|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4716/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Mai Xuân Liêm
|
Ngày ban hành:
|
29/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4716/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
29 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN
YÊN CÁT, HUYỆN NHƯ XUÂN, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5
năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm
vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số
3826/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022, Quyết định số 3530/QĐ-UBND ngày 29
tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh
cục bộ Quy hoạch chung thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số
2216/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2023 và Kế hoạch sử dụng đất năm
2023, huyện Như Xuân;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 8874/SXD-QH ngày 25 tháng 11 năm 2024 về việc Điều chỉnh
cục bộ quy hoạch chung thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm
2030 (kèm theo Tờ trình số 362/TTr-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2024 của UBND huyện
Như Xuân).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân, tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2030, với những nội dung chính sau:
1. Lý do,
mục tiêu điều chỉnh cục bộ quy hoạch
Đồ án điều chỉnh, mở rộng quy
hoạch chung thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 được
UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3826/QĐ-UBND ngày 08/11/2022; đến nay, một
số nội dung đã không còn phù hợp với Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030, huyện Như Xuân được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2261/QĐ
-UBND ngày 23/6/2023; do đó, việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch để đảm bảo tính
thống nhất giữa các quy hoạch, làm cơ sở quản lý quy hoạch là cần thiết.
2. Phạm vi,
nội dung điều chỉnh quy hoạch
2.1. Nội dung 1
- Phạm vi điều chỉnh gồm các ô
đất: Công sở thị trấn Yên Cát (ký hiệu CQ-01, diện tích 0,41 ha); Ban Chỉ huy
Quân sự thị trấn (ký hiệu CQ-02, diện tích 0,11 ha) và trụ sở Công an thị trấn
(ký hiệu CQ-03, diện tích 0,19 ha).
- Nội dung điều chỉnh:
+ Điều chỉnh phạm vi ranh giới
đất công sở thị trấn Yên Cát (ký hiệu CQ-01) theo hiện trạng sử dụng đất, quy
mô không thay đổi.
+ Điều chỉnh vị trí đất trụ sở
Công an (ký hiệu CQ -03) tiếp giáp về phía Đông - Nam công sở thị trấn và giảm
quy mô diện tích từ 0,19 ha thành 0,13 ha;
+ Điều chỉnh vị trí đất Ban Chỉ
huy Quân sự (ký hiệu CQ-02) tiếp giáp về phía Đông đường giao thông hiện trạng
và tăng quy mô từ 0,11 ha thành 0,17 ha.
- Lý do: Cập nhật tuyến đường
bê tông hiện trạng đi vào khu dân cư, cập nhật phạm vi ranh giới đất công sở thị
trấn theo hiện trạng sử dụng; sau khi thực hiện các nội dung trên cần tổ chức lại
ranh giới, quy mô của các lô đất trụ sở Công an và Ban Chỉ huy Quân sự.
- Phạm vi điều chỉnh: Cập nhật
quy mô đất cơ sở sản xuất công nghiệp (ký hiệu CN-03)
- Nội dung điều chỉnh: Điều chỉnh
tăng diện tích từ 2,09 ha thành 3,8 ha, ranh giới khu đất sau khi điều chỉnh tiếp
giáp tuyến giao thông từ khu phố Lúng đi khu phố Phú Quế.
- Lý do: Cập nhật phù hợp với định
hướng phát triển Tiểu thủ công nghiệp tại khu vực và điều chỉnh Quy hoạch sử dụng
đất thời kỳ 2021-2030 huyện Như Xuân (về hiện trạng sử dụng đất: Đồ án Quy hoạch
chung xác định phần diện tích mở rộng đất sản xuất công nghiệp là đất dân cư hiện
trạng; tuy nhiên, theo báo cáo của UBND thị trấn Yên Cát tại Công văn số
102/UBND-ĐC ngày 21/10/2024 thì diện tích đất này có hiện trạng là đất rừng sản
xuất và đất cây hàng năm).
2.3. Nội dung 3
- Phạm vi điều chỉnh gồm các ô
đất: Trường Tiểu học, THCS Yên Lễ (ký hiệu GD-06, diện tích 0,68 ha) tại khu phố
Thấng Sơn và đất thể dục thể thao (ký hiệu TDTT-03, diện tích 0,4 ha)
- Nội dung điều chỉnh: Mở rộng
khu trường Tiểu học, THCS Yên Lễ tại khu phố Thấng Sơn (ký hiệu GD-06, diện
tích 0,68 ha) sang vị trí quy hoạch đất thể dục, thể thao (ký hiệu TDTT-03, diện
tích 0,4 ha); Khu đất thể dục thể thao được bố trí phía sau khu đất giáo dục
nêu trên, bổ sung lối vào khu thể thao (giữa lô đất giáo dục và nhà văn hóa) với
bề rộng 10 m. Quy mô đất giáo dục sau khi mở rộng với quy mô khoảng 1,0 ha, đất
thể dục thể thao khoảng 0,64 ha.
- Lý do: Nâng cấp, mở rộng trường
Tiểu học, THCS tại khu trung tâm đảm bảo các yêu cầu về học tập với cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng tiêu chí trường chuẩn Quốc gia. Đồng thời mở rộng
quy mô đất thể dục thể thao đảm bảo quy mô sân thể thao theo quy định.
2.4. Nội dung 4
- Phạm vi điều chỉnh: Trạm xử
lý nước thải (ký hiệu HTKT -07, diện tích 0,52 ha).
- Nội dung điều chỉnh: Di chuyển
vị trí quy hoạch khoảng 32 m về phía Nam vị trí quy hoạch trạm xử lý, giữ
nguyên quy mô diện tích.
- Lý do: Vị trí quy hoạch trạm
xử lý nước thải đang chồng lấn 01 phần lên hệ thống thoát nước mặt của khu vực,
do đó cần điều chỉnh để phù hợp với hiện trạng sử dụng hiện nay.
- Phạm vi điều chỉnh: Lô đất dự
trữ xây dựng Trung tâm hội nghị huyện (ký hiệu CQ-07, diện tích 1,23 ha).
- Nội dung điều chỉnh: Cập nhật
điều chỉnh thành đất dân cư hiện trạng. Giải pháp khắc phục: Trung tâm hội nghị
huyện quy hoạch bố trí vào khu đất dự trữ cho các cơ quan hành chính cấp vùng
(ký hiệu CQ-04, quy mô 1,64 ha).
- Lý do: Cập nhật chức năng đất
Trung tâm hội nghị huyện dự trữ (ký hiệu CQ-07) điều chỉnh thành đất dân cư hiện
trạng đảm bảo phù hợp chức năng sử dụng đất hiện hữu. Trung tâm hội nghị huyện
được bố trí trong khu đất dự trữ cho các cơ quan hành chính cấp vùng (ký hiệu
CQ-04, quy mô 1,64 ha).
2.6. Nội dung 6
- Phạm vi điều chỉnh gồm các ô
đất: Đất dự trữ phát triển (ký hiệu DTPT - 05, diện tích 2,2 ha); Đất nhà văn
hóa khu phố Thăng Bình (ký hiệu CC-16, diện tích 0,42 ha).
- Nội dung điều chỉnh:
+ Điều chỉnh đất DTPT-05, đất CC-16
thành trụ sở Công an huyện tại khu phố Thăng Bình với quy mô SDĐ khoảng 2,46
ha;
+ Di chuyển vị trí nhà văn hóa
khu phố Thăng Bình (ký hiệu CC -16) về phía Tây khoảng 60 m so với vị trí cũ,
quy mô quy hoạch giảm xuống còn khoảng 0,38 ha so quy mô cũ khoảng 0,42 ha.
- Lý do: Trụ sở công an huyện
hiện nay tại khu phố 3 (tiếp giáp Quốc lộ 45) hiện đã được đầu tư với MĐXD tối
đa, do đó cần bổ sung thêm quỹ đất để đầu tư các hạng mục thiết yếu như: nhà tạm
giam, hỏi cung và các chức năng phụ trợ khác. Khu vực nhà văn hóa được di chuyển
tiếp giáp dân cư hiện trạng đảm bảo phù hợp hiện trạng, không tạo quỹ đất xen kẹt
nhỏ lẻ trong khu dân cư cải tạo.
2.7. Nội dung 8
- Phạm vi điều chỉnh: Một phần
tuyến giao thông số 16 (theo Quy hoạch chung thị trấn được duyệt), đoạn tuyến từ
đường Thanh Niên đến Quốc lộ 45.
- Điều chỉnh mặt cắt và thay đổi
một phần hướng tuyến (Tuyến số 16 theo Quy hoạch chung thị trấn) đoạn tuyến kết
nối từ đường Thanh Niên đến Quốc lộ 45. Lộ giới giảm từ 27 m (Bmặt =
2x7,5 m; Bvỉa hè = 2x5,0 m; Bphân cách = 2,0 m) thành
20,5 m (Bmặt = 10,5 m; Bvỉa hè = 2x5,0 m).
- Lý do: Hiện nay, UBND huyện
Như Xuân đang thúc đẩy quá trình thực hiện dự án khu dân cư thị trấn. Trong đó
lộ giới tuyến đường nêu trên, nếu thực hiện theo quy định tại đồ án Quy hoạch
chung được duyệt sẽ ảnh hưởng đến các hộ dân trong khu vực, gây khó khăn trong
công tác đền bù, giải phóng mặt bằng.
- Phạm vi điều chỉnh: Một phần
kênh tiêu thoát nước phía Nam đường Hồ Chí Minh, đoạn từ hầm chui tại khu phố Mỹ
Ré đến hầm chui khu phố Xuân Chính và khu phố Xuân Thịnh.
- Nội dung điều chỉnh:
+ Cập nhật hướng tuyến và bố
trí hệ thống đường thi công, vận hành ven kênh tiêu phía Nam đường Hồ Chí Minh
(đoạn từ hầm chui tại khu phố Mỹ Ré đến hầm chui khu phố Xuân Chính và khu phố
Xuân Thịnh).
+ Kênh cải dịch và đường thi
công kết hợp vận hành tuân thủ Nghị quyết số 136/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa (Chiều rộng B=3,0-3,5 m; chiều cao H=1,9 m; Đường
thi công và vận hành rộng Bn=5,5 m; mặt đường Bm=4,0 m.
+ Bố trí lại hệ thống cây xanh
cảnh quan ven kênh theo hướng tuyến và kết cấu mới của kênh tiêu thoát lũ.
- Lý do: Cập nhật phù hợp hướng
tuyến hiện trạng kênh tiêu thoát lũ đảm bảo khả thi trong quá trình thực hiện dự
án, phù hợp với Nghị quyết số 136/NQ- HĐND ngày 11/10/2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
3. Tổng hợp,
so sánh quy hoạch sử dụng đất khu vực điều chỉnh
STT
|
CHỨC NĂNG LÔ ĐẤT
|
Biến động giai đoạn 1 (đến 2025)
|
Biến động giai đoạn 2 (đến 2030)
|
QH được duyệt
|
DCCB
|
+/- (ha)
|
QH được duyệt
|
DCCB
|
+/- (ha)
|
* TỔNG DIỆN TÍCH LẬP QH
|
3.126,79
|
3.126,79
|
0,0
|
3.126,79
|
3.126,79
|
0,0
|
A
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
969,31
|
974,92
|
5,6
|
1.114,78
|
1.116,92
|
2,1
|
I
|
ĐẤT DÂN DỤNG HIỆN TRẠNG
|
460,48
|
462,23
|
1,75
|
460,48
|
462,23
|
1,75
|
1.1
|
Đất đơn vị ở
|
370,14
|
371,37
|
1,23
|
370,14
|
371,37
|
1,23
|
1.1.1
|
Đất dân cư hiện trạng cải tạo
|
370,14
|
371,37
|
1,23
|
370,14
|
371,37
|
1,23
|
1.2
|
Đất CTCC cấp đô thị
|
17,24
|
17,76
|
0,5
|
17,24
|
17,76
|
0,52
|
1.2.1
|
Đất cơ quan
|
0,71
|
0,71
|
0,0
|
0,71
|
0,71
|
0,0
|
1.2.2
|
Đất giáo dục
|
7,51
|
7,83
|
0,32
|
7,51
|
7,83
|
0,32
|
1.2.3
|
Đất y tế (Trạm y tế Yên
Cát)
|
0,22
|
0,22
|
0,0
|
0,22
|
0,22
|
0,0
|
1.2.4
|
Đất công cộng khác
|
8,80
|
9,00
|
0,2
|
8,80
|
9,00
|
0,2
|
1.3
|
Giao thông đô thị
|
73,10
|
73,10
|
0,0
|
73,10
|
73,10
|
0,0
|
II
|
ĐẤT DÂN DỤNG MỚI
|
47,34
|
47,09
|
-0,3
|
71,21
|
70,96
|
-0,3
|
2.1
|
Đất dân cư phát triển mới
|
21,66
|
21,66
|
0,0
|
38,07
|
38,07
|
0,0
|
2.2
|
Đất Cây xanh
|
8,02
|
8,02
|
0,0
|
9,20
|
9,20
|
0,0
|
2.3
|
Giao thông đô thị
|
17,66
|
17,41
|
-0,25
|
23,94
|
23,69
|
-0,25
|
III
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
461,43
|
465,60
|
4,17
|
583,03
|
583,73
|
0,7
|
3.1
|
Đất cơ quan hành chính vùng
|
7,91
|
7,91
|
0,0
|
11,56
|
10,29
|
-1,27
|
3.2
|
Đất An ninh Quốc phòng
|
233,73
|
236,19
|
2,46
|
233,73
|
236,19
|
2,46
|
3.3
|
Đất công cộng
|
0,63
|
0,63
|
0,0
|
2,36
|
2,36
|
0,0
|
3.4
|
Đất trung tâm văn hóa thể
thao huyện
|
|
|
0,0
|
3,00
|
3,00
|
0,0
|
3.5
|
Đất sân thể thao kết hợp SVĐ
huyện
|
|
|
0,0
|
4,21
|
4,21
|
0,0
|
3.6
|
Đất bệnh viện đa khoa
|
2,90
|
2,90
|
0,0
|
2,90
|
2,90
|
0,0
|
3.7
|
Đất trung tâm y tế dự phòng
|
1,04
|
1,04
|
0,0
|
1,04
|
1,04
|
0,0
|
3.8
|
Đất giáo dục-đào tạo cấp vùng
|
7,93
|
7,93
|
0,0
|
7,93
|
7,93
|
0,0
|
3.9
|
Đất cơ sở sản xuất công nghiệp
|
22,49
|
24,20
|
1,71
|
40,84
|
42,55
|
1,71
|
3.10
|
Đất di tích, văn hóa, tín
ngưỡng, tôn giáo
|
2,12
|
2,12
|
0,0
|
2,12
|
2,12
|
0,0
|
3.11
|
Đất DVTM - DV du lịch vùng
|
44,15
|
44,15
|
0,0
|
46,29
|
46,29
|
0,0
|
3.12
|
Đất nghĩa trang nhân dân
|
29,45
|
29,45
|
0,0
|
29,45
|
29,45
|
0,0
|
3.13
|
Đất hạ tầng kỹ thuật cấp vùng
|
8,52
|
8,52
|
0,0
|
21,95
|
21,95
|
0,0
|
3.14
|
Đất dự phòng phát triển
|
0,00
|
-
|
0,0
|
20,82
|
18,62
|
-2,2
|
3.15
|
Đất cây xanh chuyên dụng
|
15,63
|
15,63
|
0,0
|
45,90
|
45,90
|
0,0
|
3.16
|
Đất giao thông đối ngoại
|
87,05
|
87,05
|
0,0
|
111,05
|
111,05
|
0,0
|
B
|
ĐẤT KHÁC
|
2.157,48
|
2.151,87
|
-5,6
|
2.012,01
|
2.009,87
|
-2,1
|
1
|
Đất mặt nước
|
11,70
|
11,70
|
0,0
|
11,70
|
11,70
|
0,0
|
2
|
Đất đồi núi, đất rừng trồng
|
1.115,01
|
1.115,01
|
0,0
|
1.115,01
|
1.115,01
|
0,0
|
3
|
Đất nông nghiệp
|
1.030,77
|
1.025,16
|
-5,6
|
885,30
|
883,16
|
-2,1
|
4. Các nội
dung không điều chỉnh
Ngoài những nội dung điều chỉnh
quy hoạch nêu trên, các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số
3826/QĐ-UBND ngày 08/11/2022 và Quyết định số 3530/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 của
UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
chung thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. UBND huyện Như Xuân có trách
nhiệm:
- Hoàn chỉnh hồ sơ điều chỉnh cục
bộ quy hoạch chung đô thị được duyệt theo quy định để đóng dấu lưu trữ; bàn
giao hồ sơ, tài liệu liên quan cho Sở Xây dựng và các ngành, địa phương liên
quan để lưu giữ, quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
- Tổ chức công bố rộng rãi nội
dung điều chỉnh quy hoạch chung được duyệt chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được
phê duyệt theo quy định.
- Rà soát, thực hiện điều chỉnh
các quy hoạch khác có liên quan (nếu có) nhằm đảm bảo sự thống nhất giữa các loại
hình quy hoạch.
- Chỉ đạo chính quyền địa
phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch đô thị, quản lý việc đầu tư xây dựng
theo quy hoạch được duyệt.
2. Sở Xây dựng và các sở, ngành
chức năng liên quan theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm quản lý và hướng dẫn
thực hiện.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông
vận tải, Tài chính, Chủ tịch UBND huyện Như Xuân và Thủ trưởng các ngành, các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H3.(2024)QDPD_DCCB TT Yen Cat
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
Quyết định 4716/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4716/QĐ-UBND ngày 29/11/2024 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
48
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|