BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2493/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính
phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 154/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính
phủ về việc điều chỉnh kéo dài kỳ quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng,
khoáng sản làm xi măng đến khi Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng
các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050 được phê duyệt;
Căn cứ Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại
khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Khoáng sản Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đấu giá quyền
khai thác khoáng sản, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch
đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 07 mỏ khoáng sản:
a) Quặng sắt khu vực Bó Lếch và
Hào Lịch, xã Hoàng Tung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng;
b) Quặng apatit khu vực thôn Vĩ
Lầu và Bản Tàng, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai;
c) Cát trắng khu vực Phan Rí
II, xã Hòa Minh, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận;
d) Cát thạch anh xã Phong Hòa,
huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;
đ) Đá ốp lát tại khu vực Hòn Giồ
2, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận;
e) Đá ốp lát khu vực Suối Giàng
2, xã Suối Giàng, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái;
g) Đá granit khu vực Tân Dân 3,
xã Vạn Khánh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
(Có Kế hoạch chi tiết kèm
theo)
2. Đưa ra khỏi Kế hoạch đấu giá
quyền khai thác khoáng sản đối với 05 mỏ khoáng sản:
a) Quặng vàng khu vực Xà Khía
thuộc xã Ngân Thủy, Kim Thủy và Lâm Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;
b) Quặng sắt thuộc xã Trung
Sơn, huyện Yên Lập và xã Thu Cúc, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ;
c) Fluorit khu vực Bình Đường
xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng;
d) Quặng sắt khu vực Bản Phắng
2, xã Trung Hoà, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn;
đ) Quặng sắt mỏ Bắc Quý Xa, xã
Sơn Thủy, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
Điều 2.
Giao Cục Khoáng sản Việt Nam chuẩn bị hồ sơ, tài liệu
và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức đấu giá quyền khai thác
khoáng sản theo đúng quy định đối với các khu vực khoáng sản đã nêu tại Điều 1.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chấm dứt hiệu
lực các Quyết định số 411/QĐ-BTNMT ngày 14/02/2015; số 804/QĐ-BTNMT ngày 08/4/2015;
số 1770/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2017; số 1881/QĐ-BTMT ngày 24/7/2019; số 2414/QĐ-BTMT
ngày 19/9/2019 và số 2313/QĐ-BTNMT ngày 19/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng
Khoáng sản Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, TP, KH&ĐT, XD;
- UBND các tỉnh: Thừa Thiên Huế, Yên Bái, Ninh Thuận, Quảng Bình, Phú Thọ,
Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Bình Thuận, Khánh Hòa;
- Cổng TTĐT: Bộ TNMT (để đăng tải);
- Cổng TTĐT các tỉnh: Thừa Thiên Huế, Yên Bái, Ninh Thuận, Quảng Bình, Phú Thọ,
Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Bình Thuận, Khánh Hòa (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSVN, Đ(10).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
|
KẾ HOẠCH
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2493/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 08 năm 2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Mục đích,
yêu cầu
1. Mục đích:
- Nhằm đổi mới cơ chế quản lý
hoạt động khoáng sản phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường đúng theo quy định của
Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nhằm quản lý, khai thác và sử
dụng hợp lý, tiết kiệm, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững, tăng hiệu quả kinh
tế, giảm thiểu các tác động đến môi trường. Đồng thời phát huy tiềm năng khoáng
sản, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản, tăng nguồn
thu cho ngân sách nhà nước.
2. Yêu cầu:
- Khu vực khoáng sản được lựa
chọn đưa ra đấu giá phải phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và
sử dụng khoáng sản đã được cơ quan chức năng phê duyệt.
- Thực hiện đấu giá quyền khai
thác khoáng sản đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đấu giá quy định tại Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17
tháng 11 năm 2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính.
II. Nội
dung:
1. Các khu vực khoáng sản đấu
giá quyền khai thác khoáng sản, bao gồm:
a) Quặng sắt khu vực Bó Lếch và
Hào Lịch, xã Hoàng Tung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng;
b) Quặng apatit khu vực thôn Vĩ
Lầu và Bản Tàng, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai;
c) Cát trắng khu vực Phan Rí
II, xã Hòa Minh, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận;
d) Cát thạch anh xã Phong Hòa,
huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;
đ) Đá ốp lát tại khu vực Hòn Giồ
2, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận;
e) Đá ốp lát khu vực Suối Giàng
2, xã Suối Giàng, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái;
g) Đá granit khu vực Tân Dân 3,
xã Vạn Khánh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
(Có Phụ lục kèm theo).
2. Phương thức tiến hành: tổ chức
cuộc đấu giá theo quy định tại Luật Đấu giá tài
sản số 01/2016/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014.
3. Thời gian thực hiện: trong
năm 2023.
Trường hợp trong năm 2023 chưa
thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo kế hoạch được phê duyệt, thì
khu vực mỏ sẽ được chuyển sang đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong các năm
tiếp theo.
4. Kinh phí thực hiện: theo quy
định tại Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các
văn bản liên quan.
III. Tổ chức
thực hiện:
1. Cục Khoáng sản Việt Nam có
trách nhiệm:
- Thông báo công khai danh mục
khu vực có khoáng sản đưa ra đấu giá; thông tin cơ bản về điều tra, đánh giá tiềm
năng khoáng sản; các thông tin về cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Xây dựng tiêu chí lựa chọn tổ
chức đấu giá tài sản; thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài
sản; tổ chức lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để tổ chức cuộc đấu giá theo kế
hoạch được phê duyệt.
- Xác định giá khởi điểm, bước
giá, tiền đặt trước cho khu vực mỏ khoáng sản đưa ra đấu giá.
- Lập hồ sơ mời đấu giá quyền
khai thác khoáng sản; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai
công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
2. Hội đồng đánh giá trữ lượng
khoáng sản quốc gia; Ủy ban nhân dân các tỉnh: Cao Bằng, Lào Cai, Bình Thuận,
Thừa Thiên Huế, Ninh Thuận, Yên Bái, Khánh Hòa; các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu
tư, Tư pháp, Tài chính theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Cục Khoáng sản Việt
Nam tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai, nếu
có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương kịp thời phản ánh, gửi về Cục Khoáng sản
Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC
KHU VỰC KHOÁNG SẢN ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
1. Quặng
sắt khu vực Bó Lếch và Hào Lịch, xã Hoàng Tung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
Điểm góc
|
Hệ tọa độ VN2000, KTT 105, múi chiếu 6°
|
Diện tích
|
X(m)
|
Y(m)
|
II.1
|
2.510.341
|
618.209
|
Khu II (16,2 ha)
|
II.2
|
2.510.406
|
618.244
|
II.3
|
2.510.328
|
618.357
|
II.4
|
2.510.448
|
618.512
|
II.5
|
2.510.520
|
618.474
|
II.6
|
2.510.593
|
618.551
|
II.7
|
2.510.271
|
618.876
|
II.8
|
2.510.038
|
618.628
|
III.1
|
2.508.724
|
618.350
|
Khu III (39,7 ha)
|
III.2
|
2.508.903
|
618.303
|
III.3
|
2.508.866
|
618.405
|
III.4
|
2.509.214
|
618.812
|
III.5
|
2.509.255
|
619.138
|
III.6
|
2.509.099
|
619.372
|
III.7
|
2.509.401
|
619.953
|
III.8
|
2.509.138
|
620.030
|
III.9
|
2.508.985
|
619.411
|
III.10
|
2.509.031
|
619.257
|
III.11
|
2.508.945
|
619.245
|
III.12
|
2.508.850
|
618.861
|
III.13
|
2.508.892
|
618.748
|
III.14
|
2.508.789
|
618.612
|
Tổng
|
55,9 ha
|
2. Quặng
apatit khu vực thôn Vĩ Lầu và Bản Tàng, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào
Cai
Điểm góc
|
Hệ tọa độ VN2000, KTT 105, múi chiếu 6°
|
Diện tích (ha)
|
X(m)
|
Y(m)
|
1
|
2.511.309
|
368.906
|
26,6
|
2
|
2.511.446
|
369.022
|
3
|
2.511.111
|
369.565
|
4
|
2.510.699
|
369.763
|
5
|
2.510.625
|
369.560
|
3. Cát trắng
khu vực Phan Rí II, xã Hòa Minh, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận
Điểm góc
|
Hệ tọa độ VN2000, KTT 111, múi chiếu 6º
|
Diện tích (ha)
|
X(m)
|
Y(m)
|
1
|
235 056
|
1 240 755
|
29,4
|
2
|
235 129
|
1 240 560
|
3
|
234 882
|
1 240 378
|
4
|
235 036
|
1 240 254
|
5
|
235 270
|
1 240 239
|
6
|
235 316
|
1 240 107
|
7
|
235 217
|
1 240 103
|
8
|
235 275
|
1 239 958
|
9
|
234 997
|
1 239 897
|
10
|
234 919
|
1 240 066
|
11
|
234 750
|
1 240 086
|
12
|
234 705
|
1 240 551
|
13
|
234 668
|
1 240 622
|
14
|
234 783
|
1 240 747
|
4. Cát thạch
anh xã Phong Hòa, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
Điểm góc
|
Hệ tọa độ VN2000, múi chiếu 6º
|
Diện tích
(ha)
|
X(m)
|
Y(m)
|
1
|
1 839 950
|
753 225
|
67,5
|
2
|
1 839 650
|
753 000
|
3
|
1 840 246
|
751 989
|
4
|
1 840 419
|
751 756
|
5
|
1 840 813
|
751 059
|
6
|
1 841 000
|
751 200
|
7
|
1 840 893
|
751 348
|
8
|
1 840 777
|
751 629
|
5. Đá
granit khu vực Hòn Giồ 2, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.
Số hiệu điểm góc
|
Hệ tọa độ VN2000, KTT 111, múi chiếu 6º
|
Diện tích (ha)
|
X(m)
|
Y(m)
|
II.1
|
1 285 277
|
292 315
|
18,6
|
II.2
|
1 285 287
|
293 000
|
II.3
|
1 285 003
|
293 058
|
II.4
|
1 285 006
|
292 790
|
II.5
|
1 285 073
|
292 691
|
II.6
|
1 285 098
|
292 544
|
II.7
|
1 285 039
|
292 453
|
II.8
|
1 284 845
|
292 310
|
6. Đá ốp lát
khu vực Suối Giàng 2, xã Suối Giàng, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái
Điểm góc
|
Hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 6º
|
Diện tích
(ha)
|
X (m)
|
Y (m)
|
1
|
2.388.603
|
460.140
|
21
|
2
|
2.388.350
|
460.087
|
3
|
2.388.427
|
459.661
|
4
|
2.388.395
|
459.288
|
5
|
2.388.516
|
459.344
|
6
|
2.388.620
|
459.300
|
7
|
2.388.710
|
459.736
|
7. Đá
granit khu vực Tân Dân 3, xã Vạn Khánh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
Điểm góc
|
Hệ tọa độ VN2000, KTT 111, múi chiếu 6º
|
Diện tích
(ha)
|
X (m)
|
Y (m)
|
1
|
1.412.073
|
311.656
|
25,3
|
2
|
1.412.306
|
312.444
|
3
|
1.412.054
|
312.550
|
4
|
1.411.920
|
312.227
|
5
|
1.411.923
|
311.783
|
6
|
1.411.786
|
311.627
|
7
|
1.411.877
|
311.462
|