HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/NQ-HĐND
|
Ninh Bình, ngày
30 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC THÔNG QUA CHỦ TRƯƠNG SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TỈNH NINH
BÌNH, GIAI ĐOẠN 2023-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 tháng 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25
tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết
số 26/2022/ƯBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25
tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành
chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21
tháng 9 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12
tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30 tháng 7 năm
2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025;
Xét Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 23 tháng 7 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2023-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban
Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành chủ
trương thành lập thành phố Hoa Lư, đồng thời sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã
và thành lập các phường trực thuộc do Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp, với
các nội dung chủ yếu sau:
1. Thành lập thành phố Hoa Lư trên cơ sở nhập
nguyên trạng toàn bộ 103,49 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số là
83.613 người của huyện Hoa Lư và 46,75 km2 diện tích tự nhiên, quy
mô dân số là 154.596 người của thành phố Ninh Bình. Sau khi thành lập, thành phố
Hoa Lư có diện tích tự nhiên là 150,24 km2 và quy mô dân số là
238.209 người.
Địa giới hành chính thành phố Hoa Lư: Đông giáp huyện
Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình và huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định; Tây giáp huyện Gia Viễn
và huyện Nho Quan; Nam giáp huyện Yên Mô và thành phố Tam Điệp; Bắc giáp huyện
Gia Viễn và huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định.
2. Thành lập các phường trực thuộc thành phố Hoa
Lư:
2.1 .Thành lập phường Vân Giang trên cơ sở nhập
nguyên trạng toàn bộ 1,04 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số là
14.150 người của phường Phúc Thành và toàn bộ 1,57 km2 diện tích tự
nhiên, quy mô dân số là 12.865 người của phường Thanh Bình và toàn bộ 0,35 km2
diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 6.934 người của phường Vân Giang. Sau khi
thành lập, phường Vân Giang có diện tích tự nhiên là 2,96 km2 và quy
mô dân số là 33.949 người.
Địa giới hành chính phường Vân Giang: Đông giáp phường
Bích Đào và huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định; Tây giáp phường Tân Thành, phường Ninh
Nhất; Nam giáp các phường: Ninh Tiến, Nam Thành, Nam Bình và Ninh Sơn; Bắc giáp
phường Tân Thành và phường Đông Thành.
2.2. Thành lập phường Ninh Nhất trên cơ sở nhập
nguyên trạng toàn bộ 9,75 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số là
4.826 người của xã Ninh Xuân và toàn bộ 7,26 km2 diện tích tự nhiên,
quy mô dân số là 7.256 người của xã Ninh Nhất. Sau khi thành lập, phường Ninh
Nhất có diện tích tự nhiên là 17,01 km2 và quy mô dân số là 12.082
người.
Địa giới hành chính phường Ninh Nhất: Đông giáp phường
Ninh Khánh, phường Tân Thành và phường Vân Giang; Tây giáp phường Ninh Hải; Nam
giáp các phường: Nam Thành, Ninh Tiến, Ninh Hải và xã Trường Yên; Bắc giáp phường
Ninh Mỹ và xã Ninh Hòa.
2.3. Thành lập phường Ninh Hải trên cơ sở nhập
nguyên trạng toàn bộ 4,23 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số là
4.950 người của xã Ninh Thắng và toàn bộ 21,9 km2 diện tích tự
nhiên, quy mô dân số là 7.031 người của xã Ninh Hải. Sau khi thành lập phường
Ninh Hải có diện tích tự nhiên là 26,13 km2 và quy mô dân số là
11.981 người.
Địa giới hành chính phường Ninh Hải: Đông giáp phường
Ninh Nhất; Tây giáp huyện Nho Quan, huyện Gia Viễn và thành phố Tam Điệp; Nam
giáp xã Ninh Vân, xã Ninh An và phường Ninh Phong; Bắc giáp xã Trường Yên và
phường Ninh Nhất.
2.4. Thành lập phường Ninh Mỹ trên cơ sở nhập
nguyên trạng toàn bộ 4,06 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số là
7.327 người của xã Ninh Mỹ và toàn bộ 2,19 km2 diện tích tự nhiên,
quy mô dân số là 4.817 người của thị trấn Thiên Tôn. Sau khi thành lập, phường
Ninh Mỹ có diện tích tự nhiên là 6,25 km2 và quy mô dân số là 12.144
người.
Địa giới hành chính phường Ninh Mỹ: Đông giáp xã
Ninh Khang; Tây giáp xã Ninh Hòa; Nam giáp phường Ninh Nhất và phường Ninh
Khánh; Bắc giáp phường Ninh Giang.
2.5. Thành lập phường Ninh Phúc trên cơ sở nguyên
trạng toàn bộ 6,3 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 11.153
người của xã Ninh Phúc.
Địa giới hành chính phường Ninh Phúc: Đông giáp huyện
Yên Khánh; Tây giáp phường Ninh Sơn; Nam giáp xã Ninh An và huyện Yên Khánh; Bắc
giáp phường Bích Đào và huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định.
2.6. Thành lập phường Ninh Tiến trên cơ sở nguyên
trạng toàn bộ 5,18 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 7.463
người của xã Ninh Tiến.
Địa giới hành chính phường Ninh Tiến: Đông giáp phường
Nam Thành; Tây giáp phường Ninh Hải và phường Ninh Nhất; Nam giáp phường Ninh
Phong và phường Ninh Hải; Bắc giáp phường Vân Giang và phường Ninh Nhất.
2.7. Thành lập phường Ninh Giang trên cơ sở nguyên
trạng toàn bộ 6,47 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 8.045
người của xã Ninh Giang.
Địa giới hành chính phường Ninh Giang: Đông giáp xã
Ninh Khang và huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định; Tây giáp xã Trường Yên; Nam giáp phường
Ninh Mỹ và xã Ninh Hòa; Bắc giáp huyện Gia Viễn và huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định.
3. Tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp
xã tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2023-2025, cụ thể như sau:
3.1. Thành lập xã Phúc Sơn, huyện Nho Quan trên cơ
sở nhập nguyên trạng toàn bộ 10,01 km2 diện tích tự nhiên, quy mô
dân số là 5.426 người của xã Sơn Hà và toàn bộ 17,88 km2 diện tích tự
nhiên, quy mô dân số là 5.850 người của xã Sơn Lai. Sau khi thành thành lập xã
Phúc Sơn có diện tích tự nhiên là 27,89 km2 và quy mô dân số là
11.276 người.
Địa giới hành chính xã Phúc Sơn: Đông giáp huyện
Gia Viễn; Tây giáp xã Quỳnh Lưu; Nam giáp xã Quảng Lạc, thành phố Tam Điệp và
thành phố Hoa Lư; Bắc giáp xã Thanh Sơn và huyện Gia Viễn.
3.2. Thành lập xã Thanh Sơn, huyện Nho Quan trên cơ
sở nhập nguyên trạng toàn bộ 5,56 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân
số là 3.585 người của xã Sơn Thành và toàn bộ 6,46 km2 diện tích tự
nhiên, quy mô dân số là 3.818 người của xã Thanh Lạc. Sau khi thành thành lập
xã Thanh Sơn có diện tích tự nhiên là 12,02 km2 và quy mô dân số là
7.403 người.
Địa giới hành chính xã Thanh Sơn: Đông giáp huyện
Gia Viễn; Tây giáp xã Văn Phú; Nam giáp xã Phú Lộc, xã Quỳnh Lưu và xã Phúc
Sơn; Bắc giáp xã Thượng Hòa.
3.3. Thành lập xã Tiến Thắng, huyện Gia Viễn trên
cơ sở nhập nguyên trạng toàn bộ 4,74 km2 diện tích tự nhiên, quy mô
dân số là 4.001 người của xã Gia Thắng và toàn bộ 4,43 km2 diện tích
tự nhiên, quy mô dân số là 5.547 người của xã Gia Tiến. Sau khi thành lập, xã
Tiến Thắng có diện tích tự nhiên là 9,17 km2 và quy mô dân số là
9.548 người.
Địa giới hành chính xã Tiến Thắng: Đông giáp xã Gia
Tân; Tây giáp xã Gia Trung; Nam giáp xã Gia Sinh và thành phố Hoa Lư; Bắc giáp
xã Gia Phương và xã Gia Lập.
3.4. Thành lập xã Khánh Thượng, huyện Yên Mô trên
cơ sở nhập nguyên trạng toàn bộ 4,33 km2 diện tích tự nhiên, quy mô
dân số là 4.719 người của xã Mai Sơn và toàn bộ 9,40 km2 diện tích tự
nhiên, quy mô dân số là 8.640 người của xã Khánh Thượng. Sau khi thành lập, xã
Khánh Thượng có diện tích tự nhiên là 13,73 km2 và quy mô dân số là
13.359 người.
Địa giới hành chính xã Khánh Thượng: Đông giáp xã
Khánh Dương và huyện Yên Khánh; Tây giáp thành phố Hoa Lư và thành phố Tam Điệp;
Nam giáp xã Yên Thắng, xã Yên Hòa và thị trấn Yên Thịnh; Bắc giáp thành phố Hoa
Lư.
3.5. Thành lập xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh trên
cơ sở nhập nguyên trạng toàn bộ 6,37 km2 diện tích tự nhiên, quy mô
dân số là 3.930 người của xã Khánh Tiên và toàn bộ 2,92 km2 diện
tích tự nhiên, quy mô dân số là 5.641 người của xã Khánh Thiện. Sau khi thành lập,
xã Khánh Thiện có 9,29 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số là
9.571 người.
Địa giới hành chính xã Khánh Thiện: Đông giáp huyện
Ý Yên và huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định; Tây giáp xã Khánh Lợi; Nam giáp xã
Khánh Lợi, xã Khánh Mậu và xã Khánh Cường; Bắc giáp huyện Ý Yên và huyện Nghĩa
Hưng, tỉnh Nam Định.
3.6. Thành lập thị trấn Nho Quan, huyện Nho Quan
trên cơ sở nhập nguyên trạng toàn bộ 4,41 km2 diện tích tự nhiên,
quy mô dân số là 3.643 người của xã Lạng Phong và toàn bộ 7,65 km2
diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 5.469 người của xã Văn Phong và toàn bộ
2,9 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 10.432 người của thị trấn
Nho Quan. Sau khi thành lập, thị trấn Nho Quan có diện tích tự nhiên là 14,96
km2 và quy mô dân số là 19.544 người.
Địa giới hành chính thị trấn Nho Quan: Đông giáp xã
Lạc Vân và xã Thượng Hòa; Tây giáp xã Đồng Phong và xã Yên Quang; Nam giáp xã
Văn Phương và xã Thượng Hòa; Bắc giáp xã Phú Sơn và xã Lạc Vân.
3.7. Thành lập thị trấn Thịnh Vượng, huyện Gia Viễn
trên cơ sở nhập nguyên trạng toàn bộ 3,62 km2 diện tích tự nhiên,
quy mô dân số là 3.421 người của xã Gia Vượng và toàn bộ 5,37 km2 diện
tích tự nhiên, quy mô dân số là 8.896 người của xã Gia Thịnh và toàn bộ 3,43 km2
diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 6.885 người của thị trấn Me. Sau khi thành
lập, thị trấn Thịnh Vượng có diện tích tự nhiên là 12,42 km2 và quy
mô dân số là 19.202 người.
Địa giới hành chính thị trấn Thịnh Vượng: Đông giáp
xã Gia Phương và xã Gia Trung; Nam giáp xã Gia Minh và xã Gia Lạc; Tây giáp xã
Gia Phú; Bắc giáp xã Gia Hòa.
3.8. Thành lập thị trấn Yên Thịnh, huyện Yên Mô
trên cơ sở nhập nguyên trạng toàn bộ 4,19 km2 diện tích tự nhiên,
quy mô dân số là 4.899 người của xã Khánh Thịnh và toàn bộ 3,41 km2
diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 4.289 người của xã Yên Hưng và toàn bộ
7,47 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 10.924 người của thị
trấn Yên Thịnh. Sau khi thành lập, thị trấn Yên Thịnh có diện tích tự nhiên là
15,07 km2 và quy mô dân số là 20.112 người.
Địa giới hành chính thị trấn Yên Thịnh: Đông giáp
xã Yên Phong; Tây giáp xã Yên Hòa và xã Khánh Thượng; Nam giáp xã Yên Mỹ và xã
Yên Thành; Bắc giáp xã Khánh Dương và huyện Yên Khánh.
3.9. Thành lập thị trấn Phát Diệm, huyện Kim Sơn
trên cơ sở nhập nguyên trạng toàn bộ 6,47 km2 diện tích tự nhiên,
quy mô dân số là 8.826 người của xã Lưu Phương và toàn bộ 1,05 km2 diện
tích tự nhiên, quy mô dân số là 10.597 người của thị trấn Phát Diệm. Sau khi
thành lập, thị trấn Phát Diệm có diện tích tự nhiên là 7,52 km2 và
quy mô dân số là 19.423 người.
Địa giới hành chính thị trấn Phát Diệm: Đông giáp
xã Thượng Kiệm và xã Kim Chính; Tây giáp xã Tân Thành; Nam giáp xã Tân Thành,
xã Định Hoá, xã Văn Hải và xã Kim Tân; Bắc giáp xã Thượng Kiệm và huyện Yên Mô.
3.10. Thành lập thị trấn Bình Minh, huyện Kim Sơn
trên cơ sở nhập nguyên trạng toàn bộ 5,75 km2 diện tích tự nhiên,
quy mô dân số là 3.944 người của xã Kim Hải và 2,79 km2 diện tích tự
nhiên của khu vực Đơn vị quân đội 1080 thuộc Quân đoàn I cũ (nay là Quân đoàn
12) và toàn bộ 9,11 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 4.593
người của thị trấn Bình Minh. Sau khi thành lập, thị trấn Bình Minh có diện
tích tự nhiên là 17,65 km2 và quy mô dân số là 8.537 người.
Địa giới hành chính thị trấn Bình Minh: Đông giáp
huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định; Tây giáp huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa; Nam
giáp Khu vực bãi bồi huyện Kim Sơn (qua đê Bình Minh II, từ cống CT2 đến đê thủy
sản), xã Kim Đông và xã Kim Trung; Bắc giáp xã Cồn Thoi và xã Kim Mỹ.
Điều 2. Kết quả sau khi sắp
xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2023 - 2025;
thành lập thành phố Hoa Lư, đồng thời sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, thành lập
các phường trực thuộc thành phố Hoa Lư:
1. Tỉnh Ninh Bình có diện tích tự nhiên và quy mô
dân số không thay đổi (diện tích tự nhiên là 1.411,86 km2, quy mô
dân số là 1.126.443 người).
2. Có 07 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc: Gồm
02 thành phố (thành phố Hoa Lư, thành phố Tam Điệp) và 05 huyện (huyện Gia Viễn,
huyện Nho Quan, huyện Yên Mô, huyện Yên Khánh, huyện Kim Sơn), giảm 01 đơn vị
hành chính cấp huyện.
3. Có 125 đơn vị hành chính cấp xã: Gồm 98 xã, 21
phường và 06 thị trấn (giảm 21 xã, giảm 01 thị trấn, tăng 04 phường), cụ thể
như sau:
3.1. Thành phố Hoa Lư có diện tích tự nhiên là
150,24 km2, quy mô dân số là 238.209 người; có 20 đơn vị hành chính
cấp xã (gồm 15 phường, 05 xã).
3.2. Thành phố Tam Điệp có diện tích tự nhiên là
105,01 km2; quy mô dân số là 75.313 người; có 09 đơn vị hành chính cấp
xã (gồm 06 phường, 03 xã).
3.3. Huyện Gia Viễn có diện tích tự nhiên là 177,31
km2; quy mô dân số là 141.406 người; có 18 đơn vị hành chính cấp xã
(gồm 17 xã, 01 thị trấn).
3.4. Huyện Nho Quan có diện tích tự nhiên là 450,83
km2; quy mô dân số là 177.331 người; có 23 đơn vị hành chính cấp xã
(gồm 22 xã, 01 thị trấn).
3.5. Huyện Yên Mô có diện tích tự nhiên là 146,1 km2;
quy mô dân số là 136.306 người; có 14 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 13 xã, 01
thị trấn).
3.6. Huyện Yên Khánh có diện tích tự nhiên là 142,6
km2; quy mô dân số là 163.582 người; có 18 đơn vị hành chính cấp xã
(gồm 17 xã, 01 thị trấn).
3.7. Huyện Kim Sơn có diện tích tự nhiên là 168,97
km2; quy mô dân số là 194.296 người; có 23 đơn vị hành chính cấp xã
(gồm 21 xã, 02 thị trấn).
(Phần đất bãi bồi ven biển còn lại là 70,81 km2,
hiện tại Ủy ban nhân dân tỉnh đang giao cho Ủy ban nhân dân huyện Kim Sơn quản
lý).
Điều 3. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề án theo quy định để trình cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định.
Điều 4. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Bình khóa XV, kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 30 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực kể
từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khoá XV;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Ban Thường vụ các Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, TP;
- Công báo tỉnh, Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, Phòng CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Mai Văn Tuất
|