Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đã có Nghị định 128/2024 sửa quy định về khuyến mại tại Nghị định 81/2018

Đăng nhập

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MIỄN PHÍ ĐỂ
  • Khai thác hơn 495.000 văn bản Pháp Luật
  • Nhận Email văn bản mới hàng tuần
  • Được hỗ trợ tra cứu trực tuyến
  • Tra cứu Mẫu hợp đồng, Bảng giá đất
  • ... và nhiều Tiện ích quan trọng khác
Hỗ trợ Dịch Vụ (028) 3930 3279
Hỗ trợ trực tuyến 0906 22 99 66
0838 22 99 66
Họ và tên:
Tên Thành Viên:
Mật khẩu:
E-mail:
ĐT di động:
Tôi đã đọc và đồng ý với Thỏa Ước Dịch Vụ Quy chế bảo vệ dữ liệu cá nhân của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Bạn đã là thành viên thì đăng nhập để sử dụng tiện ích
Tên Thành Viên:
Mật khẩu:
Đăng nhập bằng Google
MỤC LỤC VĂN BẢN

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2018/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 28 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải và Sở Tài chính tại Tờ trình số 297/TTLN: SGTVT-TC ngày 07 tháng 02 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các tổ chức, cá nhân được cung ứng dịch vụ trông giữ xe và các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 3. Mức giá dịch vụ trông giữ xe (đã bao gồm thuế GTGT)

1. Tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, mức giá cụ thể dịch vụ trông giữ xe như sau:

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu

A

Giá dịch vụ trông giữ xe trả theo lượt ban ngày (từ 06 giờ 00 phút đến 18 giờ 00 phút)

I

Tại các khu vực bệnh viện, trường học, cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy

 

nghề, chợ, siêu thị

1

Xe đạp

Đồng/xe/lượt

1.000

2

Xe máy, xe máy điện, xe đạp điện, xe thô sơ

Đồng/xe/lượt

2.000

3

Xe ô tô trọng tải dưới 10 tấn, xe ô tô chở khách dưới 9 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

5.000

4

Xe ô tô trọng tải từ 10 đến dưới 30 tấn, xe ô tô chở khách từ 9 đến 30 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

7.000

5

Xe ô tô trọng tải từ 30 tấn trở lên, xe Container 20Fit đến 40Fit, xe ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi và xe giường nằm

Đồng/xe/lượt

10.000

II

Tại các khu vui chơi giải trí, lễ hội, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, biểu diễn văn hóa nghệ thuật, thể dục, thể thao, khu vực chợ trung tâm thương mại, tòa nhà cao tầng được đầu tư phương tiện trông giữ xe hiện đại

1

Xe đạp

Đồng/xe/lượt

1.000

2

Xe máy, xe máy điện, xe đạp điện, xe thô sơ

Đồng/xe/lượt

2.000

3

Xe ô tô trọng tải dưới 10 tấn, xe ô tô chở khách dưới 9 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

6.000

4

Xe ô tô trọng tải từ 10 đến dưới 30 tấn, xe ô tô chở khách từ 9 đến 30 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

8.000

5

Xe ô tô trọng tải từ 30 tấn trở lên, xe Container 20Fit đến 40Fit, xe ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi và xe giường nằm

Đồng/xe/lượt

10.000

B

Giá dịch vụ trông giữ xe trả theo lượt ban đêm (từ 18 giờ 00 phút đến 06 giờ 00 phút sáng ngày hôm sau)

I

Tại các khu vực bệnh viện, trường học, cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề, chợ, siêu thị

1

Xe đạp

Đồng/xe/lượt

2.000

2

Xe máy, xe máy điện, xe đạp điện, xe thô sơ

Đồng/xe/lượt

4.000

3

Xe ô tô trọng tải dưới 10 tấn, xe ô tô chở khách dưới 9 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

8.000

4

Xe ô tô trọng tải từ 10 đến dưới 30 tấn, xe ô tô chở khách từ 9 đến 30 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

10.000

5

Xe ô tô trọng tải từ 30 tấn trở lên, xe Container 20Fit đến 40Fit, xe ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi và xe giường nằm

Đồng/xe/lượt

15.000

II

Tại các khu vui chơi giải trí, lễ hội, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, biểu diễn văn hóa nghệ thuật, thể dục, thể thao, khu vực chợ trung tâm thương mại, tòa nhà cao tầng được đầu tư phương tiện trông giữ xe hiện đại

1

Xe đạp

Đồng/xe/lượt

2.000

2

Xe máy, xe máy điện, xe đạp điện, xe thô sơ

Đồng/xe/lượt

4.000

3

Xe ô tô trọng tải dưới 10 tấn, xe ô tô chở khách dưới 9 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

12.000

4

Xe ô tô trọng tải từ 10 đến dưới 30 tấn, xe ô tô chở khách từ 9 đến 30 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

14.000

5

Xe ô tô trọng tải từ 30 tấn trở lên, xe Container 20Fit đến 40Fit, xe ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi và xe giường nằm

Đồng/xe/lượt

15.000

 

 

 

 

 

2. Tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:

Chủ đầu tư căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ, xây dựng và quyết định mức giá dịch vụ trông giữ xe cụ thể nhưng mức giá tối đa không quá 2 lần mức giá được quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị thu

1. Đơn vị thu tại điểm đỗ, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu của từng loại xe theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định này. Khi thu phải cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp.

2. Đơn vị thu tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu của từng loại xe theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 Quyết định này. Khi thu phải cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp.

Điều 5. Quản lý, sử dụng số tiền thu được

Số tiền thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ trông giữ xe. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ trông giữ xe có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo quy định.

Điều 6. Chứng từ thu

Đơn vị thu sử dụng chứng từ thu theo quy định hiện hành.

Điều 7. Xử lý vi phạm

Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hưng Yên; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/3/2018.

2. Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 12/4/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phóng

 

 

Thư Viện Nhà Đất
thuviennhadat.vn

Bán đất 164m2 tại Xã Mỹ Hạnh Bắc, Đức Hòa, Long An, giá ưu đãi 1.1 tỷ VNĐ

1.1 tỷ, DT 164 m², Huyện Đức Hòa, Long An

3.664

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.69.96
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!