ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN 1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2018/QĐ-UBND
|
Quận 1, ngày 25 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG TƯ PHÁP QUẬN 1
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
23/2014/TT-BTP-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố
ban hành quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, quận;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Tư
pháp Quận 1 tại Tờ trình số 230/TTr-TP ngày 12 tháng 11 năm 2018 và đề nghị của
Trưởng phòng Nội vụ Quận 1 tại Tờ trình số
1359/TTr-NV ngày 21 tháng 11 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp Quận 1.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019. Quyết định này thay thế Quyết định
số 1119/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Quận 1 ban hành
Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp Quận 1.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận 1, Trưởng phòng Nội vụ Quận 1, Trưởng phòng Tư
pháp Quận 1, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Quận 1, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân 10 phường và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Sở Nội vụ;
- Trung tâm công báo TPHCM;
- Quận ủy Quận 1;
- TT HĐND Quận 1;
- UBND Quận 1: CT, các PCT;
- Văn phòng HĐND và UBND Quận 1 (để niêm yết);
- Trung tâm Công nghệ thông tin Quận 1;
- Lưu: VT, NV, TTr(31).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dũng
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG TƯ PHÁP QUẬN 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân Quận 1)
Chương I
VỊ TRÍ VÀ CHỨC
NĂNG
Điều 1. Vị trí
và chức năng
1. Vị trí:
Phòng Tư pháp Quận 1 là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 1; có tư cách pháp nhân, có con dấu;
Phòng Tư pháp chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế
công chức, cơ cấu ngạch công chức và công tác của Ủy ban
nhân dân quận, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra, hướng dẫn về
chuyên môn nghiệp vụ của Sở Tư pháp.
2. Chức năng:
Phòng Tư pháp Quận 1 thực hiện chức
năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân quận quản lý nhà nước về: công tác xây dựng
và thi hành pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy
phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; nuôi con nuôi;
hộ tịch; chứng thực; bồi thường nhà nước; trợ giúp pháp lý; quản lý công tác
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và công tác tư pháp khác theo
quy định của pháp luật.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN
HẠN
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân quận ban
hành quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm về
lĩnh vực tư pháp; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính, cải cách tư pháp, xây dựng, hoàn thiện pháp luật về các lĩnh vực
thuộc phạm vi thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận
trong lĩnh vực tư pháp.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
dự thảo các văn bản về lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch trong lĩnh vực tư pháp sau khi đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
4. Tham mưu Ủy ban nhân dân quận trong
việc chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ công tác tư pháp ở
phường theo quy định pháp luật.
5. Công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật:
a) Phối hợp xây dựng quyết định thuộc
thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân quận do các cơ quan chuyên môn khác thuộc
Ủy ban nhân dân quận chủ trì xây dựng;
b) Thẩm định dự thảo các văn bản quy
phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân quận; góp ý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân quận
theo quy định của pháp luật.
c) Tổ chức lấy ý kiến, tham gia ý kiến
đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và Thành phố theo
chỉ đạo của Ủy ban nhân dân quận, theo yêu cầu của Sở Tư pháp và các sở ngành
có liên quan.
6. Công tác tư vấn pháp luật:
a) Thực hiện tư vấn pháp luật theo chỉ
đạo của Quận ủy, Ủy ban nhân dân Quận 1.
b) Thực hiện tư vấn pháp luật theo đề
nghị của các phòng, ban, Ủy ban nhân dân 10 phường đối với những vụ việc liên
quan đến chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền giải quyết của Phòng Tư pháp.
7. Công tác theo dõi thi hành pháp luật:
a) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân
quận ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật
trên địa bàn.
b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận và công chức chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân phường trong việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp
luật tại địa bàn Quận 1.
c) Tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân
quận về việc xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
d) Theo dõi tình hình thi hành pháp
luật trong lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân
quận.
8. Công tác kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật:
a) Giúp Ủy ban nhân dân quận tự kiểm tra
văn bản do Ủy ban nhân dân quận ban hành; hướng dẫn công chức chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân phường thực hiện tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban
nhân dân phường ban hành;
b) Thực hiện kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân phường theo quy định của pháp
luật; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định các biện pháp xử lý văn bản
trái pháp luật theo quy định của pháp luật.
9. Tham mưu Ủy ban nhân dân quận tổ
chức triển khai thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận ban hành theo quy định của pháp
luật; đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản chung
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận.
10. Công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật:
a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân quận
(thông qua Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật) ban hành chương
trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực hiện sau khi
chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật được ban hành.
b) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan Thường
trực Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Quận 1.
c) Theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra công tác phổ biến giáo dục pháp luật tại Quận 1, đôn đốc, kiểm tra các
cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, cơ quan, tổ chức có liên
quan và Ủy ban nhân dân phường trong việc tổ chức Ngày Pháp luật nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên địa bàn.
d) Xây dựng, quản lý đội ngũ báo cáo
viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật theo quy định.
đ) Hướng dẫn việc xây dựng, quản lý,
khai thác tủ sách pháp luật ở phường và ở các cơ quan, đơn vị khác trên địa bàn
quận theo quy định của pháp luật.
11. Giúp Ủy ban nhân dân quận thực hiện
nhiệm vụ về xây dựng phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.
12. Công tác quản lý và đăng ký hộ tịch:
a) Chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực
hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý và đăng ký hộ tịch cho công chức Tư pháp - Hộ tịch
phường.
b) Giúp Ủy ban nhân dân quận thực hiện
đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật; đề nghị Ủy ban nhân dân quận quyết
định việc thu hồi, hủy bỏ những giấy tờ hộ tịch do Ủy ban nhân dân phường cấp
trái với quy định của pháp luật (trừ trường hợp kết hôn trái pháp luật).
c) Quản lý, cập nhật, khai thác Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử và cấp bản sao trích lục hộ tịch theo quy định.
d) Quản lý, sử dụng sổ hộ tịch, biểu
mẫu hộ tịch; lưu trữ sổ hộ tịch, hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định pháp luật.
13. Thực hiện nhiệm vụ quản lý về
nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật.
14. Công tác chứng thực:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân phường trong việc cấp
bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
b) Thực hiện cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
c) Thực hiện chứng thực một số việc
khác theo quy định của pháp luật.
15. Giúp Ủy ban nhân dân quận thực hiện
công tác bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật.
16. Thực hiện nhiệm vụ trợ giúp pháp
lý theo quy định của pháp luật.
17. Tổ chức triển khai thực hiện các
quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ hoà giải
ở cơ sở;
18. Quản lý công tác thi hành pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính:
a) Giúp Ủy ban nhân dân quận theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính trên địa bàn Quận 1;
b) Đề xuất với Ủy ban nhân dân thành
phố kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu, xử lý các quy định về xử lý vi
phạm hành chính không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu
thuẫn với nhau;
c) Hướng dẫn nghiệp vụ trong việc thực
hiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
d) Thực hiện thống kê về xử lý vi phạm
hành chính trên địa bàn quận.
19. Giúp Ủy ban nhân dân quận thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành án dân sự, hành chính theo quy định của pháp luật
và quy chế phối hợp công tác giữa cơ quan tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự
địa phương do Bộ Tư pháp ban hành.
20. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác tư pháp
đối với công chức Tư pháp - Hộ tịch phường, các tổ chức và cá nhân khác có liên
quan theo quy định pháp luật.
21. Tổ chức ứng dụng khoa học, công
nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công
tác quản lý nhà nước về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Phòng.
22. Thực hiện công tác thông tin, báo
cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định
của Ủy ban nhân dân quận và Sở Tư pháp và khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
23. Chủ trì, phối hợp các cơ quan
liên quan kiểm tra, tham gia thanh tra việc thực hiện pháp luật trong lĩnh vực
quản lý đối với tổ chức, cá nhân trên địa bàn; giải quyết
khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng, lãng phí trong hoạt động tư pháp
trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân quận.
24. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc
làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền lương,
chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về
chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của Phòng theo quy
định của pháp luật, theo phân công của Ủy ban nhân dân quận.
25. Quản lý và chịu trách nhiệm về
tài sản, tài chính của Phòng theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy
ban nhân dân quận.
26. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy
ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận giao hoặc theo quy định của
pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC BỘ MÁY
VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Tổ chức
bộ máy
1. Phòng Tư pháp Quận 1 có Trưởng
phòng, 03 Phó Trưởng phòng và các công chức khác.
a) Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận và trước pháp luật về việc thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao và toàn bộ hoạt động của Phòng; chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ của công chức Tư pháp - Hộ tịch 10 phường
theo quy định pháp luật.
b) Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng
phụ trách và theo dõi một số mặt công tác; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng
và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt, một
Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Phòng
(bằng văn bản).
c) Việc bổ nhiệm Trưởng phòng và Phó
Trưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 quyết định theo quy định của
pháp luật.
Việc điều động, luân chuyển, khen thưởng,
kỷ luật, miễn nhiệm, từ chức, thực hiện chế độ, chính sách đối với Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định theo quy định
của pháp luật.
2. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
Phòng, vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, Phòng Tư
pháp được tổ chức thành 02 bộ phận gồm: Bộ phận hành chính tư pháp (chứng thực
- hộ tịch) và bộ phận tham mưu - tư vấn - tổng hợp để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ
được giao.
Điều 4. Biên chế
1. Biên chế công chức của Phòng Tư
pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định trong tổng chỉ tiêu biên chế
hành chính được Ủy ban nhân dân thành phố giao cho Quận 1 hằng năm.
2. Việc bố trí công tác đối với công
chức của Phòng Tư pháp được căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn,
cơ cấu ngạch công chức theo quy định và đảm bảo đủ lực lượng để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
Chương IV
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 5. Chế độ
làm việc
1. Trưởng phòng phụ trách, điều hành
các hoạt động của Phòng và phụ trách những công tác trọng tâm; chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận về việc thực hiện đầy
đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng và các công việc được Ủy ban nhân
dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận phân công hoặc ủy quyền; thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm khi để xảy ra tình trạng tham nhũng,
lãng phí; gây thiệt hại trong đơn vị.
2. Các Phó Trưởng phòng phụ trách những
lĩnh vực công tác được Trưởng phòng phân công hoặc ủy quyền, trực tiếp giải quyết
các công việc phát sinh. Khi giải quyết công việc thuộc lĩnh vực mình phụ trách
có liên quan đến nội dung chuyên môn của Phó Trưởng phòng khác, các Phó Trưởng phòng chủ động bàn bạc thống nhất hướng giải quyết, chỉ trình Trưởng
phòng quyết định các vấn đề chưa nhất trí với các Phó Trưởng phòng khác hoặc những
vấn đề mới phát sinh mà chưa có chủ trương, kế hoạch và biện pháp giải quyết.
3. Trong trường hợp Trưởng phòng trực
tiếp yêu cầu công chức giải quyết công việc thuộc phạm vi thẩm quyền của Phó
Trưởng phòng, yêu cầu đó được thực hiện nhưng công chức đó phải báo cáo cho Phó
Trưởng phòng trực tiếp phụ trách biết.
Điều 6. Chế độ
sinh hoạt hội họp
1. Hàng tuần, lãnh đạo Phòng họp giao
ban một lần để đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ và phổ biến kế hoạch công tác
cho tuần sau.
2. Sau khi giao ban lãnh đạo Phòng,
các bộ phận họp với Phó Trưởng phòng trực tiếp phụ trách để đánh giá công việc,
bàn phương hướng triển khai công tác và thống nhất lịch công tác.
3. Định kỳ hàng tháng họp toàn thể
đơn vị để đánh giá tình hình công tác và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của từng
công chức. Trường hợp cần thiết có thể họp đột xuất theo yêu cầu của Trưởng phòng.
4. Định kỳ hàng quý tổ chức họp giao
ban với công chức Tư pháp - Hộ tịch phường để đánh giá tình hình thực hiện công
tác tư pháp, hộ tịch tại 10 phường.
5. Lịch làm việc với các tổ chức và
cá nhân có liên quan phải thể hiện trong lịch công tác hàng tuần, tháng của đơn
vị. Nội dung làm việc được Phòng chuẩn bị chu đáo để giải quyết có hiệu quả các
yêu cầu phát sinh liên quan đến hoạt động chuyên môn của Phòng.
Điều 7. Mối quan
hệ công tác
1. Đối với Sở Tư pháp:
Phòng Tư pháp chịu sự chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Tư pháp, thực hiện việc báo cáo
công tác chuyên môn định kỳ và theo yêu cầu của Giám đốc Sở
Tư pháp.
2. Đối với Hội đồng nhân dân quận:
Trưởng Phòng Tư pháp có trách nhiệm
báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân Quận 1 khi được yêu cầu.
3. Đối với Ủy ban nhân dân quận:
Phòng Tư pháp chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân quận về toàn bộ công tác theo chức năng, nhiệm vụ của
Phòng; Trưởng phòng trực tiếp nhận chỉ đạo và nội dung công tác từ Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận phụ trách và phải thường xuyên báo cáo với Ủy
ban nhân dân quận về những mặt công tác đã được phân công;
Định kỳ phải báo cáo với Ủy ban nhân
dân quận về nội dung công tác của Phòng và đề xuất các biện pháp giải quyết
công tác chuyên môn trong quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực liên quan.
4. Đối với các cơ quan chuyên môn
khác thuộc Ủy ban nhân dân quận:
Thực hiện mối quan hệ hợp tác và phối
hợp trên cơ sở bình đẳng, theo chức năng, nhiệm vụ, dưới sự điều hành chung của
Ủy ban nhân dân quận, nhằm đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chính trị, kế hoạch kinh
tế - xã hội của quận. Trong trường hợp Phòng Tư pháp chủ trì phối hợp giải quyết
công việc, nếu chưa nhất trí với ý kiến của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn
khác, Trưởng Phòng Tư pháp tập hợp các ý kiến và trình Phó Chủ tịch phụ trách
khối hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận xem xét, quyết định.
5. Đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, các đơn vị sự nghiệp, các ban, ngành, đoàn thể của quận:
Khi Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
quận, các đơn vị sự nghiệp, các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội của quận
có yêu cầu, kiến nghị các vấn đề thuộc chức năng của Phòng Tư pháp, Trưởng
phòng có trách nhiệm giải quyết hoặc trình Ủy ban nhân dân quận giải quyết các
yêu cầu đó theo thẩm quyền.
6. Đối với Ủy ban nhân dân phường:
a) Phối hợp hỗ trợ và tạo điều kiện để
Ủy ban nhân dân phường thực hiện các nội dung quản lý nhà nước liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng;
b) Hướng dẫn cán bộ, công chức phường
về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác do Phòng quản lý;
c) Ủy ban nhân dân các phường thực hiện
việc báo cáo, cung cấp số liệu có liên quan đến công tác tư pháp theo đề nghị
của Phòng Tư pháp Quận 1;
d) Khi cần thiết Phòng Tư pháp Quận 1
trực tiếp làm việc với Ủy ban nhân dân phường để giải quyết
các công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành tại địa phương.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 8. Căn cứ Quy chế này, Trưởng Phòng Tư pháp Quận 1
có trách nhiệm cụ thể hóa chức năng, nhiệm vụ của Phòng, quyền hạn, trách nhiệm,
chức danh công chức của Phòng phù hợp với đặc điểm của đơn vị, nhưng không trái
với nội dung Quy chế này.
Điều 9. Trưởng phòng Tư pháp và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan thuộc Ủy ban nhân dân quận có trách nhiệm thực hiện Quy chế
này. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các vấn đề vượt quá thẩm quyền
thì Trưởng phòng Tư pháp phối hợp với Trưởng phòng Nội vụ đề xuất bổ sung và sửa
đổi Quy chế trình Ủy ban nhân dân Quận 1 xem xét, quyết định.