ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2064/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 24 tháng 9
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, PHÒNG LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRONG GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY
NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC);
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2295/TTr-SLĐTBXH
ngày 19 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính giữa Ủy ban nhân
dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội trong giải quyết thủ tục hành chính của ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3022/QĐ-UBND ngày
13/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực người có công theo cơ chế một cửa liên thông trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Tây Ninh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP, HCC;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Ngọc
|
QUY CHẾ
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, PHÒNG LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRONG GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY
NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2064/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định nguyên tắc phối
hợp; thời gian thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị có liên quan; trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội trong phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh.
Danh mục các thủ tục hành chính cụ thể
theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Ủy ban nhân dân xã, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở, ban, ngành có
nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết thủ tục và tham gia vào quá trình giải quyết thủ
tục hành chính (gọi chung là cơ quan, đơn vị).
2. Cán bộ, công chức của Ủy ban nhân
dân xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, sở, ban, ngành có nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết thủ tục
và tham gia vào quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
3. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực
hiện thủ tục hành chính.
4. Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Nguyên
tắc phối hợp
1. Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá
nhân là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức
và cơ quan, đơn vị.
2. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực
tiếp chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện và chịu trách nhiệm về tình
hình, kết quả giải quyết các thủ tục hành chính.
3. Phối hợp giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa liên thông; đảm bảo sự khách quan, công khai, minh bạch,
đúng pháp luật và đúng hạn với cá nhân, tổ chức.
4. Việc phối hợp được thực hiện trên
cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị và các quy định pháp luật có
liên quan, không làm ảnh hưởng đến hoạt động riêng của từng cơ quan, đơn vị; đảm
bảo có sự phối hợp kịp thời, chặt chẽ, thống nhất trong suốt quá trình giải quyết
thủ tục hành chính từ lúc tiếp nhận, giải quyết đến trả kết quả giải quyết.
5. Quá trình giải quyết thủ tục hành
chính được đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, giám sát, đánh giá bằng các phương thức
khác nhau trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin.
Chương II
THỜI GIAN THỰC
HIỆN VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 4. Thời hạn
thực hiện thủ tục hành chính
1. Thời gian thực hiện thủ tục hành
chính tại từng cơ quan, đơn vị bao gồm thời gian giải quyết hồ sơ và thời gian
luân chuyển hồ sơ. Tổng thời gian thực hiện tại các cơ quan, đơn vị có liên
quan không được vượt quá thời hạn giải quyết quy định cho thủ tục hành chính
đó. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị đơn giản hóa quy trình, áp dụng các giải
pháp để rút ngắn thời gian giải quyết.
2. Thời hạn giải quyết của từng thủ tục
hành chính và thời gian thực hiện tại từng cơ quan, đơn vị có liên quan được
quy định tại Phụ lục ban hành kèm Quy chế này và Quyết định số 1830/QĐ-UBND
ngày 23/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Trong trường hợp văn bản dẫn chiếu
được sửa đổi, bổ sung thay thế thì áp dụng văn bản đã được sửa đổi bổ sung thay
thế đó.
Điều 5. Trách nhiệm
phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính
1. Cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ
chức tiếp nhận, phối hợp giải quyết, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo
nguyên tắc, quy trình được quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Ngoài nhiệm vụ quy định tại Khoản
1 Điều này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có các
trách nhiệm sau:
a. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị
giải quyết thủ tục hành chính do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển
đến. Trường hợp hồ sơ thủ tục hành chính do Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển đến không đảm bảo đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh kịp thời chuyển trả cho Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội để bổ sung theo quy định.
c. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền (nếu có); chuyển kết
quả giải quyết thủ tục hành chính đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
theo đúng thời hạn quy định.
d. Thực hiện Thư xin lỗi trong trường
hợp để trễ hạn trong việc giải quyết thủ tục hành chính so với quy trình giải
quyết thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt.
e. Phối hợp với cơ quan, đơn vị trong
quá trình giải quyết thủ tục hành chính, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc (nếu có),
đảm bảo hồ sơ được trả đúng hạn, không gây phiền hà, khó khăn cho cơ quan, tổ
chức trong giải quyết thủ tục hành chính.
f. Chủ động, thường xuyên rà soát, cập
nhật các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, có ý kiến của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ
sung danh mục thủ tục hành chính tại Phụ lục để phù hợp quy định pháp luật.
3. Ngoài nhiệm vụ quy định tại Khoản
1 Điều này, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có các trách nhiệm sau:
a. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị
giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến. Trường hợp
hồ sơ thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân cấp chuyển đến không đảm bảo đầy đủ
thành phần hồ sơ theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh kịp
thời chuyển trả cho Ủy ban nhân dân cấp để bổ sung theo quy định.
b. Chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết theo
thẩm quyền, đảm bảo đầy đủ hồ sơ, thời hạn theo quy định.
c. Thực hiện Thư xin lỗi trong trường
hợp để trễ hạn trong việc giải quyết thủ tục hành chính so với quy trình giải
quyết thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt.
4. Ngoài nhiệm vụ quy định tại Khoản
1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp xã có các trách nhiệm sau:
a. Là cơ quan chủ trì đầu mối tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ trong quy trình một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành
chính; kiểm soát toàn bộ quy trình, tiến độ giải quyết thủ tục hành chính; chủ
động và kịp thời đôn đốc các cơ quan phối hợp thực hiện đúng quy trình giải quyết
thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt.
b. Chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để
xem xét, giải quyết theo thẩm quyền, đảm bảo đầy đủ hồ sơ,
thời hạn theo quy định.
c. Thực hiện Thư xin lỗi trong trường
hợp để trễ hạn trong việc giải quyết thủ tục hành chính so với quy trình giải
quyết thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong quy trình phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh
chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có
liên quan triển khai ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số
1553/KH-UBND ngày 29/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
Điều 7. Khen thưởng,
kỷ luật
Kết quả thực hiện Quy chế này là một
trong những tiêu chí đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ được Chủ tịch, UBND tỉnh
giao có liên quan đến công tác cải cách hành chính.
Điều 8. Điều khoản
thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên
quan có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện
Quy chế, nếu có khó khăn vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có văn bản kiến nghị gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Thời gian giải quyết thực tế tại tỉnh
|
Thời
gian giải quyết tại Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
Thời gian giải quyết tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Thời
gian giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Thời
gian giải quyết tại các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
1
|
Thủ tục trợ cấp mai táng phí đối với
dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế
|
Người
có công
|
25
ngày làm việc
|
05
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
05
ngày làm việc
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh: 05 ngày làm việc
|
- Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ
- Thông tư liên tịch số
138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16/12/2015 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
|
|
2
|
Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp
một lần khi người có công với cách mạng từ trần
|
Người
có công
|
25
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
05
ngày làm việc
|
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ
- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
3
|
Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất
hàng tháng cho thân nhân khi người có công từ trần
|
Người
có công
|
25
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
10 ngày
làm việc
|
05
ngày làm việc
|
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ
- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
4
|
Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi với
thân nhân liệt sĩ
|
Người
có công
|
20
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
05
ngày làm việc
|
05
ngày làm việc
|
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ
- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
5
|
Thủ tục giải quyết chế độ đối với
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng
chiến
|
Người
có công
|
20
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
05
ngày làm việc
|
05
ngày làm việc
|
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ
- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
6
|
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu
đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
Người
có công
|
95
ngày làm việc
|
20
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
Hội
đồng giám định y khoa cấp tỉnh: 45 ngày làm việc Sở Y tế:
10 ngày làm việc
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ
- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Thông tư liên tịch số
45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Y tế
- Thông tư liên tịch số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế
|
|
7
|
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu
đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
Người
có công
|
95
ngày làm việc
|
20
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
Hội đồng
giám định y khoa cấp tỉnh: 45 ngày làm việc Sở Y tế: 10 ngày làm việc
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ
- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Thông tư liên tịch số
45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế
- Thông tư liên tịch số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Y tế
|
|
8
|
Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt
cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
|
Người
có công
|
30
ngày làm việc
|
15
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
05
ngày làm việc
|
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ
- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
9
|
Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt
động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
Người
có công
|
25
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
05 ngày
làm việc
|
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ
- Thông tư 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
10
|
Thủ tục giải quyết chế độ người có
công giúp đỡ cách mạng
|
Người
có công
|
25
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
05
ngày làm việc
|
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ
- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
11
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp
thờ cúng liệt sĩ
|
Người
có công
|
30
ngày làm việc
|
15
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
05
ngày làm việc
|
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ
- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
12
|
Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối
với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
Người
có công
|
20
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
05
ngày làm việc
|
05
ngày làm việc
|
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ
- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
13
|
Hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ
cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương,
huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu
đãi
|
Người
có công
|
25
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
05
ngày làm việc
|
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ
- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
14
|
Thủ tục xác nhận thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng
công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn
giấy tờ
|
Người
có công
|
60
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
20
ngày làm việc
|
20
ngày làm việc
|
Hội
đồng giám định y khoa cấp tỉnh: 10 ngày làm việc
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ
- Thông tư liên tịch số
28/2013/TT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Quốc phòng
|
|
15
|
Thủ tục bổ sung tình hình thân nhân
trong hồ sơ liệt sĩ
|
Người
có công
|
15
ngày làm việc
|
Ngay
sau khi nhận hồ sơ
|
10
ngày làm việc
|
05
ngày làm việc
|
|
- Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ
- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
16
|
Thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng
và con của họ
|
Người
có công
|
13
ngày làm việc
|
05
ngày làm việc
|
05
ngày làm việc
|
03
ngày làm việc
|
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ
- Thông tư số 36/2015/TTLT-BLĐTBXH
-BGDĐT ngày 28/9/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
|
17
|
Thủ tục giải quyết trợ cấp một lần
đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch
UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Người
có công
|
22
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
07
ngày làm việc
|
05
ngày làm việc
|
|
- Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày
14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
18
|
Thủ tục Mua bảo hiểm y tế đối với
người có công và thân nhân
|
Người
có công
|
30
ngày làm việc
|
15
ngày làm việc
|
10
ngày làm việc
|
05
ngày làm việc
|
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013
của Chính phủ
- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
19
|
Đổi hoặc cấp lại Bằng Tổ quốc ghi
công
|
Người
có công
|
70
ngày làm việc
|
30
ngày làm việc
|
05
ngày làm việc
|
05
ngày làm việc
|
Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội, Chính phủ: 30 ngày làm việc
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ
- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
20
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một
lần đối với người được cử làm
chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chia
|
Quan
hệ lao động và Tiền lương
|
25
ngày làm việc
|
03
ngày làm việc
|
05
ngày làm việc
|
15
ngày làm việc
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh: 02 ngày làm việc
|
- Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày
14/10/ 2013 của Thủ tướng Chính phủ
- Thông tư liên tịch số
17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
|
|