ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/2018/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 28 tháng 12
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN
PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Thông tư số 06/2015/TT-BTP
ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 160/TTr-STP
ngày 07 tháng 11 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Chánh, PCVP. UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Báo Lao động Đồng Nai;
- Đài PTTH Đồng Nai;
- Lưu: VT, NC.
<Mainc.TP>
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí,
phương pháp tính điểm và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các công
chứng viên có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, các cơ quan, tổ chức
có liên quan trong việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Nguyên
tắc xét duyệt hồ sơ
1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai phải đảm bảo công khai,
minh bạch, khách quan, đúng quy định pháp luật.
2. Hồ sơ xét duyệt phải đảm bảo các
điều kiện, tiêu chuẩn thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật
hiện hành và Quy định này.
3. Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng đối với hồ sơ đạt tối
thiểu từ 75 điểm trở lên, trong đó các tiêu chí phải đạt từ 60% tổng số điểm
đánh giá cho các tiêu chí.
Điều 3. Trách
nhiệm của cơ quan tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ; công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện việc tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên
quan đến việc tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng theo quy định.
2. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng theo quy định tại Điều 23 Luật Công chứng, chịu
trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong Đề án thành lập Văn
phòng công chứng.
Điều 4. Các tiêu
chí chấm điểm
1. Tổ chức nhân sự của Văn phòng công
chứng: Công chứng viên, nhân viên nghiệp vụ, nhân sự phụ trách kế toán, nhân sự phụ trách công nghệ thông tin, nhân sự phụ trách lưu trữ.
2. Trụ sở làm việc của Văn phòng công
chứng.
3. Cơ sở vật chất của Văn phòng công chứng.
4. Khả năng quản trị của Trưởng Văn
phòng công chứng.
5. Quy trình nghiệp vụ và lưu trữ.
6. Điều kiện thực hiện các quy định về
phòng, chống cháy nổ.
7. Tính khả thi của Đề án thành lập
Văn phòng công chứng.
Điều 5. Cơ cấu
thang điểm
Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng căn cứ trên các tiêu chí được quy định tại Điều 4 của Quy
định này. Tổng số điểm đánh giá cho các tiêu chí là 100 điểm trên cơ sở thang
điểm của từng tiêu chí đánh giá hồ sơ.
Điều 6. Các trường
hợp không tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang
bị áp dụng biện pháp xử lý vi phạm hành chính hoặc đang trong quá trình đình chỉ
hành nghề công chứng.
2. Công chứng viên đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng thuộc trường hợp không có quyền thành
lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn tiếp nhận và xét
duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, công chứng viên đồng thời đứng tên trong hai hồ sơ, đề án thành lập Văn phòng công chứng trở lên.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ SỐ
ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Điều 7. Tiêu chí
về tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí
tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng là 51 điểm. Điểm đánh
giá cho từng nội dung tiêu chí cụ thể
như sau:
1. Công chứng viên: Tối đa 25 điểm,
trong đó:
a) Mỗi công chứng viên là thành viên hợp danh: 03 điểm nhưng tổng điểm cho tiêu chí này tối đa 09
điểm.
b) Mỗi công chứng viên làm việc theo
chế độ hợp đồng: 01 điểm nhưng tổng điểm cho tiêu chí này
tối đa 03 điểm.
c) Kinh nghiệm của công chứng viên dự
kiến là Trưởng Văn phòng công chứng (là thời gian hành nghề với tư cách là công
chứng viên tại các tổ chức hành nghề công chứng): tối đa 13 điểm, cụ thể:
- Dưới 03 năm: 03 điểm.
- Từ 03 năm đến dưới 05 năm: 05 điểm.
- Từ 05 năm đến dưới 10 năm: 10 điểm.
- Từ 10 năm trở lên: 13 điểm.
2. Nhân viên nghiệp vụ: Tối đa 11 điểm,
trong đó:
a) Mỗi nhân viên nghiệp vụ: 0,5 điểm
nhưng tổng điểm cho tiêu chí này tối đa 03 điểm.
b) Trình độ chuyên môn của nhân viên
nghiệp vụ: Tối đa 03 điểm, trong đó:
- Văn phòng công chứng có từ 1/2 tổng
số nhân viên nghiệp vụ có trình độ đại học chuyên ngành Luật trở lên: 03 điểm.
- Các trường hợp còn lại: 01 điểm.
c) Kinh nghiệm trong công tác nghiệp
vụ công chứng của nhân viên nghiệp vụ: Tối đa 05 điểm, trong đó:
- Văn phòng công chứng có từ 1/2 tổng
số nhân viên nghiệp vụ có thời gian công tác nghiệp vụ công chứng từ 03 năm trở lên: 05 điểm.
- Văn phòng công chứng có từ 1/2 tổng số nhân viên nghiệp vụ có thời gian công tác nghiệp vụ
công chứng từ 01 năm đến dưới 3 năm: 03 điểm.
3. Nhân sự phụ trách kế toán: Tối đa
05 điểm, trong đó:
a) Trình độ chuyên môn của nhân sự phụ trách kế toán: Tối đa 02 điểm, cụ thể:
- Có trình độ trung cấp chuyên ngành
kế toán: 01 điểm.
- Có trình độ cao đẳng chuyên ngành kế
toán trở lên: 02 điểm.
b) Nhân sự phụ trách kế toán có thời
gian làm công tác kế toán: Tối đa 03 điểm, cụ thể:
- Dưới 03 năm: 01 điểm.
- Từ 03 năm đến dưới 05 năm: 02 điểm.
- Từ 05 năm trở lên: 03 điểm.
4. Nhân sự phụ trách công nghệ thông tin: Tối đa 05 điểm, trong đó:
a) Trình độ chuyên môn của nhân sự phụ
trách công nghệ thông tin: Tối đa 02 điểm, cụ thể:
- Có trình độ
trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin: 01 điểm.
- Có trình độ cao đẳng chuyên ngành
công nghệ thông tin trở lên: 02 điểm.
b) Nhân sự phụ trách công nghệ thông
tin có thời gian làm công tác công nghệ thông tin: Tối đa 03 điểm, cụ thể:
- Dưới 03 năm: 01 điểm.
- Từ 03 năm đến dưới 05 năm: 02 điểm.
- Từ 05 năm trở lên: 03 điểm.
5. Nhân sự phụ trách lưu trữ: Tối đa
05 điểm, trong đó:
a) Trình độ chuyên môn của nhân sự phụ
trách lưu trữ: Tối đa 02 điểm, cụ thể:
- Có trình độ trung cấp chuyên ngành
lưu trữ: 01 điểm.
- Có trình độ cao đẳng chuyên ngành
lưu trữ trở lên: 02 điểm.
b) Nhân sự phụ trách lưu trữ có thời
gian làm công tác lưu trữ: Tối đa 03 điểm, cụ thể:
- Dưới 03 năm: 01 điểm.
- Từ 03 năm đến dưới 05 năm: 02 điểm.
- Từ 05 năm trở lên: 03 điểm.
Điều 8. Tiêu chí
về trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí về
trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng là 30 điểm. Điểm đánh giá cho từng nội
dung tiêu chí cụ thể như sau:
1. Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn
phòng công chứng: Cách vị trí tổ chức hành nghề công chứng hiện có trên địa bàn
tỉnh từ 03 km trở lên: 02 điểm.
2. Diện tích trụ sở làm việc của Văn
phòng công chứng: Tối đa 10 điểm, trong đó:
a) Từ 100 m2 đến dưới 150
m2: 05 điểm.
b) Từ 150 m2 đến dưới 200
m2: 07 điểm.
c) Từ 200 m2 trở lên: 10 điểm.
3. Tổ chức bố trí
trụ sở Văn phòng công chứng: 03 điểm, cụ thể:
a) Diện tích phòng
làm việc của Trưởng Văn phòng công chứng từ 12 m2 trở lên: 01 điểm.
b) Diện tích phòng làm việc của công
chứng viên và người lao động từ 10 m2/người trở
lên: 01 điểm.
c) Có nơi tiếp người yêu cầu công chứng:
01 điểm.
4. Kho lưu trữ hồ sơ công chứng: Tối
đa 05 điểm, trong đó:
a) Diện tích từ 20 m2 đến
dưới 30 m2: 03 điểm.
b) Diện tích từ 30 m2 trở
lên: 05 điểm.
5. Tổ chức, bố trí địa điểm giữ xe: Tối
đa 05 điểm, trong đó:
a) Diện tích giữ xe từ 30 m2
đến dưới 50 m2: 03 điểm.
b) Diện tích giữ xe từ 50 m2
trở lên: 05 điểm.
c) Trường hợp trụ sở Văn phòng công
chứng không có diện tích dành cho việc giữ xe nhưng có bố trí địa điểm giữ xe
(thuê, mượn chỗ giữ xe, sử dụng bãi đỗ xe công cộng) trong
phạm vi khoảng cách 100 m2 tính từ trụ sở Văn phòng công chứng thì
được tính 50% so với số điểm tối đa của diện tích tương ứng.
6. Tính pháp lý của trụ sở Văn phòng
công chứng: Tối đa 05 điểm, trong đó:
a) Trụ sở Văn phòng công chứng có hợp
đồng thuê, mượn nhà, thời hạn thuê, mượn nhà dưới 03 năm: 03 điểm.
b) Trụ sở Văn phòng công chứng thuộc
sở hữu của một trong số các công chứng viên đề nghị thành lập hoặc có hợp đồng thuê, mượn nhà, thời hạn thuê,
mượn nhà từ 03 năm trở lên: 05 điểm.
Điều 9. Tiêu chí
về cơ sở vật chất của Văn phòng công chứng
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí về
cơ sở vật chất của Văn phòng công chứng là 06 điểm. Điểm
đánh giá cho từng nội dung tiêu chí cụ thể như sau:
1. Trang bị máy tính, máy in cho các
công chứng viên và nhân viên Văn phòng công chứng (ít nhất
05 máy vi tính): 02 điểm.
2. Trang bị bàn ghế làm việc, bàn ghế
tiếp khách: 01 điểm.
3. Trang bị tủ hoặc kệ đựng hồ sơ: 01
điểm.
4. Trang bị máy photocopy: 0,5 điểm.
5. Kết nối internet: 0,5 điểm.
6. Lắp đặt camera giám sát: 0,5 điểm.
7. Đầu tư phần mềm quản lý nghiệp vụ
công chứng: 0,5 điểm.
Điều 10. Tiêu
chí về khả năng quản trị của Trưởng Văn phòng công chứng
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí về
khả năng quản trị của Trưởng Văn phòng công chứng là 04 điểm.
Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí cụ thể như sau:
1. Trưởng Văn phòng công chứng có bằng
cấp hoặc giấy tờ chứng minh đã qua lớp đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức về quản trị: 01 điểm.
2. Trưởng Văn phòng công chứng đã từng
là Trưởng Phòng công chứng hoặc Trưởng Văn phòng công chứng: 02 điểm.
3. Có dự thảo các nội quy, quy chế để
quản lý hoạt động Văn phòng công chứng (về thời gian, lề lối làm việc, phân công trách nhiệm đối với từng bộ
phận, mối quan hệ với khách hàng, mối quan hệ nội bộ,...):
01 điểm.
Điều 11. Tiêu
chí về quy trình nghiệp vụ và lưu trữ
Tổng số điểm đánh
giá cho tiêu chí về quy trình nghiệp vụ và lưu trữ của Văn phòng công chứng là
03 điểm. Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí cụ thể như sau:
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ công
chứng chặt chẽ, đúng quy định pháp luật: 02 điểm.
2. Xây dựng quy trình lưu trữ khoa học,
đúng quy định pháp luật: 01 điểm.
Điều 12. Tiêu
chí về điều kiện thực hiện các quy định về phòng, chống cháy nổ
Văn phòng công chứng có trang bị thiết
bị phòng, chống cháy nổ: 03 điểm.
Điều 13. Tiêu
chí về tính khả thi của Đề án thành lập Văn phòng công chứng
Đề án thành lập Văn phòng công chứng
thể hiện được tính khả thi: Có số liệu, bảng biểu minh họa
và đảm bảo đầy đủ các nội dung theo các tiêu chí của Quy định
này: 03 điểm.
Chương III
CÁCH THỨC CHẤM
ĐIỂM, XÉT DUYỆT HỒ SƠ
Điều 14. Cách thức
chấm điểm, xét duyệt hồ sơ và quyết định cho phép thành lập
1. Giám đốc Sở Tư pháp thành lập Tổ
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng (viết tắt là Tổ xét duyệt) có từ 05 - 07 thành viên là đại diện các phòng
chuyên môn và tương đương thuộc Sở.
2. Tổ xét duyệt có trách nhiệm xây dựng
Bảng chấm điểm hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
(viết tắt là Bảng chấm điểm), trong đó có các nội dung: Tên Văn phòng công chứng
đề nghị thành lập, địa chỉ trụ sở Văn
phòng công chứng, thời gian mở niêm phong hồ sơ và chấm điểm, các tiêu chí chấm
điểm và số điểm được quy định tại Chương II của Quy định này, điểm số chấm thực
tế của hồ sơ.
3. Tổ xét duyệt tổ chức họp, tiến
hành mở niêm phong và chấm điểm hồ sơ dựa trên Bảng chấm
điểm do Tổ xét duyệt xây dựng. Bảng chấm điểm phải được
các thành viên Tổ xét duyệt ký và ghi rõ họ tên.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc việc xét duyệt, Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến Hội
Công chứng viên tỉnh đối với việc thành lập
Văn phòng công chứng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép
thành lập Văn phòng công chứng theo quy định.
Điều 15. Đăng ký
hoạt động
1. Kể từ ngày nhận được Quyết định
cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp
theo quy định tại Khoản 3 Điều 23 Luật Công chứng.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp tiến hành kiểm tra điều kiện
về trụ sở của Văn phòng công chứng theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định
số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Công chứng trước khi cấp Giấy
đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Khiếu nại,
tố cáo
1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại về việc từ chối cho phép
thành lập Văn phòng công chứng khi có căn cứ cho rằng việc từ chối là trái Luật Công chứng, các văn bản hướng dẫn thi hành
và Quy định này.
2. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về các hành vi vi phạm pháp luật và Quy định này trong việc
tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
3. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 17. Tổ chức
thực hiện
Giao Sở Tư pháp tổ chức triển khai thực
hiện Quy định này, trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế
theo quy định pháp luật./.