ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2024/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 20
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH ĐỂ CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO
VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN BẮC NINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 17/2017/QĐ-UBND NGÀY 24/7/2017 CỦA UBND TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
78/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ nghèo và các đối
tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP
ngày 26/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nhà ở về
phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số
11/2017/TT-BTC ngày 08/02/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng
nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho
vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số
28/2015/QĐ-TTg ngày 21/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ mới
thoát nghèo;
Căn cứ Quyết định số
15/2013/QĐ-TTg ngày 23/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ cận
nghèo;
Căn cứ Quyết định số
10/2024/QĐ-TTg ngày 15/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng cấp nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 125/TTr-STC ngày 13/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý và sử dụng
nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách để cho vay đối
với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn Bắc Ninh ban hành
kèm theo Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
1. Sửa đổi Điều 4 như sau:
“Điều 4. Lập dự toán và quy
trình chuyển nguồn vốn ngân sách địa phương hằng năm bố trí, bổ sung nguồn vốn
cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
1. Lập dự toán
a) Nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy
thác qua Ngân hàng chính sách xã hội
- Hằng năm, căn cứ chương
trình, kế hoạch, mục tiêu gắn với các đối tượng được vay vốn của địa phương và
quyết định giao chỉ tiêu của ban đại diện, Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội
tỉnh rà soát, báo cáo tình hình thực tế cho vay 06 tháng đầu năm và dự kiến cả
năm, số vốn thu hồi dự kiến trong năm tiếp theo, đề xuất nguồn vốn cần bổ sung
năm tiếp theo/giai đoạn tiếp theo (chi tiết theo từng đối tượng tại Điều 5, Quy
chế này) gửi Sở Tài chính.
- Trên cơ sở báo cáo tình hình
thực tế cho vay trong năm, số vốn thu hồi dự kiến trong năm tiếp theo, đề xuất
nguồn vốn cần bổ sung năm tiếp theo/giai đoạn tiếp theo của Chi nhánh Ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh, Sở Tài chính xem xét, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh ủy thác
qua Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh cho vay theo quy định theo khả
năng cân đối ngân sách và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong năm
tiếp theo và trong giai đoạn cụ thể.
b) Nguồn vốn ngân sách cấp huyện
ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội
Căn cứ chương trình, kế hoạch,
mục tiêu gắn với các đối tượng được vay vốn của địa phương và quyết định giao
chỉ tiêu của ban đại diện, nhu cầu vay vốn của các đối tượng thụ hưởng trên địa
bàn, trên cơ sở kết quả thực tế thực hiện 6 tháng đầu năm, dự kiến kết quả thực
hiện cả năm, Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội cấp huyện đề xuất bổ
sung nguồn vốn ủy thác năm tiếp theo/giai đoạn tiếp theo gửi Phòng Tài chính Kế
hoạch.
Trên cơ sở báo cáo tình hình thực
tế cho vay trong năm, số vốn thu hồi dự kiến trong năm tiếp theo, đề xuất bổ
sung vốn ủy thác của Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội cấp huyện, căn
cứ khả năng cân đối ngân sách và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa
phương trong năm tiếp theo/trong giai đoạn tiếp theo, Phòng Tài chính Kế hoạch
chủ trì, phối hợp đơn vị liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bổ sung vốn ủy thác qua Phòng giao
dịch Ngân hàng chính sách xã hội cấp huyện cho vay tại địa phương.
2. Chuyển nguồn vốn bổ sung nguồn
vốn cho vay
Căn cứ nguồn vốn ngân sách bổ
sung hằng năm, Quyết định giao chỉ tiêu vốn cho các địa phương, kế hoạch giải
ngân vốn cho vay trong năm của Ban đại diện hội đồng quản trị Ngân hàng chính
sách xã hội phê duyệt, Ngân hàng chính sách xã hội có văn bản đề nghị cơ quan
Tài chính cùng cấp chuyển nguồn vốn bổ sung nguồn vốn cho vay. Cơ quan tài
chính cùng cấp thực hiện rà soát, kiểm tra và chuyển tiền bằng hình thức lệnh
chi tiền và hạch toán chi ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành.”
2. Sửa đổi Điều 5 như sau:
“Điều 5. Đối tượng cho vay:
1. Hộ nghèo và các đối tượng
chính sách khác tương ứng với từng chương trình tín dụng theo quy định hiện
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được vay từ nguồn vốn ủy thác của ngân
sách địa phương qua Ngân hàng chính sách xã hội.
2. Các đối tượng chính sách
khác (ngoài đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này) do Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định (nếu có).”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như
sau:
“Điều 6. Mục đích sử
dụng vốn vay; mức cho vay; thời gian cho vay; lãi suất cho vay; quy trình, thủ
tục cho vay, bảo đảm tiền vay (nếu có):
1. Mục đích sử dụng vốn vay:
Mục đích sử dụng vốn vay thực
hiện theo quy định hiện hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của
Tổng Giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội đối với từng chương trình cho vay, đối
tượng cho vay cụ thể.
2. Mức cho vay:
a) Mức cho vay tối đa đối với từng
đối tượng tương ứng với từng chương trình tín dụng cụ thể thực hiện theo quy định
hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Hội đồng quản trị Ngân hàng chính sách
xã hội.
b) Mức cho vay tối đa đối với các
đối tượng do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mở rộng: Chi nhánh Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định trên cơ sở các quy định hiện hành của Ngân hàng chính sách
xã hội và phù hợp với thực tế tại địa phương sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh phê
duyệt đối tượng cụ thể.
3. Thời hạn cho vay:
a) Thời hạn cho vay tối đa áp dụng
theo quy định hiện hành của từng đối tượng cho vay, từng chương trình cho vay cụ
thể trên cơ sở hướng dẫn của Tổng Giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội.
b) Thời hạn cho vay đối với các
đối tượng do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mở rộng: Chi nhánh Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định trên cơ sở các quy định hiện hành của Ngân hàng chính sách
xã hội và phù hợp với thực tế tại địa phương sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh phê
duyệt đối tượng cụ thể.
4. Lãi suất cho vay
a) Đối với hộ nghèo: lãi suất
cho vay bằng lãi suất cho vay chương trình cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính
sách xã hội theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định.
b) Đối với các đối tượng chính
sách khác: Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay tại Ngân hàng chính sách xã hội
theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định tương ứng với từng chương
trình tín dụng cụ thể.
c) Đối với các đối tượng do Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mở rộng: Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
trên cơ sở các quy định hiện hành của Ngân hàng chính sách xã hội và phù hợp với
thực tế tại địa phương sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt đối tượng cụ thể.
5. Quy trình, thủ tục cho vay,
định kỳ trả nợ gốc, trả lãi, bảo đảm tiền vay (nếu có):
Chi nhánh Ngân hàng chính sách
xã hội tỉnh, các Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội cấp huyện thực hiện
theo quy định hiện hành của Ngân hàng chính sách xã hội.”
4. Sửa đổi điểm b, điểm c khoản 1
Điều 8 như sau:
“b)
Trích phí quản lý nguồn vốn ủy thác cho Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội
cấp tỉnh, Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội cấp huyện theo dư nợ cho
vay bình quân. Năm 2025, mức phí quản lý bằng 120% mức phí quản lý Thủ tướng
Chính phủ giao cho Ngân hàng chính sách xã hội. Từ năm 2026, mức phí quản lý bằng
mức phí quản lý Thủ tướng Chính phủ giao cho Ngân hàng chính sách xã hội trong
từng thời kỳ.
c) Trích phí chi cho công tác
chỉ đạo, quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, khen thưởng của Ban đại diện Hội
đồng quản trị Ngân hàng chính sách xã hội các cấp. Mức trích 7% số tiền lãi thu
được.
Chi nhánh Ngân hàng chính sách
xã hội tỉnh căn cứ số kinh phí được trích lập, xây dựng kế hoạch sử dụng hàng
năm theo các nội dung chi được quy định tại khoản 3 điều này trình Trưởng Ban đại
diện Hội đồng quản trị phê duyệt để triển khai thực hiện. Số còn lại nếu không
sử dụng hết được bổ sung vào nguồn vốn cho vay các đối tượng theo quy định.”
5. Sửa đổi khoản 1 Điều 12 như
sau:
“1. Cơ quan tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với cơ
quan Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, đề xuất với
Ủy ban nhân dân cùng cấp bố trí nguồn vốn từ ngân sách ủy thác cho Ngân hàng
chính sách xã hội, đảm bảo chuyển vốn đầy đủ, kịp thời cho Ngân hàng chính sách
xã hội để cho vay các đối tượng và thực hiện kiểm tra kết quả sử dụng nguồn vốn
ủy thác tại Ngân hàng chính sách xã hội.
b) Phối hợp với Ngân hàng chính
sách xã hội thẩm định hồ sơ vay vốn bị rủi ro, báo cáo cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội đối
với trường hợp quy mô của đợt xóa nợ vượt quá số dư quỹ dự phòng rủi ro tín dụng
được tạo lập từ nguồn vốn ủy thác địa phương.”
6. Sửa đổi, bổ sung điều 13 như
sau:
“Điều 13. Quy định chuyển tiếp
1. Số kinh phí trích cho các Sở,
ngành, đơn vị liên quan đến hoạt động cho vay bằng nguồn vốn Ngân hàng Chính
sách xã hội nhận ủy thác từ ngân sách địa phương còn dư các năm trước đến thời
điểm Quyết định sửa đổi, bổ sung này có hiệu lực được bổ sung vào nguồn vốn cho
vay.
2. Trường
hợp các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Ngân hàng
chính sách xã hội Việt Nam trích dẫn tại quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 06 tháng 01 năm 2025.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị:
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Lao động Thương
binh và Xã hội; Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh;
- Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh;
Hội Cựu Chiến binh tỉnh; Tỉnh Đoàn;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Tân Phượng
|