ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2981/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 06 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG
KHU KINH TẾ ĐÔNG NAM NGHỆ AN, TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009; Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng ngày 17/6/2020; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Số 72/2019/NĐ-CP
ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 27/4/2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng; Số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày
28/5/2022 của Chính phủ Quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 1059/QĐ-TTg ngày
14/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 93/QĐ-TTg ngày
15/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch
chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An đến năm 2040;
Căn cứ Công văn số 4428/BXD-QHKT ngày
05/8/2024 của Bộ Xây dựng về việc Kế hoạch thực hiện đồ án Điều chỉnh Quy hoạch
chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An đến năm 2040;
Theo đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh
tế Đông Nam tại Tờ trình số 18/TTr-KKT ngày 05/4/2024, Công văn số
1499/KKT-QHXD ngày 06/9/2024, Công văn số
1611/KKT-QHXD ngày 23/9/2024 và Công văn số 1785/KKT-QHXD ngày 22/10/2024 về việc
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch
chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An đến năm 2040.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Điều chỉnh
tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An đến
năm 2040 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 93/QĐ-TTg ngày
15/02/2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, Hoàng Mai,
các huyện Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Diễn Châu; các tổ chức, cá nhân có liên quan
có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND
tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Nghệ An, Đài PT&TH Nghệ An;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Các phòng CN, NN, KT, TH;
- Lưu: VT, CN(N.A.Tuấn).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Bùi
Thanh An
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU KINH TẾ ĐÔNG NAM NGHỆ AN,
TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2040
(Kèm
theo Quyết định số 2981/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2024 của
UBND tỉnh Nghệ An)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa nội dung đồ án Điều chỉnh
tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An đến
năm 2040 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 93/QĐ-TTg ngày
15/02/2023; phù hợp với điều kiện thực tiễn và tổ chức triển khai thực hiện có
hiệu quả trên địa bàn Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An (KKT Đông Nam).
- Xác định danh mục, trình tự triển
khai lập các đồ án quy hoạch phân khu xây dựng; danh mục và thứ tự đầu tư các dự
án hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật gắn liền với bố trí nguồn vốn để tổ chức thực
hiện đảm bảo khả thi, kịp thời theo đúng tiến độ và trình tự ưu tiên.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch thực hiện quy hoạch phải đảm
bảo tính khả thi,
hiệu quả, phù hợp với thực tiễn đầu tư xây dựng, quản lý và phát triển. Làm cơ
sở lựa chọn đầu tư có trọng tâm, không dàn trải, tập trung cho các dự án trọng
điểm, hạ tầng khung, tạo động lực phát triển cho KKT Đông Nam và tỉnh Nghệ An.
- Dự kiến nhu cầu nguồn vốn cho từng
giai đoạn đảm bảo triển khai thực hiện kế hoạch.
- Đề xuất các cơ chế chính sách, xác định
nguồn lực và khả năng huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch.
- Xác định rõ nội dung, phân công
trách nhiệm cụ thể, đúng chức năng, lĩnh vực được giao quản lý, đảm bảo sự phối
hợp hiệu quả, đúng tiến độ giữa các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan,
đơn vị liên quan.
II. MỤC TIÊU
1. Xây dựng Khu kinh tế
Đông Nam Nghệ An: là khu kinh tế trọng điểm, đa ngành, đa lĩnh vực với trọng
tâm là công nghiệp cơ bản gắn liền với việc xây dựng và khai thác có hiệu quả Cảng
biển Cửa Lò, Cảng biển Đông Hồi; là trung tâm kinh tế giao
thương quốc tế của vùng Bắc Trung Bộ, cửa ngõ quan trọng của vùng Trung, Thượng
Lào, Đông Bắc Thái Lan vào miền Trung và Việt Nam; là cực tăng trưởng đối trọng,
liên kết chặt chẽ và toàn diện với sự phát triển chung của thành phố Vinh, thị
xã Hoàng Mai, thị xã Cửa Lò và vùng phụ cận; là khu vực phát triển hài hòa các
mục tiêu kinh tế, văn hóa, môi trường và an ninh quốc phòng.
2. Xây dựng và phát triển
KKT Đông Nam (hiện tại và mở rộng) thành khu vực động lực tăng trưởng, đột phá
phát triển theo Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1059/QĐ-TTg ngày
14/9/2023.
III. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Danh mục,
trình tự triển khai lập các đồ án quy hoạch xây dựng:
Căn cứ đồ án Điều chỉnh tổng thể Quy
hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An đến năm 2040
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tình hình thực tế triển khai lập các đồ
án quy hoạch phân khu xây dựng, quy mô, tiến độ và trình tự (thứ tự ưu tiên) lập
các đồ án quy hoạch phân khu xây dựng được tổng hợp tại Phụ lục 01 kèm theo.
2. Danh mục dự
kiến các dự án hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên cơ sở các giai đoạn quy hoạch
dài hạn, trung hạn và hàng năm:
(Chi tiết được tổng hợp tại Phụ lục 02
và Phụ lục 03 kèm theo)
3. Dự kiến
nhu cầu vốn cho công tác thực hiện kế hoạch:
3.1. Dự kiến nhu cầu nguồn vốn cho
công tác lập quy hoạch xây dựng giai đoạn 2023-2028 khoảng 60,326 tỷ đồng.
Cụ thể như bảng sau:
ĐVT: Tỷ đồng
TT
|
Loại nguồn
vốn
|
Giai đoạn 2023-2025
|
Giai đoạn 2026-2028
|
Tổng
|
Ghi chú
|
1
|
Nguồn vốn ngân sách Nhà nước
|
10,957
|
14,637
|
25,594
|
Ngân sách tỉnh
|
2
|
Nguồn vốn của Chủ đầu tư kinh doanh
kết cấu hạ tầng các khu chức năng
|
2,521
|
0,0
|
2,521
|
Chủ đầu tư
dự án kinh doanh hạ tầng khu chức năng lập quy hoạch theo quy định
|
3
|
Ngân sách tỉnh (từ nguồn huy động, đóng
góp)
|
32,211
|
0,0
|
32,211
|
Được tiếp
nhận và sử dụng đúng theo các quy định hiện hành
|
|
Tổng cộng
|
45,689
|
14,637
|
60,326
|
|
(Chi tiết được
tổng hợp tại Phụ lục 01 kèm theo)
3.2. Nhu cầu vốn xây dựng các dự án đầu
tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật khung trong khu kinh tế khoảng 96.426,638
tỷ đồng. Cụ thể nhu cầu về nguồn vốn theo từng giai đoạn được tổng hợp theo bảng
sau:
ĐVT: Tỷ đồng
TT
|
Loại nguồn vốn
|
Giai đoạn
2024
-
2025
|
Giai đoạn
2026
-
2030
|
Giai đoạn
sau 2030
|
Tổng
|
1
|
Nguồn vốn đầu
tư công
|
TSTW
|
NSĐP
|
TSTW
|
NSĐP
|
TSTW
|
NSĐP
|
TSTW
|
NSĐP
|
134,910
|
708,024
|
5.780,0
|
2.405,0
|
7.521,0
|
0,0
|
13.435,91
|
3.113,024
|
842,934
|
8.185,0
|
7.521,0
|
16.548,934
|
2
|
Nguồn vốn nhà
nước ngoài đầu tư công
|
1.204,892
|
1.014,892
|
0,0
|
2.219,784
|
3
|
Nguồn vốn khác
ngoài vốn đầu tư công
|
12.659,354
|
52.609,420
|
12.389,146
|
77.657,920
|
|
Tổng cộng
|
14.707,18
|
61.809,312
|
19.910,146
|
96.426,638
|
(Chi tiết được
tổng hợp tại Phụ lục 02, Phụ lục 03 kèm theo)
4. Một số giải pháp
huy động nguồn lực để thực hiện theo kế hoạch:
- Tiếp tục đề xuất, khai thác tối đa,
hiệu quả vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ cho KKT Đông Nam hàng năm để đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu trong KKT Đông Nam mở rộng.
- Chủ động làm việc với các bộ, ngành
Trung ương liên quan để bổ sung nguồn lực thực hiện những định hướng lớn như
Nghị quyết của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An,
các Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù tỉnh
Nghệ An.
- Tạo nhiều nguồn thu bền vững để cân
đối ngân sách địa phương tập trung đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật trong
KKT Đông Nam.
- Thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn
vốn ODA; đẩy mạnh đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP) để xây dựng các
công trình hạ tầng trọng điểm, có tính kết nối, lan tỏa thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội.
- Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng KKT Đông Nam, tạo điều kiện thuận lợi thu hút nhà đầu tư thực hiện
các dự án có khả thi và hiệu quả.
- Đẩy mạnh thu hút, khuyến khích, tạo
mọi điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong nước tập trung
vốn cho đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh, nhất là thu hút đầu tư
vào lĩnh vực hạ tầng, trước tiên là hạ tầng các khu, cụm công nghiệp.
5. Các mô hình quản
lý và giám sát thực hiện quy hoạch:
- Nâng cao chất lượng các đồ án quy hoạch
phân khu xây dựng, quy hoạch chi tiết xây dựng đảm bảo đồng bộ, thống nhất, khả
thi, gắn với thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch ngành và các quy hoạch có liên quan.
- Xây dựng quy định quản lý quy hoạch
theo quy hoạch được duyệt cho từng khu vực trong Khu kinh tế theo tính chất
như: Khu công nghiệp, khu đô thị, khu dịch vụ, du lịch nghỉ dưỡng,
khu vực mới phát triển, khu dân cư hiện hữu khu vực bảo tồn, khu vực khác của
khu kinh tế và các
khu vực có yêu cầu quy chế quản lý riêng. Phân rõ trách nhiệm các sở ban ngành,
địa phương trong việc tổ chức thực hiện quy hoạch, quản lý quy hoạch, quản lý
xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
- Nâng cao vai trò của cộng đồng trong
công tác lập, quản lý, giám sát thực hiện các đồ án quy hoạch xây dựng.
- Xây dựng hệ thống thông tin địa lý
(GIS), tăng cường số hóa trong công tác quản lý quy hoạch để thuận tiện trong
khai thác thông tin và giải quyết các thủ tục hành chính.
IV. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Ban Quản
lý Khu kinh tế Đông Nam:
- Là cơ quan thường trực, chủ trì phối
hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương liên quan triển khai thực hiện kế
hoạch; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo
giải quyết những vấn đề phát sinh theo thẩm quyền.
- Chủ trì triển khai và thực hiện nhiệm
vụ trọng tâm về
quy hoạch xây dựng trong KKT Đông Nam. Thực hiện rà soát, điều chỉnh, triển
khai và lập các đồ án quy hoạch phân khu xây dựng theo danh mục được ban hành
kèm theo kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan đẩy mạnh công tác kêu gọi, thu hút đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng
kỹ thuật trong KKT Đông Nam. Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân
các dự án nhằm phát huy hiệu quả sử dụng vốn.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
các sở, ngành liên quan tham mưu hoàn chỉnh cơ chế chính sách nhằm cải thiện
môi trường đầu tư, quản lý sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư. Đề xuất cơ
chế để vận động, thu hút và thực hiện có hiệu quả các hình thức đầu tư PPP.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
- Chủ trì, căn cứ khả năng cân đối nguồn
vốn để tham mưu bố trí vốn cho các
dự án thuộc Kế hoạch này và trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm
theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn.
- Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư, Thương mại và Dịch vụ tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam và các sở,
ngành liên quan tăng cường kêu gọi, thu hút đầu tư các dự án đầu tư xây dựng hệ
thống hạ tầng thiết yếu trong KKT Đông Nam có hiệu quả.
- Quan tâm phối hợp với Ban Quản lý
Khu kinh tế Đông Nam theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc triển khai thực hiện các
dự án theo Kế hoạch.
3. Sở Tài
chính:
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách,
phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, tham mưu đề xuất UBND tỉnh bố trí nguồn
vốn ngân sách tỉnh ngoài nguồn vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng
năm cho các dự án thuộc Kế hoạch.
4. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý
Khu kinh tế Đông Nam tham mưu UBND tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch phát
triển nhà ở, trong đó có nhà ở công nhân trong KKT Đông Nam và các khu công
nghiệp.
- Tăng cường phối hợp với Ban Quản lý
Khu kinh tế Đông Nam thực hiện các nhiệm vụ liên quan theo Quy định phân công,
phân cấp về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh, Quy chế quản lý trật
tự xây dựng trên địa bàn tỉnh, Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước tại KKT Đông Nam và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Giao
thông Vận tải:
- Rà soát, tham mưu lồng ghép quy hoạch
phát triển giao thông của tỉnh, các dự án giao thông kết nối các vùng kinh tế
trọng điểm với kế hoạch thực hiện Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An đến năm 2040.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý
Khu kinh tế Đông Nam tham mưu UBND tỉnh trình các Bộ ngành liên quan về bổ sung
các điểm đấu nối với các tuyến quốc lộ trên cơ sở hồ sơ bổ sung điểm đấu nối
vào quốc lộ do Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam lập, đề xuất để đảm bảo phát
huy hiệu quả, khả thi của các đồ án quy hoạch phân khu chức năng trong KKT Đông
Nam được triển khai thực hiện theo Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh phương án Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển,
bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050 trình Thủ tướng Chính phủ và các Bộ ngành liên quan xem xét phê duyệt,
đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
và đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển hệ thống cảng biển trong KKT Đông Nam.
6. Sở Công Thương:
- Chủ trì, rà soát xây dựng kế hoạch,
chương trình công tác của Ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày
23/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và tăng cường theo dõi, nắm bắt tiến độ thực
hiện các dự án đầu tư, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho
doanh nghiệp.
- Tăng cường phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh công tác quy hoạch, đầu tư xây dựng hạ tầng
hệ thống điện, cung cấp kịp thời, ổn định, đáp ứng đủ công suất để phục vụ nhu
cầu phát triển khu kinh tế khu công nghiệp.
7. Sở Tài nguyên và
Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh xây dựng và ban hành chính sách
bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư theo quy định để thúc đẩy
nhanh quy trình thu hồi đất, bàn giao đất cho nhà đầu tư triển khai dự án.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh công tác lập, thẩm định và phê
duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đảm bảo phù hợp với định hướng
quy hoạch xây dựng các khu chức năng trong KKT Đông Nam, nhằm đẩy nhanh tiến độ
giao đất, cho thuê đất phục vụ đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật thiết
yếu.
8. Các sở, ngành khác
có liên quan:
- Theo chức năng nhiệm vụ quản lý chủ
động xây dựng chương trình, kế hoạch, lồng ghép với Kế hoạch thực hiện Điều chỉnh
tổng thể quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An đến
năm 2040.
- Quan tâm thực hiện các nhiệm vụ liên
quan theo Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước tại KKT Đông Nam
và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
9. UBND các huyện,
thành phố, thị xã:
- Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế
Đông Nam trong việc quản lý các quy hoạch đã được phê duyệt, công bố, công
khai, cắm mốc và bàn giao theo quy định.
- Chủ trì lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để có cơ sở triển khai, thu hút
các dự án đầu tư.
- Phối hợp các sở, ban, ngành liên
quan thực hiện lồng ghép các quy hoạch của địa phương với Kế hoạch thực hiện Điều
chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ
An đến năm 2040 để phát huy hiệu quả.
- Đẩy nhanh công tác thu hồi đất, bồi
thường giải phóng mặt bằng, tái định cư, hỗ trợ ổn định đời sống của nhân dân bị
thu hồi đất trong KKT Đông Nam và các khu công nghiệp. Tuyên truyền, giải
thích cho người dân hiểu đúng, đầy đủ quy định, chính sách của nhà nước về bồi
thường giải phóng mặt bằng, thu hồi đất để phát triển khu kinh tế, khu công
nghiệp.
- Tăng cường thực hiện các nhiệm vụ
liên quan theo Quy định phân công, phân cấp về quản lý quy hoạch xây dựng trên
địa bàn tỉnh, Quy chế quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh, Quy chế phối
hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước tại Khu kinh tế Đông Nam và các khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
10. Các Nhà đầu tư
kinh doanh hạ tầng:
- Thực hiện đúng quy hoạch chung, quy
hoạch phân khu xây dựng các khu chức năng trong KKT Đông Nam đã được phê duyệt.
- Triển khai kế hoạch đầu tư hạ tầng gắn
với mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Kế hoạch.
- Huy động đầy đủ nguồn vốn và thực hiện
dự án đúng tiến độ, tích cực kêu gọi các nhà đầu tư thứ cấp đầu tư sản xuất
kinh doanh tạo việc làm cho người lao động và tăng thu ngân sách cho địa phương.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở nhiệm vụ
được giao, các đơn vị có liên quan tiến hành xây dựng các kế hoạch cụ thể của
đơn vị đảm bảo phù hợp tình hình thực tế và triển khai thực hiện nhằm đạt mục
đích, yêu cầu của Kế hoạch.
2. Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan triển
khai thực hiện Kế hoạch có hiệu quả.
3. Giao Ban Quản lý Khu
kinh tế Đông Nam là cơ quan đầu mối, đôn đốc các cơ quan liên quan thực hiện Kế
hoạch này; định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả triển khai thực hiện và các vấn đề
phát sinh (nếu có) báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có các khó khăn, vướng mắc, bất cập cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch, các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, địa phương kịp thời báo cáo về Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam
để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh theo quy định./.