ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2542/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 28
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH SƠN LA NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số
17-NQ/TU ngày 31/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Sơn La
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch 251/KH-UBND
ngày 01/11/2021 của UBND tỉnh về triển khai Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 31/8/2021 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
Căn cứ Quyết định số
2449/QĐ-UBND ngày 21/11/2023 của UBND tỉnh Sơn La về phê duyệt Kế hoạch phát
triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2023-2025;
Căn cứ Quyết định số
811/QĐ-UBND ngày 04/5/2024 của UBND tỉnh Sơn La về ban hành Kế hoạch phát triển
kinh tế số và xã hội số tỉnh Sơn La năm 2024-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
212/KH-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh Sơn La về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm
an toàn thông tin mạng tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 143/TTr-STTTT ngày 21/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Sơn La năm 2025.
Điều 2. Giao
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố quyết định ban hành kế hoạch cụ thể hóa các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao và
chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch đảm bảo hiệu quả;
định kỳ hàng quý, năm báo cáo kết quả về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính, Chuyển đổi số và Đề án
phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển
đổi số quốc gia tỉnh Sơn La.
Giao Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố tổng hợp, báo tình hình thực hiện Kế hoạch với
UBND tỉnh để có giải pháp chỉ đạo kịp thời.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (B/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (B/c);
- TT Tỉnh ủy (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c) ;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh uỷ; Văn phòng HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KGVX, Hà.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Hậu
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH SƠN LA NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2542/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2024 Uỷ
ban nhân dân tỉnh Sơn La)
I. CĂN CỨ LẬP
KẾ HOẠCH
- Kế hoạch số 251/KH-UBND ngày
01/11/2021 của UBND tỉnh triển khai Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của
Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 31/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy;
- Quyết định số 2449/QĐ-UBND
ngày 21/11/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch phát triển hạ tầng số trên địa
bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2023-2025;
- Quyết định số 811/QĐ-UBND
ngày 04/5/2024 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội
số tỉnh Sơn La năm 2024-2025;
- Kế hoạch số 210/KH-UBND ngày
08/10/2024 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia đến
năm 2030.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Hoàn thành các mục tiêu xây dựng
chính quyền điện tử, thúc đẩy quá trình phát triển đô thị thông minh; phấn đấu
vị trí xếp hạng chuyển đổi số (DTI) của tỉnh đạt mức khá trong các tỉnh
Trung du và miền núi phía Bắc.
- Tập trung huy động nguồn lực
đẩy mạnh chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh một cách toàn diện, phát triển chính
quyền số, kinh tế số và xã hội số. Trong đó tập trung vào phát triển hạ tầng
công nghệ thông tin; số hóa dữ liệu dân cư, dữ liệu chuyên ngành; đào tạo phát
triển nguồn nhân lực số; ứng dụng, dịch vụ mới theo hướng dùng chung hạ tầng số,
nền tảng số; cung cấp thông tin cho người dân, quản lý dân cư, phục vụ người
dân và doanh nghiệp.
- Xác định rõ và nâng cao trách
nhiệm của các cấp, các ngành, doanh nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi
số, coi đây nhiệm vụ trọng tâm, là giải pháp quan trọng để triển khai thực hiện
nhiệm vụ, nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp. Kết quả
thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan đơn vị là một trong tiêu chí đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của năm.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
III. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Tăng
cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành; kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển
đổi số
- Nâng cao vai trò hoạt động của
Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính, Chuyển đổi số và Đề án phát triển ứng dụng dữ
liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia tỉnh
Sơn La (Ban Chỉ đạo 1168) và Ban Chỉ đạo của các sở, ngành, địa phương;
kịp thời ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số ở các cấp, các
ngành, cơ quan, đơn vị.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch Chuyển
đổi số năm 2025 của cơ quan, đơn vị mình gắn với các mục tiêu, chỉ tiêu nhiệm vụ
Chuyển đổi số của tỉnh.
- Các cấp, các ngành tăng cường
tuyên truyền, hướng dẫn, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ, đảng
viên và Nhân dân về các chủ trương, chính sách liên quan đến chuyển đổi số và
thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số theo phương châm: Nhận thức đóng vai trò quyết
định; lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm; nền tảng số là đột phá; bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin là then chốt; sự vào cuộc của cả hệ thống chính
trị và sự tham gia của toàn dân là yếu tố bảo đảm sự thành công trong chuyển đổi
số.
- Xác định chuyển đổi số là “động
lực” quan trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và có tính động,
tính mở để phù hợp, đúng với định hướng, chỉ đạo của Trung ương trong từng
giai đoạn phát triển; là nhiệm vụ vừa cấp bách, vừa lâu dài; gắn các mục tiêu,
nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động,
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của các cấp, các ngành và địa phương.
- Kiểm tra, giám sát của các cấp
chính quyền đối với việc triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, nhiệm
vụ chuyển đổi số của đơn vị, bộ phận trực thuộc; Kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện quy định pháp luật trong thực hiện các chương trình, đề án, dự án chuyển đổi
số.
2. Thể chế,
chính sách số
- Xây dựng các văn bản tổ chức
thực hiện và hướng dẫn thi hành cụ thể hóa các văn bản của Đảng, Chính phủ, các
Bộ, Ngành Trung ương về chương trình chuyển đổi số.
- Kiện toàn tổ chức, bộ máy,
thiết lập mạng lưới đơn vị chuyên trách và nhân sự hỗ trợ triển khai chuyển đổi
số từ tỉnh đến cơ sở để triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số, xây dựng chính
quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Nghiên cứu, đề xuất trình
HĐND tỉnh xem xét về cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động chuyển
đổi số của tỉnh một cách toàn diện (hỗ trợ hoạt động của Tổ chuyển đổi số cộng
đồng; hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn về chuyển đổi số..).
- Xây dựng Kế hoạch triển khai
Đề án “Tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc đến năm 2030” theo
Quyết định số 1087/QĐ-TTg ngày 02/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Hạ tầng
số
- Phát triển hạ tầng băng rộng
di động chất lượng cao (4G/5G) trên phạm vi toàn tỉnh; phát triển hạ tầng
kết nối mạng Internet vạn vật (IoT) đáp ứng được yêu cầu của các lĩnh vực
giao thông, năng lượng, điện, nước, đô thị,…
- Phát triển hạ tầng công nghệ
số, ưu tiên công nghệ AI, blockchain, IoT, đáp ứng yêu cầu ứng dụng chính phủ số,
phát triển đô thị thông minh, kinh tế số, xã hội số.
- Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng
kỹ thuật công nghệ thông tin bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng.
- Tập trung huy động nguồn lực,
lồng ghép các chương trình dự án, các nguồn vốn để đầu tư phát triển hạ tầng kỹ
thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành tạo nền
tảng phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Thực hiện rà soát, xoá các
vùng lõm sóng trên địa bàn, bảo đảm tốc độ mạng viễn thông di động; rà soát, có
kế hoạch phát triển mạng băng rộng cố định đến các bản chưa kết nối cáp quang.
- Triển khai Trung tâm dữ liệu
tập trung để hình thành kho dữ liệu số tỉnh Sơn La.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang
thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hoá hệ thống thông tin thị trường lao
động; thiết lập hệ thống đài truyền thanh xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn
thông, xây dựng bảng thông tin, cụm thông tin điện tử điện tử phục vụ tuyên
truyền thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025; Xây dựng các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ
thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
- Đầu tư trang thiết bị CNTT,
các phương tiện khoa học kỹ thuật để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
4. Nhân lực
số
- Hợp tác với các trường đại học,
cao đẳng để đào tạo nhân lực số trong dài hạn; đồng thời tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng ngắn hạn, thông qua hình thức trực tuyến để bồi dưỡng thêm kiến thức, kỹ
năng chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm đáp ứng yêu cầu
triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị.
- Phối hợp triển khai, tham gia
các chương trình đào tạo, tập huấn do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức nhằm
nâng cao kỹ năng về chuyển đổi số.
- Tổ chức các khóa đào tạo, bồi
dưỡng ứng dụng công nghệ thông tin, phổ biến các văn bản quản lý Nhà nước về
chuyển đổi số cho cán bộ chuyên trách chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp, các Tổ chuyển đổi số cộng đồng.
5. Phát triển
dữ liệu số
- Ưu tiên duy trì, hoàn thiện
và nâng cao hiệu quả hoạt động của nền tảng số dùng chung của tỉnh bao gồm:
+ Duy trì nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu LGSP của tỉnh; rà soát, chuẩn hóa phần kết nối các hệ thống
thông tin dùng chung và chuyên ngành để kết nối qua trục tích hợp, chia sẻ dữ
liệu của tỉnh.
+ Từng bước nâng cấp, mở rộng nền
tảng Trung tâm giám sát điều hành thông minh (IOC) tỉnh Sơn La để tích hợp
các nền tảng số, hệ thống thông tin của tỉnh (Nền tảng phân tích, xử lý dữ
liệu tổng hợp tập trung; Nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý
Nhà nước; Nền tảng trung tâm giám sát điều hành an toàn thông tin mạng
(SOC)...).
+ Thực hiện cập nhật và khai
thác hiệu quả các nền tảng, cơ sở dữ liệu quốc gia theo hướng dẫn của các Bộ,
ngành Trung ương triển khai trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Nền tảng cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, Nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai, Nền tảng cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (MOOCS)...
+ Duy trì triển khai đồng bộ
các nền tảng số và hạ tầng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính; kịp
thời phát triển, cập nhật các chức năng, tính năng kỹ thuật theo yêu cầu của
Chính phủ bảo đảm yêu cầu hiện đại hóa, cải cách hành chính và triển khai đề án
06/CP.
+ Duy trì và phát triển Cổng dữ
liệu mở tỉnh Sơn La tại địa chỉ https://data.sonla.gov.vn.
+ Các sở: Giáo dục và Đào tạo,
Thông tin và Truyền thông, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Xây dựng, Tài nguyên và
Môi trường, Công Thương xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành để phục vụ quản lý,
chỉ đạo của ngành, đồng thời tích hợp chia sẻ dữ liệu với Cổng dữ liệu mở của tỉnh.
- Triển khai cơ sở dữ liệu về
cán bộ công chức viên chức tỉnh Sơn La.
- Thực hiện cập nhật, quản lý
và khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu chuyên ngành do Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội triển khai trên địa bàn tỉnh Sơn La; hình thành sàn giao dịch việc
làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
- Triển khai xây dựng tích hợp
công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) vào các ứng dụng dùng chung của tỉnh Sơn
La như: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, Hệ thống phần mềm quản
lý văn bản để nâng cao hiệu quả sử dụng.
- Triển khai xây dựng, thử nghiệm
trợ lý ảo cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Sử dụng hiệu quả, thực hiện kết
nối với các nền tảng số quy mô quốc gia như tích hợp và chia sẻ dữ liệu quốc
gia, định danh và xác thực điện tử quốc gia, thanh toán điện tử; giám sát, điều
hành an toàn an ninh mạng; các nền tảng chuyên ngành…
6. An toàn
thông tin mạng
- Tăng cường tuyên truyền, phổ
biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin, đào tạo, bồi dưỡng
và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin theo Kế hoạch 261/KH-UBND ngày
02/11/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 1907/QĐ-TTg ngày
23/11/2020 và Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 06/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ
trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2025.
- Thực hiện rà soát các hệ thống
thông tin, dữ liệu dùng chung, chuyên ngành của tỉnh để thực hiện phê duyệt và
triển khai phương án bảo đảm cấp độ an toàn hệ thống thông tin.
- Duy trì và mở rộng Hệ thống
phần mềm phòng, chống mã độc theo mô hình quản trị tập trung cho trên 7.000 máy
trạm của cán bộ, công chức, viên chức ở các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, các đơn vị sự nghiệp, các xã, phường, thị trấn.
- Duy trì Hệ thống Giám sát an
ninh mạng, quản lý, vận hành theo mô hình 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày
07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Duy trì thực hiện rà quét,
giám sát các Trang thông tin điện tử, mạng Internet và mạng xã hội.
7. Chính
quyền số
a) Phát triển ứng dụng phục vụ
người dân, doanh nghiệp
- Duy trì, triển khai có hiệu
quả Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chinh tỉnh Sơn La; triển khai đồng
bộ các giải pháp nhằm nâng cao tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trực
tuyến toàn trình, đặc biệt tại cấp xã.
- Rà soát, cắt giảm, đơn giản
hoá TTHC, rút ngắn thời gian tiếp nhận và giải quyết TTHC, đẩy mạnh triển khai
thanh toán trực tuyến không dùng tiền mặt.
- Trang bị các trang thiết bị
CNTT cần thiết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC tại các xã,
phường, thị trấn của tỉnh đáp ứng yêu cầu triển khai dịch vụ công trực tuyến
toàn trình, thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Triển khai các Hệ thống thông
tin, phần mềm chuyên ngành phù hợp với các điều kiện thực tế của tỉnh như: Hệ
thống thông tin hỗ trợ thu thập và tính toán các chỉ số chuyển đổi số; Phần mềm
quản lý, lập kế hoạch thanh tra và xử lý chồng chéo thanh tra sử dụng cho các Sở,
ban, ngành, UBND huyện, thành phố; Hệ thống đăng ký tuyển sinh vào lớp 10 THPT
tỉnh Sơn La.
- Tăng cường cung cấp thông tin
chính xác, rõ ràng trên Cổng, Trang thông tin điện tử của cơ quan hành chính
Nhà nước phục vụ nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.
b) Phát triển các hệ thống phục
vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của hệ thống chính trị
- Tiếp tục triển khai hiệu quả
các Hệ thống dùng chung của tỉnh như: Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến
3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã; Hệ thống truyền hình trực tuyến phiên tòa; Hệ thống
Cổng thông tin điện tử; Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống mạng
truyền số liệu chuyên dùng cấp II của tỉnh;... đảm bảo các ứng dụng hoạt động ổn
định, được khai thác thường xuyên, liên tục, phục vụ hiệu quả cho quá trình
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp.
- Xây dựng, triển khai các Hệ
thống: Hệ thống thông tin báo cáo, Hệ thống thông tin phục vụ họp (eCabinet).
- Triển khai Hệ thống xác thực
tập trung cho các Hệ thống thông tin phục vụ chính quyền điện tử tỉnh Sơn La.
c) Số hóa hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính
- Số hóa hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng từ bản giấy sang bản điện tử
để lưu trữ, bảo quản lâu dài phục vụ cho việc tra cứu, tiếp cận, chia sẻ các
thông tin về hồ sơ giải quyết TTHC trong các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương
ứng 90%, 80%, 60%; để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định tại Điều 25, khoản 3 Điều
27 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ.
- Duy trì, cập nhật triển khai
đồng bộ từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá
nhân giải quyết thủ tục hành chính để làm cơ sở số hóa và tái sử dụng toàn bộ hồ
sơ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của các cơ
quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
d) Triển khai Trung tâm điều
hành thông minh của tỉnh
- Tổ chức thực hiện khai thác
hiệu quả Trung tâm điều hành thông minh tỉnh Sơn La, phục vụ hiệu quả công tác
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo 1168 tỉnh.
- Tích hợp, kết nối cơ sở dữ liệu,
phát triển mối quan hệ tương tác giữa Hệ thống giám sát, điều hành thông minh
và các Hệ thống thông tin dùng chung, chuyên ngành.
8. Kinh tế
số và xã hội số
a) Kinh tế số
- Hỗ trợ, hướng dẫn triển khai
phát triển dữ liệu và phát triển nhân lực dữ liệu trong các lĩnh vực quan trọng
như: Nông nghiệp, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên và Môi trường, Giao
thông vận tải, Lao động, Công nghiệp và Thương mại, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Phát triển Nền tảng tổng hợp,
phân tích dữ liệu của tỉnh, kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu để tập hợp tài
nguyên dữ liệu phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
- Tập trung tổ chức triển khai
hiệu quả Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn
2021-2025 tại Quyết định 1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tập trung hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025 như: Hỗ trợ
thông tin, tư vấn và pháp lý; Hỗ trợ thuế, kế toán; hỗ trợ tiếp cận tín dụng; hỗ
trợ cung cấp giải pháp chuyển đổi số tới các doanh nghiệp nhỏ và vừa; hướng dẫn,
hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện: Tư vấn giải pháp chuyển đổi số về quy trình kinh
doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ và chuyển đổi
mô hình kinh doanh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp
tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh, hộ kinh doanh ứng dụng thương mại điện tử,
tổ chức tập huấn, cập nhật kiến thức, kỹ năng tham gia các sàn thương mại điện
tử, mạng xã hội lớn trong và ngoài nước nhằm thúc đẩy quảng bá và tiêu thụ
hàng hoá, nông sản đặc trưng và tiềm năng của tỉnh.
- Thúc đẩy chuyển đổi số trong
các lĩnh vực: Quy hoạch đô thị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tài nguyên và môi
trường, y tế, giáo dục, du lịch, giao thông vận tải và logistics, công nghiệp,
năng lượng, nông nghiệp, tài chính - ngân hàng, thông tin và truyền thông…
- Đẩy mạnh triển khai nền tảng
số trong các lĩnh vực: Nông nghiệp và nông thôn, Y tế, Giáo dục, Lao động, việc
làm và an sinh xã hội, Công nghiệp và năng lượng, Du lịch, Tài nguyên và môi
trường, Quy hoạch đô thị, Giao thông vận tải và logistic, Tài chính - ngân
hàng, Thông tin và truyền thông… phục vụ phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực
trên địa bàn tỉnh.
b) Xã hội số
- Hỗ trợ, hướng dẫn triển khai
chương trình dạy và học theo mô hình trường, lớp học thông minh. Chú trọng tập
huấn, đào tạo kỹ năng số cho giáo viên và trang bị đủ thiết bị, phần mềm tại
các trường học trên địa bàn tỉnh. Triển khai Học bạ số cấp tiểu học, trung học
cơ sở, trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên.
- Đẩy mạnh thanh toán không
dùng tiền mặt trong chi trả chế độ cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng
và người có công với cách mạng theo nhiều phương thức hiện đại, tiện lợi, góp
phần xây dựng Chính phủ điện tử, nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ thanh toán
hiện đại của nền kinh tế.
- Triển khai hiệu quả hoạt động
của Tổ chuyển đổi số cộng đồng tại địa phương để phổ cập kỹ năng số cho người
dân thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế, xã hội.
- Triển khai phổ cập cho người
dân trưởng thành sử dụng chữ ký số cá nhân; Tích hợp tính năng ký số vào Cổng Dịch
vụ công cấp tỉnh; khuyến khích các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng chữ
ký số để ký hợp đồng lao động; phối hợp với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
chữ ký số công cộng tổ chức các chiến dịch cấp chữ ký số miễn phí cho người
dân.
9. Nâng cao
nhận thức, tuyên truyền, truyền thông về chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông
tin
- Các cấp, các ngành, các doanh
nghiệp tăng cường, thường xuyên tuyên truyền về chuyển đổi số cho cán bộ, công
chức viên chức, người dân, người lao động về chủ trương của Đảng, Nhà nước, của
cấp ủy, chính quyền địa phương, đơn vị về chuyển đổi số.
- Việc tuyên truyền về chuyển đổi
số cần linh hoạt, sáng tạo, đổi mới bằng nhiều hình thức, phương thức khác
nhau, nội dung cần ngắn gọn, dễ hiểu, thiết thực với người dân, doanh nghiệp.
Thông qua các hội nghị, hội thảo, hội thi, hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi
số quốc gia năm 2024; thông qua việc chia sẻ các sáng kiến, cách làm hay, mô
hình điển hình hiệu quả về chuyển đổi số của cơ quan Nhà nước, của doanh nghiệp,
của người dân; thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn của Tổ chuyển đổi số cộng
đồng.
- Đẩy mạnh truyền thông “Chuyển
đổi số quốc gia” trên Zalo, qua đó thường xuyên chỉ đạo các Sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố tuyên truyền, hướng dẫn đến từng cán bộ, công chức, viên
chức, các cơ quan, đơn vị trực thuộc tham gia vào kênh truyền thông chuyển đổi
số quốc gia để được cập nhật kịp thời thông tin mới nhất về chuyển đổi số phục
vụ công tác và đời sống.
(chi
tiết các nhiệm vụ tại Phụ lục II kèm theo)
IV. CÁC GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với
người dân, doanh nghiệp
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
các sự kiện về phát triển kinh tế số, xã hội số và kết quả thực hiện các nội
dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện,
triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn rộng khắp về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội
số điển hình trên hệ thống truyền thông từ tỉnh đến cơ sở.
- Ứng dụng các kênh truyền
thông đa dạng để nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, tạo
điều kiện tiếp cận các dịch vụ chính quyền số; đưa nội dung đào tạo kỹ năng số
vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học.
- Xây dựng, ứng dụng các nền tảng
đào tạo kỹ năng số cho người dân.
- Xây dựng, ứng dụng các nền tảng,
kênh tương tác trực tuyến giữa cơ quan Nhà nước và người dân, doanh nghiệp; phổ
cập điện thoại thông minh đến mọi người dân…
2. Tiếp tục
kiện toàn tổ chức, bộ máy, nhân sự phụ trách nhiệm vụ chuyển đổi số từ tỉnh đến
huyện, xã, cơ quan, đơn vị
- Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm
về kết quả triển khai Chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị mình. Quan tâm bố trí
cán bộ phụ trách chuyển đổi số của cơ quan, thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng cho cán bộ làm công tác chuyển đổi số.
- Kiện toàn, hỗ trợ hoạt động của
Tổ chuyển đổi số cộng đồng. Huy động các tổ chức đoàn thể, đoàn thanh niên, các
lực lượng vǜ trang tham gia hỗ trợ Nhân dân trong việc tiếp cận nâng cao chuyển
đổi số.
- Tăng cường tổ chức tập huấn
cho cán bộ, công chức, viên chức tại các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, xã về
chuyển đổi số, kỹ năng số, kỹ năng phân tích dữ liệu và công tác bảo đảm an
toàn thông tin mạng.
3. Thu
hút nguồn lực CNTT
- Ưu tiên sử dụng nguồn vốn
ngân sách Nhà nước và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác nhằm đa dạng hóa nguồn
lực để phát triển chính quyền số; tăng cường thực hiện giải pháp thuê dịch vụ
công nghệ thông tin.
- Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, thu
hút đầu tư từ các doanh nghiệp để phát triển cơ sở hạ tầng CNTT và truyền
thông.
- Ưu tiên bố trí vốn đầu tư
công để thực hiện các dự án phát triển hạ tầng, trung tâm dữ liệu, cơ sở dữ liệu,
nền tảng, các ứng dụng, dịch vụ của tỉnh.
- Khuyến khích các doanh nghiệp
đầu tư cho ứng dụng CNTT để nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới phương thức
quản lý, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
4. Giải
pháp về vốn
- Huy động các nguồn tài chính,
lồng ghép các chương trình, dự án, đẩy mạnh xã hội hóa để thực hiện các nhiệm vụ
chuyển đổi số (Vốn chương trình mục tiêu quốc gia; Nguồn vốn đầu tư công;
Nguồn vốn sự nghiệp; Vốn của các doanh nghiệp).
- Ngân sách tỉnh bảo đảm kinh
phí cho các nhiệm vụ chuyển đổi số, các ứng dụng dùng chung của tỉnh theo dự
toán đã được giao cho các cơ quan, đơn vị.
- Các cơ quan, đơn vị chủ động
bố trí kinh phí để triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số tại đơn vị, địa
phương, phù hợp chủ trương, định hướng của tỉnh.
- Huy động nguồn lực của các Tập
đoàn viễn thông trên địa bàn để đẩy mạnh phát triển hạ tầng thông tin, viễn
thông. Huy động nguồn lực của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác thông qua các chính sách khuyến khích, thu hút doanh nghiệp
công nghệ số đầu tư phát triển chuyển đổi số để thực hiện Kế hoạch của doanh
nghiệp.
5. Tăng
cường hợp tác
Tổ chức các đoàn công tác đi học
tập, chia sẻ kinh nghiệm trong chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển
khai thực hiện Kế hoạch.
- Tham mưu với UBND tỉnh, Ban Chỉ
đạo 1168 tỉnh thống nhất chỉ đạo triển khai các chương trình, dự án về chuyển đổi
số trong các cơ quan hành chính Nhà nước, các tổ chức đoàn thể chính trị của tỉnh
để tránh chồng chéo, lãng phí.
- Chủ trì, tham mưu với Ban Chỉ
đạo 1168 tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện kiểm tra, giám sát tình hình triển
khai thực hiện các nhiệm vụ về chuyển đổi số tại một số cơ quan, đơn vị. Theo
dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số hàng năm của
các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố, báo cáo UBND tỉnh để có biện pháp xử lý kịp
thời.
- Phối hợp với các đơn vị liên
quan triển khai các ứng dụng, phần mềm dùng chung đến các cấp, các ngành trên địa
bàn tỉnh. Đánh giá hiệu quả các nền tảng để nhân rộng.
2. Sở Tài
chính
Căn cứ tình hình ngân sách địa
phương, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan
tham mưu với UBND tỉnh cân đối, bố trí, lồng ghép các nguồn kinh phí đảm bảo thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Cân đối, bố trí vốn đầu tư phát
triển theo quy định của Luật Đầu tư công để thực hiện các dự án của Kế hoạch
này.
4. Sở Nội
vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố hoàn thiện vị
trí việc làm, đăng ký chỉ tiêu, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức quản lý,
chuyên trách về CNTT, chuyển đổi số trình UBND tỉnh phê duyệt.
5. Các Sở,
ban, ngành, UBND huyện, thành phố, tổ chức chính trị - xã hội
- Chủ động tổ chức thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh, đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu đã đặt
ra. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ngành, đơn vị, địa phương,
xây dựng hoặc bổ sung Kế hoạch chuyển đổi số đơn vị, địa phương mình đảm bảo
phù hợp với Kế hoạch Chuyển đổi số của tỉnh, hoàn thành trong tháng 12/2024.
- Phối hợp triển khai thực hiện
các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo 1168 tỉnh; thực hiện tự kiểm tra, giám sát tình
hình triển khai các nhiệm vụ về chuyển đổi số tại các phòng ban, đơn vị trực
thuộc.
- Chỉ đạo triển khai, hoàn
thành các mục tiêu kế hoạch thuộc cơ quan, đơn vị, lĩnh vực quản lý; tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ trọng tâm theo Kế hoạch.
- Tiếp tục kiện toàn, sắp xếp vị
trí việc làm, phân công phù hợp cán bộ phụ trách chuyển đổi số, an toàn thông
tin mạng; rà soát, bổ sung quy chế làm việc về nhiệm vụ chuyển đổi số, an toàn
thông mạng; rà soát, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ về mức hỗ trợ đối với cán
bộ phụ trách chuyển đổi số, an toàn thông tin.
- Chủ trì, chỉ đạo các nội dung
phát triển chính quyền số tại cơ quan, đơn vị; tăng cường thực hiện quản lý, điều
hành thông qua môi trường điện tử; đẩy mạnh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến đối với
các thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và các hoạt động giao dịch
điện tử với người dân, doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT; chủ động triển
khai các giải pháp tạo lập, số hóa, chuyển đổi, tích hợp các cơ sở dữ liệu của
cơ quan, đơn vị vào hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; chỉ đạo triển
khai các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng trong cơ quan, đơn vị;
tích hợp, chia sẻ thông tin giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu theo
ngành dọc từ Trung ương tới các cấp trong tỉnh Sơn La.
- Tăng cường công tác lãnh đạo,
chỉ đạo đối với nhiệm vụ ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số một cách thiết
thực, hiệu quả; đưa yêu cầu, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp ứng dụng CNTT, thực
hiện chuyển đổi số vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm. Lấy kết
quả lãnh đạo, chỉ đạo ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số, xây dựng chính
quyền số, kinh tế số và xã hội số là một tiêu chí đánh giá trách nhiệm và bình
xét thi đua, khen thưởng đối với người đứng đầu các cơ quan, địa phương, đơn vị.
- Khi đầu tư ứng dụng CNTT, thực
hiện chuyển đổi số phải đảm bảo hiệu quả, đảm bảo tính thống nhất và đồng bộ,
tránh chồng chéo. Đối với các ứng dụng chuyên ngành, triệt để sử dụng các sản
phẩm phần mềm do bộ, ngành Trung ương đầu tư triển khai theo ngành dọc, đảm bảo
đồng bộ, tích hợp, liên thông từ cấp tỉnh đến Trung ương.
- Thực hiện việc lồng ghép có
hiệu quả các nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước các cấp trong các chương trình, dự
án, nhiệm vụ khoa học - công nghệ..., để thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số. Khuyến
khích việc huy động, khai thác các nguồn lực xã hội cho chuyển đổi số thông qua
việc đầu tư của doanh nghiệp, Nhà nước thuê dịch vụ, hình thức hợp tác công -
tư, từ quỹ phát triển sự nghiệp...
- UBND các huyện, thành phố chủ
động bố trí chi ngân sách thường xuyên của cấp huyện, cấp xã để triển khai các ứng
dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội
số tại địa phương mình phù hợp với chủ trương, định hướng chung của toàn tỉnh.
- Định kỳ hàng quý (trước
ngày 15 tháng cuối quý) hoặc đột xuất (khi có yêu cầu) các cơ quan,
đơn vị báo cáo đánh giá, tình hình triển khai thực hiện gửi Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo 1168 tỉnh.
6. Báo
Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Tăng cường công tác thông tin
tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về chuyển đổi số; tăng
cường thời lượng tuyên truyền, phổ biến các hoạt động chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị
có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này. Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
PHỤ LỤC I
CÁC CHỈ TIÊU CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2542/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2024 Uỷ ban
nhân dân tỉnh Sơn La)
STT
|
Các mục tiêu/chỉ tiêu
|
Thực hiện năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Ước thực hiện năm 2024
|
Kế hoạch năm 2025
|
Đánh giá kết quả thực hiện đến năm 2024 so với mục tiêu đến
năm 2025 tại Nghị quyết số 17-NQ/TU
|
Mục tiêu đến năm 2025
|
Kết quả thực hiện đến 2024
|
Đánh giá
|
I
|
Xây
dựng, phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, nâng cao hiệu
quả, hiệu lực hoạt động
|
1
|
TTHC đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT toàn trình và được cung cấp
trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; duy
trì kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ
công quốc gia
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Đã hoàn thành chỉ tiêu
|
2
|
DVCTT được thiết kế, thiết kế
lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu
mà người dùng đã cung cấp trước đó
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Đã hoàn thành chỉ tiêu
|
3
|
Người dân và doanh nghiệp sử
dụng DVCTT được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ
thống của các cấp chính quyền
|
72%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Đã hoàn thành chỉ tiêu
|
4
|
Hồ sơ công việc tại cấp tỉnh,
cấp huyện và cấp xã được tạo lập, xử lý, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu hoàn toàn
dưới dạng điện tử trên môi trường mạng (trừ những hồ sơ công việc thuộc phạm
vi bí mật nhà nước)
|
70%; 60%; 25%
|
90%, 80%, 75%
|
85%; 76%; 55%
|
90%; 80%; 75%
|
Trên 90%; 80%; 60%
|
85%; 76%; 55%
|
Ước thực hiện đến năm 2025 đạt trên 90%; 80%; 75%
|
5
|
Tỷ lệ báo cáo, chỉ tiêu tổng
hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành
của cấp ủy, chính quyền các cấp được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số
trên hệ thống dùng chung
|
50%
|
70%
|
70%
|
100%
|
100%
|
70%
|
Ước thực hiện đến năm 2025 đạt 100%
|
6
|
Cơ sở dữ liệu dùng chung được
kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh; mở dữ liệu của các cơ quan Nhà nước để cung
cấp dịch vụ công kịp thời, phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội
|
35%
|
60%
|
60%
|
100%
|
100%
|
60%
|
Ước thực hiện đến năm 2025 đạt 100%
|
7
|
Tỷ lệ hoạt động kiểm tra của
cơ quan quản lý Nhà nước được thực hiện qua môi trường số và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý
|
25%
|
40%
|
40%
|
50%
|
50%
|
40%
|
Ước thực hiện đến năm 2025 đạt 50%
|
8
|
Cơ quan Nhà nước cấp tỉnh có
nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, có ứng dụng trí tuệ
nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động
|
Các Sở, ban, ngành sử dụng Nền tảng IOC tỉnh
|
100%
|
20 cơ quan chuyên môn của tỉnh đã triển khai dùng chung nền tảng IOC của
tỉnh
|
100%
|
100%
|
20 cơ quan chuyên môn của tỉnh đã triển khai dùng chung nền tảng IOC của
tỉnh
|
Cơ bản hoàn thành
|
9
|
Cán bộ, công chức, viên chức
được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản
|
80,37%
|
100%
|
70,08%
|
100%
|
100%
|
70,08%
|
Ước thực hiện đến năm 2025 đạt 100%
|
10
|
Cán bộ, công chức, viên chức
được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số
|
30,42%
|
50%
|
70,08%
|
80%
|
50%
|
70,08%
|
Đã hoàn thành vượt chỉ tiêu
|
11
|
Đầu tư xây dựng thí điểm mô
hình đô thị thông minh
|
Chưa phê duyệt đề án (thành phố Sơn La; huyện mộc châu)
|
Phê duyệt đề án
|
Thí điểm tại Thành phố Sơn La
|
|
Đầu tư xây dựng thí điểm mô hình đô thị thông minh tại Thành phố Sơn La
và huyện Mộc Châu
|
Thí điểm tại Thành phố Sơn La
|
Chưa hoàn thành
|
II
|
Phát
triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
|
|
1
|
Tỷ trọng kinh tế số trong
GRDP
|
Chưa xác định được trong năm 2023
|
Căn cứ hướng dẫn xác định GRDP để thực hiện
|
6,12%
|
5-10%
|
5-10%
|
6,12%
|
Hoàn thành
|
2
|
Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực
|
Chưa có phương pháp xác định
|
Tối thiểu 10%
|
Tối thiểu 10%
|
Chưa có phương pháp xác định
|
Chưa có phương pháp xác định
|
III
|
Phát
triển hạ tầng số, hình thành xã hội số, thu hẹp khoảng cách số
|
|
1
|
Tỷ lệ phủ mạng băng rộng cố định
(cáp quang)
|
Đạt 45,47% hộ gia đình, 100% xã
|
47% hộ gia đình
|
46,32% hộ gia đình
|
80% hộ gia đình
|
Trên 80% hộ gia đình, 100% xã
|
46,32%
|
Ước thực hiện đến năm 2025 đạt trên 80% hộ gia đình
|
2
|
Phổ cập dịch vụ mạng di động
tốc độ cao (4G/5G)
|
98,5% dân số
|
99,56% dân số
|
99,15% dân số
|
100% dân số
|
Phổ cập
|
99,15%
|
Ước thực hiện đến năm 2025 đạt 100% dân số
|
3
|
Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại
thông minh
|
92,62%
|
96,52%
|
96,36%
|
100%
|
Phổ cập
|
96,36%
|
Ước thực hiện đến năm 2025 đạt 100% hộ gia đình
|
4
|
Tỷ lệ người trưởng thành (từ
15 tuổi trở lên) có tài khoản thanh toán điện tử (tài khoản giao dịch
tại ngân hàng)
|
79,53%
|
80%
|
88,05%
|
90%
|
Trên 50%
|
88,05%
|
Hoàn thành
|
5
|
Tỷ lệ người sử dụng Internet
|
46,8%
|
48,56%
|
59,44%
|
63%
|
-
|
59,44%
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2542/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2024 Uỷ ban
nhân dân tỉnh Sơn La)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Công
tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; kiểm tra, giám sát
|
|
|
|
1
|
Ban hành văn bản chỉ đạo thực
hiện các nhiệm vụ về chuyển đổi số thuộc ngành, lĩnh vực quản lý
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
2
|
Kiểm tra, giám sát một số Sở,
ngành, UBND huyện, thành phố đối với việc triển khai thực hiện các chương
trình, kế hoạch, nhiệm vụ chuyển đổi số của đơn vị, bộ phận trực thuộc; việc
thực hiện quy định pháp luật trong thực hiện các chương trình, đề án, dự án
chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
3
|
Tự kiểm tra việc thực hiện
Chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2025
|
II
|
Thể
chế, chính sách số
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, đề xuất trình HĐND
tỉnh xem xét cơ chế, chính hỗ trợ hoạt động của Tổ chuyển đổi số cộng đồng
|
Sở Tài Chính
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
2
|
Cập nhật Kiến trúc chính quyền
điện tử hướng tới chính quyền số của tỉnh bảo đảm phù hợp với Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
3
|
Kiện toàn tổ chức, bộ máy,
thiết lập mạng lưới đơn vị chuyên trách và nhân sự hỗ trợ triển khai chuyển đổi
số từ tỉnh đến cơ sở
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai
Đề án “Tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc đến năm 2030” theo
Quyết định số 1087/QĐ- TTg ngày 02/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ
|
Ban Dân tộc
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
III
|
Hạ
tầng số
|
|
|
|
1
|
Đầu tư, thiết lập Hệ thống
đài truyền thanh xã ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ tuyên truyền ở cơ sở
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
2
|
Nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh,
hình thành kho dữ liệu số, đảm bảo an toàn theo cấp độ đối với các hệ thống
thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
3
|
Đầu tư trang thiết bị CNTT,
các phương tiện khoa học kỹ thuật để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
4
|
Phổ cập dịch vụ Internet băng
rộng, phủ sóng 4G/5G; triển khai các nền tảng thanh toán điện tử, ví điện tử
|
Viettel Sơn La, VNPT Sơn La, Mobifone Sơn La
|
UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
5
|
Duy trì Nền tảng trục tích hợp,
chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
6
|
Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu
số ứng dụng công nghệ thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
7
|
Đầu tư phòng thu phát thanh
trực tiếp và Studio đa phương tiện
|
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
8
|
Duy trì Trung tâm dữ liệu tỉnh
(Hạ tầng lưu trữ dữ liệu Hệ thống điều hành đô thị thông minh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
9
|
Thuê Hệ thống thông tin nguồn
cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
10
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống mạng
nội bộ tại một số cơ quan, đơn vị
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2025
|
IV
|
Nhân
lực số
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức về chuyển đổi số nói chung, chuyển đổi số ngành, lĩnh vực cho cán bộ
công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
2
|
Triển khai đào tạo nhân lực số
trong cơ sở giáo dục đào tạo Cao đẳng, Đại học và các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
V
|
Dữ
liệu số
|
|
|
|
1
|
Phối hợp với các Bộ, ngành
triển khai các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu quy mô toàn quốc
|
Các Sở, ban, ngành chủ trì quản lý, cập nhật dữ liệu, UBND huyện, thành
phố
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
2
|
Duy trì Cổng Dữ liệu mở tỉnh
Sơn La
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
3
|
Xây dựng các CSDL chuyên
ngành của tỉnh
|
|
|
|
3.1
|
Cơ sở dữ liệu Giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
3.2
|
Cơ sở dữ liệu hạ tầng
Thông tin Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
3.3
|
Cơ sở dữ liệu Tài nguyên
và Môi trường
|
Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
3.4
|
Cơ sở dữ liệu Công thương
|
Sở Công thương
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
3.5
|
Cơ sở dữ liệu Cán bộ công
chức viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
3.6
|
Cơ sở dữ liệu ngành Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
3.7
|
Cơ sở dữ liệu trong lĩnh vực
Văn hóa - Thể thao - Du lịch
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
4
|
Triển khai thử nghiệm trợ lý ảo
cho cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
5
|
Chuẩn hóa dữ liệu bản đồ và
xây dựng hệ thống quản lý, chia sẻ dữ liệu không gian địa lý tỉnh Sơn La
|
Sở Tài nguyên Môi trường
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
6
|
Xây dựng hệ thống quản lý dữ
liệu ứng dụng công nghệ viễn thám trong quản lý hoạt động khai thác khoáng sản
và bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Sở Tài nguyên Môi trường
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
7
|
Triển khai hệ thống thông tin
dữ liệu ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
8
|
Xây dựng hệ thống công khai
ngân sách tỉnh Sơn La
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
VI
|
An
toàn thông tin mạng
|
|
|
|
1
|
Duy trì hệ thống Giám sát an
ninh mạng (SOC) của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
2
|
Duy trì và mở rộng Hệ thống
phòng, chống mã độc theo mô hình quản trị tập trung
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
3
|
Đầu tư Hệ thống an toàn thông
tin theo cấp độ của một số cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
VII
|
Chính
quyền số
|
|
|
|
1
|
Triển khai đồng bộ các nền tảng
số và hạ tầng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Sơn La
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố
|
Năm 2025
|
2
|
Rà soát nâng cấp, hoàn thiện
hạ tầng kỹ thuật CNTT, đặc biệt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp,
đáp ứng triển khai DVCTT toàn trình, số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
3
|
Triển khai các Hệ thống thông
tin chuyên ngành
|
|
|
|
3.1
|
Duy trì Hệ thống thông tin
hỗ trợ thu thập và tính toán các chỉ số chuyển đổi số tỉnh Sơn La
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
3.2
|
Phần mềm quản lý, lập kế
hoạch thanh tra và xử lý chồng chéo thanh tra
|
Thanh tra tỉnh
|
Thanh tra các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
3.3
|
Hệ thống đăng ký tuyển
sinh vào lớp 10 cấp THPT
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
3.4
|
Phần mềm quản lý chương
trình đào tạo, bồi dưỡng; phần mềm quản lý học viên
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
3.5
|
Xây dựng phần mềm chuyển đổi
số cho hệ thống hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
4
|
Các Hệ thống thông tin dùng
chung
|
|
|
|
4.1
|
Hệ thống Hội nghị truyền
hình trực tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
4.2
|
Mạng truyền số liệu chuyên
dùng cấp II của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
4.3
|
Hệ thống Cổng thông tin điện
tử
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
4.4
|
Hệ thống Quản lý văn bản
và điều hành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
4.5
|
Hệ thống thông tin báo cáo
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
4.6
|
Hệ thống thông tin phục vụ
họp (eCabinet)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
5
|
Số hóa trong công tác kiểm
tra kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
|
Sở Công thương
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
6
|
Duy trì Trung tâm điều hành
thông minh của tỉnh; Tích hợp, kết nối cơ sở dữ liệu, phát triển mối quan hệ
tương tác giữa Hệ thống giám sát, điều hành thông minh và các hệ thống thông
tin dùng chung, chuyên ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
VIII
|
Kinh
tế số
|
|
|
|
1
|
Thực hiện các giải pháp phát
triển thương mại điện tử theo Kế hoạch phát triển thương mại điện tử được
UBND tỉnh phê duyệt
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố;
|
Năm 2025
|
2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
chuyển đổi số
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
3
|
Thực hiện Đề án phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
IX
|
Xã
hội số
|
|
|
|
1
|
Duy trì hoạt động của Tổ chuyển
đổi số cộng đồng
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2025
|
2
|
Triển khai mô hình phòng học
thông minh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
3
|
Triển khai mô hình bệnh viện
thông minh tại Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
4
|
Triển khai các nền tảng số phục
vụ công tác quản lý hành chính tại bệnh viện; hỗ trợ công tác khám, chữa bệnh
tại chỗ và từ xa; phát triển, sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
5
|
Xây dựng Hệ thống du lịch
thông minh
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
6
|
Chi trả an sinh xã hội không
dùng tiền mặt cho đối tượng bảo trợ xã hội và người có công với cách mạng
trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; đoàn thể tỉnh; các ngân hàng
|
Năm 2025
|
X
|
Nhận
thức số
|
|
|
|
1
|
Tổ chức hoạt động hưởng ứng
Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2025
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 10/2025
|
2
|
Xây dựng, phát hành, phát sóng
các sản phẩm tuyên truyền, truyền thông về chuyển đổi số ngành, lĩnh vực, địa
phương
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
3
|
Xây dựng phóng sự phát thanh,
truyền hình tuyên truyền về thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Sơn La, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
UBND các huyện, thành phố; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh
|
Năm 2025
|