|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
6118/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
26/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6118/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
ĐỂ LÀM CĂN CỨ BÌNH XÉT CÁC DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI CÁC
ĐƠN VỊ THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện
pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ các Quyết định: số
32/2024/QĐ-UBND ngày 16/5/2024 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định về
công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 39/2024/QĐ-UBND
ngày 05/6/2024 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy chế khen thưởng doanh
nhân, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số
4351/QĐ-UBND ngày 20/8/20924 của UBND Thành phố về Quy định đánh giá, bình xét
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng hằng năm đối với các Cụm, khối thi đua
thuộc Thành phố.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 3851/TTr-SNV ngày 19 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ để
làm căn cứ bình xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với các
đơn vị thuộc thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội
nghề nghiệp Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; các cơ quan, đơn
vị thuộc Thành phố; các cụm, khối thi đua và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Ban TĐKT Trung ương;
- TT Thành uỷ, HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Thành viên Hội đồng TĐKT Thành phố;
- VPUB: CVP, các PCVP, P. NC;
- Lưu: VT, SNV(BTĐ).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ ĐỂ LÀM CĂN CỨ
BÌNH XÉT CÁC DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số: 6118/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Chủ
tịch UBND thành phố Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về việc
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ để làm căn cứ bình xét các danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng đối với các đơn vị thuộc thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, đơn vị, tập thể
trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc đối tượng khen thưởng thành tích công trạng,
thành tích công tác năm, gồm:
a) Các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp, đơn vị thuộc
Thành phố; các quận, huyện, thị xã (sau đây gọi tắt là đơn vị).
b) Các tập thể thuộc các đơn vị
được quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 1 của Quy định này.
c) Các tổ chức, doanh nghiệp
thuộc thành phố Hà Nội.
Điều 2. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích
Là cơ sở để đánh giá, xếp loại và
xác nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ để làm căn cứ bình xét các danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng đối với các đơn vị, tập thể thuộc thành phố Hà Nội.
2. Yêu cầu
Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ được kết hợp với công tác đánh giá, bình xét thi đua hằng năm của các đơn vị
và cụm, khối thi đua do Thành phố thành lập và hướng dẫn khen thưởng của Thành
phố.
Điều 3.
Nguyên tắc đánh giá
1. Đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của các tập thể, cơ quan, đơn vị phải căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ
của mỗi cơ quan, đơn vị; đồng thời xem xét đến yếu tố sáng tạo, hiệu quả trong
tham mưu đề xuất và thực hiện nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị.
2. Khi tiến hành đánh giá, xếp
loại các tập thể, cơ quan, đơn vị phải đảm bảo khách quan, chặt chẽ, khoa học,
công khai, minh bạch, dân chủ, phản ánh đúng kết quả đạt được của địa phương,
cơ quan, đơn vị, đồng thời xác định, làm rõ số lượng, khối lượng công việc chưa
hoàn thành trong năm của đơn vị và đề ra giải pháp khắc phục trong năm tiếp
theo.
3. Việc tự đánh giá, xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương được tổ chức hằng
năm phù hợp với thời điểm đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng.
4. Không đánh giá, xếp loại đối
với các tập thể, cơ quan, đơn vị, địa phương có Đảng bộ hoặc Chi bộ được đánh
giá ở mức không Hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4. Giải
thích từ ngữ
Một số từ ngữ trong Quy định
này được hiểu thống nhất như sau:
1. Vi phạm pháp luật bị xử lý kỷ
luật từ hình thức khiển trách trở lên: bao gồm các hành vi vi phạm pháp luật đến
mức bị xử lý kỷ luật của Đảng hoặc của chính quyền hoặc của tổ chức chính trị -
xã hội từ hình thức khiển trách trở lên.
2. Trường hợp hành vi vi phạm
chưa có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền nhưng đã được dùng làm
căn cứ để đánh giá chất lượng trong năm đánh giá thì quyết định xử lý kỷ luật
ban hành sau năm đánh giá đối với hành vi vi phạm đó (nếu có) không được tính để
đánh giá chất lượng ở năm có quyết định xử lý kỷ luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ ĐÁNH
GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
Điều 5. Thẩm
quyền đánh giá
1. Chủ tịch UBND Thành phố quyết
định công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ để làm căn cứ xét khen thưởng đối với
các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc Thành phố và quận, huyện, thị xã.
2. Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã quyết định
công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ để làm căn cứ xét khen thưởng đối với các
phòng, ban, đơn vị và các xã, phường, thị trấn theo thẩm quyền khen thưởng và đề
xuất khen thưởng thuộc đơn vị.
3. Chủ tịch UBND các quận, huyện,
thị xã quyết định công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ để làm căn cứ xét khen
thưởng đối với các công ty, doanh nghiệp ngoài nhà nước và các tổ chức kinh tế
khác đóng trên địa bàn.
Điều 6.
Tiêu chí đánh giá
1. Tiêu chí đánh giá các địa
phương, cơ quan, đơn vị được thực hiện theo các Phụ lục kèm theo Quy định này
(bao gồm 08 Phụ lục kèm theo, từ Phụ lục số 01 đến 08). Tổng số điểm theo thang
điểm là 1.000 điểm.
2. Tiêu chí đánh giá các tổ chức
doanh nghiệp thực hiện theo Phụ lục số 09 kèm theo Quy định này. Tổng số điểm
theo thang điểm là 100 điểm.
Điều 7. Quy
trình đánh giá
1. Đối với các đơn vị trực
thuộc Thành phố
1.1. Tự đánh giá
a) Các đơn vị tiến hành tự đánh
giá, chấm điểm, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị mình theo Bộ tiêu
chí của khối, cụm thi đua tại Phụ lục đính kèm, sau đó gửi hồ sơ về Cụm trưởng,
Khối trưởng các cụm, khối thi đua trước ngày 15 tháng 01 hằng năm.
Cụm trưởng, Khối trưởng các cụm,
khối thi đua tổng hợp và gửi về Cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Thành phố (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố) trước ngày 20 tháng 01 hằng
năm.
b) Đối với các trường Đại học,
cao đẳng tự đánh giá theo Bộ tiêu chí, sau đó gửi hồ sơ về Khối trưởng khối thi
đua trước ngày 30 tháng 7 hằng năm.
Khối trưởng khối thi đua tổng hợp
và gửi về Cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố (Ban Thi
đua - Khen thưởng Thành phố) trước ngày 10 tháng 8 hằng năm.
1.2. Tổng hợp, thẩm định kết quả;
đề xuất đánh giá, xếp loại
a) Ban Thi đua - Khen thưởng
Thành phố tổng hợp, rà soát kết quả tự chấm điểm và ý kiến của các ngành liên
quan đánh giá các đơn vị; đề xuất đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
của các đơn vị.
b) Báo cáo Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Thành phố về kết quả tổng hợp đánh giá và dự kiến xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ đối với các đơn vị kết hợp với thẩm định, bình xét thi đua
khen thưởng đối với các đơn vị trong các cụm, khối thi đua theo Quy chế thi đua
hiện hành.
c) Tổng hợp ý kiến, trình Chủ tịch
UBND Thành phố xem xét, quyết định kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ
của các đơn vị.
2. Đối với đơn vị cấp phòng,
ban, đơn vị thuộc các Sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã và đơn vị thuộc Thành
phố
2.1. Tự đánh giá
a) Các đơn vị tiến hành tự đánh
giá, chấm điểm, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị mình theo Bộ
tiêu chí của khối, cụm thi đua tại Phụ lục đính kèm, sau đó gửi hồ sơ về Cụm
trưởng, Khối trưởng các cụm, khối thi đua trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.
Cụm trưởng, Khối trưởng các cụm,
khối thi đua tổng hợp và gửi về Cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cấp trên trực tiếp trước ngày 05 tháng 01 hằng năm.
b) Đối với các trường, đơn vị
thuộc khối giáo dục và đào tạo tự đánh giá theo Bộ tiêu chí, sau đó gửi hồ sơ về
Khối trưởng khối thi đua trước ngày 05 tháng 6 hằng năm.
Khối trưởng khối thi đua tổng hợp
và gửi về Cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trên trực tiếp
trước ngày 10 tháng 6 hằng năm.
c) Đối với các trường trung cấp
nghề, đơn vị thuộc khối giáo dục nghề nghiệp trực thuộc các sở, ngành, đơn vị
thuộc Thành phố tự đánh giá theo Bộ tiêu chí, sau đó gửi hồ sơ về Khối trưởng
khối thi đua trước ngày 15 tháng 6 hằng năm.
Khối trưởng khối thi đua tổng hợp
và gửi về Cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trên trực tiếp
trước ngày 25 tháng 6 hằng năm.
2.2. Tổng hợp, thẩm định kết quả;
đề xuất đánh giá, xếp loại
a) Cơ quan thường trực Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng các đơn vị thuộc Thành phố tổng hợp, rà soát kết quả tự
chấm điểm và ý kiến của các ngành liên quan đánh giá các đơn vị; đề xuất đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị.
b) Báo cáo Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng các đơn vị thuộc Thành phố về kết quả tổng hợp đánh giá và dự kiến
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các đơn vị kết hợp với thẩm định,
bình xét thi đua khen thưởng đối với các đơn vị trong các cụm, khối thi đua
theo Quy chế thi đua hiện hành.
c) Tổng hợp ý kiến, đề xuất và
trình Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc Thành phố và Chủ tịch UBND quận,
huyện, thị xã xem xét, quyết định kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
các đơn vị.
3. Đối với các tổ chức doanh
nghiệp tư nhân, doanh nghiệp cổ phần ngoài nhà nước và các tổ chức kinh tế khác
3.1. Tự đánh giá
Các tổ chức, doanh nghiệp tiến
hành tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị
mình theo theo các Tiêu chí tại Phụ lục đính kèm, sau đó gửi hồ sơ về Khối trưởng
khối thi đua trước ngày 15 tháng 02 hằng năm.
Khối trưởng khối thi đua tổng hợp
và gửi về Cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng UBND các quận, huyện,
thị xã nơi doanh nghiệp đóng trụ sở trước ngày 01 tháng 3 hằng năm.
3.2. Tổng hợp, thẩm định kết quả;
đề xuất đánh giá, xếp loại
a) Cơ quan thường trực Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng UBND các quận, huyện, thị xã tổng hợp, rà soát kết quả tự
chấm điểm và ý kiến của các đơn vị liên quan đánh giá các đơn vị; đề xuất đánh
giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị.
b) Báo cáo Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng quận, huyện, thị xã về kết quả tổng hợp đánh giá và dự kiến xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các đơn vị kết hợp với thẩm định, bình xét
thi đua khen thưởng đối với các đơn vị theo Quy chế thi đua hiện hành.
c) Tổng hợp ý kiến, đề xuất và
trình Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã xem xét, quyết định kết quả đánh giá mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị.
Điều 8.
Phương pháp chấm điểm để đánh giá
1. Căn cứ vào điểm chuẩn và kết
quả thực hiện từng tiêu chí để chấm điểm, trong đó:
a) Đối với công việc đã hoàn thành
theo đúng quy định và nhiệm vụ mang tính chất thường xuyên đã có sản phẩm cuối
cùng theo quy định của cấp thẩm quyền trong năm đánh giá thì chấm điểm tối đa
theo điểm quy định.
b) Đối với công việc đã triển
khai nhưng chưa hoàn thành hoặc chưa đạt kết quả theo yêu cầu hoặc chưa đúng
quy định, chấm điểm theo tỷ lệ phần trăm (%) đạt được của nội dung tiêu chí
theo thang điểm quy định.
c) Đối với tiêu chí không thực
hiện, chấm 0 điểm.
d) Các đơn vị khi tự chấm điểm
có trách nhiệm chứng minh các nội dung chấm điểm vào cột ghi chú và gửi kèm văn
bản, tài liệu để chứng minh kết quả đánh giá.
2. Điểm thưởng, điểm trừ:
Thực hiện theo các tiêu chí
trong Bộ Tiêu chí kèm theo Quy chế này.
Điều 9.
Thang điểm đánh giá
Kết quả đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của các đơn vị trên cơ sở điểm tổng cộng của tất cả các tiêu chí, điểm
thưởng, điểm trừ được chia thành 4 mức độ theo thang điểm như sau:
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ
Đơn vị được xếp loại hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ khi đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu
chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Tổng số
điểm chấm từ Bộ tiêu chí đạt từ 850 điểm trở lên; đối với các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế khác tổng số điểm chấm đạt từ 80 điểm trở lên.
b) Không thuộc một trong các
trường hợp sau:
- Đơn vị được đánh giá có lãnh
đạo bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
- Đơn vị được đánh giá có lãnh
đạo đơn vị trực thuộc bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Đơn vị được đánh giá có công
chức, viên chức, người lao động vi phạm đến mức bị khởi tố, truy tố trở lên.
- Trong năm đánh giá đến thời
điểm trình hồ sơ đánh giá xếp loại, đơn vị không thực hiện tốt chức năng, nhiệm
vụ được giao, để xảy ra hậu quả gây dư luận xấu trong xã hội.
- Đảng bộ/chi bộ được đánh giá ở
mức hoàn thành nhiệm vụ.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ
Đơn vị được xếp loại hoàn thành
tốt nhiệm vụ khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu
chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Tổng số
điểm chấm từ Bộ tiêu chí đạt từ 700 điểm đến dưới 850 điểm. Đối với các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế khác tổng số điểm chấm đạt từ 70 điểm đến dưới 80 điểm.
b) Có tổng số điểm chấm từ Bộ
tiêu chí đạt từ 850 điểm trở lên; đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
khác tổng số điểm chấm đạt từ 80 điểm trở lên nhưng đơn vị thuộc một trong các
trường hợp quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này.
c) Không thuộc một trong các
trường hợp sau:
- Đơn vị được đánh giá có lãnh
đạo bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Đơn vị được đánh giá có lãnh
đạo đơn vị trực thuộc bị xử lý kỷ luật từ hình thức giáng chức trở lên.
- Đơn vị được đánh giá có công
chức, viên chức, người lao động vi phạm đến mức bị khởi tố, truy tố trở lên.
- Trong năm đánh giá đến thời
điểm trình hồ sơ đánh giá xếp loại, đơn vị không thực hiện tốt chức năng, nhiệm
vụ được giao, để xảy ra hậu quả gây dư luận xấu trong xã hội.
3. Hoàn thành nhiệm vụ
Đơn vị được xếp loại hoàn thành
nhiệm vụ khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu
chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Tổng số
điểm chấm từ Bộ tiêu chí đạt từ 500 điểm đến dưới 700 điểm. Đối với các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế khác tổng số điểm chấm đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
b) Có tổng số điểm chấm từ Bộ
tiêu chí đạt từ 700 điểm đến dưới 850 điểm; đối với các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế khác tổng số điểm chấm đạt từ 70 điểm đến dưới 80 điểm nhưng đơn vị thuộc
một trong các trường hợp quy định tại điểm c, khoản 2 Điều này.
4. Không hoàn thành nhiệm vụ
Đơn vị xếp loại không hoàn
thành nhiệm vụ khi có một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tổng số điểm chấm từ Bộ tiêu
chí đạt dưới 500 điểm. Đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác tổng số
điểm chấm đạt dưới 50 điểm.
b) Có tổng số điểm chấm từ Bộ
tiêu chí đạt trên 500 điểm. Đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác tổng
số điểm chấm đạt trên 50 điểm, tuy nhiên hoàn thành dưới 50% nhiệm vụ Thành phố
giao hoặc các nhiệm vụ theo kế hoạch của đơn vị.
c) Có lãnh đạo cấp đánh giá vi
phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật từ hình thức giáng chức trở lên.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Trách nhiệm của các sở, ban, ngành; Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội,
đơn vị thuộc Thành phố; các quận, huyện, thị xã và các đơn vị trực thuộc
1. Căn cứ Bộ Tiêu chí đánh giá
kèm theo Quy định này, các đơn vị và các cụm khối thi đua xây dựng tiêu chí phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị để đánh giá các phòng, ban, đơn vị trực
thuộc được hiệu quả, chính xác.
2. Thực hiện tự chấm điểm, đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm theo bộ tiêu chí ban hành kèm theo Quyết
định này kèm theo minh chứng gửi về Cụm trưởng, Khối trưởng các cụm, khối thi
đua và Cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp theo quy định.
3. Tạo điều kiện thuận lợi và
phối hợp với đơn vị Cụm trưởng, đơn vị Khối trưởng các cụm, khối thi đua và Cơ
quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp thực hiện tốt việc rà
soát, thẩm định, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm.
4. Tổ chức đánh giá, xếp loại
và xác nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc.
Đối với UBND các quận, huyện, thị xã: tổ chức đánh giá, xếp loại và xác nhận mức
độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp cổ phần
ngoài nhà nước và các tổ chức kinh tế khác.
5. Kết quả đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị là cơ sở để xét, đề nghị khen thưởng. Do
đó, yêu cầu các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn thành công tác đánh giá các
tiêu chí đảm bảo chính xác, đúng thời gian quy định.
Điều 11.
Trách nhiệm của Cơ quan (bộ phận) Thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cấp quản lý trực tiếp
1. Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quy định
này.
2. Tổng hợp, tham mưu Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng cấp quản lý trực tiếp xem xét, đề xuất Chủ tịch UBND
Thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc Thành phố; Chủ tịch UBND
quận, huyện, thị xã công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị.
3. Ngoài các tiêu chí đánh giá
được nêu tại các Phụ lục, trong năm, các cấp, các ngành có thể bổ sung thêm các
tiêu chí để đánh giá các cơ quan, đơn vị phù hợp thực tiễn, sát với các nhiệm vụ
được giao hằng năm.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ
(Ban Thi đua – Khen thưởng Thành phố) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành
phố sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG
NĂM ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ KHỐI CÁC BAN XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ VĂN PHÒNG THÀNH UỶ; CÁC
PHÒNG, BAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC CÁC BAN XÂY DỰNG ĐẢNG, VĂN PHÒNG THÀNH UỶ, QUẬN,
HUYỆN, THỊ UỶ
(Kèm theo Quyết định số: 6118/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Chủ
tịch UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ chính trị
|
600
|
|
1
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
chính trị, các chỉ tiêu, kế hoạch do cấp có thẩm quyền giao.
|
300
|
|
2
|
Kết quả thực hiện các chương
trình, đề án, nhiệm vụ trọng tâm, đột xuất phát sinh trong năm do cấp có thẩm
quyền giao.
|
200
|
|
-
|
Tham mưu cấp trên ban hành
các đề án, chương trình, nghị quyết, chỉ thị, kế hoạch, các văn bản
quy phạm pháp luật hoặc văn bản chỉ đạo, điều hành, định hướng về cơ chế,
chính sách liên quan đến lĩnh vực phụ trách.
|
100
|
|
-
|
Hoàn thành nhiệm vụ đột xuất,
phát sinh cấp có thẩm quyền giao trong năm.
|
100
|
|
3
|
Thực hiện cải cách hành
chính, chuyển đổi số: có kế hoạch, chương trình công tác cụ thể, triển khai đầy
đủ, kịp thời chỉ đạo của cấp có thẩm quyền và có triển khai ứng dụng các phần
mềm trong quản lý chuyên môn, nghiệp vụ; đẩy mạnh sử dụng chữ ký số, hạn chế
văn bản giấy.
|
50
|
|
4
|
Đảm bảo quốc phòng, an ninh,
trật tự an toàn xã hội
|
50
|
|
-
|
Đảm bảo tuyệt đối an toàn,
phòng chống cháy nổ trong cơ quan, đơn vị, tham gia đầy đủ công tác
quân sự quốc phòng và dân quân tự vệ cơ quan, không có cán bộ, đảng
viên vi phạm pháp luật.
|
50
|
|
-
|
Để xảy ra cháy nổ trong
cơ quan, đơn vị hoặc bị cơ quan quân sự nhắc nhở về công tác quốc
phòng và dân quân tự vệ hoặc có cán bộ, đảng viên thuộc cơ quan vi phạm pháp
luật.
|
0
|
|
II
|
Kết quả xây dựng cơ quan,
đơn vị vững mạnh
|
250
|
|
1
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ rà
soát chức năng nhiệm vụ; sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan, đơn vị không để chồng
chéo, trùng lặp; xây dựng đề án vị trí việc làm; thực hiện nghiêm túc kế hoạch
luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền
giao; giữ vững đoàn kết nội bộ trong cơ quan.
|
50
|
|
2
|
Kết quả đánh giá chất lượng
tổ chức Đảng của đơn vị
|
100
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ
|
100
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
80
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
70
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
|
3
|
Kết quả đánh giá chất lượng
các tổ chức chính trị - xã hội của đơn vị
|
100
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ
|
100
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
80
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
70
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
|
III
|
Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ công tác thi đua, khen thưởng
|
100
|
|
1
|
Xây dựng, ban hành hệ thống
các quy chế, quy định, chương trình, kế hoạch công tác thi đua, khen
thưởng hằng năm
|
30
|
|
-
|
Xây dựng các chương trình, kế
hoạch và ban hành quy chế, quy định về công tác thi đua, khen thưởng.
|
10
|
|
-
|
Ban hành văn bản hướng dẫn
nghiệp vụ thi đua, khen thưởng.
|
10
|
|
-
|
Công tác thanh tra, kiểm tra;
giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng
|
5
|
|
-
|
Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
về công tác thi đua, khen thưởng
|
5
|
|
2
|
Tổ chức phát động, sơ kết,
tổng kết các phong trào thi đua hằng năm
|
30
|
|
-
|
Triển khai các phong trào thi
đua do cấp trên phát động
|
10
|
|
-
|
Triển khai các phong trào thi
đua đặc thù của đơn vị
|
10
|
|
-
|
Triển khai Cuộc thi viết về
gương điển hình tiên tiến, người tốt việc tốt
|
5
|
|
-
|
Công tác tuyên truyền gương
ĐHTT, NTVT
|
5
|
|
3
|
Tổ chức tốt công tác khen
thưởng thường xuyên, đột xuất đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất
sắc
|
30
|
|
-
|
Thực hiện tốt khen thưởng
theo thẩm quyền.
|
10
|
|
-
|
Đề xuất cấp trên khen thưởng
kịp thời, đảm bảo chất lượng.
|
10
|
|
-
|
Hồ sơ trình khen thưởng các cấp
đảm bảo đúng quy định.
|
10
|
|
4
|
Thực hiện tốt chế độ thông
tin báo cáo về công tác TĐKT hằng năm
|
10
|
|
|
Thực hiện chế độ thông tin
báo cáo đảm bảo quy định.
|
10
|
|
IV
|
Điểm thưởng
|
50
|
|
1
|
Thưởng cho các đơn vị có kết
quả thực hiện nhiệm vụ chính trị toàn diện, nổi bật so với năm trước và so với
các đơn vị trong khối.
|
15
|
|
2
|
Thưởng cho các mô hình mới,
cách làm mới có phạm vi ảnh hưởng ngoài cơ quan, đơn vị
|
15
|
|
3
|
Thưởng cho đơn vị có người
lao động trực tiếp thuộc đơn vị được Nhà nước, Thành phố khen thưởng các hình
thức, danh hiệu (Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Công dân Thủ đô ưu tú, Chiến sỹ thi đua toàn quốc) hoặc được lãnh đạo Trung
ương, Thành phố gửi Thư khen trong năm.
|
10
|
|
4
|
Thưởng cho đơn vị thực hiện tốt
công tác phát hiện, bồi dưỡng hình tiên tiến; khen thưởng, tuyên truyền nhân
rộng ĐHTT, NTVT.
|
10
|
|
V
|
Điểm trừ
|
50
|
|
1
|
Trừ điểm các đơn vị thực hiện
nhiệm vụ chậm, muộn: cứ mỗi nhiệm vụ để chậm, muộn (do đơn vị cấp trên ban
hành văn bản) trừ 01 điểm, tổng số điểm trừ không quá 15 điểm.
|
15
|
|
2
|
Trừ điểm các đơn vị có cán bộ
chủ chốt bị vi phạm kỷ luật từ khiển trách trở lên
|
15
|
|
3
|
Trừ điểm các đơn vị chưa khắc
phục tồn tại, hạn chế theo kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
|
15
|
|
4
|
Điểm trừ các cơ quan, đơn vị không
thực hiện các hoạt động do khối thi đua tổ chức theo quy định
|
5
|
|
|
Tổng điểm nội dung I + II + III + IV
|
1.000
|
|
Ghi chú:
Tính điểm bằng cách lấy tỉ lệ %
nhiệm vụ hoàn thành nhân với điểm chuẩn Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ,
thì số điểm mục này sẽ là 93% x 300 (điểm chuẩn) = 279 điểm.
PHỤ LỤC SỐ 02
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG
NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, NGÀNH, VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HĐND THÀNH PHỐ;
CÁC PHÒNG, BAN, ĐƠN VỊ THUỘC CÁC SỞ, NGÀNH, VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ
HĐND THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 6118/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Chủ
tịch UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ chính trị
|
600
|
|
1
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
chính trị, các chỉ tiêu, kế hoạch do cấp có thẩm quyền giao.
|
300
|
|
2
|
Kết quả thực hiện các chương
trình, đề án, nhiệm vụ trọng tâm, đột xuất phát sinh trong năm do cấp có thẩm
quyền giao.
|
200
|
|
-
|
Tham mưu cấp trên ban hành
các đề án, chương trình, nghị quyết, chỉ thị, kế hoạch, các văn bản
quy phạm pháp luật hoặc văn bản chỉ đạo, điều hành, định hướng về cơ
chế, chính sách liên quan đến lĩnh vực phụ trách.
|
100
|
|
-
|
Hoàn thành nhiệm vụ đột xuất,
phát sinh cấp có thẩm quyền giao trong năm.
|
100
|
|
3
|
Kết quả điểm đánh giá chỉ số
cải cách hành chính, chuyển đổi số
|
50
|
|
-
|
Chỉ số CCHC trong năm được
đánh giá từ 90 điểm trở lên
|
50
|
|
-
|
Chỉ số CCHC trong năm được
đánh giá từ 80 đến 89 điểm
|
40
|
|
-
|
Chỉ số CCHC trong năm được
đánh giá từ 70 đến 79 điểm
|
30
|
|
-
|
Chỉ số CCHC trong năm được
đánh giá đạt dưới 70 điểm
|
20
|
|
4
|
Đảm bảo quốc phòng, an ninh,
trật tự an toàn xã hội
|
50
|
|
-
|
Đảm bảo tuyệt đối an toàn,
phòng chống cháy nổ trong cơ quan, đơn vị, tham gia đầy đủ công tác
quân sự quốc phòng và dân quân tự vệ cơ quan, không có cán bộ, đảng
viên vi phạm pháp luật.
|
50
|
|
-
|
Để xảy ra cháy nổ trong
cơ quan, đơn vị hoặc bị cơ quan quân sự nhắc nhở về công tác quốc
phòng và dân quân tự vệ hoặc có cán bộ, đảng viên thuộc cơ quan vi phạm pháp
luật.
|
0
|
|
II
|
Kết quả xây dựng cơ quan,
đơn vị vững mạnh
|
250
|
|
1
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ rà soát
chức năng nhiệm vụ; sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan, đơn vị không để chồng
chéo, trùng lặp; xây dựng đề án vị trí việc làm; thực hiện nghiêm túc kế hoạch
luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền
giao; giữ vững đoàn kết nội bộ trong cơ quan.
|
50
|
|
2
|
Kết quả đánh giá chất lượng
tổ chức Đảng của đơn vị
|
100
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ
|
100
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
80
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
70
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
|
3
|
Kết quả đánh giá chất lượng
các tổ chức chính trị - xã hội của đơn vị
|
100
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ
|
100
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
80
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
70
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
|
III
|
Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ công tác thi đua, khen thưởng
|
100
|
|
1
|
Xây dựng, ban hành hệ thống
các quy chế, quy định, chương trình, kế hoạch công tác thi đua, khen
thưởng hằng năm
|
30
|
|
-
|
Xây dựng các chương trình, kế
hoạch và ban hành quy chế, quy định về công tác thi đua, khen thưởng.
|
10
|
|
-
|
Ban hành văn bản hướng dẫn
nghiệp vụ thi đua, khen thưởng.
|
10
|
|
-
|
Công tác thanh tra, kiểm tra;
giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng
|
5
|
|
-
|
Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
về công tác thi đua, khen thưởng
|
5
|
|
2
|
Tổ chức phát động, sơ kết,
tổng kết các phong trào thi đua hằng năm
|
30
|
|
-
|
Triển khai các phong trào thi
đua do cấp trên phát động
|
10
|
|
-
|
Triển khai các phong trào thi
đua đặc thù của đơn vị
|
10
|
|
-
|
Triển khai Cuộc thi viết về
gương điển hình tiên tiến, người tốt việc tốt
|
5
|
|
-
|
Công tác tuyên truyền gương
ĐHTT, NTVT
|
5
|
|
3
|
Tổ chức tốt công tác khen
thưởng thường xuyên, đột xuất đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất
sắc
|
30
|
|
-
|
Thực hiện tốt khen thưởng
theo thẩm quyền.
|
10
|
|
-
|
Đề xuất cấp trên khen thưởng kịp
thời, đảm bảo chất lượng.
|
10
|
|
-
|
Hồ sơ trình khen thưởng các cấp
đảm bảo đúng quy định.
|
10
|
|
4
|
Thực hiện tốt chế độ thông
tin báo cáo về công tác TĐKT hằng năm
|
10
|
|
|
Thực hiện chế độ thông tin
báo cáo đảm bảo quy định.
|
10
|
|
IV
|
Điểm thưởng
|
50
|
|
1
|
Thưởng cho các đơn vị có kết
quả thực hiện nhiệm vụ chính trị toàn diện, nổi bật so với năm trước và so với
các đơn vị trong khối.
|
15
|
|
2
|
Thưởng cho các mô hình mới,
cách làm mới có phạm vi ảnh hưởng ngoài cơ quan, đơn vị
|
15
|
|
3
|
Thưởng cho đơn vị có người
lao động trực tiếp thuộc đơn vị được Nhà nước, Thành phố khen thưởng các hình
thức, danh hiệu (Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Công dân Thủ đô ưu tú, Chiến sỹ thi đua toàn quốc) hoặc được lãnh đạo Trung
ương, Thành phố gửi Thư khen trong năm.
|
10
|
|
4
|
Thưởng cho đơn vị thực hiện tốt
công tác phát hiện, bồi dưỡng hình tiên tiến; khen thưởng, tuyên truyền nhân
rộng ĐHTT, NTVT.
|
10
|
|
V
|
Điểm trừ
|
50
|
|
1
|
Trừ điểm các đơn vị thực hiện
nhiệm vụ chậm, muộn: cứ mỗi nhiệm vụ để chậm, muộn (do đơn vị cấp trên ban
hành văn bản) trừ 01 điểm, tổng số điểm trừ không quá 15 điểm.
|
15
|
|
2
|
Trừ điểm các đơn vị có cán bộ
chủ chốt bị vi phạm kỷ luật từ khiển trách trở lên
|
15
|
|
3
|
Trừ điểm các đơn vị chưa khắc
phục tồn tại, hạn chế theo kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
|
15
|
|
4
|
Điểm trừ các cơ quan, đơn vị
không thực hiện các hoạt động do khối thi đua tổ chức theo quy định
|
5
|
|
|
Tổng điểm nội dung I + II
+ III + IV
|
1.000
|
|
Ghi chú:
Tính điểm bằng cách lấy tỉ lệ %
nhiệm vụ hoàn thành nhân với điểm chuẩn Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ,
thì số điểm mục này sẽ là 93% x 300 (điểm chuẩn) = 279 điểm.
PHỤ LỤC SỐ 03
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG
NĂM ĐỐI VỚI ỦY BAN MTTQ VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI CÁC CẤP
(Kèm theo Quyết định số: 6118/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Chủ
tịch UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ chính trị
|
600
|
|
1
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
chính trị, các chỉ tiêu, kế hoạch do cấp có thẩm quyền giao.
|
300
|
|
2
|
Kết quả thực hiện các chương
trình, đề án, nhiệm vụ trọng tâm, đột xuất phát sinh trong năm do cấp có thẩm
quyền giao.
|
200
|
|
-
|
Tham mưu cấp trên ban hành
các đề án, chương trình, nghị quyết, chỉ thị, kế hoạch, các văn bản
quy phạm pháp luật hoặc văn bản chỉ đạo, điều hành, định hướng về cơ
chế, chính sách liên quan đến lĩnh vực phụ trách.
|
100
|
|
-
|
Hoàn thành nhiệm vụ đột xuất,
phát sinh cấp có thẩm quyền giao trong năm.
|
100
|
|
3
|
Thực hiện cải cách hành
chính, chuyển đổi số: có kế hoạch, chương trình công tác cụ thể, triển khai đầy
đủ, kịp thời chỉ đạo của cấp có thẩm quyền và có triển khai ứng dụng các phần
mềm trong quản lý chuyên môn, nghiệp vụ; đẩy mạnh sử dụng chữ ký số, hạn chế
văn bản giấy.
|
50
|
|
4
|
Đảm bảo quốc phòng, an ninh,
trật tự an toàn xã hội
|
50
|
|
-
|
Đảm bảo tuyệt đối an toàn,
phòng chống cháy nổ trong cơ quan, đơn vị, tham gia đầy đủ công tác
quân sự quốc phòng và dân quân tự vệ cơ quan, không có cán bộ, đảng
viên vi phạm pháp luật.
|
50
|
|
-
|
Để xảy ra cháy nổ trong
cơ quan, đơn vị hoặc bị cơ quan quân sự nhắc nhở về công tác quốc
phòng và dân quân tự vệ hoặc có cán bộ, đảng viên thuộc cơ quan vi phạm pháp
luật.
|
0
|
|
II
|
Kết quả xây dựng cơ quan,
đơn vị vững mạnh
|
250
|
|
1
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ rà
soát chức năng nhiệm vụ; sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan, đơn vị không để chồng
chéo, trùng lặp; xây dựng đề án vị trí việc làm; thực hiện nghiêm túc kế hoạch
luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền
giao; giữ vững đoàn kết nội bộ trong cơ quan.
|
50
|
|
2
|
Kết quả đánh giá chất lượng
tổ chức Đảng của đơn vị
|
100
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ
|
100
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
80
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
70
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
|
3
|
Kết quả đánh giá chất lượng
các tổ chức chính trị - xã hội của đơn vị
|
100
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ
|
100
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
80
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
70
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
|
III
|
Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ công tác thi đua, khen thưởng
|
100
|
|
1
|
Xây dựng, ban hành hệ thống
các quy chế, quy định, chương trình, kế hoạch công tác thi đua, khen
thưởng hằng năm
|
30
|
|
-
|
Xây dựng các chương trình, kế
hoạch và ban hành quy chế, quy định về công tác thi đua, khen thưởng.
|
10
|
|
-
|
Ban hành văn bản hướng dẫn
nghiệp vụ thi đua, khen thưởng.
|
10
|
|
-
|
Công tác thanh tra, kiểm tra;
giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng
|
5
|
|
-
|
Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
về công tác thi đua, khen thưởng
|
5
|
|
2
|
Tổ chức phát động, sơ kết,
tổng kết các phong trào thi đua hằng năm
|
30
|
|
-
|
Triển khai các phong trào thi
đua do cấp trên phát động
|
10
|
|
-
|
Triển khai các phong trào thi
đua đặc thù của đơn vị
|
10
|
|
-
|
Triển khai Cuộc thi viết về
gương điển hình tiên tiến, người tốt việc tốt
|
5
|
|
-
|
Công tác tuyên truyền gương
ĐHTT, NTVT
|
5
|
|
3
|
Tổ chức tốt công tác khen
thưởng thường xuyên, đột xuất đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất
sắc
|
30
|
|
-
|
Thực hiện tốt khen thưởng
theo thẩm quyền.
|
10
|
|
-
|
Đề xuất cấp trên khen thưởng
kịp thời, đảm bảo chất lượng.
|
10
|
|
-
|
Hồ sơ trình khen thưởng các cấp
đảm bảo đúng quy định.
|
10
|
|
4
|
Thực hiện tốt chế độ thông
tin báo cáo về công tác TĐKT hằng năm
|
10
|
|
|
Thực hiện chế độ thông tin
báo cáo đảm bảo quy định.
|
10
|
|
IV
|
Điểm thưởng
|
50
|
|
1
|
Thưởng cho các đơn vị có kết quả
thực hiện nhiệm vụ chính trị toàn diện, nổi bật so với năm trước và so với
các đơn vị trong khối.
|
15
|
|
2
|
Thưởng cho các mô hình mới,
cách làm mới có phạm vi ảnh hưởng ngoài cơ quan, đơn vị
|
15
|
|
3
|
Thưởng cho đơn vị có người
lao động trực tiếp thuộc đơn vị được Nhà nước, Thành phố khen thưởng các hình
thức, danh hiệu (Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Công dân Thủ đô ưu tú, Chiến sỹ thi đua toàn quốc) hoặc được lãnh đạo Trung
ương, Thành phố gửi Thư khen trong năm.
|
10
|
|
4
|
Thưởng cho đơn vị thực hiện tốt
công tác phát hiện, bồi dưỡng hình tiên tiến; khen thưởng, tuyên truyền nhân
rộng ĐHTT, NTVT.
|
10
|
|
V
|
Điểm trừ
|
50
|
|
1
|
Trừ điểm các đơn vị thực hiện
nhiệm vụ chậm, muộn: cứ mỗi nhiệm vụ để chậm, muộn (do đơn vị cấp trên ban
hành văn bản) trừ 01 điểm, tổng số điểm trừ không quá 15 điểm.
|
15
|
|
2
|
Trừ điểm các đơn vị có cán bộ
chủ chốt bị vi phạm kỷ luật từ khiển trách trở lên
|
15
|
|
3
|
Trừ điểm các đơn vị chưa khắc
phục tồn tại, hạn chế theo kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
|
15
|
|
4
|
Điểm trừ các cơ quan, đơn vị
không thực hiện các hoạt động do khối thi đua tổ chức theo quy định
|
5
|
|
|
Tổng điểm nội dung I + II
+ III + IV
|
1.000
|
|
Ghi chú:
Tính điểm bằng cách lấy tỉ lệ %
nhiệm vụ hoàn thành nhân với điểm chuẩn Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ,
thì số điểm mục này sẽ là 93% x 300 (điểm chuẩn) = 279 điểm.
PHỤ LỤC SỐ 04
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG
NĂM ĐỐI VỚI CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HOÀ LẠC; CÁC
PHÒNG, ĐƠN VỊ THUỘC CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HOÀ
LẠC
(Kèm theo Quyết định số: 6118/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Chủ
tịch UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ chính trị
|
600
|
|
1
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
chính trị, các chỉ tiêu, kế hoạch do cấp có thẩm quyền giao.
|
300
|
|
2
|
Kết quả thực hiện các chương
trình, đề án, nhiệm vụ trọng tâm, đột xuất phát sinh trong năm do cấp có thẩm
quyền giao.
|
200
|
|
-
|
Tham mưu cấp trên ban hành
các đề án, chương trình, nghị quyết, chỉ thị, kế hoạch, các văn bản
quy phạm pháp luật hoặc văn bản chỉ đạo, điều hành, định hướng về cơ
chế, chính sách liên quan đến lĩnh vực phụ trách.
|
100
|
|
-
|
Hoàn thành nhiệm vụ đột xuất,
phát sinh cấp có thẩm quyền giao trong năm.
|
100
|
|
3
|
Kết quả điểm đánh giá chỉ số
cải cách hành chính, chuyển đổi số
|
50
|
|
-
|
Chỉ số CCHC trong năm được
đánh giá từ 90 điểm trở lên
|
50
|
|
-
|
Chỉ số CCHC trong năm được
đánh giá từ 80 đến 89 điểm
|
40
|
|
-
|
Chỉ số CCHC trong năm được
đánh giá từ 70 đến 79 điểm
|
30
|
|
-
|
Chỉ số CCHC trong năm được
đánh giá đạt dưới 70 điểm
|
20
|
|
4
|
Đảm bảo quốc phòng, an ninh,
trật tự an toàn xã hội
|
50
|
|
-
|
Đảm bảo tuyệt đối an toàn,
phòng chống cháy nổ trong cơ quan, đơn vị, tham gia đầy đủ công tác
quân sự quốc phòng và dân quân tự vệ cơ quan, không có cán bộ, đảng
viên vi phạm pháp luật.
|
50
|
|
-
|
Để xảy ra cháy nổ trong
cơ quan, đơn vị hoặc bị cơ quan quân sự nhắc nhở về công tác quốc
phòng và dân quân tự vệ hoặc có cán bộ, đảng viên thuộc cơ quan vi phạm pháp
luật.
|
0
|
|
II
|
Kết quả xây dựng cơ quan,
đơn vị vững mạnh
|
250
|
|
1
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ rà
soát chức năng nhiệm vụ; sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan, đơn vị không để chồng
chéo, trùng lặp; xây dựng đề án vị trí việc làm; thực hiện nghiêm túc kế hoạch
luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền
giao; giữ vững đoàn kết nội bộ trong cơ quan.
|
50
|
|
2
|
Kết quả đánh giá chất lượng
tổ chức Đảng của đơn vị
|
100
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ
|
100
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
80
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
70
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
|
3
|
Kết quả đánh giá chất lượng
các tổ chức chính trị - xã hội của đơn vị
|
100
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ
|
100
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
80
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
70
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
|
III
|
Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ công tác thi đua, khen thưởng
|
100
|
|
1
|
Xây dựng, ban hành hệ thống
các quy chế, quy định, chương trình, kế hoạch công tác thi đua, khen
thưởng hằng năm
|
30
|
|
-
|
Xây dựng các chương trình, kế
hoạch và ban hành quy chế, quy định về công tác thi đua, khen thưởng.
|
10
|
|
-
|
Ban hành văn bản hướng dẫn
nghiệp vụ thi đua, khen thưởng.
|
10
|
|
-
|
Công tác thanh tra, kiểm tra;
giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng
|
5
|
|
-
|
Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
về công tác thi đua, khen thưởng
|
5
|
|
2
|
Tổ chức phát động, sơ kết,
tổng kết các phong trào thi đua hằng năm
|
30
|
|
-
|
Triển khai các phong trào thi
đua do cấp trên phát động
|
10
|
|
-
|
Triển khai các phong trào thi
đua đặc thù của đơn vị
|
10
|
|
-
|
Triển khai Cuộc thi viết về
gương điển hình tiên tiến, người tốt việc tốt
|
5
|
|
-
|
Công tác tuyên truyền gương
ĐHTT, NTVT
|
5
|
|
3
|
Tổ chức tốt công tác khen
thưởng thường xuyên, đột xuất đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất
sắc
|
30
|
|
-
|
Thực hiện tốt khen thưởng
theo thẩm quyền.
|
10
|
|
-
|
Đề xuất cấp trên khen thưởng
kịp thời, đảm bảo chất lượng.
|
10
|
|
-
|
Hồ sơ trình khen thưởng các cấp
đảm bảo đúng quy định.
|
10
|
|
4
|
Thực hiện tốt chế độ thông
tin báo cáo về công tác TĐKT hằng năm
|
10
|
|
|
Thực hiện chế độ thông tin
báo cáo đảm bảo quy định.
|
10
|
|
IV
|
Điểm thưởng
|
50
|
|
1
|
Thưởng cho các đơn vị có kết
quả thực hiện nhiệm vụ chính trị toàn diện, nổi bật so với năm trước và so với
các đơn vị trong khối.
|
15
|
|
2
|
Thưởng cho các mô hình mới,
cách làm mới có phạm vi ảnh hưởng ngoài cơ quan, đơn vị
|
15
|
|
3
|
Thưởng cho đơn vị có người
lao động trực tiếp thuộc đơn vị được Nhà nước, Thành phố khen thưởng các hình
thức, danh hiệu (Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Công dân Thủ đô ưu tú, Chiến sỹ thi đua toàn quốc) hoặc được lãnh đạo Trung
ương, Thành phố gửi Thư khen trong năm.
|
10
|
|
4
|
Thưởng cho đơn vị thực hiện tốt
công tác phát hiện, bồi dưỡng hình tiên tiến; khen thưởng, tuyên truyền nhân
rộng ĐHTT, NTVT.
|
10
|
|
V
|
Điểm trừ
|
50
|
|
1
|
Trừ điểm các đơn vị thực hiện
nhiệm vụ chậm, muộn: cứ mỗi nhiệm vụ để chậm, muộn (do đơn vị cấp trên ban
hành văn bản) trừ 01 điểm, tổng số điểm trừ không quá 15 điểm.
|
15
|
|
2
|
Trừ điểm các đơn vị có cán bộ
chủ chốt bị vi phạm kỷ luật từ khiển trách trở lên
|
15
|
|
3
|
Trừ điểm các đơn vị chưa khắc
phục tồn tại, hạn chế theo kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
|
15
|
|
4
|
Điểm trừ các cơ quan, đơn vị không
thực hiện các hoạt động do khối thi đua tổ chức theo quy định
|
5
|
|
|
Tổng điểm nội dung I + II
+ III + IV
|
1.000
|
|
Ghi chú:
Tính điểm bằng cách lấy tỉ lệ %
nhiệm vụ hoàn thành nhân với điểm chuẩn Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ,
thì số điểm mục này sẽ là 93% x 300 (điểm chuẩn) = 279 điểm.
PHỤ LỤC SỐ 05
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG
NĂM ĐỐI VỚI CÁC HỘI - XÃ HỘI NGHỀ NGHIỆP CÁC CẤP
(Kèm theo Quyết định số: 6118/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Chủ
tịch UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ chính trị
|
600
|
|
1
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
chính trị, các chỉ tiêu, kế hoạch do cấp có thẩm quyền giao.
|
350
|
|
2
|
Kết quả thực hiện các chương
trình, đề án, nhiệm vụ trọng tâm, đột xuất phát sinh trong năm do cấp có thẩm
quyền giao.
|
200
|
|
-
|
Tham mưu cấp trên ban hành
các đề án, chương trình, nghị quyết, chỉ thị, kế hoạch, các văn bản
quy phạm pháp luật hoặc văn bản chỉ đạo, điều hành, định hướng về cơ
chế, chính sách liên quan đến lĩnh vực phụ trách.
|
100
|
|
-
|
Hoàn thành nhiệm vụ đột xuất,
phát sinh cấp có thẩm quyền giao trong năm.
|
100
|
|
3
|
Đảm bảo quốc phòng, an ninh,
trật tự an toàn xã hội
|
50
|
|
-
|
Đảm bảo tuyệt đối an toàn,
phòng chống cháy nổ trong cơ quan, đơn vị, tham gia đầy đủ công tác
quân sự quốc phòng và dân quân tự vệ cơ quan, không có cán bộ, đảng
viên vi phạm pháp luật.
|
50
|
|
-
|
Để xảy ra cháy nổ trong
cơ quan, đơn vị hoặc bị cơ quan quân sự nhắc nhở về công tác quốc
phòng và dân quân tự vệ hoặc có cán bộ, đảng viên thuộc cơ quan vi phạm pháp
luật.
|
0
|
|
II
|
Kết quả xây dựng cơ quan,
đơn vị vững mạnh
|
250
|
|
1
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ rà
soát chức năng nhiệm vụ; sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan, đơn vị không để chồng
chéo, trùng lặp; xây dựng đề án vị trí việc làm; thực hiện nghiêm túc kế hoạch
luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền
giao; giữ vững đoàn kết nội bộ trong cơ quan.
|
50
|
|
2
|
Kết quả đánh giá chất lượng
tổ chức Đảng của đơn vị
|
100
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ
|
100
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
80
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
70
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
|
3
|
Kết quả đánh giá chất lượng
các tổ chức chính trị - xã hội của đơn vị
|
100
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ
|
100
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
80
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
70
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
|
III
|
Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ công tác thi đua, khen thưởng
|
100
|
|
1
|
Xây dựng, ban hành hệ thống
các quy chế, quy định, chương trình, kế hoạch công tác thi đua, khen
thưởng hằng năm
|
30
|
|
-
|
Xây dựng các chương trình, kế
hoạch và ban hành quy chế, quy định về công tác thi đua, khen thưởng.
|
10
|
|
-
|
Ban hành văn bản hướng dẫn
nghiệp vụ thi đua, khen thưởng.
|
10
|
|
-
|
Công tác thanh tra, kiểm tra;
giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng
|
5
|
|
-
|
Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
về công tác thi đua, khen thưởng
|
5
|
|
2
|
Tổ chức phát động, sơ kết,
tổng kết các phong trào thi đua hằng năm
|
30
|
|
-
|
Triển khai các phong trào thi
đua do cấp trên phát động
|
10
|
|
-
|
Triển khai các phong trào thi
đua đặc thù của đơn vị
|
10
|
|
-
|
Triển khai Cuộc thi viết về
gương điển hình tiên tiến, người tốt việc tốt
|
5
|
|
-
|
Công tác tuyên truyền gương
ĐHTT, NTVT
|
5
|
|
3
|
Tổ chức tốt công tác khen
thưởng thường xuyên, đột xuất đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất
sắc
|
30
|
|
-
|
Thực hiện tốt khen thưởng
theo thẩm quyền.
|
10
|
|
-
|
Đề xuất cấp trên khen thưởng
kịp thời, đảm bảo chất lượng.
|
10
|
|
-
|
Hồ sơ trình khen thưởng các cấp
đảm bảo đúng quy định.
|
10
|
|
4
|
Thực hiện tốt chế độ thông
tin báo cáo về công tác TĐKT hằng năm
|
10
|
|
|
Thực hiện chế độ thông tin
báo cáo đảm bảo quy định.
|
10
|
|
IV
|
Điểm thưởng
|
50
|
|
1
|
Thưởng cho các đơn vị có kết quả
thực hiện nhiệm vụ chính trị toàn diện, nổi bật so với năm trước và so với
các đơn vị trong khối.
|
15
|
|
2
|
Thưởng cho các mô hình mới,
cách làm mới có phạm vi ảnh hưởng ngoài cơ quan, đơn vị
|
15
|
|
3
|
Thưởng cho đơn vị có người
lao động trực tiếp thuộc đơn vị được Nhà nước, Thành phố khen thưởng các hình
thức, danh hiệu (Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Công dân Thủ đô ưu tú, Chiến sỹ thi đua toàn quốc) hoặc được lãnh đạo Trung
ương, Thành phố gửi Thư khen trong năm.
|
10
|
|
4
|
Thưởng cho đơn vị thực hiện tốt
công tác phát hiện, bồi dưỡng hình tiên tiến; khen thưởng, tuyên truyền nhân
rộng ĐHTT, NTVT.
|
10
|
|
V
|
Điểm trừ
|
50
|
|
1
|
Trừ điểm các đơn vị thực hiện
nhiệm vụ chậm, muộn: cứ mỗi nhiệm vụ để chậm, muộn (do đơn vị cấp trên ban
hành văn bản) trừ 01 điểm, tổng số điểm trừ không quá 15 điểm.
|
15
|
|
2
|
Trừ điểm các đơn vị có cán bộ
chủ chốt bị vi phạm kỷ luật từ khiển trách trở lên
|
15
|
|
3
|
Trừ điểm các đơn vị chưa khắc
phục tồn tại, hạn chế theo kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
|
15
|
|
4
|
Điểm trừ các cơ quan, đơn vị
không thực hiện các hoạt động do khối thi đua tổ chức theo quy định
|
5
|
|
|
Tổng điểm nội dung I + II
+ III + IV
|
1.000
|
|
Ghi chú:
Tính điểm bằng cách lấy tỉ lệ %
nhiệm vụ hoàn thành nhân với điểm chuẩn Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ,
thì số điểm mục này sẽ là 93% x 300 (điểm chuẩn) = 279 điểm.
PHỤ LỤC SỐ 06
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG
NĂM ĐỐI VỚI CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ; CÁC PHƯỜNG, XÃ THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số: 6118/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Chủ
tịch UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ chính trị
|
600
|
|
1
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
chính trị, các chỉ tiêu, kế hoạch do cấp có thẩm quyền giao.
|
300
|
|
2
|
Kết quả thực hiện các chương
trình, đề án, nhiệm vụ trọng tâm, đột xuất phát sinh trong năm do cấp có thẩm
quyền giao.
|
200
|
|
-
|
Tham mưu cấp trên ban hành
các đề án, chương trình, nghị quyết, chỉ thị, kế hoạch, các văn bản
quy phạm pháp luật hoặc văn bản chỉ đạo, điều hành, định hướng về cơ
chế, chính sách liên quan đến lĩnh vực phụ trách.
|
100
|
|
-
|
Hoàn thành nhiệm vụ đột xuất,
phát sinh cấp có thẩm quyền giao trong năm.
|
100
|
|
3
|
Kết quả điểm đánh giá chỉ số
cải cách hành chính, chuyển đổi số
|
50
|
|
-
|
Chỉ số CCHC trong năm được
đánh giá từ 90 điểm trở lên
|
50
|
|
-
|
Chỉ số CCHC trong năm được
đánh giá từ 80 đến 89 điểm
|
40
|
|
-
|
Chỉ số CCHC trong năm được
đánh giá từ 70 đến 79 điểm
|
30
|
|
-
|
Chỉ số CCHC trong năm được
đánh giá đạt dưới 70 điểm
|
20
|
|
4
|
Đảm bảo quốc phòng, an ninh,
trật tự an toàn xã hội
|
50
|
|
-
|
Công tác tuyển quân và
quân sự địa phương
|
25
|
|
-
|
Công tác đảm bảo an ninh
trật tự, an toàn xã hội, công tác phòng chống cháy nổ trong địa
phương, đơn vị. Không để xảy ra tình trạng khiếu kiện đông người; điểm
nóng, phức tạp trên địa bàn
|
25
|
|
II
|
Kết quả xây dựng cơ quan,
đơn vị vững mạnh
|
250
|
|
1
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ rà
soát chức năng nhiệm vụ; sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan, đơn vị không để chồng
chéo, trùng lặp; xây dựng đề án vị trí việc làm; thực hiện nghiêm túc kế hoạch
luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác theo KH của Thành uỷ và UBND Thành phố;
giữ vững đoàn kết nội bộ trong địa phương, đơn vị
|
50
|
|
2
|
Kết quả đánh giá chất lượng
tổ chức Đảng của đơn vị
|
60
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ
|
60
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
50
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
40
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
|
3
|
Kết quả đánh giá chất lượng
của MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội của đơn vị
|
140
|
|
3.1
|
Kết quả đánh giá của Mặt trận
Tổ quốc:
|
40
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ
|
40
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
30
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
25
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
|
3.2
|
Kết quả đánh giá của các tổ
chức chính trị - xã hội:
|
100
|
|
-
|
Liên đoàn Lao động: Hoàn
thành xuất sắc: 20 điểm; Hoàn thành tốt: 15 điểm; Hoàn thành: 10
điểm; Không hoàn thành: 0 điểm
|
20
|
|
-
|
Hội Cựu chiến binh: Hoàn thành
xuất sắc: 20 điểm; Hoàn thành tốt: 15 điểm; Hoàn thành: 10 điểm;
Không hoàn thành: 0 điểm.
|
20
|
|
-
|
Hội Liên hiệp phụ nữ: Hoàn
thành xuất sắc: 20 điểm; Hoàn thành tốt: 15 điểm; Hoàn thành: 10
điểm; Không hoàn thành: 0 điểm
|
20
|
|
-
|
Hội Nông dân: Hoàn thành
xuất sắc: 20 điểm; Hoàn thành tốt: 15 điểm; Hoàn thành: 10 điểm;
Không hoàn thành: 0 điểm.
|
20
|
|
-
|
Đoàn TNCSHCM: Hoàn thành
xuất sắc: 20 điểm; Hoàn thành tốt: 15 điểm; Hoàn thành: 10 điểm;
Không hoàn thành: 0 điểm.
|
20
|
|
III
|
Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ công tác thi đua, khen thưởng
|
100
|
|
1
|
Xây dựng, ban hành hệ thống
các quy chế, quy định, chương trình, kế hoạch công tác thi đua, khen
thưởng hằng năm
|
30
|
|
-
|
Xây dựng các chương trình, kế
hoạch và ban hành quy chế, quy định về công tác thi đua, khen thưởng.
|
10
|
|
-
|
Ban hành văn bản hướng dẫn
nghiệp vụ thi đua, khen thưởng.
|
10
|
|
-
|
Công tác thanh tra, kiểm tra;
giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng
|
5
|
|
-
|
Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
về công tác thi đua, khen thưởng
|
5
|
|
2
|
Tổ chức phát động, sơ kết,
tổng kết các phong trào thi đua hằng năm
|
30
|
|
-
|
Triển khai các phong trào thi
đua do cấp trên phát động
|
10
|
|
-
|
Triển khai các phong trào thi
đua đặc thù của đơn vị
|
10
|
|
-
|
Triển khai Cuộc thi viết về
gương điển hình tiên tiến, người tốt việc tốt
|
5
|
|
-
|
Công tác tuyên truyền gương
ĐHTT, NTVT
|
5
|
|
3
|
Tổ chức tốt công tác khen
thưởng thường xuyên, đột xuất đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất
sắc
|
30
|
|
-
|
Thực hiện tốt khen thưởng
theo thẩm quyền.
|
10
|
|
-
|
Đề xuất cấp trên khen thưởng
kịp thời, đảm bảo chất lượng.
|
10
|
|
-
|
Hồ sơ trình khen thưởng các cấp
đảm bảo đúng quy định.
|
10
|
|
4
|
Thực hiện tốt chế độ thông
tin báo cáo về công tác TĐKT hằng năm
|
10
|
|
|
Thực hiện chế độ thông tin
báo cáo đảm bảo quy định.
|
10
|
|
IV
|
Điểm thưởng
|
50
|
|
1
|
Thưởng cho các đơn vị có kết
quả thực hiện nhiệm vụ chính trị toàn diện, nổi bật so với năm trước và so với
các đơn vị trong khối.
|
15
|
|
2
|
Thưởng cho các mô hình mới,
cách làm mới có phạm vi ảnh hưởng ngoài cơ quan, đơn vị
|
15
|
|
3
|
Thưởng cho đơn vị có người
lao động trực tiếp thuộc đơn vị được Nhà nước, Thành phố khen thưởng các hình
thức, danh hiệu (Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Công dân Thủ đô ưu tú, Chiến sỹ thi đua toàn quốc) hoặc được lãnh đạo Trung
ương, Thành phố gửi Thư khen trong năm.
|
10
|
|
4
|
Thưởng cho đơn vị thực hiện tốt
công tác phát hiện, bồi dưỡng hình tiên tiến; khen thưởng, tuyên truyền nhân
rộng ĐHTT, NTVT.
|
10
|
|
V
|
Điểm trừ
|
50
|
|
1
|
Trừ điểm các đơn vị thực hiện
nhiệm vụ chậm, muộn: cứ mỗi nhiệm vụ để chậm, muộn (do đơn vị cấp trên ban
hành văn bản) trừ 01 điểm, tổng số điểm trừ không quá 15 điểm.
|
15
|
|
2
|
Trừ điểm các đơn vị có cán bộ
chủ chốt bị vi phạm kỷ luật từ khiển trách trở lên
|
15
|
|
3
|
Trừ điểm các đơn vị chưa khắc
phục tồn tại, hạn chế theo kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
|
15
|
|
4
|
Điểm trừ các cơ quan, đơn vị
không thực hiện các hoạt động do khối thi đua tổ chức theo quy định
|
5
|
|
|
Tổng điểm nội dung I + II
+ III + IV
|
1.000
|
|
Ghi chú: Tính
điểm bằng cách lấy tỉ lệ % nhiệm vụ hoàn thành nhân với điểm chuẩn; Ví dụ: Đơn
vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ, thì số điểm mục này sẽ là 93% x 300 (điểm chuẩn)
= 279 điểm.
PHỤ LỤC SỐ 07
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG
NĂM ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CÔNG LẬP
(Kèm theo Quyết định số: 6118/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Chủ
tịch UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ chính trị
|
600
|
|
1
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
chính trị, các chỉ tiêu, kế hoạch do cấp có thẩm quyền giao.
|
300
|
|
2
|
Kết quả thực hiện các chương
trình, đề án, nhiệm vụ trọng tâm, đột xuất phát sinh trong năm do cấp có thẩm
quyền giao.
|
200
|
|
-
|
Tham mưu cấp trên ban hành
các đề án, chương trình, nghị quyết, chỉ thị, kế hoạch, các văn bản
quy phạm pháp luật hoặc văn bản chỉ đạo, điều hành, định hướng về cơ
chế, chính sách liên quan đến lĩnh vực phụ trách.
|
100
|
|
-
|
Hoàn thành nhiệm vụ đột xuất,
phát sinh cấp có thẩm quyền giao trong năm.
|
100
|
|
3
|
Kết quả điểm đánh giá chỉ số
cải cách hành chính, chuyển đổi số
|
50
|
|
-
|
Chỉ số CCHC trong năm được
đánh giá từ 90 điểm trở lên
|
50
|
|
-
|
Chỉ số CCHC trong năm được
đánh giá từ 80 đến 89 điểm
|
40
|
|
-
|
Chỉ số CCHC trong năm được
đánh giá từ 70 đến 79 điểm
|
30
|
|
-
|
Chỉ số CCHC trong năm được
đánh giá đạt dưới 70 điểm
|
20
|
|
4
|
Đảm bảo quốc phòng, an ninh,
trật tự an toàn xã hội
|
50
|
|
-
|
Đảm bảo tuyệt đối an toàn,
phòng chống cháy nổ trong cơ quan, đơn vị, tham gia đầy đủ công tác
quân sự quốc phòng và dân quân tự vệ cơ quan, không có cán bộ, đảng
viên vi phạm pháp luật.
|
50
|
|
-
|
Để xảy ra cháy nổ trong
cơ quan, đơn vị hoặc bị cơ quan quân sự nhắc nhở về công tác quốc
phòng và dân quân tự vệ hoặc có cán bộ, đảng viên thuộc cơ quan vi phạm pháp
luật.
|
0
|
|
II
|
Kết quả xây dựng cơ quan,
đơn vị vững mạnh
|
250
|
|
1
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ rà
soát chức năng nhiệm vụ, sắp xếp tổ chức bộ máy, xây dựng đề án vị trí việc làm;
thực hiện kế hoạch luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác theo chỉ đạo của cấp
có thẩm quyền.
|
50
|
|
2
|
Kết quả đánh giá chất lượng
tổ chức Đảng của đơn vị
|
100
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ
|
100
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
80
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
70
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
|
3
|
Kết quả đánh giá chất lượng
các tổ chức chính trị - xã hội của đơn vị
|
100
|
|
3.1
|
Kết quả đánh giá tổ chức công
đoàn
|
40
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ
|
40
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
35
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
30
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
|
3.2
|
Kết quả đánh giá tổ chức Đoàn
thanh niên
|
60
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ
|
60
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
50
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
40
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
|
III
|
Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ công tác thi đua, khen thưởng
|
100
|
|
1
|
Xây dựng, ban hành hệ thống
các quy chế, quy định, chương trình, kế hoạch công tác thi đua, khen
thưởng hằng năm
|
30
|
|
-
|
Xây dựng các chương trình, kế
hoạch và ban hành quy chế, quy định về công tác thi đua, khen thưởng.
|
10
|
|
-
|
Ban hành văn bản hướng dẫn
nghiệp vụ thi đua, khen thưởng.
|
10
|
|
-
|
Công tác thanh tra, kiểm tra;
giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng
|
5
|
|
-
|
Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
về công tác thi đua, khen thưởng
|
5
|
|
2
|
Tổ chức phát động, sơ kết,
tổng kết các phong trào thi đua hằng năm
|
30
|
|
-
|
Triển khai các phong trào thi
đua do cấp trên phát động
|
10
|
|
-
|
Triển khai các phong trào thi
đua đặc thù của đơn vị
|
10
|
|
-
|
Triển khai Cuộc thi viết về
gương điển hình tiên tiến, người tốt việc tốt
|
5
|
|
-
|
Công tác tuyên truyền gương
ĐHTT, NTVT
|
5
|
|
3
|
Tổ chức tốt công tác khen
thưởng thường xuyên, đột xuất đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất
sắc
|
30
|
|
-
|
Thực hiện tốt khen thưởng
theo thẩm quyền.
|
10
|
|
-
|
Đề xuất cấp trên khen thưởng
kịp thời, đảm bảo chất lượng.
|
10
|
|
-
|
Hồ sơ trình khen thưởng các cấp
đảm bảo đúng quy định.
|
10
|
|
4
|
Thực hiện tốt chế độ thông
tin báo cáo về công tác TĐKT hằng năm
|
10
|
|
|
Thực hiện chế độ thông tin
báo cáo đảm bảo quy định.
|
10
|
|
IV
|
Điểm thưởng
|
50
|
|
1
|
Thưởng cho các đơn vị có kết
quả thực hiện nhiệm vụ chính trị toàn diện, nổi bật so với năm trước và so với
các đơn vị trong khối.
|
15
|
|
2
|
Thưởng cho các mô hình mới,
cách làm mới có phạm vi ảnh hưởng ngoài cơ quan, đơn vị
|
15
|
|
3
|
Thưởng cho đơn vị có người
lao động trực tiếp thuộc đơn vị được Nhà nước, Thành phố khen thưởng các hình
thức, danh hiệu (Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Công dân Thủ đô ưu tú, Chiến sỹ thi đua toàn quốc) hoặc được lãnh đạo Trung
ương, Thành phố gửi Thư khen trong năm.
|
10
|
|
4
|
Thưởng cho đơn vị thực hiện tốt
công tác phát hiện, bồi dưỡng hình tiên tiến; khen thưởng, tuyên truyền nhân
rộng ĐHTT, NTVT.
|
10
|
|
V
|
Điểm trừ
|
50
|
|
1
|
Trừ điểm các đơn vị thực hiện
nhiệm vụ chậm, muộn: cứ mỗi nhiệm vụ để chậm, muộn (do đơn vị cấp trên ban
hành văn bản) trừ 01 điểm, tổng số điểm trừ không quá 15 điểm.
|
15
|
|
2
|
Trừ điểm các đơn vị có cán bộ
chủ chốt bị vi phạm kỷ luật từ khiển trách trở lên
|
15
|
|
3
|
Trừ điểm các đơn vị chưa khắc
phục tồn tại, hạn chế theo kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
|
15
|
|
4
|
Điểm trừ các cơ quan, đơn vị
không thực hiện các hoạt động do khối thi đua tổ chức theo quy định
|
5
|
|
|
Tổng điểm nội dung I + II
+ III + IV
|
1.000
|
|
Ghi chú:
Tính điểm bằng cách lấy tỉ lệ %
nhiệm vụ hoàn thành nhân với điểm chuẩn Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ,
thì số điểm mục này sẽ là 93% x 300 (điểm chuẩn) = 279 điểm.
PHỤ LỤC SỐ 08
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG
NĂM ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOÀI CÔNG LẬP
(Kèm theo Quyết định số: 6118/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Chủ
tịch UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ chính trị
|
600
|
|
1
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
chính trị, các chỉ tiêu, kế hoạch do cấp có thẩm quyền giao.
|
300
|
|
2
|
Kết quả thực hiện các chương
trình, đề án, nhiệm vụ trọng tâm, đột xuất phát sinh trong năm do cấp có thẩm
quyền giao.
|
200
|
|
-
|
Tham mưu cấp trên ban hành
các đề án, chương trình, nghị quyết, chỉ thị, kế hoạch, các văn bản
quy phạm pháp luật hoặc văn bản chỉ đạo, điều hành, định hướng về cơ
chế, chính sách liên quan đến lĩnh vực phụ trách.
|
100
|
|
-
|
Hoàn thành nhiệm vụ đột xuất,
phát sinh cấp có thẩm quyền giao trong năm.
|
100
|
|
3
|
Kết quả thực hiện chuyển đổi
số; ứng dụng phần mềm trong quản lý, điều hành, sử dụng chữ ký số, hạn chế
văn bản giấy
|
50
|
|
4
|
Đảm bảo quốc phòng, an ninh,
trật tự an toàn xã hội
|
50
|
|
-
|
Đảm bảo tuyệt đối an toàn,
phòng chống cháy nổ trong cơ quan, đơn vị, tham gia đầy đủ công tác
quân sự quốc phòng và dân quân tự vệ cơ quan, không có cán bộ, đảng
viên vi phạm pháp luật.
|
50
|
|
-
|
Để xảy ra cháy nổ trong
cơ quan, đơn vị hoặc bị cơ quan quân sự nhắc nhở về công tác quốc
phòng và dân quân tự vệ hoặc có cán bộ, đảng viên thuộc cơ quan vi phạm pháp
luật.
|
0
|
|
II
|
Kết quả xây dựng cơ quan,
đơn vị vững mạnh
|
250
|
|
1
|
- Thực hiện tốt nhiệm vụ rà soát
chức năng nhiệm vụ, sắp xếp tổ chức bộ máy, thực hiện kế hoạch luân chuyển,
chuyển đổi vị trí công tác theo quy định, xây dựng đề án vị trí việc làm (nếu
có) - Xây dựng nội bộ đoàn kết, không có đơn thư khiếu nại vượt cấp
|
50
|
|
2
|
Kết quả đánh giá chất lượng
tổ chức Đảng của đơn vị
|
100
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ
|
100
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
80
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
70
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
|
3
|
Kết quả đánh giá chất lượng
các tổ chức chính trị - xã hội của đơn vị
|
100
|
|
3.1
|
Kết quả đánh giá tổ chức công
đoàn
|
40
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ
|
40
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
35
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
30
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
|
3.2
|
Kết quả đánh giá tổ chức Đoàn
thanh niên
|
60
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ
|
60
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
50
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
40
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
|
III
|
Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ công tác thi đua, khen thưởng
|
100
|
|
1
|
Xây dựng, ban hành hệ thống
các quy chế, quy định, chương trình, kế hoạch công tác thi đua, khen
thưởng hằng năm
|
30
|
|
-
|
Xây dựng các chương trình, kế
hoạch và ban hành quy chế, quy định về công tác thi đua, khen thưởng.
|
10
|
|
-
|
Ban hành văn bản hướng dẫn
nghiệp vụ thi đua, khen thưởng.
|
10
|
|
-
|
Công tác thanh tra, kiểm tra;
giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng
|
5
|
|
-
|
Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
về công tác thi đua, khen thưởng
|
5
|
|
2
|
Tổ chức phát động, sơ kết,
tổng kết các phong trào thi đua hằng năm
|
30
|
|
-
|
Triển khai các phong trào thi
đua do cấp trên phát động
|
10
|
|
-
|
Triển khai các phong trào thi
đua đặc thù của đơn vị
|
10
|
|
-
|
Triển khai Cuộc thi viết về
gương điển hình tiên tiến, người tốt việc tốt
|
5
|
|
-
|
Công tác tuyên truyền gương
ĐHTT, NTVT
|
5
|
|
3
|
Tổ chức tốt công tác khen thưởng
thường xuyên, đột xuất đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất sắc
|
30
|
|
-
|
Thực hiện tốt khen thưởng
theo thẩm quyền.
|
10
|
|
-
|
Đề xuất cấp trên khen thưởng
kịp thời, đảm bảo chất lượng.
|
10
|
|
-
|
Hồ sơ trình khen thưởng các cấp
đảm bảo đúng quy định.
|
10
|
|
4
|
Thực hiện tốt chế độ thông
tin báo cáo về công tác TĐKT hằng năm
|
10
|
|
|
Thực hiện chế độ thông tin
báo cáo đảm bảo quy định.
|
10
|
|
IV
|
Điểm thưởng
|
50
|
|
1
|
Thưởng cho các đơn vị có kết quả
thực hiện nhiệm vụ chính trị toàn diện, nổi bật so với năm trước và so với
các đơn vị trong khối.
|
15
|
|
2
|
Thưởng cho các mô hình mới,
cách làm mới có phạm vi ảnh hưởng ngoài cơ quan, đơn vị
|
15
|
|
3
|
Thưởng cho đơn vị có người lao
động trực tiếp thuộc đơn vị được Nhà nước, Thành phố khen thưởng các hình thức,
danh hiệu (Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Công dân
Thủ đô ưu tú, Chiến sỹ thi đua toàn quốc) hoặc được lãnh đạo Trung ương,
Thành phố gửi Thư khen trong năm.
|
10
|
|
4
|
Thưởng cho đơn vị thực hiện tốt
công tác phát hiện, bồi dưỡng hình tiên tiến; khen thưởng, tuyên truyền nhân
rộng ĐHTT, NTVT.
|
10
|
|
V
|
Điểm trừ
|
50
|
|
1
|
Trừ điểm các đơn vị thực hiện
nhiệm vụ chậm, muộn: cứ mỗi nhiệm vụ để chậm, muộn (do đơn vị cấp trên ban
hành văn bản) trừ 01 điểm, tổng số điểm trừ không quá 15 điểm.
|
15
|
|
2
|
Trừ điểm các đơn vị có cán bộ
chủ chốt bị vi phạm kỷ luật từ khiển trách trở lên
|
15
|
|
3
|
Trừ điểm các đơn vị chưa khắc
phục tồn tại, hạn chế theo kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
|
15
|
|
4
|
Điểm trừ các cơ quan, đơn vị
không thực hiện các hoạt động do khối thi đua tổ chức theo quy định
|
5
|
|
|
Tổng điểm nội dung I + II
+ III + IV
|
1.000
|
|
Ghi chú:
Tính điểm bằng cách lấy tỉ lệ %
nhiệm vụ hoàn thành nhân với điểm chuẩn Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ,
thì số điểm mục này sẽ là 93% x 300 (điểm chuẩn) = 279 điểm.
PHỤ LỤC SỐ 09
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG
NĂM ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 6118/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Chủ
tịch UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I.
|
Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; các nhiệm vụ được Thành phố giao
|
70
|
|
1
|
Doanh thu:
|
15
|
|
|
Doanh thu thực hiện so với kế
hoạch, tối đa không quá 10 điểm.
|
10
|
- Doanh nghiệp có tổng doanh
thu dưới 20 tỷ đồng/năm: Cứ tăng 1,5% so với kế hoạch được 1 điểm, tối đa không
quá 5 điểm. - Doanh nghiệp có tổng doanh thu từ 20 tỷ đồng/năm trở lên: Cứ
tăng 1% so với kế hoạch được 1 điểm, tối đa không quá 5 điểm.
|
5
|
2
|
Nộp ngân sách nhà nước:
|
15
|
|
|
Nộp ngân sách nhà nước theo
đúng quy định
|
10
|
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
cứ tăng 1% so với kế hoạch được 1 điểm, tối đa không quá 5 điểm
|
5
|
3
|
Lợi nhuận sau thuế
|
15
|
|
|
Lợi nhuận sau thuế thực hiện
so với kế hoạch, tối đa không quá 10 điểm.
|
10
|
Lợi nhuận sau thuế cứ tăng 1%
so với kế hoạch được 1 điểm, tối đa không quá 5 điểm.
|
5
|
4
|
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên vốn chủ sở hữu
|
5
|
|
|
Đạt trên 10%
|
5
|
Đạt từ 5% đến 10%
|
3
|
Đạt dưới 5%
|
1
|
5
|
Thu nhập bình quân đầu người/
tháng (Thu nhập bình quân của người lao động không được thấp hơn mức
lương tối thiểu vùng theo quy định hiện hành và không thấp hơn so năm trước)
|
5
|
|
6
|
Nộp bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động (Nộp đúng,
nộp đủ theo quy định của pháp luật)
|
10
|
|
7
|
Nợ xấu, nợ quá hạn
(Doanh nghiệp không có nợ quá hạn, nợ xấu các tổ chức tín dụng; các tổ chức
tín dụng: có nợ xấu dưới mức tối đa theo quyết định của Thống đốc NHNN)
|
5
|
|
II
|
Kết quả xây dựng cơ quan,
đơn vị vững mạnh
|
20
|
|
1
|
Kết quả đánh giá chất lượng
tổ chức Đảng của đơn vị
|
5
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
5
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
3
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
2
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
2
|
Kết quả đánh giá chất lượng
tổ chức công đoàn
|
5
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
5
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
3
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
2
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
3
|
Đơn vị chấp hành các quy định
của pháp luật nơi đơn vị đóng trụ sở và nơi đơn vị có hoạt động sản xuất,
kinh doanh
|
5
|
|
4
|
Tham gia đóng góp, ủng hộ
các quỹ xã hội, từ thiện nhân đạo
|
5
|
|
|
Mức đóng góp từ 2% lợi nhuận
sau thuế trở lên hoặc số tiền từ trên 500 triệu đồng
|
5
|
Mức đóng góp từ 1% đến dưới
2% lợi nhuận sau thuế hoặc số tiền từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng
|
3
|
Mức đóng góp dưới 1% lợi nhuận
sau thuế hoặc số tiền dưới 50 triệu đồng.
|
1
|
III
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
công tác thi đua, khen thưởng
|
5
|
|
1
|
Ban hành quy chế, quy định,
chương trình, kế hoạch công tác thi đua, khen thưởng hằng năm
|
1
|
|
2
|
Tổ chức phát động, sơ kết, tổng
kết các phong trào thi đua hằng năm
|
1
|
|
3
|
Tổ chức tốt công tác khen thưởng
thường xuyên, đột xuất đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất sắc
|
3
|
|
|
Có khen thưởng cho tập
thể, cá nhân thuộc đơn vị
|
1
|
|
Đề xuất và được khen thưởng
cấp Thành phố trong năm
|
1
|
|
Đề xuất và được khen thưởng
cấp Nhà nước trong năm
|
1
|
IV
|
Điểm thưởng
|
5
|
|
1
|
Doanh nghiệp có mô hình, nhân
tố mới trong hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả tích cực cho đơn
vị và cộng đồng.
|
2
|
|
2
|
Doanh nghiệp có đầu tư phát
triển KHCN (Doanh nghiệp trích 3% lợi nhuận sau thuế trở lên để lập Quỹ phát
triển KHCN hoặc trong năm đã đầu tư KHCN từ 3% lợi nhuận sau thuế trở lên).
|
1
|
|
3
|
Doanh nghiệp có sáng kiến được
Thành phố công nhận hoặc sáng chế, giải pháp hữu ích được Cục Sở hữu trí tuệ
cấp bằng hoặc được công nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực của Thành phố.
|
1
|
|
4
|
Doanh nghiệp được vinh danh
hoặc nhận giải thưởng do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bộ, ngành, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trao tặng.
|
1
|
|
V
|
Điểm trừ
|
5
|
|
1
|
Trừ điểm các đơn vị thực hiện
nhiệm vụ được Thành phố giao để chậm, muộn, có văn bản nhắc nhở hoặc có vụ việc
tiêu cực liên quan bị các cơ quan chức năng, báo chí nêu (mỗi nhiệm vụ chậm,
muộn trừ 0,5 điểm)
|
3
|
|
2
|
Trừ điểm các doanh nghiệp
khai báo kết quả chỉ tiêu sản xuất kinh doanh bị sai lệch, không đúng theo sổ
sách
|
2
|
|
|
Tổng điểm nội dung I + II
+III + IV
|
100
|
|
Ghi chú: Tính
điểm bằng cách lấy tỉ lệ % nhiệm vụ hoàn thành nhân với điểm chuẩn Ví dụ: Đơn vị
A hoàn thành 93% nhiệm vụ, thì số điểm mục này sẽ là 93% x 30 (điểm chuẩn) =
27,9 điểm.
Quyết định 6118/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ để làm căn cứ bình xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với các đơn vị thuộc Thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 6118/QĐ-UBND ngày 26/11/2024 về Quy định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ để làm căn cứ bình xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với các đơn vị thuộc Thành phố Hà Nội
44
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|