ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 604/KH-UBND
|
Cao Bằng, ngày 17
tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1968/QĐ-TTG NGÀY 22/11/2021
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2021-2030” TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2022 VÀ KẾ HOẠCH KHUNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
Thực hiện Quyết định số
1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến
thương mại giai đoạn 2021-2030”; Công văn số 8425/BCT-XTTM ngày 28/12/2021 của
Bộ Công Thương về việc xây dựng kế hoạch hành động thực hiện “Đề án đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại
giai đoạn 2021-2030”, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch
hành động triển khai thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng năm 2022 và Kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025 như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai hiệu quả các
nội dung của Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng.
- Hỗ trợ các tổ chức xúc
tiến thương mại và các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
nâng cao nhận thức và năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong hoạt động thương mại, thúc đẩy phát triển giao thương với các tổ chức,
doanh nghiệp trong và ngoài nước, đẩy mạnh kinh tế thương mại của tỉnh.
- Các sở, ngành, đơn vị
và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phối hợp chặt chẽ, triển khai có hiệu quả các
nhiệm vụ được giao, đảm bảo việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong hoạt động xúc tiến thương mại được triển khai đồng bộ, thiết thực và có
hiệu quả.
II. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT) và chuyển đổi số (CĐS) trong hoạt động xúc tiến thương mại
(XTTM), nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của tổ chức XTTM, các doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh...của tỉnh trên cơ sở kết nối, đồng bộ với Hệ
sinh thái XTTM số.
Nâng cao nhận thức và năng
lực về ứng dụng CNTT và CĐS trong hoạt động XTTM, thúc đẩy phát triển, tìm kiếm
các cơ hội thương mại trong và ngoài nước, góp phần tái cơ cấu ngành Công
Thương.
2. Mục tiêu cụ thể đến
năm 2025
- Xây dựng, hoàn thành cập
nhật cơ sở dữ liệu chuyên ngành XTTM và các ngành hàng thương mại và xuất khẩu
trọng điểm của tỉnh vào Hệ sinh thái XTTM số.
- 100% các tổ chức xúc tiến
và trên 100 doanh nghiệp, HTX, hộ kinh doanh của tỉnh được cấp tài khoản trên Hệ
sinh thái XTTM số và 30% số này có phát sinh hoạt động giao dịch và chia sẻ
thông tin.
- Cơ sở dữ liệu về XTTM của
tỉnh được kết nối liên thông với cơ sở dữ liệu chung của cả nước.
- 25% số lượng hội chợ,
triển lãm được tổ chức trên môi trường số, hỗ trợ trên 350 lượt doanh nghiệp.
- 100% các tổ chức XTTM; 300
lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh và cán bộ các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố được tham gia tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ,
cập nhật các nội dung về ứng dụng CNTT và CĐS trong hoạt động XTTM và bảo đảm
an toàn thông tin.
- Các tổ chức XTTM và khoảng
trên 80 doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh được tiếp cận,
sử dụng, khai thác, vận hành các nền tảng dùng chung và chia sẻ dữ liệu với Hệ
sinh thái XTTM số.
- 100% thủ tục hành chính
lĩnh vực XTTM đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, với 90% doanh nghiệp hài lòng về kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
III.
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1.
Nhiệm vụ, giải pháp cụ thể trong năm 2022
1.1. Tổ chức đánh
giá thực trạng ứng dụng CNTT và CĐS trong XTTM trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Phối hợp với Bộ Công
Thương xây dựng kế hoạch thuê chuyên gia tiến hành khảo sát, đánh giá thực trạng
ứng dụng CNTT và CĐS trong XTTM thông qua các đối tượng là cơ quan quản lý Nhà
nước, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh từ đó xây dựng
báo cáo đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT và CĐS trong XTTM trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực ứng dụng CNTT và CĐS
trong XTTM.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Công Thương;
- Cơ quan phối hợp: Bộ
Công Thương (Cục XTTM, Cục thương mại điện tử và kinh tế số); Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư;
UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và các đơn vị
có liên quan.
1.2. Xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu phục vụ XTTM nhằm kết nối hiệu quả với Hệ sinh thái XTTM số
Lập danh sách tổ chức
XTTM và doanh nghiệp của tỉnh có nhu cầu tham gia Hệ sinh thái XTTM số, phối hợp
với Bộ Công Thương: hướng dẫn tổ chức xúc tiến, doanh nghiệp, hợp tác xã đăng
ký tài khoản sau khi Hệ sinh thái XTTM số được xây dựng xong; tích hợp các cơ sở
dữ liệu, thông tin về XTTM của tỉnh lên Hệ sinh thái XTTM số, hướng dẫn doanh
nghiệp mở tài khoản, khai thác thông tin và chia sẻ dữ liệu.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Công Thương, Bộ Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và truyền Thông; UBND các huyện, thành phố.
1.3. Phổ biến, nâng
cao nhận thức về an toàn thông tin cho các tổ chức XTTM, doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh; cán bộ các sở ban ngành, UBND các huyện, thành phố
1.3.1. Nâng cao an
toàn thông tin mạng cho các tổ chức XTTM, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh
doanh; cán bộ các sở ban ngành, UBND các huyện, thành phố
- Cơ quan chủ trì: Sở
Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: Sở
Công Thương; Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên
quan.
- Thời gian thực hiện:
Thường xuyên hàng năm.
1.3.2. Xây dựng, triển
khai vận hành có hiệu quả Phần mềm tổ chức, quản lý hội chợ trực tuyến tỉnh Cao
Bằng; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh tham gia
hội chợ thương mại trong môi trường số
- Cơ quan chủ trì: Sở
Công Thương
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Liên minh Hợp tác xã tỉnh; UBND các huyện,
thành phố và thương nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện:
Hàng năm theo chương trình của Bộ Công Thương và chương trình XTTM của tỉnh.
1.3.3. Tổ chức các lớp
tập huấn nâng cao năng lực về ứng dụng CNTT và CĐS trong XTTM cho Sở, ban,
ngành doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để triển khai có hiệu quả Quyết định
1968/QĐ-TTg
- Cơ quan chủ trì: Sở
Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Công
Thương; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và các đơn vị
có liên quan.
- Thời gian thực hiện:
hàng năm theo kế hoạch.
1.4. Tuyên truyền
phổ biến, nâng cao nhận thức về sự cần thiết đẩy mạnh ứng dụng CNTT và CĐS
trong hoạt động XTTM
1.4.1. Tuyên truyền,
phổ biến các quy định, cơ chế, chính sách về ứng dụng CNTT và CĐS trong hoạt động
XTTM thông qua Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Công
Thương, hệ thống phát thanh, truyền hình, báo Cao Bằng.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện,
thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp; Đài truyền hình, Báo Cao Bằng; Cổng Thông tin
điện tử tỉnh và các cơ quan liên quan khác.
- Thời gian thực hiện:
hàng năm theo kế hoạch.
1.4.2. Tổ chức các hoạt
động tập huấn, hướng dẫn về ứng dụng CNTT và CĐS trong hoạt động XTTM cho cán bộ
các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh
doanh.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Bộ
Công Thương; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và các
đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện:
hàng năm theo kế hoạch.
2.
Nhiệm vụ, giải pháp khung giai đoạn 2022-2025
2.1. Tham gia hiệu
quả Hệ sinh thái XTTM số
Sở Công Thương chủ trì,
phối hợp với các cơ quan trên địa bàn tỉnh phối hợp với Bộ Công Thương hướng dẫn
tổ chức xúc tiến, doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký tài khoản sau khi Hệ sinh
thái XTTM số được xây dựng xong, tích hợp các cơ sở dữ liệu, thông tin về XTTM
của tỉnh lên Hệ sinh thái XTTM số, hướng dẫn doanh nghiệp mở tài khoản, khai
thác thông tin và chia sẻ dữ liệu sau khi hoàn thành đánh giá thực trạng ứng dụng
CNTT và CĐS trong XTTM trên địa bàn tỉnh.
2.2. Hoàn thiện cơ
chế, chính sách
- Rà soát, đề xuất sửa đổi,
bổ sung quy định pháp luật về đẩy mạnh ứng dụng CNTT và CĐS trong hoạt động
XTTM.
- Rà soát, đơn giản hóa
quy định, thủ tục hành chính trong lĩnh vực XTTM để triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4.
2.3. Nâng cao nhận
thức, năng lực
- Tiếp tục tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về sự cần thiết đẩy mạnh ứng dụng CNTT và CĐS trong hoạt động
XTTM; phổ biến các quy định, cơ chế, chính sách về ứng dụng CNTT và CĐS trong
hoạt động XTTM.
- Phối hợp với Bộ Công
Thương tổ chức các hoạt động tập huấn, hướng dẫn về ứng dụng CNTT và CĐS trong
hoạt động XTTM; tổ chức các khóa đào tạo, tổ chức diễn tập và ứng cứu sự cố an
toàn thông tin, an ninh mạng.
2.4. Triển khai các
sáng kiến nhằm thực hiện hiệu quả Quyết định số 1968/QĐ-TTg và Hệ sinh thái
XTTM số
Phát triển các nền tảng, ứng
dụng CNTT và CĐS phục vụ XTTM, kết nối với Hệ sinh thái XTTM số.
IV.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch được bố trí trong dự toán giao
hàng năm cho Sở Công thương, đơn vị chủ động lồng ghép các chương trình mục
tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội,
chương trình XTTM, các chương trình, đề án, kế hoạch khác có liên quan.
2. Huy động đóng góp, hỗ trợ từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
V. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan đầu mối chủ
trì thực hiện kế hoạch, đăng ký đầu mối triển khai Đề án trên địa bàn tỉnh với
Bộ Công Thương; theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, địa phương, đại diện doanh
nghiệp và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Thường xuyên rà soát, đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương.
2. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng cân đối
của ngân sách địa phương; nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ và nguồn vốn hợp
pháp khác huy động được (nếu có), tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực
hiện Kế hoạch.
3. Sở Thông tin và
Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công
Thương trong việc hỗ trợ các sở, ngành, doanh nghiệp ứng dụng CNTT, CĐS trong
hoạt động XTTM.
- Tổ chức các chương
trình đào tạo và tư vấn cho tổ chức xúc tiến, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh
doanh trên địa bàn tỉnh về các nội dung liên quan đến CNTT, CĐS phục vụ cho hoạt
động XTTM.
- Triển khai đồng bộ Kế
hoạch này với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển
CNTT và CĐS trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh các biện pháp
khuyến khích đầu tư phát triển và chuyển giao công nghệ, hỗ trợ các sở, ban
ngành, doanh nghiệp ứng dụng CNTT và CĐS.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp
viễn thông phát triển hạ tầng đảm bảo chất lượng phục vụ ứng dụng CNTT và CĐS
trong xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển và chuyển
giao công nghệ, hỗ trợ các sở, ban, ngành doanh nghiệp ứng dụng CNTT và CĐS.
4. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Tham mưu, huy động các
nguồn vốn trong nước và nước ngoài phân bổ đầu tư cho các dự án ứng dụng CNTT
và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM trên địa bàn tỉnh.
- Chia sẻ, kết nối, liên
thông dữ liệu về doanh nghiệp của tỉnh, các thông tin, số liệu thống kê về kinh
tế, ngành hàng... với hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ XTTM của tỉnh.
5. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
- Phối hợp với Sở Công
Thương và các cơ quan liên quan tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
sự cần thiết đẩy mạnh ứng dụng CNTT và CĐS trong XTTM.
- Phối hợp với Sở Công
Thương triển khai ứng dụng CNTT và CĐS trong các hoạt động hỗ trợ XTTM, kết nối
tiêu thụ sản phẩm nông sản, phát triển các chuỗi cung ứng nông sản an toàn;
tăng cường công tác quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Lồng ghép các nội dung
của Kế hoạch này trong triển khai các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án,
chương trình phát triển các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ nội dung kế hoạch,
phối hợp với Sở Công Thương thực hiện kế hoạch trong phạm vi, quyền hạn được
giao. Triển khai thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến, đào tạo cho cán bộ,
công chức, viên chức và doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn.
- UBND các huyện, thành
phố phối hợp rà soát cơ sở dữ liệu, thông tin về hợp tác xã, hộ kinh doanh,
ngành hàng... cung cấp khi có đề nghị của Sở Công Thương phục vụ xây dựng sở dữ
liệu XTTM.
7. Đài Phát thanh -
Truyền hình Cao Bằng, Báo Cao Bằng
Phối hợp với Sở Công
Thương xây dựng, thực hiện các chuyên trang, chuyên mục về nội dung của Đề án
nhằm tuyên truyền phổ biến, nâng cao nhận thức và năng lực về ứng dụng CNTT và
CĐS trong hoạt động XTTM cho các tổ chức XTTM, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
8. Các tổ chức XTTM,
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
- Chủ động nghiên cứu,
tích cực tham gia, cộng tác với các chương trình, dự án của các cơ quan quản lý
nhà nước về hoạt động ứng dụng CNTT và CĐS trong XTTM.
- Phối hợp với các cơ
quan quản lý nhà nước triển khai có hiệu quả việc ứng dụng CNTT và CĐS trong
XTTM.
Trên cơ sở nội dung Kế hoạch
này, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động phối hợp, triển
khai có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công; định kỳ trước ngày 10/12 hằng
năm (hoặc đột xuất), các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch
về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương và UBND tỉnh. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung,
các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ủy viên UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Cao Bằng;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, CVTH;
- Lưu: VT, TH(L).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Bích Ngọc
|