện mạng lưới thoát nước theo quy hoạch.
Việc thực hiện thoát nước đô thị
và khu chức năng đặt trong mối quan hệ tổng thể của việc quản lý tiêu thoát lũ
sông, suối có tính đến yếu tố biến đổi khí hậu, đảm bảo thoát nước triệt để và
hạn chế tối đa các thiệt hại do lũ, lụt.
(Chi
tiết tại Phụ lục IX kèm theo)
5. Phương
án phát triển các khu xử lý chất thải, nghĩa trang
a) Khu xử lý chất thải
- Đầu tư nâng cấp, mở rộng, xây
dựng mới các khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh theo hướng tập trung. Giảm
thiểu phát sinh chất thải tại nguồn, tăng cường tái sử dụng, tái chế để giảm tối
đa khối lượng chất thải phải chôn lấp, đáp ứng nhu cầu thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải rắn của tỉnh theo từng giai đoạn. Chất thải rắn sinh hoạt và công
nghiệp thông thường được thu gom và đưa về các khu thu gom, xử lý chất thải từng
đơn vị cấp huyện; chất thải rắn nguy hại, y tế được đưa về các cơ sở có chức
năng xử lý theo phân vùng. Ưu tiên xây dựng các nhà máy xử lý chất thải có thu
hồi năng lượng và phát điện, hạn chế tối đa lượng chất thải chôn lấp.
- Ưu tiên đầu tư các công trình
xử lý chất thải rắn tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu xử lý chất thải của các khu
vực đô thị như thành phố Ninh Bình, Tam Điệp,… và các khu, cụm công nghiệp, bệnh
viện, cơ sở y tế và các đô thị trung tâm huyện khác.
(Chi
tiết tại Phụ lục X kèm theo)
b) Nghĩa trang
- Xây mới, cải tạo mở rộng các
nhà tang lễ, nghĩa trang cấp huyện trở lên và cơ sở hỏa táng cấp tỉnh đồng bộ với
đầy đủ các khu chức năng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trồng cây xanh cách ly đảm
bảo cảnh quan, vệ sinh môi trường theo quy định; sử dụng công nghệ hỏa táng hiện
đại, giảm thiểu ô nhiễm môi trường; có quy trình an táng hiện đại, phù hợp với
phong tục tập quán, văn hóa tâm linh.
- Nghĩa trang nông thôn: Mỗi xã
bố trí 1 đến 2 nghĩa trang tập trung trên cơ sở mở rộng các nghĩa trang xã,
thôn hiện có hoặc xây dựng mới ở vị trí phù hợp để quy tập mộ di chuyển trong
khu vực, đảm bảo phục vụ nhu cầu an táng lâu dài, tạo điều kiện chôn cất văn
minh, hợp vệ sinh, tiết kiệm đất đai.
- Di dời các mộ nhỏ lẻ, nghĩa
trang gây ô nhiễm môi trường, không có khả năng khắc phục trong khu vực phát
triển đô thị hiện hữu về các nghĩa trang tập trung của huyện và thành phố. Khuyến
khích sử dụng hình thức hỏa táng. Ưu tiên xây dựng các nhà tang lễ, nghĩa trang
tập trung phù hợp với quy hoạch phát triển đô thị.
(Chi
tiết tại Phụ lục XI kèm theo)
6. Phương
án phát triển phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
- Quy hoạch địa điểm xây dựng
các công trình hạ tầng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại trung tâm
các huyện, thành phố, khu đô thị, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và khu
thương mại, cơ sở sản xuất có nguy cơ cháy, nổ cao và tại các khu rừng (rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất); bảo đảm thuận tiện về giao thông, nguồn
nước, thông tin liên lạc, phù hợp với quy hoạch ngành quốc gia về hạ tầng phòng
cháy chữa cháy đáp ứng các quy định hiện hành.
- Đầu tư trụ sở, trang thiết bị
và bổ sung đầy đủ nhân sự cho các đội phòng cháy, chữa cháy của các thành phố,
đô thị trung tâm huyện, đảm bảo mỗi đơn vị cấp huyện có 1 trụ sở đơn vị cảnh
sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Trang bị và xây dựng hệ thống
thông tin liên lạc, kết nối hệ thống hạ tầng thông tin, viễn thông của tỉnh để
phục vụ công tác chỉ huy, điều hành công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, hạ tầng thông tin, xử lý thông tin để
hướng tới hệ thống báo cháy và chữa cháy thông minh.
(Chi
tiết tại Phụ lục XII kèm theo)
VII. PHƯƠNG
ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG XÃ HỘI
1. Phương
án phát triển mạng lưới cơ sở y tế
- Củng cố, phát triển quy mô
các cơ sở y tế tuyến tỉnh chuyên sâu, hiện đại; xây dựng hệ thống y tế dự phòng
và kiểm soát bệnh tật đồng bộ, đủ năng lực dự báo.
- Khuyến khích thu hút đầu tư,
phát triển mạng lưới cơ sở y tế ngoài công lập đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh
và chăm sóc sức khỏe của người dân; phát triển các cơ sở cung cấp các dịch vụ kỹ
thuật cao tại các khu vực tập trung đông dân cư, khu đô thị mới.
- Chuẩn hóa và tích hợp hệ thống
thông tin y tế đồng bộ từ tỉnh đến cơ sở; tích hợp các bệnh án, sổ khám bệnh điện
tử, liên thông phần mềm và cơ sở dữ liệu giữa các cơ sở khám, chữa bệnh trong tỉnh.
- Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp,
cải tạo các bệnh viện chuyên khoa, đa khoa, các trung tâm nghiên cứu và trung
tâm y tế phục vụ khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
(Chi
tiết tại Phụ lục XIII kèm theo)
2. Phương
án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp
- Phát triển mạng lưới cơ sở
giáo dục, đào tạo công lập đáp ứng nhu cầu học tập của người dân; bảo đảm phòng
học, lớp học cho học sinh các cấp theo quy định của ngành. Đẩy mạnh, khuyến
khích xã hội hóa đầu tư, phát triển các cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài công lập.
- Đảm bảo mỗi xã, phường, thị
trấn có ít nhất 01 trường mầm non công lập. Khuyến khích thành lập trường mầm
non, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tư thục tại khu vực đông dân cư, đặc biệt là các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Đảm bảo mỗi xã, phường, thị
trấn đều có ít nhất 01 trường tiểu học và 01 trường trung học cơ sở công lập hoặc
01 trường liên cấp tiểu học - trung học cơ sở công lập. Quan tâm đầu tư nâng cấp
cơ sở vật chất của các trường trung học phổ thông công lập hiện có trên địa bàn
tỉnh. Khuyến khích thành lập trường phổ thông tư thục, nhất là tại những địa
bàn có điều kiện kinh tế xã hội phát triển, nơi tập trung đông dân cư.
- Tập trung đầu tư cơ sở vật chất,
nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học của trường Đại học Hoa Lư để
phấn đấu đến năm 2030 trở thành trường đại học đa ngành, có thương hiệu, uy tín
trong khu vực, đạt chuẩn quốc gia.
- Phát triển mạng lưới cơ sở
giáo dục thường xuyên và trung tâm học tập cộng đồng nhằm đáp ứng nhu cầu học tập
của người dân. Phát triển hệ thống trung tâm hỗ trợ giáo dục hòa nhập và thực
hiện giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật trong các trường mầm non, phổ thông
trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển mạng lưới cơ sở
giáo dục nghề nghiệp theo hướng mở, linh hoạt, chuẩn hóa, hiện đại hóa phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến
khích, tạo điều kiện để các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
(Chi
tiết tại Phụ lục XIV kèm theo)
3. Phương
án phát triển mạng lưới khoa học, công nghệ và thúc đẩy đổi mới sáng tạo
- Phát triển mạng lưới tổ chức
khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo đáp ứng mục tiêu công nghiệp hóa, hiện
đại hóa của địa phương. Cơ cấu lại, đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết
bị của các tổ chức khoa học và công nghệ, trung tâm đổi mới sáng tạo, ứng dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ đảm bảo thực hiện các chức năng nghiên cứu, chuyển
giao, ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu; phát triển các cơ sở nghiên
cứu, phát triển khoa học và công nghệ phục vụ chuyển đổi số.
- Phát triển hạ tầng đo lường,
lượng giá các sản phẩm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh theo hướng
đồng bộ, hiện đại, đáp ứng hội nhập quốc tế và yêu cầu phát triển của doanh
nghiệp. Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp tổ chức thực hiện hoạt động
nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, thành tựu
đổi mới sáng tạo, bảo đảm phù hợp nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tăng cường hợp tác quốc tế
trong nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ; tăng cường
liên kết giữa doanh nghiệp với các viện, trường đại học với các cơ sở nghiên cứu
trong vùng. Xây dựng chiến lược đào tạo, phát triển nguồn nhân lực khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo, có chế độ đãi ngộ thu hút nhân tài, đáp ứng yêu
cầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
4. Phương
án phát triển hạ tầng bảo trợ xã hội
Đầu tư nâng cấp, cải tạo và xây
mới các trung tâm bảo trợ xã hội công lập đáp ứng nhu cầu tiếp nhận, chăm sóc,
nuôi dưỡng các đối tượng chính sách; đưa vào hoạt động Trung tâm công tác xã hội
tỉnh Ninh Bình, cơ sở phòng và trị liệu rối nhiễu tâm trí tại Bệnh viện Chỉnh
hình và phục hồi chức năng Tam Điệp.
Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân xây dựng các cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện ngoài công lập.
(Chi
tiết tại Phụ lục XV kèm theo)
5. Phương
án phát triển thiết chế văn hóa, thể thao
- Tập trung đầu tư xây dựng,
hoàn thiện các công trình văn hoá, thể thao cấp tỉnh có quy mô lớn, hiện đại trở
thành công trình biểu tượng kiến trúc, văn hóa, đủ điều kiện tổ chức các sự kiện
của quốc gia và quốc tế, đồng thời đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân.
- Xây dựng thư viện tỉnh với mô
hình hoạt động phù hợp với xu thế và định hướng phát triển của tỉnh, đẩy mạnh ứng
dụng khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ số, thực hiện tự động hóa hoạt
động thư viện, tăng cường khả năng liên thông, liên kết ở mọi loại thư viện
trên địa bàn.
- Nâng cấp cơ sở vật chất, bổ
sung trang thiết bị chuyên ngành cho hệ thống công trình văn hóa công cộng, nhất
là hệ thống thiết chế văn hoá ở cơ sở.
- Triển khai nhanh và đồng bộ
các khu chức năng, các chương trình, dự án thuộc nội dung của Quy hoạch bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích quốc gia đặc biệt Cố đô Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
(Chi
tiết tại Phụ lục XVI kèm theo)
6. Phương
án phát triển hạ tầng thương mại
- Hình thành, phát triển cơ sở
hạ tầng thương mại đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất, tiêu dùng của người dân, đảm
bảo hài hòa lợi ích của nhà đầu tư, nhà nước và người dân.
- Tăng cường kêu gọi và thu hút
các nguồn lực để đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các cơ sở dịch vụ, thương mại
hiện có trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các trung tâm logistics
tại thành phố Ninh Bình, thành phố Tam Điệp và huyện Kim Sơn.
(Chi
tiết tại Phụ lục XVII kèm theo)
VIII. PHƯƠNG
ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI
- Nguồn lực đất đai phải được
điều tra, đánh giá, thống kê, kiểm kê, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, hợp lý, đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, hướng đến tăng trưởng xanh, phát triển
bền vững, bảo đảm quốc phòng, an ninh; phát triển giáo dục, văn hóa, thể thao;
bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tạo động lực cho sự phát triển
của tỉnh. Bố trí sử dụng đất hợp lý trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của
các ngành, lĩnh vực phù hợp với chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ
2021-2030 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các chỉ tiêu, diện tích chuyển
đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đất ở, đất phát triển hạ tầng được
tính toán, xác định trên cơ sở tuân thủ chỉ tiêu sử dụng đất Quốc gia, định hướng
phát triển các ngành, lĩnh vực và nhu cầu phát triển của địa phương để triển
khai các phương án phát triển theo không gian, lãnh thổ và các công trình, dự
án hạ tầng; khi cần thiết điều chỉnh thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định.
(Chi
tiết tại Phụ lục XVIII kèm theo)
IX. PHƯƠNG
ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN
1. Phương
án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện
a) Vùng liên huyện trung tâm
- Phạm vi, ranh giới: Bao gồm
ranh giới hành chính của thành phố Ninh Bình, huyện Hoa Lư, thành phố Tam Điệp
và khu vực phát triển đô thị lân cận.
- Tính chất: Là vùng chức năng tổng
hợp giữ vai trò là động lực phát triển của tỉnh; với định hình tính chất là “Đô
thị Di sản thiên niên kỷ” trên cơ sở hợp nhất thành phố Ninh Bình và huyện Hoa
Lư; là trung tâm công nghiệp, hậu cần logistic, dịch vụ chất lượng cao của tỉnh.
b) Vùng liên huyện Tây Bắc
- Phạm vi, ranh giới: Bao gồm
ranh giới hành chính huyện Nho Quan và huyện Gia Viễn.
- Tính chất: Là vùng phát triển
dịch vụ du lịch gắn với cảnh quan và tài nguyên thiên nhiên; là vùng trọng điểm
phát triển công nghiệp của tỉnh.
c) Vùng liên huyện Đông Nam
- Phạm vi, ranh giới: Bao gồm
ranh giới hành chính huyện Kim Sơn, huyện Yên Khánh và huyện Yên Mô.
- Tính chất: Là vùng phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, gắn với xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu
mẫu; phát triển dịch vụ du lịch chuyển tiếp hài hòa với vùng di sản và công
nghiệp, dịch vụ chất lượng cao; phát triển kinh tế biển mang tính đột phá, động
lực cho phát triển kinh tế của tỉnh. Phát triển các hoạt động sản xuất công
nghiệp công nghệ cao, thân thiện với môi trường.
2. Phương
án quy hoạch xây dựng vùng huyện
Quy hoạch 05 vùng huyện đảm bảo
phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển tổng thể của tỉnh gồm:
(1) Vùng huyện Gia Viễn là khu
vực trọng điểm phát triển du lịch và công nghiệp của tỉnh Ninh Bình.
(2) Vùng huyện Nho Quan là vùng
kinh tế tổng hợp, phát triển các ngành dịch vụ, du lịch, thương mại và công
nghiệp của tỉnh.
(3) Vùng huyện Yên Khánh là
vùng phát triển sản xuất nông nghiệp tập trung, ứng dụng công nghệ cao; đầu mối
giao thông của tỉnh.
(4) Vùng huyện Yên Mô là vùng
phát triển dịch vụ du lịch sinh thái, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đầu mối
giao thông của tỉnh.
(5) Vùng huyện Kim Sơn là khu vực
phát triển kinh tế tổng hợp, kinh tế biển, công nghiệp, dịch vụ du lịch, thương
mại và đô thị.
X. PHƯƠNG ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, ĐA DẠNG SINH HỌC,
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Phương
án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
a) Về phân vùng môi trường
Phân vùng bảo vệ môi trường
theo 03 vùng:
- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt: Khu
dân cư tập trung ở đô thị, bao gồm: Nội thành, nội thị của các đô thị đặc biệt,
loại I, loại II, loại III; nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh
hoạt; khu bảo tồn thiên nhiên; khu vực bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa; vùng
lõi của di sản thiên nhiên.
- Vùng hạn chế phát thải: Vùng
đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt; vùng đất ngập nước quan trọng; hành lang bảo
vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; khu dân cư tập
trung là nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V; khu vực có yếu tố
nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương trước tác động của ô nhiễm môi trường
khác cần được bảo vệ.
- Vùng khác: Các vùng còn lại
trên địa bàn quản lý của tỉnh.
(Chi
tiết tại Phụ lục XIX kèm theo)
b) Về bảo tồn đa dạng sinh học
Bảo tồn, phát triển và sử dụng
bền vững tài nguyên đa dạng sinh học rừng, biển, vùng đất ngập nước trên địa
bàn tỉnh nhằm bảo vệ sức khỏe nhân dân, bảo vệ môi trường và giá trị đa dạng
sinh học, gồm:
- Vùng đất ngập nước quan trọng:
Khu dự trữ thiên nhiên đất ngập nước Vân Long; khu vực đất ngập nước ven biển
Kim Sơn (thuộc khu dự trữ sinh quyển thế giới Châu thổ sông Hồng trên địa bàn
03 tỉnh ven biển Nam Định - Ninh Bình - Thái Bình).
- Khu bảo tồn thiên nhiên: Vườn
Quốc gia Cúc Phương (phần diện tích thuộc tỉnh Ninh Bình); khu vực rừng văn
hóa, lịch sử và môi trường Hoa Lư.
- Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học:
Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình; Trung tâm cứu hộ, bảo tồn
và phát triển sinh vật thuộc Vườn quốc gia Cúc Phương; Trung tâm cứu hộ thú
linh trưởng Cúc Phương thuộc Vườn quốc gia Cúc Phương.
(Chi
tiết tại Phụ lục XX kèm theo)
c) Về quan trắc chất lượng môi
trường
Phát triển hạ tầng, thiết bị, mạng
lưới quan trắc cho từng loại môi trường: Bố trí các điểm quan trắc môi trường
không khí, môi trường nước mặt, môi trường nước ven bờ biển, môi trường nước dưới
đất, môi trường đất, trầm tích ven bờ và cửa sông... Xây dựng trạm quan trắc
môi trường tự động quan trắc môi trường nước biển và trạm quan trắc môi trường
không khí.
d) Về phát triển bền vững rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp
- Thực hiện bảo vệ, phát triển
rừng và phòng cháy, chữa cháy hệ thống rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn,
ven biển, rừng sản xuất. Củng cố, bảo vệ và bảo tồn đa dạng sinh học trong các
khu rừng đặc dụng; phục hồi, phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn phục vụ cho
bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế; tăng cường xây dựng và củng cố các khu rừng
phòng hộ chắn sóng, chống xói lở, ứng phó chủ động và hiệu quả với biến đổi khí
hậu.
- Phục hồi rừng tự nhiên bằng
các biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên; trồng rừng mới, trồng lại
rừng sau khai thác, phát triển nông lâm kết hợp, lâm sản ngoài gỗ theo hướng sản
xuất hàng hóa; đẩy mạnh công tác trồng cây phân tán, cải tạo cảnh quan môi trường
và đáp ứng một phần nhu cầu gỗ gia dụng.
- Xây dựng, nâng cấp hệ thống
giao thông lâm nghiệp, các hạng mục phòng chống cháy rừng (chòi canh lửa, bể chứa
nước, biển báo cấp độ nguy cơ cháy rừng, biển cẩm lửa,...), các hạng mục bảo vệ
rừng (bảng tuyên truyền; xây mới, nâng cấp, sửa chữa trạm bảo vệ rừng; cắm mốc
ranh giới 3 loại rừng,...), các hạng mục hỗ trợ phát triển du lịch sinh thái,
vườn ươm.
2. Phương
án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản
Bảo vệ, quản lý, khai thác, sử
dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên khoáng sản đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương, không làm ảnh hưởng môi trường sinh
thái, các danh lam, thắng cảnh và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
Phương án bảo vệ, khai thác, sử
dụng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh phải phù hợp với Quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 của quốc gia và các quy hoạch khác có liên quan. Cấp phép
khai thác, quản lý khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng phù hợp với nhu cầu
địa phương và quy định của pháp luật hiện hành.
(Chi
tiết tại Phụ lục XXI kèm theo)
3. Phương
án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và phòng, chống, khắc phục hậu quả
tác hại do nước gây ra
a) Phân bổ tài nguyên nước
Phân bổ tài nguyên nước mặt đối
với các lưu vực sông, hồ, đầm và tài nguyên nước dưới đất đối với các tầng chứa
nước chính qh2, qp, t2, t1 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo mục đích sử dụng.
Ưu tiên phân bổ nguồn nước cho các đối tượng theo thứ tự: Nhu cầu nước cho sinh
hoạt; nhu cầu nước cho sản xuất nông nghiệp; nhu cầu nước cho nuôi trồng thủy sản;
nhu cầu nước cho sản xuất công nghiệp; nhu cầu nước cho du lịch, dịch vụ; nhu cầu
nước cho các lĩnh vực khác.
b) Bảo vệ tài nguyên nước
- Khai thác sử dụng hợp lý tài
nguyên nước mặt và nước dưới đất; tăng cường quản lý và bảo vệ môi trường, chủ
động thích ứng với biến đổi khí hậu; sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn
tài nguyên nước; tăng khả năng trữ và lưu giữ nước của các công trình hồ chứa,
bảo đảm an ninh nguồn nước cho vùng; tăng cường hợp tác quốc tế trong quản lý,
chia sẻ lợi ích từ tài nguyên nước.
- Kiểm soát hiệu quả các nguồn
thải: Nước thải công nghiệp, sinh hoạt, y tế và các loại nước thải khác được
thu gom và xử lý đạt quy chuẩn hiện hành.
- Phát triển, cải tạo các công
trình tạo nguồn nước để bổ sung nguồn cấp nước, chống suy thoái cạn kiệt nguồn
nước. Xây dựng các trạm/vị trí quan trắc tài nguyên nước và xả thải nước trên
các dòng sông chính như: Sông Bôi, sông Hoàng Long, sông Vạc,...; xây dựng hành
lang bảo vệ nguồn nước theo quy định.
c) Phòng, chống và khắc phục hậu
quả tác hại do nước gây ra
- Xây dựng, nâng cấp hệ thống mạng
lưới quan trắc đối với nguồn nước mặt, nước dưới đất và nước biển ven bờ; tăng
cường trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn. Hoàn thiện, nâng cấp mạng lưới các
trạm cảnh báo thiên tai hiện có. Rà soát các công trình đập dâng, hồ chứa nước
đã xuống cấp để có kế hoạch gia cố, nâng cấp. Xóa bỏ những khu vực có nguy cơ
lũ quét cao bằng các công trình ổn định mái dốc, chống sạt lở.
- Triển khai hệ thống theo dõi,
giám sát tình hình ngập lụt, hạn hán. Điều chỉnh công tác quản lý, vận hành các
hồ chứa nước và nước ngầm phù hợp với việc điều tiết chống lũ, chống hạn. Sử dụng
nước tiết kiệm, tăng cường các biện pháp trữ nước. Thay đổi các cơ cấu cây trồng
phù hợp với tình hình hạn hán.
- Củng cố hệ thống đê điều,
công trình dưới đê và các công trình phụ trợ, công trình bảo vệ đê. Cải tạo một
số đoạn thuộc tuyến đê sông Hoàng Long, đảm bảo chiều cao chống lũ đối với đoạn
đê kết hợp đường giao thông Bái Đính - Kim Sơn. Cải tạo các tuyến đê, kè, cống,
lòng dẫn, cửa thoát lũ nhằm bảo đảm nhiệm vụ tưới, tiêu và vận hành an toàn trong
mùa mưa lũ.
4. Phương
án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu
a) Phân vùng rủi ro thiên tai
Phân vùng rủi ro đối với từng
loại thiên tai trên địa bàn tỉnh và xác định các khu vực ưu tiên phòng, chống đối
với từng loại thiên tai bao gồm: lốc xoáy, mưa đá, nắng nóng, hạn hán, bão, áp
thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sét, sạt lở đất, sụt lún đất,
sương muối, sương mù, cháy rừng do tự nhiên...
- Vùng có nguy cơ xảy ra hạn hán,
xâm nhập mặn: Trọng điểm là các huyện Kim Sơn, Yên Khánh, Yên Mô, Nho Quan và
thành phố Tam Điệp.
- Vùng có nguy cơ xảy ra bão,
áp thấp nhiệt đới: Trọng điểm là huyện Kim Sơn (vùng nuôi trồng thủy sản, đê biển
Bình Minh II, đê Bình Minh III).
- Vùng dễ xảy ra ngập úng, lũ lụt,
sạt lở đất: Trọng điểm là các huyện Nho Quan, Gia Viễn (hệ thống đê Tả, Hữu
sông Hoàng Long), thành phố Tam Điệp.
- Vùng dễ xảy ra sạt lở bờ
sông: Trọng điểm tại các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn, Yên Mô,...
b) Phương án quản lý rủi ro
thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu
Củng cố, tu sửa, tu bổ và xây dựng
các công trình phòng chống thiên tai, giám sát biến đổi khí hậu. Tăng cường
phòng ngừa kết hợp với phương châm “4 tại chỗ”. Sử dụng các giống cây trồng, vật
nuôi có sức chống chịu cao với thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh. Xây dựng, cập
nhật cơ sở dữ liệu phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
XI. DANH MỤC
DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN
Trên cơ sở định hướng phát triển
các ngành, lĩnh vực trọng điểm, xác định các dự án lớn, có tính chất quan trọng,
tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội để đầu tư và thu
hút đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn vốn của từng
thời kỳ.
(Chi
tiết tại Phụ lục XXII kèm theo)
XII. GIẢI
PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải
pháp về huy động và sử dụng nguồn vốn đầu tư
Tập trung huy động các nguồn vốn
cho đầu tư phát triển; sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư công, đầu tư có trọng
tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt, tạo đột phá, các dự án tạo động
lực lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Đa dạng hóa các hình thức đầu
tư, khuyến khích hình thức đầu tư đối tác công tư (PPP) và hình thức đầu tư
khác, đồng thời tăng cường xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước để huy động nguồn
vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và các dự án sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn.
Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải
thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh; tập
trung thu hút nguồn lực xã hội hóa để phát triển các ngành có lợi thế cạnh
tranh, trong đó chú trọng phát triển các ngành du lịch, công nghiệp sạch, công
nghiệp công nghệ cao, năng lượng tái tạo.
2. Giải
pháp về phát triển nguồn nhân lực
- Có chính sách đào tạo và thu
hút nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao và lao động có tay nghề, kỹ
năng gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động; đẩy mạnh đào tạo nghề tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; tăng cường kết nối giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với
thị trường lao động và doanh nghiệp. Gắn kết chặt chẽ giữa phát triển nguồn
nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ.
- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác
đào tạo, khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển đào tạo, dạy nghề.
Khuyến khích các tổ chức tín dụng tạo điều kiện thuận lợi cho các trường ngoài
công lập vay vốn đầu tư cơ sở hạ tầng, đổi mới trang thiết bị dạy học và nâng
cao chất lượng đào tạo.
3. Giải
pháp về môi trường, khoa học và công nghệ
- Nâng cao năng lực quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường, đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư cho bảo vệ môi trường,
nhất là đầu tư xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm môi trường. Tăng cường công tác
tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, tăng trưởng
xanh, phát triển bền vững.
- Chủ động triển khai thực hiện
các chủ trương, chính sách khoa học công nghệ. Nghiên cứu ứng dụng thành tựu của
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào phát triển kinh tế - xã hội gắn với sản
xuất, kinh doanh sản phẩm chủ lực, hướng tới mục tiêu xuất khẩu và tham gia các
chuỗi giá trị. Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp công nghệ số có sức cạnh
tranh trên thị trường. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ
đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ phát triển trong giai đoạn mới.
4. Giải
pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triển
- Phát huy lợi thế về vị trí
chiến lược, trung điểm của tứ giác tăng trưởng trọng điểm vùng kinh tế Bắc Bộ,
lợi thế về khoảng cách địa lý với các đô thị lớn (Hà Nội và Hải Phòng), hệ thống
kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông. Thực hiện liên kết vùng, tăng cường
hợp tác liên vùng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, khai thác hiệu quả, bền vững
tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên du lịch; gắn xây dựng nông thôn mới với đô
thị văn minh, hiện đại.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả các chương trình hợp tác với các địa phương đã ký kết; đồng thời, mở
rộng hợp tác với các địa phương khác.
- Tập trung nghiên cứu, đề xuất,
ban hành một số cơ chế, chính sách về liên kết vùng động lực và vùng khó khăn;
liên kết các doanh nghiệp; liên kết phát triển nông nghiệp tập trung, quy mô lớn.
5. Giải
pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn
- Nghiên cứu các mô hình và thực
tiễn quản lý, phát triển nông thôn và đô thị hiện đại để nâng cao năng lực quản
lý và thực thi của chính quyền; ứng dụng các phương pháp tiên tiến trong quản
lý, phát triển đô thị và nông thôn nhằm đảm bảo sự phát triển hiện đại, văn
minh và thân thiện với môi trường. Xây dựng và thực hiện đồng bộ các cơ chế,
chính sách để phát triển các đô thị trung tâm trở thành các đô thị hiện đại,
thông minh, dẫn dắt và tạo hiệu ứng lan tỏa, liên kết đô thị và nông thôn.
- Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ
tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, văn minh, sinh thái, thân thiện với môi trường.
Xây dựng hệ thống điểm dân cư nông thôn, tổ chức lãnh thổ nông thôn đảm bảo
tính thống nhất và đồng bộ; phát huy và sử dụng tốt các điều kiện thiên nhiên,
tiềm năng lợi thế và nguồn lực đặc thù của mỗi địa phương; gắn kết với khu vực
đô thị và kết cấu hạ tầng chung của toàn tỉnh.
6. Giải
pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
Thực hiện rà soát, điều chỉnh,
bổ sung và xây dựng mới quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác theo hướng đồng bộ. Công bố, phổ biến
và triển khai, xây dựng kế hoạch thực hiện, thường xuyên giám sát, định kỳ đánh
giá kết quả thực hiện quy hoạch theo quy định.
XIII. DANH
MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
Chi tiết danh mục sơ đồ Quy hoạch
tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 nêu tại Phụ lục XXIII.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện quy hoạch tỉnh
1. Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở,
căn cứ để lập quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình:
a) Rà soát, hoàn thiện hệ thống
sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu, hồ sơ quy hoạch tỉnh bảo đảm thống nhất với nội
dung của Quyết định này; cập nhật cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch vào hệ thống
thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định.
b) Tổ chức công bố, công khai
Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định
của pháp luật về quy hoạch;
c) Xây dựng, trình ban hành Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050; tổ chức thực hiện Quy hoạch tỉnh gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện
Quy hoạch tỉnh, rà soát điều chỉnh quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật;
nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý Quy hoạch;
d) Nghiên cứu xây dựng và ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách,
giải pháp phù hợp với yêu cầu phát triển của tỉnh và quy định của pháp luật để
huy động các nguồn lực thực hiện quy hoạch.
đ) Tổ chức lập, điều chỉnh quy
hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên
ngành đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc
thực hiện quy hoạch; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của
pháp luật;
e) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh
Ninh Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi các quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch vùng được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt và thực
hiện quy trình, thủ tục điều chỉnh Quy hoạch tỉnh trong trường hợp có nội dung
mâu thuẫn so với quy hoạch cấp cao hơn theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc
hội và quy định có liên quan, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Việc chấp thuận hoặc quyết định
chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn, bao gồm cả các dự
án chưa được xác định trong các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án
phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và danh
mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện ban hành kèm theo Quyết định này phải phù hợp
với các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này và phù hợp với các quy hoạch,
kế hoạch thực hiện quy hoạch khác có liên quan (nếu có), bảo đảm thực hiện đầy
đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có
liên quan; đồng thời, người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu trách nhiệm
toàn diện trước pháp luật về quyết định của mình.
Đối với các dự án, công trình
đang được rà soát, xử lý theo kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, bản án
(nếu có) thì chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội
dung theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và
được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành.
Trong quá trình nghiên cứu, triển
khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ
trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị
trí, diện tích, quy mô, công suất dự án, phân kỳ đầu tư dự án, bảo đảm phù hợp
với yêu cầu thực tiễn phát triển của tỉnh trong từng giai đoạn và theo đúng các
quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Đối với các dự án quy hoạch đầu
tư sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
và huy động, bố trí được đầy đủ các nguồn lực thực hiện, cơ quan được giao chủ
trì thực hiện dự án báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chấp thuận cho đầu tư sớm
hơn.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và Thủ tướng Chính phủ về
tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ,
cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050; các ý kiến tiếp thu, giải trình, bảo lưu đối với ý kiến rà soát,
góp ý của các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; phụ lục các
phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển các khu chức năng, kết
cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện
trong thời kỳ quy hoạch được ban hành kèm theo Quyết định này bảo đảm phù hợp,
đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch có liên quan; thực hiện nghiêm túc và đầy
đủ các cam kết nêu tại văn bản số 23/UBND- VP2 ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao
có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình trong quá trình thực hiện
Quy hoạch tỉnh; phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình trong việc nghiên cứu,
xây dựng, ban hành hoặc đề xuất, trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế
chính sách, giải pháp, huy động và bố trí nguồn lực thực hiện hiệu quả Quy hoạch
tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (2b)Q.Cường
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH NINH BÌNH THỜI
KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Đô thị
|
Phân loại đô
thị
|
Ghi chú (*)
|
2021
|
Giai đoạn đến
năm 2030
|
Giai đoạn
2031 - 2050
|
I
|
Đô thị trung tâm
|
1
|
Thành phố Ninh Bình
|
II
|
1
|
I
|
Hợp nhất thành
phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư
|
Huyện Hoa Lư
|
|
2
|
Thành phố Tam Điệp
|
III
|
II
|
II
|
|
3
|
Gia Viễn
|
|
IV
|
IV
|
|
4
|
Kim Sơn
|
|
IV
|
IV
|
|
5
|
Nho Quan
|
|
IV
|
IV
|
|
6
|
Thị trấn Yên Ninh
|
Đô thị loại V
|
IV (MR)
|
IV (MR)
|
(MR): đô thị mở
rộng
|
7
|
Thị trấn Yên Thịnh
|
Đô thị loại V
|
IV (MR)
|
IV (MR)
|
(MR): đô thị mở
rộng
|
II
|
Đô thị chức năng
|
1
|
Đô thị Gián Khẩu
|
Chưa là đô thị
|
V
(2021 - 2030)
|
|
Năm trong đô thị
Gia Viễn
|
2
|
Thị trấn Bình Minh
|
Đô thị loại V
|
V
(2021 -2030)
|
|
Nằm trong đô thị
Kim Sơn
|
III
|
Đô thị khác
|
1
|
Thị trấn Nho Quan
|
Đô thị loại V
|
V
(2021 -2030)
|
|
Nằm trong đô thị
Nho Quan
|
2
|
Đô thị Rịa
|
Chưa là đô thị
|
V
(2021 - 2030)
|
|
3
|
Đô thị Gia Lâm
|
Chưa là đô thị
|
V
(2021 - 2030)
|
|
4
|
Thị trấn Me
|
Đô thị loại V
|
V
(2021 - 2030)
|
|
Nằm trong đô thị
Gia Viễn
|
5
|
Đô thị Vân Long
|
Chưa là đô thị
|
V
(2021 - 2030)
|
|
6
|
Đô thị Khánh Thành
|
Chưa là đô thị
|
V
|
V
|
|
7
|
Đô thị Khánh Thiện
|
Chưa là đô thị
|
V
|
V
|
|
8
|
Thị trấn Phát Diệm
|
Đô thị loại V
|
V
(2021 -2030)
|
|
Nằm trong đô thị
Kim Sơn
|
9
|
Đô thị Bút
|
Chưa là đô thị
|
-
|
V
|
|
10
|
Đô thị Lồng
|
Chưa là đô thị
|
-
|
V
|
|
11
|
Các đô thị chức năng, đô thị loại V được thành
lập mới theo nhu cầu phát triển, đô thị hóa của tỉnh
|
* Ghi chú:
- Định hướng phân loại đô thị đảm bảo phù hợp với
Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, các quy hoạch khác có liên
quan.
- Quy mô, diện tích, ranh giới các đô thị sẽ xác
định theo các quy hoạch chung đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đô thị hợp
nhất thành phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư nằm trong phạm vi quy hoạch chung đô
thị Ninh Bình đến năm 2040.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, ngoài
các đô thị dự kiến trong các giai đoạn nêu trên, căn cứ vào các quy hoạch tỉnh,
quy hoạch đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tình hình phát triển kinh
tế xã hội của tỉnh Ninh Bình có thể điều chỉnh bổ sung các đô thị mới; mở rộng
phạm vi đô thị, nâng loại các đô thị hiện có, bổ sung các đô thị khác, điều chỉnh
giai đoạn nâng loại đô thị khi đô thị đó đáp ứng đủ tiêu chí của đô thị tương ứng
và trình cấp có thẩm quyền công nhận.
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH BÌNH
THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Tên khu công
nghiệp
|
Địa điểm dự
kiến
|
Diện tích đất
dự kiến được phân bổ theo Quyết định số 326/QĐ-TTg
(ha)
|
Nhu cầu
(ha)
|
I
|
Các khu công nghiệp đã thành lập, đang hoạt
động
|
1
|
KCN Khánh Phú
|
Huyện Yên Khánh
và thành phố Ninh Bình
|
355,54
|
355,54
|
2
|
KCN Phúc Sơn
|
Thành phố Ninh
Bình
|
129,4
|
129,4
|
3
|
KCN Tam Điệp I
|
Huyện Tam Điệp
|
66,38
|
66,38
|
4
|
KCN Khánh Cư
|
Huyện Yên Khánh
|
52,28
|
52,28
|
5
|
KCN Gián Khẩu
|
Huyện Gia Viễn
|
243,68
|
243,68
|
lI
|
Các khu công nghiệp đã được quy hoạch, chưa
thành lập
|
1
|
KCN Tam Điệp II
|
Thành phố Tam
Điệp
|
260,13
|
386
|
2
|
KCN Kim Sơn
|
Huyện Kim Sơn
|
128,24
|
200
|
III
|
Các khu công nghiệp bổ sung quy hoạch (thành
lập khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp)
|
1
|
KCN - Đô thị - dịch vụ Gián Khẩu II
|
Huyện Gia Viễn
|
51,38
|
495
|
2
|
KCN - Đô thị - dịch vụ Phú Long
|
Huyện Nho Quan
|
485
|
485
|
3
|
KCN Yên Bình
|
Huyện Yên Mô
|
100
|
250
|
IV
|
Các khu công nghiệp tiềm năng thành lập mới
trong trường hợp tỉnh được bổ sung, điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch và kế hoạch
sử dụng đất và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về khu công
nghiệp
|
|
KCN Xích Thổ
|
Huyện Nho Quan
|
|
150
|
|
Tổng cộng
|
1.872,0
|
2.813,3
|
Ghi chú: Quy mô, diện tích và phạm
vi ranh giới khu công nghiệp sẽ được xác định trong quá trình lập quy hoạch xây
dựng và lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH BÌNH
KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ
tưởng Chính phủ)
TT
|
Tên cụm công
nghiệp
|
Địa điểm dự
kiến
|
Diện tích dự
kiến (ha)
|
Ghi chú
|
I
|
Các cụm công nghiệp đà thành lập và dự kiến
mở rộng
|
|
|
|
1
|
CCN Khánh Hải II
|
Huyện Yên Khánh
|
50
|
|
2
|
CCN Khánh Hải I
|
Huyện Yên Khánh
|
50
|
|
3
|
CCN Yên Ninh
|
Huyện Yên Khánh
|
6,76
|
|
4
|
CCN Phú Sơn
|
Huyện Nho Quan
|
43,19
|
|
5
|
Đá mỹ nghệ Ninh Vân
|
Huyện Hoa Lư
|
30,64
|
|
6
|
CCN GiaVân
|
Huyện Gia Viễn
|
74,77
|
|
7
|
CCN Gia Phú
|
Huyện Gia Viễn
|
75
|
Dự kiến mở rộng
|
8
|
CCN Gia Lập
|
Huyện Gia Viễn
|
75
|
Dự kiến mở rộng
|
9
|
CCN Văn Phong
|
Huyện Nho Quan
|
75
|
Dự kiến mở rộng
|
10
|
CCN Sơn Lai
|
Huyện Nho Quan
|
29,28
|
|
11
|
CCN Ninh Phong
|
Thành phố Ninh
Bình
|
13
|
|
12
|
CCN Cầu Yên
|
Thành phố Ninh
Bình
|
13,735
|
|
13
|
CCN Khánh Thượng
|
Huyện Yên Mô
|
70,61
|
|
14
|
CCN Khánh Nhạc
|
Huyện Yên Khánh
|
20,44
|
|
15
|
CCN Khánh Lợi
|
Huyện Yên Khánh
|
63
|
|
16
|
CCN Trung Sơn
|
Thành phố Tam
Điệp
|
45
|
|
17
|
CCN Đồng Hướng
|
Huyện Kim Sơn
|
73,3
|
Dự kiến mở rộng
|
II
|
Các cụm công nghiệp thành lập mới
|
|
|
|
1
|
CCN Chất Bình
|
Huyện Kim Sơn
|
75
|
|
2
|
CCN Khánh Lợi II
|
Huyện Yên Khánh
|
55
|
|
3
|
CCN Ninh Vân
|
Huyện Hoa Lư và
huyện Yên Mô
|
75
|
|
4
|
CCN Gia Phú - Liên Sơn
|
Huyện Gia Viễn
|
40
|
|
5
|
CCN Yên Lâm
|
Huyện Yên Mô
|
50
|
|
6
|
CCN Khánh Vân
|
Huyện Yên Khánh
|
75
|
|
7
|
CCN Xuân Chính
|
Huyện Kim Sơn
|
75
|
|
|
Tổng cộng
|
|
1.253,73
|
Ghi chú: Quy mô, diện tích và phạm
vi ranh giới cụm công nghiệp sẽ được xác định trong quá trình lập quy hoạch xây
dựng và lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC IV
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU DU LỊCH TỈNH NINH BÌNH THỜI
KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ)
STT
|
Tên các khu
du lịch
|
Vị trí
|
I
|
Khu du lịch cấp quốc gia
|
|
1
|
Khu du lịch quốc gia Quần thể danh thắng Tràng
An
|
Các huyện: Hoa
Lư, Gia Viễn, Nho Quan; thành phố Ninh Bình; thành phố Tam Điệp và các vùng
lân cận
|
2
|
Khu du lịch quốc gia Kênh Gà - Vân Trình
|
Huyện Nho Quan
và huyện Gia Viễn
|
II
|
Khu du lịch cấp tỉnh
|
|
1
|
Khu du lịch Tam Cốc Bích Động
|
Huyện Hoa Lư
|
2
|
Khu du lịch khu vực xã Cúc Phương, xã Kỳ Phú
|
Huyện Nho Quan
|
3
|
Khu du lịch sinh thái Vân Long và khu vực lân
cận
|
Huyện Gia Viễn
|
4
|
Khu du lịch hồ Yên Thắng - hồ Đồng Thái
|
Thành phố Tam
Điệp, huyện Yên Mô
|
5
|
Khu du lịch Thung Nham - Động Thiên Hà, khu vực
Bến Đang
|
Huyện Nho Quan,
huyện Hoa Lư
|
6
|
Khu du lịch Linh Cốc - Hải Nham
|
Huyện Hoa Lư
|
7
|
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng biển Cồn Nổi
|
Huyện Kim Sơn
|
8
|
Các khu chức năng du lịch xác định theo quy hoạch
xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Các huyện,
thành phố
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, phạm
vi ranh giới, diện tích và danh mục dự án sẽ được xác định cụ thể trong quá
trình triển khai thực hiện. Ngoài ra còn có các khu vực khác khi đủ điều kiện
được cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập khu du lịch.
PHỤ LỤC V
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TỈNH
NINH BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Tuyến
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài dự
kiến (km)
|
Quy mô quy
hoạch
|
Cấp
|
Làn xe
|
I
|
Cao tốc
|
|
50,5
|
|
|
1
|
Cao tốc CT.01
|
Ninh Phúc - Ninh Bình
|
Quang Sơn – Tam Điệp
|
24,5
|
Cấp 120
|
6
|
2
|
Cao tốc CT.08
|
Giao cao tốc Bắc Nam tại nút giao Mai Sơn -
Yên Mô
|
Xã Khánh Trung, Khánh Cường - Yên Khánh
|
26
|
Cấp 120
|
4
|
II
|
Quốc lộ
|
|
|
|
|
1
|
QL.1
|
Cầu Đoan Vĩ, Gia Thanh - Gia Viễn
|
Dốc Xây, Nam Sơn - Tam Điệp
|
33,6
|
III
|
|
2
|
QL.10
|
Cầu Non Nước, Đông Thành - Ninh Bình
|
Cầu Điền Hộ, Lai Thành - Kim Sơn
|
38,5
|
III
|
2-4
|
3
|
QL.12B
|
Đê Bình Minh II
|
Cầu Lập Cập, Đồng Phong - Nho Quan
|
75,12
|
III
|
2-4
|
4
|
QL.21B
|
Phà Quỹ Nhất, Quang Thiện - Kim Sơn
|
Giao Ql.1 tại tại Km 278+200 (TP Tam Điệp)
|
33,45
|
III
|
2-4
|
5
|
QL.38B
|
Đê sông Đáy, Ninh Khang - Hoa Lư
|
Giao Q1.12B tại xã Quỳnh Lưu – Nho Quan
|
22,8
|
III-IV
|
2-4
|
6
|
QL.45
|
Giao với QL.21C tại Gia Vượng - Gia Viễn
|
Phú Long – Nho Quan
|
23,0
|
III-IV
|
2-4
|
7
|
QL.37C
|
Đê sông Đáy xã Gia Trấn - Gia Viễn
|
Xã Xích Thồ - Huyện Nho Quan
|
30,9
|
III
|
2-4
|
8
|
QL.21C
|
Gia Hòa - Gia Viễn
|
Nút Mai Sơn trên đường cao tốc Bắc Nam
|
35,3
|
III
|
4-6
|
9
|
Đường Ven biển
|
Giao đê Bình Minh 1 tại thị trấn Bình Minh -
Kim Sơn
|
Giao đê Bình Minh1 tại xã Cồn Thoi - Kim Sơn
|
9,0
|
III
|
2-4
|
III
|
Đường tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
ĐT.476
|
Giao QL.38B tại xã Gia Sinh - Gia Viễn
|
Cồn Nổi
|
63,5
|
III
|
2-4
|
2
|
ĐT.477
|
Giao QL.37C, xã Gia Vân, huyện Gia Viễn
|
Giao QL.12B, xã Đồng Phong, huyện Nho Quan
|
16,1
|
III-IV
|
2-4
|
3
|
ĐT.477B
|
Giao QL.38B tại xà Gia Sinh - Gia Viền
|
Giao ĐT.479D tại xã Cúc Phương - Nho Quan
|
|
|
|
-
|
Đoạn 1
|
Giao QL.38B tại xã Gia Phong - Gia Viễn
|
Giao ĐT.479 tại xã Thượng Hòa, Nho Quan
|
8,1
|
III
|
2-4
|
-
|
Đoạn 2
|
ĐT.479
|
Giao ĐT.479D tại xã Cúc Phương - Nho Quan
|
6,1
|
IV-111
|
2-4
|
4
|
ĐT.477C
|
Giao QL.38B tại xà Son Lai - Nho Quan
|
Giao ĐT.477D tại xã Gia Hòa - Gia Viễn
|
12
|
IV-III
|
2-4
|
5
|
ĐT.477D
|
Giao QL.1A tại Gia Thanh - Gia Viễn
|
Giao ĐT.477 tại xã Gia Phú - Gia Viễn
|
22,2
|
IV
|
2
|
6
|
ĐT.477E
|
Giao ĐT.477 tại xã Gia Hưng - Gia Viển
|
Giao QL.12B, ĐT.479D tại xã Đồng Phong, thị trấn
Nho Quan
|
12
|
IV
|
2
|
7
|
ĐT.478
|
Giao QL. 1A (đường tránh) tại xã Ninh Giang -
Hoa Lư
|
Giao QL.1A và QL.12B tại xã Mai Sơn - Yên Mô
|
15,5
|
III
|
4
|
8
|
ĐT.478B
|
Cầu vượt cao tốc Cao Bồ - Mai Sơn
|
Chùa Bích Động, xã Ninh Hải - huyện Hoa Lư
|
|
|
|
-
|
Đoạn 1
|
Cầu vượt cao tốc Cao Bồ - Mai Sơn
|
QL.1
|
7,6
|
II
|
4
|
-
|
Đoạn 2
|
QL.1
|
Chùa Bích Động, xã Ninh Hải - huyện Hoa Lư
|
5,5
|
III
|
2
|
9
|
ĐT.478C
|
Giao QL.38B tại xã Trường Yên - Hoa Lư
|
Giao QL.1 tại xã Ninh Vân, Hoa Lư
|
17,3
|
IV-III
|
2-4
|
10
|
ĐT.479
|
Đường gom cao tốc Mai Sơn - Thanh Hóa
|
Giao QL.37C tại xã Lạc Vân - Nho Quan
|
27
|
IV-III
|
2-4
|
11
|
ĐT.479B
|
Giao ĐT.477, xã Lạc Vân, huyện Nho Quan
|
Thạch Bình - Nho Quan
|
11,5
|
IV
|
2
|
12
|
ĐT.479C
|
Giao QL.38B tại xã Gia Sinh - Gia Viễn
|
Giao ĐT. 479D tại xã Kỳ Phú - Nho Quan
|
17,16
|
IV-III
|
2-4
|
13
|
ĐT.479D
|
Giao QL.45 tại xã Phú Long - Nho Quan
|
ĐT.477 tại Đồng Phong - Nho Quan
|
19,6
|
IV-III
|
2
|
14
|
ĐT.480 (Đường Đông - Tây)
|
Đô thị Cồn Nổi
|
Giao QL.12B-Nho Quan
|
|
|
|
-
|
Đoạn 1
|
Đô thị Cồn Nổi
|
Đến đường ven biển
|
12
|
III
|
2-4
|
-
|
Đoạn 2
|
Đen đường ven biển
|
Huyện Nho Quan
|
62
|
II
|
8
|
15
|
ĐT.480B
|
Giao ĐT.476, Xã Khánh Thiện huyện Yên Khánh
|
Giao QL.12B tại Yên Phong - Yên Mô
|
11,3
|
IV-III
|
2-4
|
16
|
ĐT.480C
|
Giao QL.10 – Khánh Cư - Yên Khánh
|
Giao QL.12B tại Yên Thành - Yên Mô
|
7,78
|
IV
|
2
|
17
|
ĐT.481
|
Giao ĐT.476 tại xã Khánh Cường - Yên Khánh
|
Giao ĐT.483C tại xã Yên Lâm - Yên Mô
|
18,9
|
II-III
|
2-4
|
18
|
ĐT.481B
|
Ngã ba Thông, Khánh Cư, Yên Khánh
|
Giao QL.10, xã Kim Chính, Kim Sơn
|
25,4
|
IV
|
2
|
19
|
ĐT.481C
|
Giao ĐT.481B tại xã Khánh Cường, Yên Khánh
|
Giao ĐT.481D tại xã Khánh Thành, Yên Khánh.
|
9,2
|
IV
|
2
|
20
|
ĐT.481D
|
Giao với QL.10 tại xã Lai Thành, huyện Kim Sơn
|
Bến Đò Mười xã Khánh Thành - huyện Yên Khánh
|
11,2
|
IV-III
|
2-4
|
21
|
ĐT.482
|
Giao ĐT.476 xã Khánh Công - Yên Khánh
|
Giáo ĐT.482C tại xã Kim Chính - Kim Sơn
|
13
|
IV
|
2
|
22
|
ĐT.482B
|
Giao với QL. 10 tại xã Ân Hòa, Kim Sơn
|
Giao ĐT.483C tại Yên Đồng - Yên Mô
|
8,6
|
III
|
4
|
23
|
ĐT.482C
|
Giao QL.1A tại phường Ninh Phong - Ninh Bình
|
Giao ĐT.476 tại xã Kim Chính - Kim Sơn
|
27,7
|
III
|
2-4
|
24
|
ĐT.482D
|
Giao ĐT.483B
|
Giao ĐT.481D tại xã Yên Lộc - Kim Sơn
|
12
|
IV-III
|
2-4
|
25
|
ĐT.482G
|
Giao ĐT.476 tại xã Khánh Hải – Yên Khánh
|
Giao ĐT.482C tại xã Khánh Vân - Yên Khánh
|
5,5
|
III
|
4
|
26
|
ĐT.483
|
Giao QL. 10, xã Khánh Nhạc
|
Giao ĐT.478 (QL.1 cũ), phường Nam Thành, thành
phố Ninh Bình.
|
16,6
|
III
|
2-4
|
27
|
ĐT.483B
|
Giao nút giao Khánh Hòa
|
Giao ĐT.483C (hồ Yên Thắng)
|
13
|
III
|
2-4
|
28
|
ĐT.483C
|
Giao QL.10 tại xã Lai Thành - Kim Sơn
|
Giao ĐT478B tại Ninh Sơn - Ninh Bình
|
26,5
|
III
|
|
IV
|
Tuyến kết nối
|
|
36,1
|
|
|
|
1
|
KN01
|
ĐT.477D
|
ĐT.495C (Hà Nam)
|
7,8
|
IV
|
2
|
2
|
KN02
|
QL.1 qua ga Đồng Giao
|
QL.12B
|
6,8
|
IV
|
2
|
3
|
KN03
|
QL.10
|
ĐT.476
|
2,8
|
III
|
2
|
4
|
KN04
|
DT.476
|
Đê sông Càn
|
5,7
|
III
|
2
|
5
|
KN05
|
ĐT.495B (Hà Nam)
|
QL.21C
|
1,8
|
IV
|
2
|
6
|
KN06
|
Đường Minh Sơn - Thành Minh - Thanh Hóa
|
ĐT.479D
|
4,8
|
IV
|
2
|
7
|
KN07
|
QL.12B
|
ĐT.483C
|
2,1
|
IV
|
2
|
Ghi chú:
- Thực hiện theo quy hoạch mạng lưới đường bộ thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Tên, vị trí, quy mô, chiều dài, tổng mức đầu
tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể
trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực
hiện dự án.
PHỤ LỤC VI
PHƯƠNG ÁN PHÁT
TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG SẮT TỈNH NINH BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 nám 2024 của Thủ
tướng Chính phủ)
A. TUYẾN ĐƯỜNG SẮT
TT
|
Tên tuyến
|
Loại đường dự
kiến (đơn, đôi)
|
Khổ đường dự
kiến (mm)
|
A
|
Tuyến đường sắt quốc gia
|
1
|
Đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh
|
Thực hiện theo
Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
|
2
|
Đường sắt tốc độ cao
|
B
|
Tuyến đường sắt chuyên dùng
|
I
|
Tuyến nâng cấp, cải tạo
|
1
|
Ga Ninh Bình - cảng Ninh Bình (Tỉnh Ninh Bình
báo cáo Thủ tướng Chính phủ các quy trình, trình tự bỏ ra khỏi nội dung quy hoạch
quốc gia về đường sắt để phát triển đô thị)
|
2
|
Ga Cầu Yên - NM Phân lân Ninh Bình
|
II
|
Tuyến xây dựng mới
|
1
|
Ga Đồng Giao - trung tâm Logistics Tam Điệp
|
B. GA ĐƯỜNG SẲT
TT
|
Tên ga
|
Địa điểm dự
kiến
|
Tuyến đường
sắt kết nối
|
Ghi chú
|
I
|
Ga đường sắt quốc gia
|
1
|
Ga Ninh Bình
|
Phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình
|
Đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh
|
Cải tạo
|
2
|
Ga Ninh Bình
|
Xã Khánh Thượng, huyện Yên Mô
|
Đường sắt tốc độ cao
|
Xây mới
|
II
|
Ga đường sắt chuyên dùng
|
1
|
Ga Cầu Yên
|
Xã Ninh An, huyện Hoa Lư
|
Đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh
|
Cải tạo
|
2
|
Ga Ghềnh
|
Phường Yên Bình, thành phố Tam Điệp
|
Đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh
|
Cải tạo
|
3
|
Ga Đồng Giao
|
Thành phố Tam Điệp
|
Đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh
|
Cải tạo
|
Ghi chú:
- Thực hiện theo Quy hoạch mạng lưới đường sắt
thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu
tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể
trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực
hiện dự án
PHỤ LỤC VII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI
ĐỊA TỈNH NINH BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày
04 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ)
A. CÁC TUYẾN ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA
1. Các tuyến đường thủy
nội địa cấp quốc gia
TT
|
Tên tuyến đường thủy nội địa
|
Chiều dài
|
Cấp kỹ thuật
|
Hiện trạng
|
Định hướng đến năm 2030
|
1
|
Sông Đáy
|
Từ phao số “0” Cửa Đáy đến Ninh Bình
|
72Km
|
Cấp I
|
Cấp Đặc biệt
|
Từ Ninh Bình đến Hà Nam
|
23Km
|
Cấp III
|
Cấp II (Tĩnh không 6m -7m)
|
2
|
Kênh Yên Mô
|
Từ ngã ba Chính Đại đến ngã ba Đức Hậu
|
14Km
|
Cấp III
|
Cấp III (Tĩnh không 5m)
|
2. Các tuyến đường thủy
nội địa địa phương
TT
|
Tên tuyến đường thủy nội địa
|
Chiều dài (km)
|
Cấp kỹ thuật
|
Hiện trạng
|
Định hướng đến năm 2030
|
1
|
Sông Bôi
|
17,612
|
Cấp III
|
Cấp III
|
2
|
Sông Hoàng Long
|
Từ ngã ba Gián Khẩu
đến cầu phao Đồng Chưa
|
14,58
|
Cấp IV
|
Cấp III
|
Từ cầu phao Đồng
Chưa đến cầu Nho Quan
|
12,07
|
Cấp IV
|
Cấp IV
|
3
|
Sông Vạc
|
28,2
|
Cấp III
|
Cấp III
|
4
|
Sông Rịa
|
12
|
Cấp V-VI
|
Cấp V-VI
|
5
|
Sông Chanh
|
12
|
Cấp VI
|
Cấp VI
|
6
|
Sông Hệ Dưỡng
|
9,5
|
Cấp V
|
Cấp V
|
7
|
Sông Sào Khê
|
14,5
|
Cấp VI
|
Cấp VI
|
8
|
Sông Vân
|
6,937
|
Cấp V
|
Cấp V
|
9
|
Sông Mới
|
9,898
|
Cấp V
|
Cấp V
|
10
|
Sông Lồng
|
7,73
|
Cấp VI
|
Cấp VI
|
11
|
Sông Đằng
|
10
|
Cấp VI
|
Cấp VI
|
12
|
Sông Càn
|
Cửa Càn đến Kim Hải
- Kim Sơn (Cách cầu sông Càn 200m về phía hạ lưu)
|
7,8
|
Cấp VI
|
Cấp II
|
Cách cầu sông Càn
200m về phía hạ lưu đến Văn Hải - Kim Sơn
|
6,4
|
Cấp VI
|
Cấp V
|
13
|
Sông Ân
|
17
|
Cấp VI
|
Cấp VI
|
14
|
Sông Vực
|
5
|
Cấp VI
|
Cấp VI
|
15
|
Trong các khu du lịch:
các luồng tuyến phục vụ phát triển du lịch của tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. CÁC CẢNG, BẾN THỦY
NỘI ĐỊA
1. Các Cảng thủy nội địa
hàng hóa
1.1. Các Cảng thủy nội
địa hàng hóa theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
TT
|
Tên cảng
|
Địa điểm
|
A
|
Các cảng hiện có
|
I
|
Sông Đáy
|
1
|
Cảng Ninh Bình (Tỉnh
Ninh Bình báo cáo Thủ tướng Chính phủ các quy trình, trình tự bỏ ra khỏi nội
dung quy hoạch quốc gia về cảng bến thủy nội địa để phát triển đô thị)
|
Phường Thanh Bình, Thành phố Ninh Bình
|
2
|
Cảng Bích Đào 1
|
Phường Bích Đào, Thành phố Ninh Bình
|
3
|
Cảng Bích Đào 2
|
Phường Bích Đào, Thành phố Ninh Bình
|
4
|
Cảng Ninh Phúc
|
Xã Ninh Phúc, Thành phố Ninh Bình
|
5
|
Cảng Ninh Phúc 1 (gồm
cảng ThaiGroup)
|
Xã Ninh Phúc, Thành phố Ninh Bình; Xã Khánh Phú, huyện
Yên Khánh
|
6
|
Cảng Ninh Phúc 2 (gồm
cảng Phúc Lộc)
|
Xã Ninh Phúc, Thành phố Ninh Bình
|
7
|
Cảng Phúc Long (Cảng
Khánh Phú 3)
|
Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh
|
8
|
Cảng Than Miền Bắc
(Cảng Khánh Phủ 6)
|
Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh
|
9
|
Cảng Long Sơn (Cảng
Khánh Phú 8)
|
Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh
|
10
|
Cảng Nam Phương (Cảng
Khánh Phú 7)
|
Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh
|
11
|
Cảng Thương Mại (Cảng
Khánh Phú 9)
|
Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh
|
12
|
Cảng Hòa Khánh (Cảng
Khánh Phú 13)
|
Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh
|
13
|
Cảng Khánh An 1
|
Xã Khánh An, huyện Yên Khánh
|
14
|
Cảng Khánh Cư 1 (gồm
cảng Hạ Long)
|
Xã Khánh Cư, huyện Yên Khánh
|
15
|
Cảng Khánh Thiện
|
Xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh
|
B
|
Các cảng xây dựng
mới
|
I
|
Sông Đáy
|
|
1
|
Cảng Khánh Phú 11
|
Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh
|
2
|
Cảng Khánh Hải
|
Xã Khánh Hải, huyện Yên Khánh
|
3
|
Cảng Khánh Tiên
|
Xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh
|
4
|
Cảng Khánh Thiện 3
(trong quy hoạch quốc gia là cảng Xuân Đồng Khởi)
|
Xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh
|
5
|
Cảng Đò Mười
|
Xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh
|
6
|
Cảng Kim Đài
|
Xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn
|
7
|
Cảng tổng hợp Kim
Sơn
|
Xã Kim Đông, Kim Tân, huyện Kim Sơn
|
8
|
Cảng Kim Tân
|
Xã Kim Tân, huyện Kim Sơn
|
9
|
Cảng Cồn Thoi
|
Thị trấn Bình Minh, huyện Kim Sơn
|
10
|
Cảng Kim Đông
|
Xã Kim Đông, huyện Kim Sơn
|
11
|
Cảng khác
|
|
II
|
Sông Hoàng Long
|
1
|
Cảng Gia Viễn - Gia
Tân - Gia Sinh
|
Xã Gia Tân, Gia Sinh, huyện Gia Viễn
|
2
|
Cảng Nho Quan
|
Xã Lạng Phong, huyện Nho Quan
|
3
|
Cảng khác
|
|
III
|
Sông Vạc
|
1
|
Cảng Cầu Rào
|
Xã Yên Phong, huyện Yên Mô
|
2
|
Cảng khác
|
|
IV
|
Kênh Yên Mô
|
1
|
Cảng Bút
|
Xã Yên Mạc, huyện Yên Mô
|
2
|
Cảng khác
|
|
1.2. Các Cảng thủy
nội địa hàng hóa theo Quyết định của UBND tỉnh Ninh Bình
TT
|
Tên cảng
|
Địa điểm
|
A
|
Các cảng hiện có
|
I
|
Sông Đáy
|
1
|
Cảng Gián Khẩu
|
Xã Gia Trấn, huyện Gia Viễn
|
2
|
Cảng xăng dầu, dầu khí
Ninh Bình
|
Xã Ninh Phúc, Thành phố Ninh Bình
|
3
|
Cảng Khánh Phú 2
|
Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh
|
4
|
Cảng Khánh Phú 4
|
Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh
|
5
|
Cảng Khánh Phú 5
|
Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh
|
6
|
Cảng Khánh Phú 10
|
Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh
|
7
|
Cảng Khánh Phú 12
|
Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh
|
8
|
Cảng Khánh An 2
|
Xã Khánh An, huyện Yên Khánh
|
9
|
Cảng Khánh Cư 2
|
Xã Khánh Cư, huyện Yên Khánh
|
10
|
Cảng Khánh Hải 2
|
Xã Khánh Hải, huyện Yên Khánh
|
11
|
Cảng Khánh Tiên 1
|
Xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh
|
12
|
Cảng Khánh Thiện 1
|
Xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh
|
II
|
Sông Hoàng Long
|
1
|
Cảng Vissai Gia Tân
|
Xã Gia Tân, huyện Gia Viễn
|
III
|
Sông Hệ Dưỡng
|
1
|
Cảng Hệ Dưỡng
|
Xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư
|
IV
|
Sông Bôi
|
1
|
Cảng Xích Thổ 1
|
Xã Xích Thổ, huyện Nho Quan
|
2
|
Cảng Xích Thổ 2
|
Xã Xích Thổ, huyện Nho Quan
|
B
|
Các cảng xây dựng
mới
|
I
|
Sông Lồng
|
1
|
Cảng Lạc Hiền
|
Thị trấn Yên Thịnh, huyện Yên Mô
|
II
|
Sông Bôi
|
1
|
Cảng Xích Thổ
|
Xã Xích Thổ, huyện Nho Quan
|
2. Các Bến thủy nội
địa hàng hóa
TT
|
Tên cảng
|
Địa điểm
|
A
|
Các bến hiện có
|
I
|
Sông Đáy
|
1
|
Bến thủy nội địa Gia
Thanh
|
Xã Gia Thanh, huyện Gia Viễn
|
2
|
Bến thủy nội địa
Ninh Giang
|
Xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư
|
3
|
Bến thủy nội địa
Khánh Tiên
|
Xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh
|
4
|
Bến thủy nội địa
Xanh
|
Xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh
|
5
|
Bến thủy nội địa
Khánh Trung
|
Xã Khánh Trung, huyện Yên Khánh
|
6
|
Bến thủy nội địa
Khánh Công
|
Xã Khánh Công, huyện Yên Khánh
|
7
|
Bến thủy nội địa
Khánh Thành 2
|
Xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh
|
8
|
Bến thủy nội địa Ân
Hòa
|
Xã Ân Hòa, huyện Kim Sơn
|
9
|
Bến thủy nội địa
Hùng Tiến
|
Xã Hùng Tiến, huyện Kim Sơn
|
10
|
Bến thủy nội địa Như
Hòa
|
Xã Như Hòa, huyện Kim Sơn
|
11
|
Bến thủy nội địa cồn
Thoi
|
Xã Cồn Thoi, huyện Kim Sơn
|
II
|
Kênh Yên Mô
|
1
|
Bến thủy nội địa Yên
Nhân
|
Xã Yên Nhân, huyện Yên Mô
|
2
|
Bến thủy nội địa Yên
Lâm
|
Xã Yên Lâm, huyện Yên Mô
|
3
|
Bến thủy nội địa Yên
Thái
|
Xã Yên Thái, huyện Yên Mô
|
III
|
Sông Hoàng Long
|
1
|
Bến thủy nội địa Gia
Trung 1
|
Xã Gia Trung, huyện Gia Viễn
|
2
|
Bến thủy nội địa Gia
Trung 2
|
Xã Gia Trung, huyện Gia Viễn
|
3
|
Bến thủy nội địa Gia
Trung 3
|
Xã Gia Trung, huyện Gia Viễn
|
4
|
Bến thủy nội địa Đức
Long 1
|
Xã Đức Long, huyện Nho Quan
|
5
|
Bến thủy nội địa Đức
Long 2
|
Xã Đức Long, huyện Nho Quan
|
6
|
Bến thủy nội địa Đức
Long 3
|
Xã Đức Long, huyện Nho Quan
|
7
|
Bến thủy nội địa
Ninh Giang 1
|
Xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư
|
8
|
Bến thủy nội địa
Ninh Giang 2
|
Xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư
|
9
|
Bên thủy nội địa Gia
Lạc
|
Xã Gia Lạc, huyện Gia Viễn
|
10
|
Bến thủy nội địa Gia
Minh
|
Xã Gia Minh, huyện Gia Viễn
|
11
|
Bến thủy nội địa Nho
Quan
|
Thị trấn Nho Quan, huyện Nho Quan
|
IV
|
Sông Vạc
|
1
|
Bến thủy nội địa Kim
Chính 1
|
Xã Kim Chính, huyện Kim Sơn
|
2
|
Bến thủy nội địa Kim
Chính 2
|
Xã Kim Chính, huyện Kim Sơn
|
3
|
Bến thủy nội địa Kim
Chính 3
|
Xã Kim Chính, huyện Kim Sơn
|
4
|
Bến thủy nội địa Kim
Chính 4
|
Xã Kim Chính, huyện Kim Sơn
|
5
|
Bến thủy nội địa Yên
Ninh 1
|
thị trấn Yên Ninh, huyện Yên Khánh
|
6
|
Bến thủy nội địa Yên
Ninh 2
|
thị trấn Yên Ninh, huyện Yên Khánh
|
7
|
Bến thủy nội địa Khánh
Cư 2
|
Xã Khánh Cư, huyện Yên Khánh
|
8
|
Bến thủy nội địa
Khánh An
|
Xã Khánh An, huyện Yên Khánh
|
9
|
Bến thủy nội địa
Ninh Sơn 3
|
phường Ninh Sơn, Thành phố Ninh Bình
|
10
|
Bến thủy nội địa
Ninh Sơn 2
|
phường Ninh Sơn, Thành phố Ninh Bình
|
11
|
Bến thủy nội địa Ninh
Sơn 1
|
phường Ninh Sơn, Thành phố Ninh Bình
|
12
|
Bến thủy nội địa
Ninh Phong
|
phường Ninh Phong, Thành phố Ninh Bình
|
13
|
Bến thủy nội địa Thượng
Kiệm 1
|
Xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn
|
14
|
Bên thủy nội địa Thượng
Kiệm 3
|
Xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn
|
15
|
Bến thủy nội địa Thượng
Kiệm 4
|
Xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn
|
16
|
Bến thủy nội địa Yên
Phong
|
Xã Yên Phong, huyện Yên Mô
|
17
|
Bến thủy nội địa
Khánh Dương 1
|
Xã Khánh Dương, huyện Yên Mô
|
18
|
Bến thủy nội địa
Khánh Dương 2
|
Xã Khánh Dương, huyện Yên Mô
|
V
|
Sông Bôi
|
1
|
Bến thủy nội địa Gia
Phú 1
|
Xã Gia Phú, huyện Gia Viễn
|
2
|
Bến thủy nội địa Gia
Phú 3
|
Xã Gia Phú, huyện Gia Viễn
|
3
|
Bến thủy nội địa Gia
Phú 4
|
Xã Gia Phú, huyện Gia Viễn
|
4
|
Bến thủy nội địa
Liên Sơn
|
Xã Liên Sơn, huyện Gia Viễn
|
5
|
Bến thủy nội địa Viến
|
Xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn
|
6
|
Bến thủy nội địa
Xích Thổ 1
|
Xã Xích Thổ, huyện Nho Quan
|
7
|
Bến thủy nội địa Đức
Long 1
|
Xã Đức Long, huyện Nho Quan
|
8
|
Bến thủy nội địa Đức
Long 2
|
Xã Đức Long, huyện Nho Quan
|
9
|
Bến thủy nội địa Đức
Long 3
|
Xã Đức Long, huyện Nho Quan
|
10
|
Bến thủy nội địa Gia
Thủy
|
Xã Gia Thủy, huyện Nho Quan
|
11
|
Bến thủy nội địa
Xích Thổ 2
|
Xã Xích Thổ, huyện Nho Quan
|
12
|
Bến thủy nội địa
Xích Thổ 3
|
Xã Xích Thổ, huyện Nho Quan
|
13
|
Bến thủy nội địa
Xích Thổ 4
|
Xã Xích Thổ, huyện Nho Quan
|
VI
|
Sông Mới
|
1
|
Bến thủy nội địa
Khánh Thiện
|
Xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh
|
2
|
Bến thủy nội địa Thị
trấn Ninh 2
|
TT Yên Ninh, huyện Yên Khánh
|
3
|
Bên thủy nội địa
Khánh Hồng
|
Xã Khánh Hồng, huyện Yên Khánh
|
4
|
Bến thủy nội địa Thị
trấn Ninh
|
TT Yên Ninh, huyện Yên Khánh
|
VII
|
Sông Hệ Dưỡng
|
1
|
Bến thủy nội địa
Ninh An
|
Xã Ninh An, huyện Hoa Lư
|
VIII
|
Sông Đằng
|
|
1
|
Bến thủy nội địa
Khánh Thượng 1
|
Xã Khánh Thượng, huyện Yên Mô
|
2
|
Bến thủy nội địa
Khánh Thượng 2
|
Xã Khánh Thượng, huyện Yên Mô
|
IX
|
Sông Lồng
|
|
1
|
Bến thủy nội địa Lạc
Hiền
|
Xã Yên Hòa, huyện Yên Mô
|
2
|
Bến thủy nội địa TT
Yên Thịnh
|
TT Yên Thịnh, huyện Yên Mô
|
3
|
Bến thủy nội địa Yên
Mỹ
|
Xã Yên Mỹ, huyện Yên Mô
|
B
|
Các bến xây dựng
mới
|
|
I
|
Sông Đáy
|
|
1
|
Bến thủy nội địa Gia
Trấn 1
|
Xã Gia Trấn, huyện Gia Viễn
|
2
|
Bến thủy nội địa Gia
Trấn 2
|
Xã Gia Trấn, huyện Gia Viễn
|
3
|
Bến thủy nội địa
Khánh Cư
|
Xã Khánh Cư, huyện Yên Khánh
|
4
|
Bến thủy nội địa
Khánh Lợi
|
Xã Khánh Lợi, huyện Yên Khánh
|
5
|
Bến thủy nội địa
Khánh Tiên 1
|
Xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh
|
6
|
Bốn thủy nội địa
Khánh Tiến 2
|
Xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh
|
7
|
Bến thủy nội địa
Khánh Thành 1
|
Xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh
|
8
|
Bến thủy nội địa Thượng
Kiệm
|
Xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn
|
9
|
Bến thủy nội địa
Bình Minh
|
TT Bình Minh, huyện Kim Sơn
|
10
|
Bến thủy nội địa
khác
|
|
II
|
Sông Hoàng Long
|
|
1
|
Bến thủy nội địa Gia
Tân
|
Xã Gia Tân, huyện Gia Viễn
|
2
|
Bến thủy nội địa Gia
Tiến 1
|
Xã Gia Tiến, huyện Gia Viễn
|
3
|
Bến thủy nội địa Gia
Tiến 2
|
Xã Gia Tiến, huyện Gia Viễn
|
4
|
Bến thủy nội địa Gia
Vượng
|
Xã Gia Vượng, huyện Gia Viễn
|
5
|
Bến thủy nội địa
khác
|
|
III
|
Sông Vạc
|
|
1
|
Bến thủy nội địa Thượng
Kiệm 2
|
Xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn
|
2
|
Bến thủy nội địa
Khánh Cư 1
|
Xã Khánh Cư, huyện Yên Khánh
|
3
|
Bến thủy nội địa
khác
|
|
IV
|
Sông Bôi
|
|
1
|
Bến thủy nội địa Gia
Phú 2
|
Xã Gia Phú, huyện Gia Viễn
|
2
|
Bến thủy nội địa Gia
Phú 5
|
Xã Gia Phú, huyện Gia Viễn
|
3
|
Bến thủy nội địa Gia
Phú 6
|
Xã Gia Phú, huyện Gia Viễn
|
4
|
Bến thủy nội địa Gia
Phú 7
|
Xã Gia Phú, huyện Gia Viễn
|
5
|
Bến thủy nội địa Gia
Phú 8
|
Xã Gia Phú, huyện Gia Viễn
|
6
|
Bến thủy nội địa Gia
Hưng
|
Xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn
|
7
|
Bến thủy nội địa Gia
Tường
|
Xã Gia Tường, huyện Nho Quan
|
8
|
Bến thủy nội địa
Xích Thổ 5
|
Xã Xích Thổ, huyện Nho Quan
|
9
|
Bến thủy nội địa
khác
|
|
V
|
Sông Mới
|
|
1
|
Bến thủy nội địa
khác
|
|
3. Các Cảng thủy nội địa
hành khách do Trung ương quản lý
TT
|
Tên cảng
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
|
Cảng xây dựng mới
|
|
I
|
Sông Đáy
|
|
|
1
|
Cảng khách Ninh Bình
|
Phường Thanh Bình, Thành phố Ninh Bình
|
Thực hiện theo Quy hoạch quốc gia được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
4. Các Bến thủy nội địa
hành khách do địa phương quản lý
TT
|
Tên Bến
|
Địa điểm
|
I
|
Sông Đáy
|
|
1
|
Bến hành khách La
Mai
|
Thôn La Mai, xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư
|
2
|
Bến hành khách Bạch
Cừ
|
Thôn Bạch Cừ, xã Ninh Khang, huyện Hoa Lư
|
3
|
Bến hành khách Vạn Hạnh
|
Phường Ninh Khánh, Thành phố Ninh Bình
|
4
|
Bến hành khách Quảng
trường
|
Phường Đông Thành, Thành phố Ninh Bình
|
5
|
Bến hành khách Khánh
Thiện
|
Xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh
|
II
|
Sông Hoàng Long
|
|
1
|
Bến hành khách Hoàng
Long
|
Gần cầu sông Chanh, xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư
|
2
|
Bến hành khách Gia
Sinh
|
Xã Gia Sinh, huyện Gia Viễn
|
3
|
Bến hành khách Đồng
Chưa
|
Xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn
|
4
|
Cụm bến hành khách
khu du lịch Kênh Gà - Vân Trình
|
Huyện Gia Viễn, huyện Nho Quan
|
III
|
Sông Vạc
|
|
1
|
Bến hành khách Kim
Chính 1
|
Xã Kim Chính, huyện Kim Sơn
|
2
|
Bến hành khách Kim
Chính 2
|
Xã Kim Chính, huyện Kim Sơn
|
3
|
Bến hành khách Kim
Chính 3
|
Xã Kim Chính, huyện Kim Sơn
|
4
|
Bến hành khách Thượng
Kiệm 1
|
Xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn
|
5
|
Bến hành khách Thượng
Kiệm 2
|
Xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn
|
6
|
Bến hành khách Thượng
Kiệm 3
|
Xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn
|
IV
|
Sông Bôi
|
|
1
|
Bến thủy nội địa của
Công ty cổ phần Bán đảo Kênh Gà - bến số 2
|
Xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn
|
V
|
Nhánh nối sông
Hoàng Long - sông Bôi
|
|
1
|
Bến thủy nội địa của
Công ty cổ phần Bán đảo Kênh Gà
|
Xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn
|
VI
|
Sông Lạng
|
|
1
|
Bến hành khách Nho
Quan
|
Thị Trấn Nho Quan, huyện Nho Quan
|
VII
|
KDL sinh Thái
Tràng An
|
|
1
|
Bến thuyền du lịch
Tràng An
|
Xã Ninh Xuân, huyện Hoa Lư
|
VIII
|
KDL Tràng An cổ
|
|
1
|
Bến thuyền du lịch
Tràng An Cổ
|
Xã Trường Yên, huyện Hoa Lư
|
IX
|
KDL Tam Cốc -
Bích Động
|
|
1
|
Bến thuyền du lịch
Tam Cốc
|
Xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư
|
2
|
Bến thuyền du lịch
Linh Cốc - Hải Nham
|
Xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư
|
3
|
Bến thuyền du lịch
Thạch Bích - Thung Nắng
|
Xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư
|
X
|
KDL sinh thái
Thung Nham
|
|
1
|
Bến thuyền Vườn Chim
|
Xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư
|
2
|
Bến thuyền Hang Bụt
|
Xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư
|
XI
|
KDL sinh thái Động
Thiên Hà
|
|
1
|
Bến thuyền động
Thiên Hà
|
Xã Sơn Hà, huyện Nho Quan
|
XII
|
KDL sinh thái Vân
Long
|
|
1
|
Bến thuyền Vân Long
1
|
Xã Gia Vân, huyện Gia Viễn
|
2
|
Bến thuyền Vân Long
2
|
Xã Gia Hòa, Gia Vân, huyện Gia Viễn
|
XIII
|
Khu núi chùa Bái
Đính
|
|
1
|
Bến thuyền hồ Đàm Thị
|
Xã Gia Sinh, huyện Gia Viễn
|
XIV
|
Khu du lịch Tam Cốc
- Bích Động
|
|
1
|
Bến thuyền Tam Cốc
|
Huyện Hoa Lư
|
XV
|
Bến khác
|
Các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh
|
5. Bến thủy nội địa
chuyên dùng do địa phương quản lý
TT
|
Tên bến
|
Địa điểm
|
A
|
Các bến hiện có
|
I
|
Sông Đáy
|
1
|
Bến chuyên dùng đóng
mới, sửa chữa PTTNĐ Bích Đào
|
Phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình
|
2
|
Bến chuyên dùng đóng
mới, sửa chữa PTTNĐ Khánh An
|
Xã Khánh An, huyện Yên Khánh
|
3
|
Bến chuyên dùng đóng
mới, sửa chữa PTTNĐ Khánh Thành
|
Xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh
|
II
|
Sông Hoàng Long
|
1
|
Bến chuyên dùng đóng
mới, sửa chữa PTTNĐ Gia Thắng
|
Xã Gia Thắng, huyện Gia Viễn
|
2
|
Bến chuyên dùng đóng
mới, sửa chữa PTTNĐ Ninh Giang
|
Xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư
|
III
|
Sông Bôi
|
|
1
|
Bến đóng mới, sửa chữa
PTTNĐ Gia Thịnh 1
|
Xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn
|
2
|
Bến đóng mới, sửa chữa
PTTNĐ Gia Thịnh 2
|
Xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn
|
B
|
Các bên xây dựng
mới
|
I
|
Sông Đáy
|
|
1
|
Bến chuyên dùng đóng
mới, sửa chữa,... PTTNĐ Kim Sơn
|
Xã Như Hòa, xã Quang Thiện, xã Đồng Hướng, huyện Kim Sơn
|
2
|
Bến chuyên dùng đóng
mới, sửa chữa,... PTTNĐ Kim Tân
|
Xã Kim Tân, huyện Kim Sơn
|
6. Bến khách ngang
sông do địa phương quản lý
TT
|
Tên bến
|
Địa điểm
|
Loại bến
|
A
|
Các bến hiện có
|
|
|
I
|
Sông Đáy
|
|
|
1
|
Bến khách ngang
sông, bến đò Gián
|
Xã Gia Trấn, huyện Gia Viễn
|
II
|
2
|
Bến khách ngang
sông, bến đò Vĩnh
|
Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh
|
II
|
3
|
Bến khách ngang
sông, bến đò Vệ
|
Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh
|
II
|
4
|
Bến khách ngang
sông, bến Thông
|
Xã Khánh Cư, huyện Yên Khánh
|
II
|
5
|
Bến khách ngang sông
xã Khánh Lợi, bến đò Vọng
|
Xã Khánh Lợi, huyện Yên Khánh
|
II
|
6
|
Bến khách ngang
sông, bến đò Độc Bộ
|
Xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh
|
II
|
7
|
Bến khách ngang
sông, bến đò Xanh
|
Xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh
|
II
|
8
|
Bến khách ngang
sông, bến đò bà Quăn
|
Xã Khánh Cường, huyện Yên Khánh
|
II
|
9
|
Bến khách ngang
sông, bến đò Đào Khê
|
Xã Khánh Cường, huyện Yên Khánh
|
II
|
10
|
Bến khách ngang
sông, bến đò Tam Tòa
|
Xã Khánh Trung, huyện Yên Khánh
|
I
|
11
|
Bến khách ngang
sông, bến đò Bơn
|
Xã Khánh Công, huyện Yên Khánh
|
II
|
12
|
Bến phà Đò Mười
|
Xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh
|
I
|
13
|
Bến khách ngang
sông, bến đò 16
|
Xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh
|
II
|
14
|
Bến khách ngang
sông, bến đò Chính Tâm
|
Xã Xuân Chính, huyện Kim Sơn
|
II
|
15
|
Bến khách ngang
sông, bến đò Chất Bình
|
Xã Chất Bình, huyện Kim Sơn
|
II
|
16
|
Bến khách ngang
sông, bến đò Âm sa
|
Xã Kim Định, huyện Kim Sơn
|
II
|
17
|
Bến khách ngang
sông, bến đò Kim Tân
|
Xã Kim Tân, huyện Kim Sơn
|
II
|
18
|
Bến khách ngang
sông, bến đò Đồng Hướng
|
Xã Đồng Hướng, huyện Kim Sơn
|
II
|
19
|
Bến khách ngang
sông, bến đò phà Điện Biên
|
Thị trấn Bình Minh, huyện Kim Sơn
|
II
|
II
|
Sông Hoàng Long
|
|
|
1
|
Bến khách ngang
sông, bến Trấn Hưng
|
Xã Gia Trung, huyện Gia Viễn
|
II
|
2
|
Bến khách ngang
sông, bến Đông Khê (Cầu phao Gia Trung)
|
Xã Gia Trung, huyện Gia Viễn
|
II
|
III
|
Sông Vạc
|
|
|
1
|
Bến khách ngang
sông, Bến Đức Hậu - Yên Nhân
|
Xã Khánh Hồng, huyện Yên Khánh; xã Yên Nhân, huyện Yên Mô
|
II
|
IV
|
Sông Càn
|
|
|
1
|
Bến khách ngang
sông, bến đò Càn xã Văn Hải
|
Xã Văn Hải, huyện Kim Sơn
|
III
|
2
|
Bến khách ngang
sông, bến đò Càn Giữa, xã Kim Mỹ
|
Xã Kim Mỹ, huyện Kim Sơn
|
III
|
3
|
Bến khách ngang
sông, bến đò Càn Dưới (đò Chín Cô), xã Kim Mỹ
|
Xã Kim Mỹ, huyện Kim Sơn
|
III
|
7. Bến nổi kinh doanh
xăng dầu
TT
|
Tên bến
|
Địa điểm
|
A
|
Các bến hiện có
|
|
I
|
Sông Đáy
|
|
1
|
Bến nồi kinh doanh
xăng dầu Gia Trấn
|
Xã Gia Trấn, huyện Gia Viễn
|
2
|
Bến nồi kinh doanh
xăng dầu Ninh Giang
|
Xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư
|
3
|
Bến nồi xăng dầu
Khánh An
|
Xã Khánh An, huyện Yên Khánh
|
II
|
Sông Vạc
|
|
1
|
Bến nổi xăng dầu
Ninh An
|
Xã Ninh An, huyện Hoa Lư
|
B
|
Các bến xây dựng
mới
|
|
1
|
Bến nồi kinh doanh
xăng dầu khác
|
|
8. Khu neo đậu
TT
|
Tên khu neo đậu
|
Địa điểm
|
|
Khu neo đậu hiện
có
|
I
|
Sông Bôi
|
1
|
Khu neo đậu Kênh Gà
1
|
Bờ phải, xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn
|
II
|
Nhánh nối sông
Hoàng Long - sông Bôi
|
1
|
Khu neo đậu Kênh Gà
2
|
Bờ phải, xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn
|
Ghi chú:
- Các tuyến đường thủy
nội địa cấp quốc gia theo Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ
2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Tên, vị trí, quy mô,
diện tích, tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư và các nội dung khác của các công
trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt
hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.
PHỤ LỤC VIII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI
CẤP ĐIỆN TỈNH NINH BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ)
A. NGUỒN ĐIỆN
TT
|
Nhà máy điện
|
Địa điểm
|
Công suất dự kiến (MW)
|
Ghi chú
|
I
|
Nhà máy nhiệt điện
khí (tiềm năng)
|
|
|
|
1
|
Dự án nhà máy điện
khí linh hoạt (ICE)
|
Huyện Kim Sơn
|
300MW
|
Thực hiện theo Kế hoạch triển khai Quy hoạch điện VIII
|
II
|
Điện mặt trời mái
nhà và điện rác
|
|
|
|
1
|
Điện mặt trời mái
nhà
|
Các huyện, thành phố
|
23MW
|
|
2
|
Các dự án điện rác
tiềm năng
|
Các huyện, thành phố
|
Thực hiện theo Quy hoạch, kế hoạch cấp có thẩm quyền phê
duyệt
|
III
|
Năng lượng tái tạo
|
|
|
1
|
Phát triển các nguồn
năng lượng tái tạo, năng lượng mới, đặc biệt là điện mặt trời mái nhà tự sản,
tự tiêu không giới hạn công suất (điện mặt trời mái nhà của người dân và mái
công trình xây dựng, điện mặt trời tại các cơ sở sản xuất kinh doanh tiêu thụ
tại chỗ, không đấu nối trực tiếp, gián tiếp vào lưới điện quốc gia)
|
Các huyện, thành phố
|
Không giới hạn
|
|
IV
|
Các dự án phát
triển nguồn điện theo quy hoạch được phê duyệt
|
Các huyện, thành phố
|
Thực hiện theo Quy hoạch, kế hoạch cấp có thẩm quyền phê
duyệt
|
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô,
diện tích, công suất, tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư và các nội dung khác của
các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch,
phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.
- Việc đầu tư các dự
án nguồn điện có tiềm năng phát triển phải đảm bảo phù hợp với Quy hoạch điện
VIII, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII và các quy hoạch liên quan được cấp
có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh, tiềm
năng phát triển và các quy định về bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn
nước và các quy định khác có liên quan.
B. LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI
I. Trạm biến áp
500-220kV
TT
|
Tên trạm biến áp
|
Quy mô, công suất (MVA)
|
Ghi chú
|
Hiện trạng
|
Công suất dự kiến năm 2030
|
I
|
Trạm biến áp 220
kV
|
1
|
Nho Quan NC
|
2x125
|
2x250
|
Cải tạo NCS
|
2
|
Ninh Bình 2
|
|
2x250
|
Huyện Yên Khánh
|
3
|
Tam Điệp
|
|
250
|
|
4
|
Gia Viễn
|
|
2x250
|
|
II. Đường dây
500-220kV
TT
|
Tên đường dây
|
Quy mô (số mạch)
|
Ghi chú
|
Hiện trạng
|
Quy mô dự kiến năm 2030
|
I
|
Đường dây 500 kV
|
|
|
|
1
|
Đường dây 500kV mạch
2 Nho Quan - Thường Tín
|
1x75
|
2x75
|
Xây dựng mới mạch 2, cải tạo 01 mạch thành 02 mạch
|
2
|
Đường dây 500kV mạch
1 Vũng Áng - Nho Quan
|
1x360
|
2x360
|
Cải tạo đường dây 01 mạch thành 02 mạch
|
3
|
Đường dây 500kV NMNĐ
Nam Định 1 - Thanh Hóa
|
|
2x73
|
Xây mới (đoạn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình có chiều dài
7,9km)
|
II
|
Đường dây 220 kV
|
|
|
|
1
|
Đường dây 220kV mạch
2 Nho Quan - Phủ Lý
|
1x27
|
2x27
|
Xây dựng mới mạch 2, cải tạo 01 mạch thành 02 mạch
|
2
|
Đường dây 220kV Tam
Điệp - Rẽ Bỉm Sơn - Ninh Bình
|
|
4x5
|
Đấu nối TBA 220kV Tam Điệp
|
3
|
Đường dây 220kV Gia
Viễn - Rẽ Nho Quan 500kV - Ninh Bình
|
|
4x2
|
Đấu nối TBA 220kV Gia Viễn
|
4
|
Đường dây 220kV Gia
Viễn - Nam Định
|
|
2x11
|
|
5
|
Đường dây 220kV Nho
Quan 500kV-Ninh Bình
|
|
2x26
|
Cải tạo nâng khả năng tải
|
6
|
Đường dây 220kV Ninh
Bình 2 - nhiệt điện Nam Định 500kV
|
|
2x30
|
Xây mới, dây phân pha tiết diện lớn
|
7
|
Đường dây 220kV nhiệt
điện Nam Định 500kV - Hậu Lộc
|
|
2x48
|
Xây mới (đoạn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình có chiều dài dự
kiến 8,2km)
|
C. LƯỚI ĐIỆN PHÂN
PHỐI
I. Trạm biến áp
TT
|
Trạm biến áp
|
Công suất dự kiến (MVA)
|
Ghi chú
|
Hiện tại
|
Quy hoạch đến năm 2030
|
I
|
Nâng cấp cải tạo
|
|
|
|
1
|
Thành phố Ninh Bình
|
25+40
|
2x63
|
Cải tạo NCS
|
2
|
Ninh Phúc
|
2x25
|
2x63
|
Cải tạo NCS
|
3
|
Phúc Sơn
|
25+63
|
2x63
|
Cải tạo NCS
|
4
|
Tam Điệp
|
2x40
|
2x63
|
Cải tạo NCS
|
5
|
Nho Quan
|
2x25
|
2x63
|
Cải tạo NCS
|
6
|
Gián Khẩu
|
2x40
|
2x63
|
Cải tạo NCS
|
7
|
KCN Khánh Cư
|
2x25
|
2x63
|
Cải tạo NCS
|
II
|
Quy hoạch mới
|
|
|
|
8
|
Thiên Tôn
|
|
40+63
|
|
9
|
KCN Tam Điệp 2
|
|
2x63
|
|
10
|
KCN Khánh Phú
|
|
2x63
|
|
11
|
Tam Điệp NC
|
|
40
|
|
12
|
Ninh Bình 2 NC
|
|
40
|
|
13
|
Ninh Tiến
|
|
63
|
|
14
|
Ninh Vân
|
|
40
|
|
15
|
Rịa
|
|
2x40
|
|
16
|
CCN Phú Sơn
|
|
2x40
|
|
17
|
KCN Gián Khẩu 2
|
|
40
|
|
18
|
Gia Thịnh
|
|
2x63
|
|
19
|
KCN Xích Thổ
|
|
63
|
|
20
|
Gia Viễn NC
|
|
40
|
|
21
|
Nho Quan 2
|
|
40
|
|
22
|
Yên Mô
|
|
40+63
|
|
23
|
Yên Khánh
|
|
40+63
|
|
24
|
KCN Kim Sơn
|
|
40+63
|
|
25
|
Kim Sơn 2
|
|
63
|
|
26
|
Yên Khánh 2
|
|
40
|
|
27
|
Yên Mô 2
|
|
40
|
|
28
|
KCN Phú Long
|
|
2x63
|
|
29
|
XM Hệ Dưỡng 2
|
|
2x63
|
TBA chuyên dùng
|
Ghi chú: Việc đầu tư xây dựng các trạm biến áp phải căn cứ vào Quy
hoạch và kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền
phê duyệt. Danh mục trạm biến áp không bao gồm các trạm biến áp nâng áp của các
dự án nguồn điện. Trong quá trình thực hiện, tùy điều kiện phát triển thực tiễn
và quy hoạch để lắp đặt máy biến áp phù hợp; đối với máy biến áp 110kV, tùy vào
cấp điện áp trung áp khu vực đang sử dụng và phụ tải tại khu vực cấp điện để lắp
đặt số cuộn dây và cấp điện áp phù hợp.
II. Đường dây
TT
|
Danh mục đường dây
|
Quy mô (số mạch)
|
Ghi chú
|
Hiện trạng
|
Quy mô dự kiến năm 2030
|
I
|
Đường dây 110kV
nâng cấp cải tạo
|
1
|
Rẽ NĐ Ninh Bình -
Ninh Phúc - Khánh Cư - Kim Sơn
|
2x30,5
|
2x30,5
|
Cải tạo nâng khả năng tải
|
2
|
Từ TBA 220kV Gia Viễn
cấp điện cho các TBA 110kV Gián Khẩu, XM Vissai, XM Vanakansai
|
2x0,6
|
2x0,6
|
Cải tạo nâng khả năng tải; Xóa T; hoàn thiện sơ đồ đấu nối
|
3
|
Từ TBA 220kV Tam Điệp
cấp điện cho các TBA 110kV Tam Điệp, XM Hướng Dương, XM Pomihoa
|
2x16,3
|
2x16,3
|
Cải tạo nâng khả năng tải; Xóa T; hoàn thiện sơ đồ đấu nối
|
4
|
Từ TBA 220kV Gia Viễn
- TBA 220kV Ninh Bình và từ TBA 220kV Ninh Bình - 220kV Tam Điệp
|
2x38,7
|
2x38,7
|
Cải tạo nâng khả năng tải
|
5
|
NĐ Ninh Bình - 220kV
Bỉm Sơn (Thanh Hóa)
|
2x41
|
2x41
|
Cải tạo nâng khả năng tải
|
6
|
Từ TBA 220kV Ninh
Bình - 220kV Nho Quan
|
2x29,6
|
2x29,6
|
Cải tạo nâng khả năng tải
|
7
|
Từ TBA 220kV Ninh
Bình - 220kV Thanh Nghị (Hà Nam)
|
2x33,8
|
2x33,8
|
Cải tạo nâng khả năng lài
|
8
|
Từ TBA 220kV Ninh
Bình - 110kV Ý Yên, Trinh Xuyên (Nam Định)
|
2x29,3
|
2x29,3
|
Cải tạo nâng khả năng tải
|
II
|
Đường dây 110kV
xây dựng mới
|
1
|
XT 220kV Ninh Bình 2
– Rẽ 110kV Ninh Phúc - Khánh Cư
|
|
4x2
|
|
2
|
Xây dựng đường dây từ
trạm biến áp 220kV Ninh Bình 2 đấu nối vào đường dây 110kV NĐ Ninh Bình
|
|
2x10
|
|
3
|
XT 220kV Tam Điệp -
Rẽ 110kV Tam Điệp - XM Duyên Hà
|
|
4x0,6
|
|
4
|
XT 220kV Tam Điệp -
110kV KCN Tam Điệp 2
|
|
2x12
|
|
5
|
XT 220kV Gia Viễn -
Rẽ 110kV từ TBA 220kV Ninh Bình - 110kV Gián Khẩu
|
|
4x0,5
|
|
6
|
XT 220kV Gia Viễn - Rẽ
110kV từ TBA 220kV Ninh Bình - TBA 220kV Thanh Nghị
|
|
4x0,8
|
|
7
|
XT 220kV Gia Viễn -
Rẽ 110kV Gián Khẩu - Nho Quan
|
|
2x1,5
|
|
8
|
XT 220kV Gia Viễn -
110kV KCN Gián Khẩu 2
|
|
2x0,5
|
|
9
|
XT 220kV Nho Quan -
Rẽ 110kV XM X18
|
|
2x9
|
|
10
|
XT 220kV Nho Quan
-110kV Rịa
|
|
2x10,5
|
|
11
|
XT 220kV Nho Quan -
110kV Yên Thủy (Hòa Bình)
|
|
2x15
|
|
12
|
Rẽ TBA 110kV KCN
Khánh Phú
|
|
2x0,5
|
|
13
|
Rẽ TBA 110kV Yên Mô
|
|
2x6
|
|
14
|
Rẽ TBA 110kV Yên
Khánh
|
|
2x0,5
|
|
15
|
Rẽ TBA 110kV Thiên
Tôn
|
|
2x0,5
|
|
16
|
Rẽ TBA 110kV Gia Thịnh
|
|
2x0,5
|
|
17
|
Rẽ TBA 110kV XM Phú
Sơn
|
|
2x0,8
|
|
18
|
Rẽ TBA 110kV Kim Sơn
2
|
|
2x0,5
|
|
19
|
110kV Kim Sơn - KCN
Kim Sơn
|
|
2x10,7
|
|
20
|
XT 220kV Tam Điệp -
110kV Ninh Vân
|
|
2x5
|
|
21
|
Ninh Vân - Ninh Tiến
|
|
2x5
|
|
22
|
Rẽ TBA 110kV XM Hệ Dưỡng
2
|
|
2x1
|
|
23
|
KCN Xích Thổ - Rẽ
220kV Nho Quan - Gia Thịnh
|
|
2x8
|
|
24
|
Rẽ TBA 110kV Nho
Quan 2
|
|
2x7
|
|
25
|
XT 220kV Ninh Bình 2
- Rẽ 110kV Kim Sơn - Nghĩa Hưng
|
|
2x18
|
|
26
|
Rẽ TBA 110kV Yên
Khánh 2
|
|
2x5,3
|
|
27
|
Rẽ TBA 110kV Yên Mô
2
|
|
2x6
|
|
28
|
KCN Tam Điệp 2 - Phú
Long
|
|
2x4
|
|
29
|
Phú Long - Rịa
|
|
2x5
|
|
30
|
KCN Kim Sơn - Rẽ
220kV Ninh Bình 2 - Kim Sơn (mạch 2)
|
|
2x10,7
|
|
Ghi chú: Việc đầu tư xây dựng
các tuyến đường dây 110kV căn cứ Quy hoạch và kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy
hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chiều dài đường dây sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án.
PHỤ LỤC IX
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI
THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU, CẤP NƯỚC TỈNH NINH BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ)
A. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN
CẤP NƯỚC
TT
|
Tên nhà máy nước
|
Công suất dự kiến (m3/ngđ)
|
Địa điểm dự kiến và phạm vi dự án
|
A
|
CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ
|
I
|
Nhà máy nước hiện
có cải tạo, nâng công suất
|
1
|
Nhà máy nước Tam Điệp
(giai đoạn 2021-2030)
|
12.000 lên 25.000
|
Thành phố Tam Điệp và các địa phương liên quan
|
2
|
Nhà máy nước Hoàng
Long (giai đoạn 2021-2030)
|
20.000 lên 40.000
|
Huyện Gia Viễn và các địa phương liên quan
|
II
|
Nhà máy nước xây
mới
|
1
|
Nhà máy nước Yên Đồng
(giai đoạn 2021-2030)
|
40.000
|
Huyện Yên Mô và các địa phương liên quan
|
2
|
Nhà máy nước Nho
Quan 2 (giai đoạn 2021-2030)
|
35.000
|
Huyện Nho Quan và các địa phương liên quan
|
3
|
Nhà máy nước Yên Đồng
(Giai đoạn 2031-2050)
|
40.000 lên 80.000
|
Huyện Yên Mô và các địa phương liên quan
|
4
|
Nhà máy nước Nho
Quan 2 (Giai đoạn 2031-2050)
|
35.000 lên 70.000
|
Huyện Nho Quan và các địa phương liên quan
|
B
|
CẤP NƯỚC NÔNG
THÔN
|
|
|
I
|
Nhà máy nước cải
tạo, nâng cấp
|
|
|
|
Các công trình cấp
nước sinh hoạt nông thôn (giai đoạn 2021-20.30)
|
Theo nhu cầu và khả năng nâng cấp
|
Các huyện, thành phố
|
II
|
Nhà máy nước xây
mới
|
|
|
1
|
Nhà máy nước Xuân Chính
(giai đoạn 2021-2030)
|
6.000
|
Huyện Kim Sơn
|
2
|
Nhà máy nước Bình
Minh (giai đoạn 2021-2030)
|
5.000
|
Huyện Kim Sơn
|
3
|
Nhà máy nước Ninh
Vân
|
|
Huyện Hoa Lư
|
Các công trình cấp
nước nông thôn và đô thị khác được đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đảm
bảo tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 100%.
trong đó 85% được sử dụng nước sạch
|
Ghi chú: Số lượng, tên, vị
trí, quy mô, diện tích các công trình, dự án nêu trên và các công trình, dự án
khác sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch,
phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư. Ngoài ra, còn có các nhà máy nước,
trạm cấp nước khác được xác định theo các quy hoạch đô thị, quy hoạch khu chức
năng, quy hoạch vùng huyện và các quy hoạch khác có liên quan.
B. DANH MỤC THỦY LỢI,
ĐÊ ĐIỀU, PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
STT
|
Danh mục
|
Địa điểm
|
1
|
Các dự án đầu tư xây
dựng, nâng cấp hệ thống đê biển, đê sông tỉnh Ninh Bình
|
Các huyện, thành phố
|
2
|
Các dự án đầu tư xây
dựng, nâng cấp hệ thống kè bảo vệ đê sông, đê biển tỉnh Ninh Bình; xử lý khẩn
cấp khắc phục hậu quả thiên tai. Tu bổ, duy tu hệ thống đê điều hàng năm
|
Các huyện, thành phố
|
3
|
Các dự án đầu tư xây
dựng nạo vét sông, tu bổ nâng cao cao trình chống lũ, xây mới hệ thống đê
sông, đê biển, cống, trạm bơm, kênh mương, hồ đập, mở rộng công trình đầu mối
thoát lũ nham đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất, phòng chống lụt bão và xóa bỏ
vùng phân lũ, chậm lũ sông Hoàng Long tỉnh Ninh Bình
|
Các huyện, thành phố
|
4
|
Các dự án đầu tư xây
dựng, nâng cấp các cống dưới đê sông, đê biển
|
Các huyện, thành phố
|
5
|
Các dự án nâng cấp hệ
thống đê điều, thủy lợi tỉnh Ninh Bình thích ứng với biến đổi khí hậu, nước
biển dâng
|
Các huyện, thành phố
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích các công trình, dự án sẽ được
tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc
quyết định chủ trương đầu tư. Ngoài ra, còn có các dự án thủy lợi, đê điều xác
định theo các quy hoạch đô thị, quy hoạch khu chức năng, quy hoạch vùng huyện
và các quy hoạch khác có liên quan.
PHỤ LỤC X
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU
XỬ LÝ NƯỚC THẢI TỈNH NINH BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Bàn hành kèm theo Quyết định số
218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Các khu xử lý
|
Địa điểm
|
I
|
Xây dựng mới
|
|
1
|
Xây mới thêm 05 trạm
xử lý nước thải thành phố Ninh Bình
|
Thành phố Ninh Bình
|
2
|
Xây mới 04 trạm xử
lý nước thải thành phố Tam Điệp
|
Thành phố Tam Điệp
|
3
|
Xây mới 03 trạm xử
lý nước thải thị trấn Nho Quan
|
Thị trấn Nho Quan
|
4
|
Trạm xử lý nước thải
đô thị Me
|
Thị trấn Me
|
5
|
Trạm xử lý nước thải
đô thị Yên Ninh
|
Thị trấn Yên Ninh
|
6
|
Trạm xử lý nước thải
đô thị Yên Thịnh
|
Thị trấn Yên Thịnh
|
7
|
Xây mới 02 trạm xử
lý nước thải đô thị Phát Diệm
|
Thị trấn Phát Diệm
|
8
|
Trạm xử lý nước thải
đô thị Bình Minh
|
Thị trấn Bình Minh
|
9
|
Các trạm xử lý nước
thải tại các đô thị mới và các khu chức năng xác định theo các quy hoạch đô
thị, quy hoạch khu chức năng và quy hoạch nông thôn
|
Các huyện, thành phố
|
II
|
Nâng cấp, cải tạo
|
|
1
|
Trạm xử lý nước thải
trung tâm thành phố Ninh Bình
|
Thành phố Ninh Bình
|
Ghi chú: Số lượng, tên, vị trí, quy mô, công suất, diện tích, tổng
mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình, dự án nêu trên sẽ được xác định
cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu
tư thực hiện dự án. Ngoài ra, còn có các trạm xử lý nước thải khác được xác định
theo các quy hoạch đô thị, quy hoạch khu chức năng, quy hoạch vùng huyện và các
quy hoạch khác có liên quan.
PHỤ LỤC XI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHU
NGHĨA TRANG, NHÀ TANG LỄ TỈNH NINH BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
(Bàn hành kèm theo Quyết định số
218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Nghĩa trang
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
I
|
Nghĩa trang
|
|
|
1
|
Nghĩa trang cấp tỉnh
tại thành phố Tam Điệp
|
Thành phố Tam Điệp
|
Xây mới
|
2
|
Nghĩa trang cấp tỉnh
tại huyện Nho Quan
|
Huyện Nho Quan
|
Xây mới
|
3
|
Cơ sở hỏa táng cấp tỉnh
tại huyện Nho Quan
|
Huyện Nho Quan
|
Xây mới
|
4
|
Các nghĩa trang trên
địa bàn các huyện, thành phố được xác định theo quy hoạch đô thị, quy hoạch
xây dựng vùng huyện.
|
Các huyện, thành phố
|
Xây mới và cải tạo
|
II
|
Nhà tang lễ
|
|
|
1
|
Nhà tang lễ tỉnh
Ninh Bình
|
Thành phố Ninh Bình
|
Hiện có
|
2
|
Xây dựng mới các Nhà
tang lễ
|
Các huyện, thành phố
|
Xây mới
|
Ghi chú: số lượng, tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư
và nguồn vốn đầu tư của các công trình, dự án nêu trên sẽ được xác định cụ thể
trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực
hiện dự án. Ngoài ra, còn có các công trình, dự án khác được xác định theo các
quy hoạch đô thị, quy hoạch khu chức năng, quy hoạch vùng huyện và các quy hoạch
khác có liên quan.
PHỤ LỤC XII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN CỨU HỘ TỈNH NINH BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Bàn hành kèm theo Quyết định số
218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên đơn vị
|
Địa điểm
|
1
|
Đội PCCC&CNCH
Trung tâm TP. Ninh Bình - Đội 1
|
Thành phố Ninh Bình
|
2
|
Đội PCCC&CNCH
Khu vực TP. Ninh Bình - Đội 2
|
Thành phố Ninh Bình
|
3
|
Đội PCCC&CNCH
Hoa Lư
|
Thị trấn Thiên Tôn
|
4
|
Đội PCCC&CNCH
trung tâm TP. Tam Điệp - Đội 1
|
Thành phố Tam Điệp
|
5
|
Đội PCCC&CNCH
khu vực TP. Tam Điệp - Đội 2
|
Thành phố Tam Điệp
|
6
|
Đội PCCC&CNCH
khu vực đô thị Gián Khẩu
|
Huyện Gia Viễn
|
7
|
Đội PCCC&CNCH
khu vực thị trấn Me
|
Huyện Gia Viễn
|
8
|
Đội PCCC&CNCH
khu vực đô thị Gia Lâm
|
Huyện Gia Viễn
|
9
|
Đội PCCC&CNCH
khu vực thị trấn Nho Quan
|
Huyện Nho Quan
|
10
|
Đội PCCC&CNCH
khu vực đô thị Rịa
|
Huyện Nho Quan
|
11
|
Đội PCCC&CNCH
khu vực thị trấn Yên Thịnh
|
Huyện Yên Mô
|
12
|
Đội PCCC&CNCH
khu vực đô thị Bút, Lồng
|
Huyện Yên Mô
|
13
|
Đội PCCC&CNCH
khu vực thị trấn Yên Ninh
|
Huyện Yên Khánh
|
14
|
Đội PCCC&CNCH
khu vực đô thị Khánh Thiện
|
Huyện Yên Khánh
|
15
|
Đội PCCC&CNCH
khu vực đô thị Khánh Thành
|
Huyện Yên Khánh
|
16
|
Đội PCCC&CNCH
khu vực thị trấn Phát Diệm
|
Huyện Kim Sơn
|
17
|
Đội PCCC&CNCH
khu vực thị trấn Bình Minh
|
Huyện Kim Sơn
|
18
|
Đội PCCC&CNCH
khu vực Cồn Nổi
|
Huyện Kim Sơn
|
19
|
Đội PCCC&CNCH
trên sông
|
Huyện Kim Sơn
|
Ghi chú: Tên dự án, vị trí, quy mô và phạm vi ranh giới các Trụ sở
Đội cảnh sát PCCC & CNCH sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy
hoạch chi tiết và lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC XIII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CƠ
SỞ Y TẾ TỈNH NINH BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Bàn hành kèm theo Quyết định số
218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Danh mục
|
Địa điểm
|
Quy mô dự kiến đến năm 2030 (Giường)
|
Quy mô dự kiến đến năm 2050 (Giường)
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Ninh Bình
|
Thành phố Ninh Bình
|
1.500
|
2.000
|
2
|
Bệnh viện Y học cổ
truyền tỉnh Ninh Bình
|
Thành phố Ninh Bình
|
300
|
500
|
3
|
Bệnh viện Tâm thần tỉnh
Ninh Bình
|
Thành phố Ninh Bình
|
180
|
200
|
4
|
Bệnh viện Phục hồi
chức năng tỉnh Ninh Bình
|
Thành phố Tam Điệp
|
250
|
350
|
5
|
Bệnh viện Phổi tỉnh
Ninh Bình
|
Thành phố Ninh Bình
|
130
|
200
|
6
|
Bệnh viện Sản - Nhi
tỉnh Ninh Bình
|
Thành phố Ninh Bình
|
900
|
1.500
|
7
|
Bệnh viện Mắt tỉnh
Ninh Bình
|
Thành phố Ninh Bình
|
100
|
200
|
8
|
Các cơ sở y tế, khám
chữa bệnh tuyến huyện, xã
|
Các huyện, thành phố
|
|
|
9
|
Cơ sở y tế tư nhân
|
Các huyện, thành phố
|
|
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn
đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập
kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.
PHỤ LỤC XIV
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CƠ
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH NINH
BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Bàn hành kèm theo Quyết định số
218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên cơ sở giáo dục
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
A
|
Cơ sở giáo dục -
đào tạo, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp công lập
|
|
|
I
|
Trường Mầm non
|
Xã, phường, thị trấn
|
Số lượng tối thiểu: 01 trường/xã, phường, thị trấn
|
II
|
Trường phổ thông
|
|
|
1
|
Trường tiểu học
|
Xã, phường, thị trấn
|
Mỗi xã, phường, thị trấn có ít nhất 01 trường tiểu học và
01 trường THCS hoặc 01 trường liên cấp Tiểu học và THCS công lập
|
2
|
Trường THCS
|
Xã, phường, thị trấn
|
3
|
Trường trung học phổ
thông
|
Huyện, thành phố
|
Duy trì và phát triển các trường THPT công lập
|
Ill
|
Trường đại học
|
|
|
1
|
Trường Đại học Hoa
Lư
|
Thành phố Ninh Bình
|
|
IV
|
Các cơ sở giáo dục
thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp
|
Các huyện, thành phố
|
Duy trì và phát triển các cơ sở giáo dục thường xuyên,
giáo dục nghề nghiệp
|
B
|
Cơ sở giáo dục -
đào tạo, giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập theo định hướng phát triển
|
Các huyện, thành phố
|
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn
đầu tư của các công trình sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập quy hoạch
cấp huyện, kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự
án.
PHỤ LỤC XV
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI TỈNH NINH BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Bàn hành kèm theo Quyết định số
218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên cơ sở bảo trợ xã hội
|
Địa điểm dự kiến
|
1
|
Trung tâm Bảo trợ và
Công tác xã hội
|
Thành phố Ninh Bình
|
2
|
Trung tâm Phục hồi
chức năng tâm thần
|
Huyện Yên Mô
|
3
|
Trung tâm Điều dưỡng
thương binh Nho Quan
|
Huyện Nho Quan
|
4
|
Bệnh viện Chỉnh hình
và phục hồi chức năng Tam Điệp
|
Thành phố Tam Điệp
|
5
|
Cơ sở cai nghiện ma
túy tỉnh Ninh Bình
|
Thành phố Tam Điệp
|
6
|
Cơ sở trợ giúp xã hội
ngoài công lập
|
Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn
đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập
kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.
PHỤ LỤC XVI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN VĂN
HÓA, THỂ THAO TỈNH NINH BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Bàn hành kèm theo Quyết định số
218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên khu
|
Địa điểm dự kiến
|
Quy mô
|
1
|
Quy hoạch bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích quốc gia đặc biệt cố đô Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050 (trong đó có các dự án: Bảo tồn, tôn tạo, khai quật
khảo cổ và phát huy giá trị lịch sử - văn hóa Khu di tích đặc biệt Cố đô Hoa
Lư; Công viên lịch sử trung tâm cố đô Hoa Lư; Các đề án phát triển văn hóa;
Các khu chức năng phát triển công nghiệp văn hóa; Trung tâm tổ chức sự kiện...)
|
Các huyện: Hoa Lư, Gia Viễn, Nho Quan và thành phố Ninh
Bình
|
Theo Quy hoạch được duyệt
|
2
|
Quy hoạch bảo quản,
tu bổ, phục hồi danh lam thắng cảnh quốc gia đặc biệt Tràng An - Tam Cốc -
Bích Động đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (trong đó có Khu Bảo tàng diễn
giải Di sản...)
|
Huyện Hoa Lư, huyện Gia Viễn, huyện Nho Quan, thành phố
Ninh Bình, thành phố Tam Điệp
|
Theo Quy hoạch được duyệt
|
3
|
Bảo tàng - thư viện
tỉnh Ninh Bình
|
Thành phố Ninh Bình
|
|
4
|
Khu trung tâm thể
thao tỉnh
|
Thành phố Ninh Bình
|
Theo Quy hoạch được duyệt
|
5
|
Nhà hát
|
Thành phố Ninh Bình
|
|
6
|
Đầu tư xây dựng một số
công trình văn hóa thể thao cấp tỉnh trọng điểm khác; Các dự án bảo quản, tu
bổ, phục hồi các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
7
|
Đầu tư xây dựng mới
và nâng cấp các thiết chế văn hóa thể thao cơ sở cấp huyện: Trung tâm văn
hóa, cung thiếu nhi, thư viện,...
|
Tỉnh Ninh Bình
|
Khoảng 150 ha
|
8
|
Các dự án sân gôn
theo định hướng phát triển của tỉnh (như: Sân gôn Tràng An; sân gôn 54 lỗ hồ
Yên Thắng; sân gôn khu tổ hợp nghỉ dưỡng du lịch Kênh Gà - Vân Trình; các sân
gôn tại huyện Kim Sơn, huyện Nho Quan...)
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
9
|
Bảo tồn, giữ gìn và
phát triển truyền thống văn hóa, lịch sử các dân tộc
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
10
|
Các dự án thực hiện
Chương trình MTQG về văn hóa
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, phạm vi ranh giới, diện tích và danh
mục dự án sẽ được xác định cụ thể trong quá trình triển khai thực
PHỤ LỤC XVII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
THƯƠNG MẠI TỈNH NINH BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Bàn hành kèm theo Quyết định số
218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên công trình
|
Địa điểm dự kiến
|
I
|
Trung tâm thương
mại, hội chợ triển lãm
|
|
1
|
Trung tâm thương mại
|
Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Siêu thị tổng hợp
|
Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Trung tâm hội chợ
triển lãm
|
Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
II
|
Trung tâm dịch vụ
Logistics
|
|
1
|
Trung tâm logistics
|
Thành phố Ninh Bình
|
2
|
Trung tâm logistics
|
Thành phố Tam Điệp
|
3
|
Trung tâm logistics
|
Huyện Kim Sơn
|
III
|
Chợ
|
Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
IV
|
Kho xăng dầu, cửa
hàng xăng dầu
|
Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn
đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể
trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực
hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch
kỹ thuật chuyên ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, nông thôn.
PHỤ LỤC XVIII
CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH
NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2030
(Bàn hành kèm theo Quyết định số
218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Hiện trạng năm 2020
|
Chỉ tiêu đến năm 2030 xác định trên cơ sở QĐ 326/QĐ- TTg
|
Nhu cầu của tỉnh đến năm 2030
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
CÁC LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT
TỰ NHIÊN
|
|
141.178,14
|
141.178,14(a)
|
100,00
|
141.186,00(b)
|
100,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
*
|
|
99.518,50
|
91.394,14
|
64,73
|
79.000,34
|
55,96
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa*
|
LUA
|
44.792,39
|
36.798,00
|
26,06
|
29.714,14
|
21,05
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước*
|
LUC
|
32.515.25
|
30.055,00
|
21,29
|
21.701,64
|
15,37
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
10.011,33
|
9.100,20
|
6,45
|
7.486,98
|
5,30
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ*
|
RPH
|
8.374,12
|
8.029,00
|
5,69
|
8.029,00
|
5,69
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng*
|
RDD
|
16.514,57
|
16.627,00
|
11,78
|
16.627,00
|
11,78
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất*
|
RSX
|
3.740,18
|
2.944,00
|
2,09
|
2.944,00
|
2,09
|
|
Trong đó: Đất có
rừng sản xuất là rừng tự nhiên*
|
RSN
|
42,57
|
42,57
|
0,03
|
|
|
2
|
Đất phi nông
nghiệp*
|
PNN
|
36.966,12
|
47.347,00
|
33,54
|
59.858,39
|
42,39
|
2.1
|
Đất quốc phòng*
|
CQP
|
1.251,52
|
1.589,00
|
1,13
|
1.590,60
|
1,13
|
2.2
|
Đất an ninh*
|
CAN
|
422,17
|
595,00
|
0,42
|
574,00(c)
|
0,41
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp*
|
SKK
|
814,45
|
1.872,00
|
1,33
|
2.813,30
|
1,99
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
363,88
|
1.103,73
|
0,78
|
1.253,73
|
0,89
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch
vụ
|
TMD
|
619,93
|
1.636,56
|
1,16
|
3.594,24
|
2,55
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
|
SKC
|
1.223,73
|
1.340,26
|
0,95
|
2.363,85
|
1,67
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản
|
SKS
|
218,22
|
451,62
|
0,32
|
615,41
|
0,44
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
cấp quốc gia, cấp tỉnh*
|
DHT
|
14.350,53
|
18.147,00
|
12,85
|
25.552,19
|
18,10
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông*
|
DGT
|
8.785,68
|
11.064,00
|
7,84
|
15.280,49
|
10,82
|
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
4.320,54
|
4.890,35
|
3,46
|
5.004,90
|
3,54
|
|
Đất xây dựng cơ sở
văn hóa*
|
DVH
|
192,52
|
538,00
|
0,38
|
623,29
|
0,44
|
|
Đất xây dựng cơ sở
y tế*
|
DYT
|
88,92
|
124,00
|
0,09
|
162,16
|
0,11
|
|
Đất xây dựng cơ sở
giáo dục và đào tạo*
|
DGD
|
509,78
|
707,00
|
0,50
|
800,51
|
0,57
|
|
Đất xây dựng cơ sở
thể dục thể thao*
|
DTT
|
329,89
|
577,00
|
0,41
|
964,01
|
0,68
|
|
Đất công trình
năng lượng*
|
DNL
|
55,86
|
103,00
|
0,07
|
227,40
|
0,16
|
|
Đất công trình
bưu chính viễn thông*
|
DRV
|
5,93
|
14,00
|
0,01
|
17,18
|
0,01
|
2.9
|
Đất xây dựng kho dự
trữ quốc gia*
|
DKG
|
|
18,00
|
0,01
|
18,00
|
0,01
|
2.10
|
Đất có di tích lịch
sử - văn hóa*
|
DDT
|
229,34
|
323,00
|
0,23
|
323,00
|
0,23
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý
chất thải*
|
DRA
|
47,50
|
118,00
|
0,08
|
153,32
|
0,11
|
2.12
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
183,06
|
287,40
|
0,20
|
314,88
|
0,22
|
2.13
|
Đất làm nghĩa trang,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
1.498,95
|
1.687,29
|
1,20
|
1.714,37
|
1,21
|
2.14
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
12,99
|
12,99
|
0,01
|
13,39
|
0,01
|
2.15
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
5.775,65
|
6.905,70
|
4,89
|
9.079,01
|
6,43
|
2.16
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
1.329,00
|
2.068,41
|
1,47
|
2.344,94
|
1,66
|
2.17
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
164,32
|
194,56
|
0,14
|
252,27
|
0,18
|
2.18
|
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
12,88
|
16,02
|
0,01
|
26,73
|
0,02
|
2.19
|
Đất xây dựng cơ sở
ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng*
|
CSD
|
4.693,52
|
2.437,00
|
1,73
|
2.327,27
|
1,65
|
4
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
9.770,90
|
19.901,00
|
14,10
|
19.901,00
|
14,10
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông
nghiệp
|
KNN
|
60.359,75
|
50.685,59
|
35,90
|
38.391,93
|
27,19
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
28.628,87
|
27.600,00
|
19,55
|
27.600,00
|
19,55
|
3
|
Khu du lịch
|
KDL
|
6.226,00
|
8.513,81
|
6,03
|
8.513,81
|
6,03
|
4
|
Khu bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học
|
KBT
|
13.672,12
|
13.784,55
|
9,76
|
13.784,55
|
9,76
|
5
|
Khu phát triển công
nghiệp
|
KPC
|
1.178,33
|
2.975,73
|
2,11
|
4.067,03
|
2,88
|
6
|
Khu đô thị
|
DTC
|
30,86
|
1.032,55
|
0,73
|
1.032,55
|
0,73
|
7
|
Khu thương mại - dịch
vụ
|
KTM
|
619,93
|
1.636,56
|
1,16
|
3.594,24
|
2,55
|
8
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
14.439,13
|
17.264,26
|
12,23
|
17.264,26
|
12,23
|
Ghi chú:
- (3) Mã loại đất thực
hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
- (*) Chỉ tiêu phân bổ
tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022
của Thủ tướng Chính phủ.
- Các chỉ tiêu còn lại
được xác định theo điểm b, mục 7, Điều 28 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 (trên cơ sở chi
tiêu đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được phân bổ theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính
phủ).
- Đất đô thị và Khu chức
năng không cộng tổng khi tính diện tích tự nhiên.
- Việc triển khai các
dự án sau khi Quy hoạch tỉnh được phê duyệt phải đảm bảo phù hợp với chi tiêu
quy hoạch sử dụng đất 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 -
2025 đã phân bổ cho các địa phương theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính
phủ và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền. Chỉ
tiêu đất quốc phòng, an ninh được thực hiện theo quy hoạch sử dụng đất quốc
phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- (a) Diện tích tự
nhiên của tỉnh Ninh Bình theo thống kê đất đai đến 31/12/2020 do Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Ninh Bình cung cấp tăng 60,14ha (tăng 60,14ha đất nông nghiệp)
so với tổng diện tích tại phụ lục 25. Quyết định 326/QĐ-TTg
ngày 09/3/2022.
- (b) Theo số liệu hiện
trạng sử dụng đất đến 31/12/2020 tổng diện tích tự nhiên của tỉnh là
141.178,14ha; số liệu tổng diện tích tự nhiên của tỉnh năm 2023 là 141.186,00ha
(tăng 7,86ha so với năm 2020) do ngành Tài nguyên Môi trường rà soát lại diện
tích đất đai của các đơn vị hành chính cấp huyện phục vụ việc xây dựng Phương
án tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình,
giai đoạn 2023 - 2025.
- (c) theo Quy hoạch sử
dụng đất an ninh dược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
PHỤ LỤC XIX
PHƯƠNG ÁN PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG
TỈNH NINH BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Bàn hành kèm theo Quyết định số
218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên vùng/tiểu vùng
|
Phạm vi/vị trí
|
A
|
VÙNG BẢO VỆ
NGHIÊM NGẶT
|
|
I
|
Khu dân cư tập
trung ở đô thị bao gồm: nội thành, nội thị của các đô thị loại I, loại II
theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị.
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung
tại đô thị Ninh Bình (Đến năm 2030 - đô thị loại I)
|
Thành phố Ninh Bình, huyện Hoa Lư, huyện Gia Viễn và vùng
thuộc quy hoạch
|
2
|
Khu dân cư tập trung
tại thành phố Tam Điệp (Đến năm 2030 - đô thị loại II)
|
Thành phố Tam Điệp
|
II
|
Nguồn nước mặt được
dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài
nguyên nước
|
|
1
|
Các lưu vực sông hiện
đang cấp nước sinh hoạt cho địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
2
|
Nguồn nước mặt tại hồ:
- Diện tích mặt nước
và diện tích phạm vi vùng bào hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt (tính từ
vị trí khai thác nước của công trình về phía thượng lưu 800 m, về phía hạ lưu
200m) của các hồ dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt có công trình khai thác
nước với quy mô trên 100 m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày
đêm.
- Diện tích mặt nước
và diện tích phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt (tính từ
vị trí khai thác nước của công trình về phía thượng lưu 1000m, về phía hạ lưu
200m) của các hồ dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt có công trình khai thác
nước với quy mô từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên.
|
|
3
|
Nguồn nước ngầm;
vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt khai thác của công trình khai
thác nước dưới đất (20 m tính từ miệng giếng đối với công trình khai thác nước
dưới đất để cấp cho sinh hoạt quy mô trên 10 m3/ngày đêm đến dưới
3.000 m3/ngày đêm và 30 m tính từ miệng giếng đối với công trình
khai thác nước dưới đất để cấp cho sinh hoạt quy mô trên 3.000 m3/ngày
đêm trở lên).
|
|
III
|
Khu bảo tồn thiên
nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản
|
|
1
|
Vườn Quốc gia Cúc
Phương (Phần trên địa phận tỉnh Ninh Bình)
|
Huyện Nho Quan
|
2
|
Khu dự trữ thiên
nhiên đất ngập nước Vân Long
|
Huyện Gia Viễn
|
IV
|
KhU vực bảo vệ 1 của
di tích lịch sử-văn hóa theo quy dinh của pháp luật về di sản văn hóa
|
|
1
|
Khu vực bảo vệ 1 của
Di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh Núi Non Nước, thành phố Ninh Bình
|
Thành phố Ninh Bình
|
2
|
Khu vực bảo vệ 1 của
Khu di sản thế giới Quần thể danh thắng Tràng An đã được UNESCO ghi danh là
Di sản văn hoá và thiên nhiên thế giới
|
Huyện Hoa Lư, huyện Gia Viễn, thành phố Ninh Bình
|
3
|
Các di tích đã được
xếp hạng
|
Tỉnh Ninh Bình
|
B
|
VÙNG HẠN CHẾ PHÁT
THẢI
|
|
I
|
Vùng đệm của các
vùng bảo vệ nghiêm ngặt
|
|
1
|
Vùng đệm bao quanh
Khu di sản Quần thể danh thắng Tràng An
|
Các huyện: Hoa Lư, Gia Viễn, Nho Quan; thành phố Ninh
Bình, thành phố Tam Điệp
|
2
|
Khu vực vùng đệm của
Vườn Quốc gia Cúc Phương (phần trên địa bàn tỉnh Ninh Bình)
|
Huyện Nho Quan
|
3
|
Khu vực vùng đệm của
Khu dự trữ thiên nhiên đất ngập nước Vân Long
|
Huyện Gia Viễn
|
4
|
Khu vực rừng phòng hộ
|
Tỉnh Ninh Bình
|
II
|
Khu dân cư tập
trung là nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V theo quy định của
pháp luật về phân loại đô thị
|
Tại các huyện, thành phố
|
C
|
VÙNG KHÁC (khu vực
còn lại trên địa bàn)
|
Tại các huyện, thành phố
|
PHỤ LỤC XX
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU
BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH NINH BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
(Bàn hành kèm theo Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Tên khu bảo tồn
|
Vị trí
|
1
|
Khu dự trữ sinh quyển
thế giới Châu thổ sông Hồng (phần diện tích thuộc tỉnh Ninh Bình)
|
Theo quy hoạch được
cấp thẩm quyền phê duyệt
|
2
|
Vườn Quốc gia Cúc
Phương
|
Huyện Nho Quan
|
3
|
Khu bảo tồn thiên
nhiên đất ngập nước Vân Long
|
Huyện Gia Viễn
|
4
|
Khu rừng Văn hóa, Lịch
sử và Môi trường Hoa Lư
|
Huyện Hoa Lư, huyện
Gia Viễn, huyện Nho Quan, thành phố Ninh Bình, thành phố Tam Điệp (nằm
trong phạm vi, ranh giới Khu rừng được cấp có thẩm quyền xác định)
|
PHỤ LỤC XXI
PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ, THĂM DÒ,
KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH NINH BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
(Bàn hành kèm theo Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ)
I. Các mỏ khoáng sản
chưa hoặc đang khai thác cần cấm khai thác, bảo vệ
STT
|
Loại khoáng sản
|
Số lượng mỏ
|
Ghi chú
|
1
|
Đất sét, sét gạch
ngói
|
01
|
Bảo vệ hành lang an
toàn và cảnh quan hai bên đường cao tốc Mai Sơn - QL 45.
(*) Trong đó có 1 mỏ
chưa khai thác không (huy động) đưa vào quy hoạch
|
2
|
Đá xây dựng thông
thường
|
02(*)
|
3
|
Đá, đất hỗn hợp làm
vật liệu san lấp
|
02
|
II. Các mỏ khoáng sản
quy hoạch thăm dò, khai thác
STT
|
Loại khoáng sản
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
A
|
Phân tán, nhỏ lẻ
|
|
|
1
|
Than
|
01
|
Mỏ đang khai thác
|
2
|
Antimon
|
01
|
Mỏ đã cấp phép thăm
dò và chưa cấp phép khai thác
|
B
|
Vật liệu xây dựng
thông thường
|
|
|
3
|
Mỏ hiện trạng
|
|
|
3.1
|
Đất sét, sét gạch
ngói
|
19
|
9 mỏ đã cấp phép khai
thác (còn trừ lượng) và 10 mỏ đã thám dò, phê duyệt trữ lượng mà chưa cấp
phép khai thác
|
3.2
|
Đá xây dựng thông
thường
|
38
|
32 mỏ đã cấp phép
khai thác (còn trữ lượng), 6 mỏ đã cấp phép thăm dò hoặc phê duyệt trữ lượng
mà chưa cấp phép khai thác
|
3.3
|
Đá, đất hỗn hợp làm
vật liệu san lấp
|
22
|
14 mỏ đã cấp phép
khai thác (còn trữ lượng), 8 mỏ đã cấp phép thăm dò hoặc phê duyệt trừ lượng
mã chưa cấp phép khai thác
|
4
|
Quy hoạch mỏ mới
|
|
|
4.1
|
Đất sét, sét gạch
ngói
|
-
|
Các khu vực quy hoạch
mò mới sẽ xác định theo nhu cầu, kế hoạch khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường đáp ứng các nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh
|
4.2
|
Đá xây dựng thông
thường
|
-
|
4.3
|
Đá, đất hỗn hợp làm
vật liệu san lấp
|
-
|
C
|
Vật liệu xây dựng
|
|
|
5
|
Mỏ hiện trạng
|
|
|
5.1
|
Đá dolomit
|
02
|
2 mỏ đã cấp phép
khai thác
|
5.2
|
Sét xi măng
|
06
|
6 mỏ đã cấp phép
khai thác
|
5.3
|
Đá vôi xi măng
|
08
|
7 mỏ đã cấp phép
khai thác, 1 mỏ đã cấp phép thăm dò mà chưa cấp phép khai thác
|
5.4
|
Đá vôi sản xuất vôi công
nghiệp
|
-
|
|
6
|
Quy hoạch mỏ mới
|
|
|
6.1
|
Đá dolomit
|
-
|
Các khu vực quy hoạch
mỏ mới đảm bảo tuân thủ theo Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng
các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
6.2
|
Sét xi măng
|
-
|
|
6.3
|
Đá vôi xi măng
|
-
|
|
6.4
|
Đá vôi sản xuất vôi
công nghiệp
|
-
|
|
D
|
Nước khoáng, nước
nóng thiên nhiên
|
|
|
7.1
|
Nước khoáng
|
01
|
1 mỏ đã cấp phép
khai thác
|
7.2
|
Quy hoạch mỏ mới
|
-
|
Các khu vực quy hoạch
mỏ mới đảm bảo tuân thủ theo Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng
các loại khoáng sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Ghi chú:
- Trong quá trình thực
hiện quy hoạch, căn cứ quy hoạch cấp cao hơn, phương án quy hoạch này và các
phương án quy hoạch khác có liên quan để rà soát, xác định và điều chỉnh, bổ
sung theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh, bổ
sung số lượng, ranh giới, quy mô, công suất, lộ trình khai thác, mục tiêu sử dụng
các mỏ khoáng sản (nếu cần) bảo đảm phù hợp với thực tiễn phát triển của Tỉnh
và các quy định hiện hành.
- Đối với các dự án
khai thác khoáng sản đã được cấp giấy phép khai thác mà chưa phù hợp với định
hướng phát triển của tỉnh nhưng còn thời hạn khai thác thì được thực hiện đảm bảo
không quá thời gian, trữ lượng ghi trong giấy phép; khuyến khích các chủ đầu tư
dừng khai thác và thực hiện chuyển đổi mục tiêu đầu tư trước thời hạn theo giấy
phép đã được cấp để thực hiện phát triển theo đúng định hướng Quy hoạch tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh khoanh vùng và xây dựng các cơ chế, chính sách để thực hiện
theo đúng định hướng Quy hoạch nhất là các khu vực có các dự án hiện nay đang
mâu thuẫn với định hướng phát triển của tỉnh.
- Đối với một số khu vực
(mỏ) khoáng sản dự kiến khai thác sau năm 2030, trường hợp đủ điều kiện và huy
động được nguồn lực đầu tư thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét chấp thuận cho
phép triển khai sớm hơn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Các
công trình phụ trợ cho khai thác mỏ như đường kết nối vào mỏ, khu nghiền sàng,
chế biến khoáng sản... sẽ được xác định tại quy hoạch có tính chất kỹ thuật
chuyên ngành, quy hoạch xây dựng và trong quá trình lập, phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình khai thác mỏ.
PHỤ LỤC XXII
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU
TIÊN THỰC HIỆN CỦA TỈNH NINH BÌNH THỜI KỲ 2021-2030
(Bàn hành kèm theo Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm
|
I
|
GIAO THÔNG
|
|
1
|
Xây dựng tuyến đường
bộ ven biển, đoạn qua tỉnh Ninh Bình (giai đoạn 1)
|
Huyện Kim Sơn
|
2
|
Xây dựng tuyến đường
bộ ven biển, đoạn qua tỉnh Ninh Bình (giai đoạn 2)
|
Huyện Kim Sơn
|
3
|
Xây dựng tuyến đường
Đông - Tây, tỉnh Ninh Bình (giai đoạn 1)
|
Huyện Nho Quan, TP
Tam Điệp
|
4
|
Xây dựng tuyến đường
Đông - Tây, tỉnh Ninh Bình (giai đoạn 2)
|
Huyện Yên Mô, huyện
Kim Sơn
|
5
|
Xây dựng tuyến đường
ĐT.482 kết nối quốc lộ 1A với quốc lộ 10 và kết nối quốc lộ 10 với quốc lộ
12B
|
Huyện Yên Khánh, huyện
Kim Sơn
|
6
|
Xây dựng tuyến đường
Bái Đính (Ninh Bình) - Ba Sao (Hà Nam) đoạn qua địa phận tỉnh Ninh Bình (giai
đoạn 2)
|
Huyện Gia Viễn
|
7
|
Nàng cấp, mở rộng
tuyến đường chính vào khu du lịch suối Kênh Gà và động Vân Trình (giai đoạn
II)
|
Huyện Gia Viễn
|
8
|
Đầu tư xây dựng tuyến
đường T21 (đường Lê Duẩn), giai đoạn I
|
Thành phố Ninh Bình
|
9
|
Xây dựng tuyến đường
kết nối Quốc lộ 12B với Quốc lộ 21B đoạn từ cầu Tu đến cầu Cọ, huyện Yên Mô
|
Huyện Yên Mô
|
10
|
Cải tạo, nâng cấp
tuyến đường ĐT481B (đoạn ngã ba Thông đến ngã tư Khánh Nhạc)
|
Huyện Yên Khánh
|
11
|
Xây dựng tuyến đường
du lịch kết hợp phát triển đô thị từ thị trấn Thiên Tôn đến cố đô Hoa Lư
|
Huyện Hoa Lư
|
12
|
Đầu tư xây dựng tuyến
đường kết nối Nho Quan - Tam Điệp (Quỳnh Lưu - QL38B - Yên Sơn) theo quy hoạch
đường tỉnh ĐT.478C
|
Huyện Nho Quan, TP Tam
Điệp
|
13
|
Nâng cấp, mở rộng
tuyến đường ĐT477C đoạn từ Km4+300 (cầu Thống Nhất) đến Km9+800 (đê hữu Hoàng
Long), huyện Gia Viễn
|
Huyện Gia Viễn
|
14
|
Nâng cấp, mở rộng
cao tốc CT.01
|
Điểm đầu: Ninh Phúc
-Ninh Bình; Điểm cuối: Quang Sơn - Tam Điệp
|
15
|
Xây dựng cao tốc
CT.08
|
Điểm đầu: Giao CT Bắc
Nam; Điểm cuối: Huyện Yên Khánh
|
16
|
Xây dựng và nâng cấp
QL.45
|
Điểm đầu: Gia Vượng
- Gia Viễn; Điểm cuối: Phú Long - Nho Quan
|
17
|
Xây dựng và nâng cấp
QL.12B
|
Điểm đầu: Quang Thiện
- Kim Sơn;
Điểm cuối: Thành phố
Tam Điệp
|
18
|
Xây dựng và nâng cấp
QL.38B
|
Điểm đầu: Ninh Khang
- Hoa Lư;
Điểm cuối: Quỳnh Lưu
- Nho Quan
|
19
|
Xây dựng và nâng cấp
QL.37C
|
Điểm đầu: Gia Tran -
Gia Viễn;
Điểm cuối: Xích Thổ
- huyện Nho Quan
|
20
|
Xây dựng tuyến đường
ĐT.476 đoạn qua thành phố Ninh Bình
|
Thành phố Ninh Bình
|
21
|
Nâng cấp đường
ĐT.477 đoạn từ thị trấn Me đến huyện Nho Quan
|
Huyện Nho Quan, huyện
Gia Viễn
|
22
|
Xây dựng đường tỉnh
ĐT.477B
|
Huyện Nho Quan, huyện
Gia Viễn
|
23
|
Xây dựng đường tỉnh
ĐT.477D
|
Huyện Gia Viễn
|
24
|
Xây dựng đường tỉnh
ĐT.478B
|
Thành phố Ninh Bình,
huyện Hoa Lư
|
25
|
Xây dựng đường tỉnh
ĐT.478C
|
Huyện Hoa Lư
|
26
|
Xây dựng đường tỉnh
ĐT.479
|
Huyện Hoa Lư, huyện
Nho Quan
|
27
|
Xây dựng và nâng cấp
đường tỉnh ĐT.479D
|
Huyện Nho Quan
|
28
|
Xây dựng và nâng cấp
đường tỉnh ĐT.480C
|
Huyện Yên Mô, huyện
Yên Khánh
|
29
|
Xây dựng đường tỉnh
ĐT.481
|
Huyện Yên Mô, huyện
Yên Khánh
|
30
|
Xây dựng tuyến đường
ĐT.481B
|
Huyện Yên Khánh, huyện
Kim Sơn
|
31
|
Xây dựng tuyến đường
ĐT.481C
|
Huyện Yên Khánh
|
32
|
Xây dựng đường tỉnh
ĐT.482B
|
Huyện Kim Sơn
|
33
|
Xây dựng đường tỉnh
ĐT.482C
|
Thành phố Ninh Bình,
huyện Yên Khánh, huyện Kim Sơn
|
34
|
Xây dựng đường tỉnh
ĐT.482G
|
Huyện Yên Khánh
|
35
|
Xây dựng, nâng cấp
đường tỉnh ĐT.483
|
Thành phố Ninh Bình,
huyện Yên Khánh
|
36
|
Xây dựng, nâng cấp
đường tỉnh ĐT.483B
|
Huyện Yên Mô, huyện
Yên Khánh
|
37
|
Xây dựng, nâng cấp
đường tỉnh ĐT.483C
|
Điểm đầu: xã Lai
Thành-Kim Sơn;
Điểm cuối: Ninh Sơn
- Ninh Bình
|
38
|
Đầu tư xây dựng cầu
vượt sông Vân và đường dẫn phía Tây sông Vân, tỉnh Ninh Bình
|
Thành phố Ninh Bình
|
39
|
Xây dựng cầu vượt
sông Bôi phục vụ ứng cứu di dân và phát triển kinh tế vùng phân lũ chậm lũ
Nho Quan - Gia Viễn
|
Huyện Nho Quan, huyện
Gia Viễn
|
40
|
Xây dựng đường sắt tốc
độ cao
|
Tỉnh Ninh Bình
|
41
|
Xây dựng cảng khách
Ninh Bình
|
Thành phố Ninh Bình
|
42
|
Xây dựng cảng khách
Gia Sinh
|
Huyện Gia Viễn
|
43
|
Xây dựng cảng Phát
Diệm
|
Huyện Kim Sơn
|
44
|
Xây dựng cảng Ninh
Phúc 2 (gồm cảng Phúc Lộc)
|
Thành phố Ninh Bình
|
45
|
Xây dựng cảng KCN
Gián Khẩu
|
Huyện Gia Viễn
|
46
|
Xây dựng mới cầu
Tràng Km3+464, đường tỉnh ĐT.480C, tỉnh Ninh Bình
|
Huyện Yên Khánh, huyện
Yên Mô
|
47
|
Xây dựng tuyến đường
tỉnh 483B (nối từ nút giao Khánh Hòa tới thị trấn Yên Thịnh, huyện Yên Mô
giai đoạn 1 nối từ 482C tới Thị trấn Yên Thịnh
|
Huyện Yên Khánh, huyện
Yên Mô
|
48
|
Các công trình, dự
án khác theo quy hoạch giao thông, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định
|
Các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh
|
II
|
CẤP NƯỚC
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng
Nhà máy nước Tam Điệp
|
Thành phố Tam Điệp
và các địa phương có liên quan
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng
Nhà máy nước Hoàng Long
|
Huyện Gia Viễn và
các địa phương có liên quan
|
3
|
Xây dựng Nhà máy nước
Nho Quan 2
|
Huyện Nho Quan và
các địa phương có liên quan
|
4
|
Xây dựng Nhà máy nước
Yên Đồng 1,2
|
Huyện Yên Mô và các
địa phương có liên quan
|
5
|
Xây dựng Nhà máy nước
Xuân Chính
|
Huyện Kim Sơn
|
6
|
Xây dựng Nhà máy nước
Bình Minh
|
Huyện Kim Sơn
|
7
|
Xây dựng Nhà máy nước
Ninh Vân
|
Huyện Hoa Lư
|
8
|
Các dự án cải tạo,
nâng công suất, đầu tư xây mới, đổi mới công nghệ các nhà máy cấp nước đô thị,
nông thôn hiện có
|
Các huyện, thành phố
|
III
|
THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU,
PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
|
|
1
|
Cụm công trình thủy
lợi Nam sông Vân
|
Thành phố Ninh Bình
và huyện Yên Khánh
|
2
|
Đầu tư nâng cấp hệ
thống công trình thủy lợi 8 xã miền núi phía Đông Bắc huyện Nho Quan và kè chống
sạt lở bờ sông Chanh
|
Huyện Nho Quan
|
3
|
Dự án xây dựng tuyến
đê biển Bình Minh 4 giai đoạn 1,2 huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
|
Huyện Kim Sơn
|
4
|
Đầu tư xây dựng kè cồn
Nổi
|
Huyện Kim Sơn
|
5
|
Nâng cấp tuyến đê Hữu
sông Hoàng Long và sông Đáy kết hợp giao thông đoạn từ Bái Đính - Kim Sơn
|
Huyện Kim Sơn
|
6
|
Mở rộng, nâng cấp bờ
vùng Bắc Rịa đảm bảo phòng chống lụt bão cho 3 xã hữu sông Hoàng Long, huyện
Gia Viễn và một số xã huyện Nho Quan
|
Huyện Nho Quan
|
7
|
Nạo vét cấp bách
sông tiêu 5 xã phục vụ tưới tiêu liên huyện Yên Khánh - Kim Sơn, kết hợp nâng
cấp bờ thành đường giao thông phòng chống thiên tai, huyện Yên Khánh
|
Huyện Yên Khánh
|
8
|
Nâng cấp tuyến đê
Năm Căn (đoạn từ cầu Nho Quan đến cầu Sui) kết hợp giao thông và phòng chống
thiên tai, bảo vệ khu dân cư 5 xã và thị trấn Nho Quan, huyện Nho Quan
|
Huyện Nho Quan
|
9
|
Nạo vét cấp bách
sông Đầm Vân, đoạn từ đường Bái Đính - Kim Sơn (xã Khánh Hải) đến cống Đầm Vân
(xã Khánh Vân) kết hợp nâng cấp bờ sông thành đường cứu hộ, cứu nạn phục vụ
phòng chống thiên tai, huyện Yên Khánh
|
Huyện Yên Khánh
|
10
|
Nâng cấp đê Nam sông
Rịa, đê sông Bến Đang đảm bảo ứng cứu, phòng, chống thiên tai, ổn định dân
cư, phát triển kinh tế - xã hội các xã phía Đông Nam huyện Nho Quan
|
Huyện Nho Quan
|
11
|
Nâng cấp sông trục cống
thôn Năm và các công trình trên tuyến huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
|
Huyện Yên Khánh
|
12
|
Nâng cấp cải tạo hệ
thống các trạm bơm khu Tả Vạc, tỉnh Ninh Bình
|
Huyện Yên Khánh
|
13
|
Xây dựng hệ thống trạm
bơm và hệ thống cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản từ BM1 đến BM3
|
Huyện Kim Sơn
|
14
|
Nâng cấp, cải tạo 04
tuyến gạt lũ Phong Thành, Kênh Giấy, Gia Tường, Lạc Vân
|
Huyện Nho Quan
|
15
|
Xử lý ô nhiễm, sửa
chữa, nâng cấp hồ Yên Quang 1,2,3,4
|
Huyện Nho Quan
|
16
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ
thống hồ Yên Đồng, Yên Thắng huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
|
Huyện Yên Mô
|
17
|
Xử lý đột xuất, sạt
lở bờ sông kết hợp giao thông Kênh Gà xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn
|
Huyện Gia Viễn
|
18
|
Xử lý cấp bách sạt lở
đê bao Hoàng Long và tuyến đường tránh lũ xã Đức Long, huyện Nho Quan
|
Huyện Nho Quan
|
19
|
Nạo vét, tu bổ khẩn
cấp tuyến kênh trục chính Tiên Hoàng tiêu cho huyện Yên Khánh và Kim Sơn
|
Huyện Yên Khánh, huyện
Kim Sơn
|
20
|
Nâng cấp, mở rộng
tuyến thoát lũ, kè chống sạt lở bờ tả, hữu sông Hoàng Long, trồng tre chắn
sóng đoạn từ cầu Trường Yên đến cầu Gián
|
Huyện Gia Viễn
|
21
|
Kè bờ bao sông Bôi
sông Na (Đoạn từ ông Hiền đến sau nhà thờ Liên Phương, đoạn từ vườn tre lên Bến
tập kết vật liệu, đoạn từ ông Hiển đến cầu Liên Phương, đoạn từ trạm nước sạch
lên giáp Gia Sơn)
|
Huyện Nho Quan
|
22
|
Kè bờ bao sông Bôi,
sông Na (Đoạn Âu bơm máy dầu, đoạn thôn Minh Hồng, đoạn bãi màu khu vực gốc
sung thôn Minh Long, đoạn từ màu phía bắc trạm bơm thôn Lạc Long, đoạn bãi
màu thôn Trung chính, đoạn bãi màu thôn Quyết Thắng)
|
Huyện Nho Quan
|
23
|
Cải tạo, nâng cấp hệ
thống cấp nước ngọt từ sông Vạc đến các xã, thị trấn tiểu khu III, IV, V và
khu vực ngoài đê Bình Minh II
|
Huyện Kim Sơn
|
24
|
Mở rộng, nâng cấp bờ
vùng Bắc Rịa đảm bảo phòng chống lụt bão cho 3 xã hữu sông Hoàng Long
|
Huyện Gia Viễn, Nho
Quan
|
25
|
Cải tạo, nâng cấp
kênh tiêu chính trạm bơm Gia Tân và hoàn thành cơ sở hạ tầng về đích nông
thôn mới
|
Huyện Gia Viễn
|
26
|
Nâng cấp hệ thống
kênh tiêu Thành Hồ, xã Yên Thái
|
Huyện Yên Mô
|
27
|
Nâng cấp tuyến đê cầu
Đằng
|
Huyện Yên Mô
|
28
|
Kiên cố hóa bờ kênh
gạt lũ và kết hợp nâng cấp bê tông hóa mặt đê phía Nam sông Bến Đang
|
TP Tam Điệp
|
29
|
Nâng cấp cống Sa Bồ
kết hợp làm đường nội đồng
|
Huyện Yên Mô
|
30
|
Xây dựng, nâng cấp
trạm bơm Phương Đông và hệ thống kênh xã Gia Thanh
|
Huyện Gia Viễn
|
31
|
Nạo vét sông Đầm Vân
đoạn từ đường Bái Đính đến cống Đầm Vân kết hợp nâng cấp bờ sông thành đường
cứu hộ cứu nạn
|
Huyện Yên Khánh
|
32
|
Đầu tư xây dựng nâng
cấp hồ điều tiết cống thượng lưu C10
|
Huyện Kim Sơn
|
33
|
Nâng cấp tuyến đê
Năm Căn kết hợp giao thông và PCTT
|
Huyện Nho Quan
|
34
|
Cải tạo, nâng cấp
tuyến đê bao sông Hoàng Long Cụt
|
Huyện Gia Viễn
|
35
|
Kiên cố hóa kênh tưới,
tiêu kết hợp đường cứu hộ cứu nạn từ đường 481C đến đê hữu Đáy
|
Huyện Yên Khánh
|
36
|
Đầu tư, nâng cấp trạm
bơm Liễu Tường, xã Khánh Cường
|
Huyện Yên Khánh
|
37
|
Đầu tư xây dựng trạm
bơm Quy Hậu
|
Huyện Kim Sơn
|
38
|
Đầu tư xây dựng cải
tạo nâng cấp đoạn cuối sông Cà Mâu
|
Huyện Kim Sơn
|
39
|
Đầu tư xây dựng hệ
thống chủ động xả lũ tràn Đức Long
|
Huyện Nho Quan
|
40
|
Đầu tư xây dựng điểm
dịch vụ du lịch Hoàng Long khu vực ngoài bãi sông Hoàng Long
|
Huyện Hoa Lư
|
41
|
Trạm bơm Âu Lê
|
Huyện Gia Viễn
|
42
|
Xây dựng hệ thống trạm
bơm và hệ thống cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản từ BM 1 đến BM 3
|
Huyện Kim Sơn
|
43
|
Các dự án vốn vay
ADB và WB
|
Tỉnh Ninh Bình
|
44
|
Nạo vét cửa Đáy và
các khu vực có liên quan đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa
phương (như: phòng chống lụt bão, tàu có trọng tải lớn ra vào, tận thu khoáng
sản theo quy định nếu có...)
|
Huyện Kim Sơn
|
45
|
Các dự án đột xuất,
khẩn cấp, cần thiết khác
|
Các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh
|
IV
|
NÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng
vùng nuôi trồng thủy sản ruộng trũng giai đoạn 2, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh
Bình
|
Huyện Nho Quan
|
2
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng
vùng sản xuất giống hầu và thủy sản
|
Huyện Kim Sơn
|
3
|
Phục hồi và quản lý
bền vững rừng ngập mặn vùng Đồng bằng Sông Hồng
|
Huyện Kim Sơn
|
4
|
Các dự án trồng rừng
phòng hộ
|
Huyện Kim Sơn
|
5
|
Dự án quản lý rừng bền
vững tỉnh Ninh Bình
|
Tỉnh Ninh Bình
|
6
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng
phục vụ nuôi trồng thủy sản ở vùng chiêm trũng huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
(giai đoạn 2)
|
Huyện Gia Viễn
|
7
|
Các dự án xây dựng
công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn khác theo quy hoạch, kế
hoạch, chương trình, đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh
|
V
|
CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Khu mở rộng khu công
nghiệp Gián Khẩu (35ha)
|
Huyện Gia Viễn
|
2
|
Khu công nghiệp Tam
Điệp II
|
Thành phố Tam Điệp
|
3
|
Khu công nghiệp - Đô
thị - Dịch vụ Phú Long
|
Huyện Nho Quan
|
4
|
Khu công nghiệp - Đô
thị - Dịch vụ Gián Khẩu II
|
Huyện Gia Viễn
|
5
|
Khu công nghiệp Yên
Bình
|
Huyện Yên Mô
|
6
|
Khu công nghiệp Kim
Sơn
|
Huyện Kim Sơn
|
7
|
Cụm công nghiệp
Trung Sơn
|
Thành phố Tam Điệp
|
8
|
Cụm công nghiệp Chất
Bình
|
Huyện Kim Sơn
|
9
|
Cụm công nghiệp
Khánh Lợi
|
Huyện Yên Khánh
|
10
|
Cụm công nghiệp
Khánh Lợi II
|
Huyện Yên Khánh
|
11
|
Cụm công nghiệp Ninh
Vân
|
Huyện Yên Mô, huyện
Hoa Lư
|
12
|
Cụm công nghiệp Gia
Phú - Liên Sơn
|
Huyện Gia Viễn
|
13
|
Cụm công nghiệp Yên
Lâm
|
Huyện Yên Mô
|
14
|
Đầu tư xây dựng phát
triển làng nghề gốm cổ truyền Bồ Bát
|
Huyện Yên Mô
|
VI
|
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO,
DẠY NGHỀ
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng Trường
Đại học Hoa Lư
|
Thành phố Ninh Bình
|
2
|
Đầu tư xây dựng,
nâng cấp cơ sở vật chất các cơ sở giáo dục theo định hướng quy hoạch
|
Các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Đầu tư xây dựng, cơ sở
vật chất các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (các trường trung cấp, cao đẳng trên
địa bàn tỉnh)
|
Các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh
|
VII
|
Y TẾ, XÃ HỘI
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng,
nâng cấp, cải tạo các đơn vị y tế dự phòng, bệnh viện tuyến tỉnh; bệnh viện
và trung tâm y tế tuyến huyện; các cơ sở y tế tư nhân
|
Các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Đầu tư xây dựng
trung tâm điều dưỡng, phục hồi chức năng, bảo trợ xã hội, cai nghiện, trung
tâm điều dưỡng,...
|
Các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh
|
VIII
|
VĂN HÓA - THỂ DỤC
THỂ THAO
|
|
1
|
Xây dựng quảng trường
và tượng đài Đinh Tiên Hoàng Đế
|
Thành phố Ninh Bình
|
2
|
Bảo tồn, tôn tạo,
khai quật khảo cổ và phát huy giá trị lịch sử - văn hóa Khu di tích đặc biệt
cố đô Hoa Lư
|
Huyện Hoa Lư
|
3
|
Đầu tư xây dựng tổ hợp
Bảo tàng - Thư viện tỉnh Ninh Bình
|
Thành phố Ninh Bình
|
4
|
Xây dựng CSHT khu du
lịch sinh thái Tràng An và các dự án thành phần
|
Huyện Hoa Lư, huyện
Gia Viễn, Thành phố Ninh Bình
|
5
|
Khu trung tâm thể dục
thể thao tỉnh
|
Thành phố Ninh Bình
|
6
|
Nhà hát
|
Thành phố Ninh Bình
|
7
|
Các dự án ưu tiên thực
hiện thuộc nội dung của Quy hoạch bảo quản tu bổ, phục hồi di tích quốc gia đặc
biệt cố đô Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Huyện Hoa Lư, huyện Gia
Viễn, huyện Nho Quan và Thành phố Ninh Bình
|
8
|
Các dự án khu, điểm
sinh hoạt văn hóa và thể thao theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh
|
IX
|
DU LỊCH
|
|
1
|
Khu du lịch Vườn Quốc
gia Cúc Phương
|
Huyện Nho Quan
|
2
|
Khu du lịch quốc gia
Kênh Gà - Vân Trình
|
Huyện Gia Viễn
|
3
|
Khu trung tâm liên hợp
du lịch và thể thao sân golf 54 lỗ hồ Yên Thắng
|
Huyện Yên Mô, thành
phố Tam Điệp
|
4
|
Khu vực Cồn Nổi, Kim
Sơn
|
Huyện Kim sơn
|
5
|
Khu vực du lịch sinh
thái nghỉ dưỡng hồ Yên Đồng, Yên Thắng
|
Huyện Yên Mô
|
6
|
Xây dựng khu du lịch
sinh thái nghỉ dưỡng Resort
|
Huyện Hoa Lư
|
7
|
Xây dựng tổ hợp dịch
vụ du lịch sinh thái, khu vui chơi giải trí
|
Huyện Hoa Lư
|
8
|
Các dự án bảo tồn tôn
tạo, phát huy giá trị Khu di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới Quần thể
danh thắng Tràng An
|
Huyện Hoa Lư, huyện
Gia Viễn, thành phố Ninh Bình
|
9
|
Các dự án ưu tiên thực
hiện theo Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi danh lam thắng cảnh quốc gia đặc
biệt Tràng An - Tam Cốc - Bích Động đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Các huyện: Nho Quan,
Gia Viễn, Hoa Lư, thành phố Ninh Bình và thành phố Tam Điệp
|
10
|
Các dự án phát triển
các tuyến, điểm, khu du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Tỉnh Ninh Bình
|
X
|
THƯƠNG MẠI - DỊCH
VỤ
|
|
1
|
Trung tâm hội chợ
triển lãm và các dự án đầu tư
|
Các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Xây mới và phát triển
hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại tương ứng với hệ thống đô thị
|
Các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Xây dựng trung tâm
Logistics Ninh Bình
|
Thành phố Ninh Bình
|
4
|
Xây dựng trung tâm
Logistics Tam Điệp
|
Thành phố Tam Điệp
|
5
|
Xây dựng trung tâm
Logistics Kim Sơn
|
Huyện Kim Sơn
|
6
|
Các dự án đầu tư thương
mại dịch vụ khác theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh
|
XI
|
ĐÔ THỊ
|
|
1
|
Xây dựng trung tâm
hành chính tập trung tỉnh Ninh Bình
|
Thành phố Ninh Bình
|
2
|
Cải thiện cơ sở hạ tầng
đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc
Trung Bộ - Tiểu dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Phát Diệm, huyện Kim
Sơn, tỉnh Ninh Bình
|
Huyện Kim Sơn
|
3
|
Cải thiện cơ sở hạ tầng
để công nhận, nâng loại các đô thị và các dự án cơ sở hạ tầng theo quy hoạch
đô thị trên địa bàn tỉnh
|
Các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh
|
4
|
Các dự án phát triển
nhà ở, dự án phát triển đô thị theo quy hoạch đô thị
|
Các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh
|
5
|
Các dự án cơ sở hạ tầng
xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị Ninh Bình phục vụ xây dựng đô thị di sản
thiên niên kỷ
|
Các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh
|
Ghi chú:
- Số lượng, tên, vị
trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư của các dự án nêu trên và các dự án
khác đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội theo định hướng quy hoạch sẽ được
tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong quá trình lập quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị, kỹ thuật chuyên ngành và lập dự án đầu tư.
- Các dự án, công
trình khác ngoài danh mục trên căn cứ vào các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch
ngành, quy hoạch vùng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành và các quy
hoạch do địa phương quyết định, phê duyệt hoặc các quyết định điều chỉnh, bổ
sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt có thể bổ sung cho
phù hợp với nhu cầu ưu tiên thực hiện dự án của tỉnh.
- Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình cam kết không hợp pháp hóa các dự án sai phạm. Đổi với các dự án,
công trình đang được rà soát, xử lý theo kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán, bản án (nếu có) thì chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy
đủ các nội dung theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án
(nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy định
hiện hành.
PHỤ LỤC XXIII
DANH MỤC SƠ ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH
NINH BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số
218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
TÊN BẢN ĐỒ
|
TỶ LỆ
|
1
|
Sơ đồ phương án quy
hoạch hệ thống đô thị, nông thôn
|
1/50.000
|
2
|
Sơ đồ phương án tổ
chức không gian và phân vùng chức năng
|
1/50.000
|
3
|
Sơ đồ phương án
phát triển kết cấu hạ tầng xã hội
|
1/50.000
|
4
|
Sơ đồ phương án
phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật
|
|
4.1
|
Sơ đồ phương án phát
triển mạng lưới giao thông
|
1/50.000
|
4.2
|
Sơ đồ phương án phát
triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật
|
1/50.000
|
5
|
Sơ đồ phương án
phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất
|
1/50.000
|
6
|
Sơ đồ phương án
thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
|
1/50.000
|
7
|
Sơ đồ phương án bảo
vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học; phòng chống thiên tai và ứng phó biến
đổi khí hậu
|
|
7.1
|
Sơ đồ phương án bảo
vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
1/50.000
|
7.2
|
Sơ đồ phương án
phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu
|
1/50.000
|
8
|
Sơ đồ phương án
quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện
|
|
8.1
|
Sơ đồ phương án quy
hoạch xây dựng vùng liên huyện
|
1/100.000
|
8.2
|
Sơ đồ phương án quy
hoạch xây dựng vùng huyện
|
1/100.000
|