BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2024/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2024
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC XÁC ĐỊNH
NGUỒN KINH PHÍ VÀ VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn
cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4
năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Căn
cứ Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 6
năm 2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp;
Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc xác định nguồn kinh phí và
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách
tinh giản biên chế.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định việc xác định nguồn kinh phí
và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính
sách tinh giản biên chế quy định tại Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ quy định về tinh giản biên chế (sau đây viết tắt là Nghị định số 29/2023/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội từ Trung ương đến cấp xã;
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước,
tổ chức chính trị - xã hội từ Trung ương đến cấp huyện;
c) Các đối tượng khác theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên
chế đối với cán bộ, công chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động
không xác định thời hạn trong cơ quan hành chính được áp dụng chế độ, chính
sách như công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại khoản 1 và khoản 3 Điều
2 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức
của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội từ Trung ương đến cấp xã
Kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên chế
được thực hiện như sau:
1. Đối với các cơ quan, đơn vị đang thực hiện cơ chế
tài chính, thu nhập đặc thù (trong trường hợp quy định về cơ chế tài chính, thu
nhập đặc thù đã bao gồm kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế): Sử dụng
từ nguồn kinh phí của đơn vị để thực hiện các chính sách tinh giản biên chế
theo quy định tại Nghị định số 29/2023/NĐ-CP.
2. Đối với các cơ quan, đơn vị không thực hiện cơ chế
tài chính, thu nhập đặc thù; các cơ quan, đơn vị thực hiện cơ chế tài chính,
thu nhập đặc thù nhưng trong cơ chế đặc thù không có quy định về chi thực hiện
chính sách tinh giản biên chế:
a) Cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn dự toán ngân sách
chi thường xuyên được giao hàng năm (ngoài phần kinh phí ngân sách nhà nước bố
trí để thực hiện chính sách tinh giản biên chế quy định tại điểm b khoản này) để
chi trả các chế độ sau:
- Trợ cấp một lần bằng 03 tháng tiền lương hiện hưởng
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6, điểm a khoản 1 và điểm
c khoản 2 Điều 7 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP;
- Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho những
người trong diện tinh giản biên chế trong độ tuổi quy định có nguyện vọng đi học
nghề trước khi giải quyết thôi việc quy định tại điểm a khoản 2
Điều 7 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP;
- Tiếp tục trả nguyên tiền lương hiện hưởng trong
thời gian đi học nghề và trợ cấp khoản kinh phí học nghề cho đối tượng theo quy
định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP;
b) Ngân sách nhà nước bố trí kinh phí để thực hiện
các chế độ còn lại (ngoài chế độ tại điểm a khoản này) tại Điều
5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP
theo nguyên tắc:
- Đối với đối tượng cán bộ, công chức, người làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong các cơ quan hành
chính được áp dụng chế độ, chính sách như công chức theo quy định của Chính phủ
thuộc, trực thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
khác ở trung ương (sau đây viết tắt là các bộ, cơ quan trung ương) thì ngân
sách trung ương đảm bảo bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm giao cho các bộ,
cơ quan trung ương;
- Đối với các đối tượng cán bộ, công chức (bao gồm
cả cán bộ, công chức cấp huyện, xã; người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại Điều 8 và khoản 1, khoản 2
Điều 9 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP), người làm việc theo chế độ hợp đồng lao
động không xác định thời hạn trong các cơ quan hành chính được áp dụng chế độ,
chính sách như công chức theo quy định của Chính phủ thuộc, trực thuộc các đơn
vị do địa phương quản lý thì ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí thực hiện
các chế độ theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 3. Nguồn kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên
chế trong các đơn vị sự nghiệp công lập
Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế đối
với viên chức (bao gồm cả viên chức theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều 9 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP), người làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động không xác định thời hạn thực hiện các công việc chuyên môn nghiệp vụ
thuộc danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc
làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung theo quy định của Chính phủ
trong các đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện như sau:
1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên theo quy định của Chính phủ: Kinh phí thực hiện các chính sách tinh giản
biên chế được lấy từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo quy định tại
khoản 1 Điều 11 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo
đảm chi thường xuyên:
a) Đơn vị sử dụng dự toán ngân sách nhà nước hỗ trợ
chi thường xuyên được giao hàng năm (ngoài phần kinh phí ngân sách nhà nước bố
trí để thực hiện chính sách tinh giản biên chế quy định tại điểm b khoản này)
và nguồn thu sự nghiệp theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
11 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP để chi trả cho các chế độ sau:
- Trợ cấp một lần bằng 03 tháng tiền lương hiện hưởng
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6, điểm a khoản 1 và điểm
c khoản 2 Điều 7 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP.
- Tiếp tục trả nguyên tiền lương hiện hưởng và kinh
phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (nếu thuộc đối tượng
tham gia bảo hiểm thất nghiệp) trong thời gian đi học nghề và trợ cấp khoản
kinh phí học nghề cho đối tượng trong độ tuổi được tạo điều kiện cho đi học nghề
quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP;
b) Ngân sách nhà nước bố trí kinh phí cùng với nguồn
thu sự nghiệp của đơn vị để thực hiện các chế độ còn lại (ngoài chế độ tại điểm
a khoản này) tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều
9 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP theo nguyên tắc:
- Đối với đối tượng viên chức; người làm việc theo
chế độ hợp đồng lao động tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP
trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc, trực thuộc các bộ, cơ quan trung
ương do ngân sách trung ương đảm bảo, bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của
các đơn vị sự nghiệp công lập;
- Đối với đối tượng viên chức; người làm việc theo
chế độ hợp đồng lao động tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP
trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc, trực thuộc các đơn vị địa phương quản
lý do ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước
hiện hành.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên
chế đối với các trường hợp khác
Nguồn kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên
chế đối với các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản
3 và khoản 4 Điều 18 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại
khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 11 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP.
Điều 5. Lập dự toán, phân bổ, sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước thực hiện chính sách tinh giản biên chế
Việc lập dự toán, phân bổ, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện chính sách tinh giản biên chế thực hiện
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hướng dẫn Luật. Thông tư này hướng dẫn bổ sung một số quy định
như sau:
1. Lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
chính sách tinh giản biên chế:
a) Đối với các bộ, cơ quan ở trung ương:
Hàng năm, căn cứ tình hình thực hiện chính sách
tinh giản biên chế (bao gồm số đối tượng tinh giản biên chế và số tiền trợ cấp
cho từng đối tượng tinh giản biên chế do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
trực tiếp quản lý đối tượng tinh giản biên chế lập và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP);
kế hoạch thực hiện tinh giản biên chế năm sau liền kề theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP, chỉ đạo bộ phận kế
hoạch tài chính trực thuộc xây dựng dự toán kinh phí thực hiện chính sách tinh
giản biên chế để tổng hợp trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm gửi cơ quan
tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền bố trí, giao dự toán kinh phí thực
hiện tinh giản biên chế trong dự toán hàng năm của các bộ, cơ quan ở trung
ương.
b) Đối với các địa phương:
Căn cứ tình hình thực hiện chính sách tinh giản
biên chế (bao gồm số đối tượng tinh giản biên chế và số tiền trợ cấp cho từng đối
tượng tinh giản biên chế do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp
quản lý đối tượng tinh giản biên chế lập và được cấp có thẩm quyền phê duyệt
quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP), kế
hoạch thực hiện tinh giản biên chế năm sau liền kề theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP, các địa phương xây
dựng dự toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm kế hoạch tổng
hợp chung vào nhu cầu thực hiện cải cách tiền lương trong dự toán ngân sách nhà
nước hàng năm.
2. Phân bổ, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực
hiện chính sách tinh giản biên chế
Việc phân bổ, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bố
trí thực hiện chính sách tinh giản biên chế thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
Luật.
a) Đối với các bộ, cơ quan ở trung ương:
Kinh phí ngân sách nhà nước bố trí thực hiện chính
sách tinh giản biên chế được phân bổ vào nguồn kinh phí không thực hiện tự chủ
của các đơn vị sử dụng ngân sách.
Trên cơ sở danh sách tinh giản biên chế đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, các bộ, cơ quan trung ương thực hiện chi trả các chế độ,
chính sách cho các đối tượng tinh giản biên chế theo quy định.
b) Đối với các địa phương:
Trên cơ sở danh sách tinh giản biên chế đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt; các cơ quan, đơn vị ở địa phương thực hiện chi trả các
chế độ, chính sách cho các đối tượng tinh giản biên chế theo quy định.
c) Trường hợp các bộ, cơ quan ở trung ương, địa
phương thực hiện tinh giản biên chế không đúng quy định thì thực hiện thu hồi nộp
ngân sách kinh phí thực hiện tinh giản biên chế, thu hồi các quyết định giải
quyết tinh giản biên chế và bố trí cho những người không thuộc đối tượng tinh
giản biên chế trở lại làm việc; đồng thời, xem xét trách nhiệm của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và chịu trách nhiệm theo quy định của
pháp luật về việc thực hiện không đúng quy định về tinh giản biên chế.
3. Về quyết toán kinh phí thực hiện chính sách tinh
giản biên chế
Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế được
tổng hợp chung vào báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán của cơ quan, đơn vị
hàng năm theo quy định tại Luật Ngân sách nhà
nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 4 năm 2024.
2. Thông tư số 31/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc
xác định nguồn kinh phí và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế, Thông tư số 117/2021/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 06 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định nguồn kinh phí và việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế
hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Khi các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại Thông
tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương các Hội, Đoàn thể;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, HCSN (250 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Thành Hưng
|
Biểu số 1a
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2024/TT-BTC ngày 23/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ, NGÀNH HOẶC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG:
CƠ QUAN ĐƠN VỊ…..
|
|
DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ CHO NHỮNG NGƯỜI NGHỈ
HƯU TRƯỚC TUỔI NĂM ...
Từ ngày ....
tháng .... năm .... đến ngày .... tháng .... năm ....
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Trình độ đào tạo
|
Chức danh chuyên môn đang đảm nhiệm
|
Tiền lương theo ngạch, bậc, chức danh, chức vụ hiện
hưởng
|
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
|
Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)
|
Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
|
Lương ngạch, bậc trước liền kề
|
Tiền lương tháng (nếu có) để tính
trợ cấp (1000 đồng)
|
Số năm đóng BHXH theo sổ BHXH
|
Thời điểm tinh giản biên chế
|
Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế
|
Thời điểm nghỉ hưu
|
Kinh phí để thực hiện tinh giản
biên chế (1000 đồng)
|
Lý do tinh giản
|
Hệ số lương
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Mức phụ cấp
|
Thời điểm hưởng
|
Mức phụ cấp
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Tổng số
|
Số năm làm công việc nặng nhọc, độc hại hoặc có phụ cấp
khu vực hệ số 0,7 trở lên
|
Tổng cộng
|
Trợ cấp tính cho thời gian nghỉ hưu trước tuổi
|
Trợ cấp do có đủ 20 năm đóng BHXH
|
Trợ cấp do có trên 20 năm đóng BHXH
|
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
I.
|
Khối hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Khối sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
Khối doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Các tổ chức hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
- Cột 14, 15 đề nghị liệt kê thêm hệ số lương và
thời điểm hưởng của năm năm cuối trước khi tinh giản
- Cột 16 = Theo khoản 2
Điều 10 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP .
- Cột 22 = cột 23 + cột 24 + cột 25
|
Ngày tháng
năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu)
|
Biểu số 1b
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2024/TT-BTC ngày 23/02/2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ, NGÀNH HOẶC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG:
CƠ QUAN ĐƠN VỊ…..
|
|
DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ CHO NHỮNG NGƯỜI CHUYỂN
SANG
TỔ CHỨC KHÔNG HƯỞNG KINH PHÍ THƯỜNG XUYÊN TỪ NGÂN SÁCH NĂM ...
Từ ngày ....
tháng .... năm .... đến ngày .... tháng .... năm ....
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Trình độ đào tạo
|
Chức danh chuyên môn đang đảm nhiệm
|
Tiền lương theo ngạch, bậc, chức
danh, chức vụ hiện hưởng
|
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
|
Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)
|
Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
|
Lương ngạch, bậc trước liền kề
|
Tiền lương tháng hiện hưởng (1000 đồng)
|
Tiền lương tháng để tính trợ cấp do
đóng BHXH (1000 đồng)
|
Số năm đóng BHXH theo sổ BHXH
|
Thời điểm tinh giản biên chế
|
Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế
|
Tổng kinh phí để thực hiện (1000 đồng)
|
Lý do tinh giản
|
Hệ số lương
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Mức phụ cấp
|
Thời điểm hưởng
|
Mức phụ
cấp
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời
điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Tổng cộng
|
Số năm làm công việc nặng nhọc, độc
hại hoặc có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên
|
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
I.
|
Khối
hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Khối sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
Khối
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Các tổ chức hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 17
= Theo khoản 2 Điều 10 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP .
- Cột 22 = cột 16 x 3
tháng + 1/2 x cột 17 x cột 18
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu)
|
Biểu số 1c
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2024/TT-BTC ngày 23/02/2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ, NGÀNH HOẶC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG:
CƠ QUAN ĐƠN VỊ…..
|
|
DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ CHO NHỮNG NGƯỜI THÔI
VIỆC NGAY NĂM ...
Từ ngày ....
tháng .... năm .... đến ngày .... tháng .... năm ....
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Trình độ đào tạo
|
Chức danh chuyên môn đang đảm nhiệm
|
Tiền lương theo ngạch, bậc, chức
danh, chức vụ hiện hưởng
|
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
|
Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)
|
Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
|
Lương ngạch, bậc trước liền kề
|
Tiền lương tháng hiện hưởng (1000 đồng)
|
Tiền lương tháng để tính trợ cấp
do đóng BHXH (1000 đồng)
|
Số năm đóng BHXH theo sổ BHXH
|
Thời điểm tinh giản biên chế
|
Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế
|
Kinh phí để thực hiện tinh giản
biên chế (1000 đồng)
|
Lý do tinh giản
|
Hệ số lương
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Mức phụ cấp
|
Thời điểm hưởng
|
Mức phụ cấp
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Tổng số
|
Số năm làm công việc nặng nhọc, độc hại
hoặc có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên
|
Tổng cộng
|
Trợ cấp tìm việc
|
Trợ cấp do đóng BHXH
|
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
I.
|
Khối hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Khối sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
Khối doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Các tổ chức hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 16 = (cột 4 + cột 6, 12 (nếu có)) x tiền lương
cơ sở + cột 8, cột 10 (nếu có)
- Cột 17 = Theo khoản 2 Điều 10 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP .
- Cột 22 = cột 23 + cột
24
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu)
|
Biểu số 1d
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BTC ngày
23/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ, NGÀNH HOẶC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG:
CƠ QUAN ĐƠN VỊ…..
|
|
DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ CHO NHỮNG NGƯỜI THÔI
VIỆC SAU KHI ĐI HỌC NGHỀ NĂM ...
Từ ngày .... tháng .... năm
.... đến ngày .... tháng .... năm ....
TT
|
Họ và
tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Trình độ đào tạo
|
Chức danh chuyên môn đang đảm nhiệm
|
Tiền lương theo ngạch, bậc, chức
danh, chức vụ hiện hưởng
|
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
|
Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)
|
Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
|
Hệ số chênh lệch bảo
lưu (nếu có)
|
Lương ngạch, bậc trước liền kề
|
Tiền lương tháng
hiện hưởng (1000 đồng)
|
Tiền lương tháng để tính trợ cấp do
đóng BHXH (1000 đồng)
|
Số năm đóng
BHXH theo sổ BHXH
|
Thời điểm tinh giản biên chế
|
Tuổi khi giải quyết tinh giản
biên chế
|
Kinh phí để thực hiện tinh giản
biên chế (1000 đồng)
|
Lý do tinh giản
|
Hệ số lương
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Mức phụ cấp
|
Thời điểm hưởng
|
Mức phụ cấp
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Tổng cộng
|
Tiền lương được hưởng trong thời gian học nghề
|
Chi phí
học nghề
|
Trợ cấp tìm việc
|
Trợ cấp do đóng BHXH
|
Tiền đóng cho cơ quan BHXH trong thời
gian học nghề
|
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
I.
|
Khối hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Khối sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
Khối doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Các tổ chức
hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 16 = (cột 4 + cột 6, 12 (nếu có)) x tiền lương
cơ sở + cột 8, cột 10 (nếu có)
- Cột 17 = Theo khoản 2 Điều 10 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP
- Cột 22 = cột 16 x số tháng học nghề
- Cột 23: chi phí cho khóa học nghề
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu)
|
Biểu số 1đ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BTC
ngày 23/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ, NGÀNH HOẶC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG:
CƠ QUAN ĐƠN VỊ…..
|
|
DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ
CHI TRẢ CHÍNH SÁCH NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ DÔI DƯ DO SẮP
XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ NĂM ...
Từ ngày .... tháng .... năm .... đến ngày .... tháng .... năm ....
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Trình độ đào tạo
|
Chức danh chuyên môn đang đảm nhiệm
|
Tiền lương theo ngạch, bậc, chức danh, chức
vụ hiện hưởng
|
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
|
Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)
|
Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
|
Lương ngạch, bậc trước liền kề
|
Tiền lương tháng
để tính trợ cấp (1.000 đồng)
|
Số năm đóng BHXH theo sổ BHXH
|
Thời điểm tinh giản biên chế
|
Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế
|
Thời điểm nghỉ hưu
|
Kinh phí để thực hiện tinh giản biên chế (1.000
đồng)
|
Lý do tinh giản
|
Hệ số lương
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Mức phụ cấp
|
Thời điểm
hưởng
|
Mức phụ cấp
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm
hưởng
|
|
Tổng số
|
Số năm làm công việc nặng nhọc, độc hại hoặc có phụ
cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên
|
Tổng cộng
|
Trợ cấp tính cho thời gian nghỉ hưu trước tuổi
|
Trợ cấp do có đủ 20 năm đóng BHXH
|
Trợ cấp do có trên 20 năm đóng
BHXH
|
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
I.
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột
14, 15 đề nghị liệt kê thêm hệ
số lương và thời điểm hưởng của năm năm cuối trước khi tinh giản
- Cột 16 = Theo khoản 2
Điều 10 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP .
- Cột 22 = cột 23 + cột
24 + cột 25
|
Ngày tháng
năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu)
|
Biểu số 1e
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BTC
ngày 23/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ, NGÀNH HOẶC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG:
CƠ QUAN ĐƠN VỊ…..
|
|
DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ
CHI TRẢ CHÍNH SÁCH ĐỐI TƯỢNG DÔI DƯ DO SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP
XÃ NĂM ...
Từ ngày .... tháng .... năm .... đến ngày .... tháng .... năm ....
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Trình độ đào tạo
|
Chức danh chuyên môn đang đảm
nhiệm
|
Tiền lương theo
ngạch, bậc, chức danh, chức vụ hiện hưởng
|
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
|
Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)
|
Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
|
Lương ngạch, bậc
trước liền kề
|
Tiền lương tháng (phụ cấp) để tính
trợ cấp (1000 đồng)
|
Số năm đóng BHXH theo sổ BHXH
|
Thời điểm tinh giản biên chế
|
Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế
|
Thời điểm nghỉ hưu
|
Thời điểm kết thúc lộ trình/kết thúc nhiệm kỳ
|
Kinh phí để thực hiện tinh giản biên chế
(1000 đồng)
|
Lý do tinh giản
|
Hệ số lương
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Mức phụ cấp
|
Thời điểm hưởng
|
Mức phụ cấp
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
|
Tổng số
|
Số năm làm công việc nặng nhọc, độc hại hoặc
có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên
|
Tổng cộng
|
Trợ cấp tính cho thời gian nghỉ trước nhiệm kỳ hoặc
trước so với thời Điểm kết thúc lộ trình
|
Trợ cấp do có đủ
20 năm đóng BHXH
|
Trợ cấp do có trên 20 năm đóng BHXH
|
|
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
I.
|
Đơn vị cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Đơn vị cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 16 = Theo quy định
tại Điều 9 và khoản 2 Điều 10 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP .
- Cột 23 = cột 24 + cột
25 + cột 26
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu)
|