ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/2019/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 09 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH
LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 60/2014/QĐ-UBND NGÀY 20/10/2014 CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
62/2015/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giải thưởng Môi trường Việt
Nam;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-BTC
ngày 06/01/2017 của
Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh
phí sự nghiệp bảo vệ
môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số
542/TTr-STNMT ngày 05 tháng 9 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định về Giải thưởng môi trường tỉnh Lào Cai (sau
đây viết tắt là Giải thưởng) ban hành kèm theo Quyết định số
60/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
1. Điều 3 được sửa
đổi như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Tổ chức gồm các cơ quan hành chính
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, hội trong nước và các tổ chức của người nước ngoài
có tư cách pháp nhân, hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Cộng đồng gồm thôn, xóm, bản, tổ dân phố, khu phố sinh sống trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
3. Cá nhân gồm người Việt Nam và người
nước ngoài có năng lực hành vi dân sự, không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, thi hành án (bao gồm thi hành án dân sự và thi hành án hình sự)
theo quy định của pháp luật.”
2. Điều 5 được sửa
đổi như sau:
“Điều 5. Hình thức, số lượng và cơ cấu giải thưởng
1. Hình thức giải thưởng: Chứng nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo tiền thưởng.
2. Số lượng, cơ cấu và mức thưởng:
a) Số lượng Giải thưởng mỗi lần tổ chức
trao không quá 15 (mười lăm) giải cho 03 (ba) nhóm đối tượng: Tổ
chức, cộng đồng, cá nhân thuộc các
lĩnh vực tham gia xét tặng quy định tại Điều 8.
b) Cơ cấu Giải thưởng cụ thể cho 03 (ba)
nhóm đối tượng (tổ chức, cộng đồng, cá nhân) và 05 (năm) nhóm
lĩnh vực do Hội đồng xét tặng giải thưởng đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong mỗi lần tổ chức xét tặng
Giải thưởng định kỳ.
c) Mức thưởng: Mức thưởng cho các tổ chức, cộng đồng và cá nhân đạt
giải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.”
3. Khoản 3 Điều 6
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Không xét tặng Giải thưởng cho tổ
chức, cộng đồng, cá nhân trong các trường hợp sau đây:
a) Đã được trao tặng Giải thưởng ở lần trước liền kề trên cùng một lĩnh vực hoặc đã được Bộ Tài nguyên và
Môi trường trao tặng Giải thưởng Môi trường Việt Nam trong năm trước đó.
b) Có đơn tố cáo, phản ánh vi phạm các quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật có
liên quan trong giai đoạn xét thưởng
nếu Cơ quan có thẩm quyền kết luận nội dung đơn đúng sự thật.
c) Có đóng góp kinh phí tài trợ, hỗ trợ việc tổ chức xét tặng Giải thưởng.”
4. Điều 8 được sửa
đổi như sau:
“Điều 8. Lĩnh vực xét tặng Giải
thưởng
1. Quản lý và bảo vệ môi trường (quản lý, xử lý chất thải; Giải pháp bảo vệ,
sử dụng hợp lý và
phát triển tài nguyên thiên nhiên; Bảo tồn đa dạng sinh học; Quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường).
2. Giáo dục, đào tạo, truyền thông về
bảo vệ môi trường.
3. Giám sát thực hiện chính sách,
pháp luật về bảo vệ môi trường.
4. Áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ
vào bảo vệ môi trường.
5. Triển khai các giải pháp phòng ngừa,
ứng phó, khắc phục sự cố, giảm thiểu ô nhiễm, phục hồi và cải thiện
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.”
5. Điều 11 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Điều 11. Tiêu chí và thang điểm
xét tặng Giải thưởng
đối với tổ chức, cộng
đồng, cá nhân
1. Tổ chức, cộng đồng, cá nhân được xét
tặng Giải thưởng trên cơ sở chấm
điểm theo các tiêu chí và thang điểm chi tiết được quy định tại các Phụ lục ban
hành kèm theo Quy định này, thang điểm tối đa là 100 điểm.
2. Tiêu chí và thang điểm đối với đối
tượng xét tặng là tổ chức:
a) Nhóm các cơ quan quản lý nhà nước,
các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (chi tiết theo Phụ
lục số 1 kèm theo
Quyết định này).
b) Nhóm các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ (chi tiết theo Phụ lục số 2 kèm theo Quyết định này).
3. Tiêu chí và thang điểm đối với đối
tượng xét tặng là cộng đồng (chi tiết theo Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định này).
4. Tiêu chí và thang điểm đối với đối
tượng xét tặng là cá nhân (chi tiết theo Phụ lục số 4 kèm theo Quyết định này).”
6. Điều 19 được sửa
đổi như sau:
“Điều 19. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức
và trao Giải thưởng được chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường, Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Lào Cai và tài trợ của
các tổ chức, cộng đồng, cá nhân
trong và ngoài tỉnh.
2. Việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng kinh phí nguồn từ ngân sách,
kinh phí tài trợ được thực hiện theo quy định hiện hành.”
7. Điều 20 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Điều 20. Trách nhiệm của các cơ
quan liên quan
1. Trách nhiệm chung của các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được pháp luật quy định, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách
nhiệm quán triệt, triển khai, phổ biến nội dung Quy định này và khuyến khích
các tổ chức, cộng đồng, cá nhân thực hiện tốt quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; chủ động, tích cực đăng ký
tham gia Giải thưởng; xác nhận đề nghị xét tặng Giải thưởng cho các tổ chức, cộng
đồng, cá nhân trên địa bàn mình quản lý có thành tích xuất sắc
trong công tác bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch tổ chức Giải thưởng vào quý III của năm trước năm tổ chức xét tặng
Giải thưởng và Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thường trực Hội đồng.
b) Thông báo, tuyên truyền rộng rãi
trên các phương tiện thông tin đại chúng về kế hoạch tổ chức Giải thưởng của Ủy
ban nhân dân tỉnh và các nội dung
khác liên quan đến Giải thưởng; Hướng dẫn các tổ chức, cộng đồng, cá nhân đăng
ký hồ sơ tham gia Giải thưởng và tổ chức tiếp nhận các hồ sơ đăng ký tham gia.
c) Xây dựng dự toán kinh phí tổ chức
Giải thưởng (tổng hợp kinh phí tổ chức Giải thưởng cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm
gửi Sở Tài chính tổng
hợp, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí
thực hiện).
d) Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại,
tố cáo có nội dung liên quan đến
việc đăng ký, xét tặng và trao Giải thưởng theo quy định của pháp luật, trường hợp vượt quá thẩm quyền thì kịp
thời kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp
luật.
3. Sở Tài chính:
Hàng năm thẩm định, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí tổ chức Giải thường;
hướng dẫn việc quản lý, sử dụng,
thanh quyết toán kinh phí đảm bảo theo quy định hiện hành.
4. Sở Nội vụ (Ban Thi đua, khen thưởng):
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
các cơ quan có liên quan tuyên truyền Giải thưởng; thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tặng
Giải thưởng cho các tổ chức, cộng
đồng, cá nhân theo đề nghị của Hội đồng xét tặng Giải thưởng.
5. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Phối hợp với các đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh tổ chức tuyên truyền sâu rộng các nội dung liên quan đến Giải thưởng.
b) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
đối với các hoạt động của Giải thưởng theo các quy định của
pháp luật về báo chí.
6. Báo Lào Cai, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh: Tuyên truyền các nội dung về xét tặng Giải
thưởng Môi trường tỉnh Lào Cai
trên các phương tiện thông tin đại chúng.”
8. Bãi bỏ khoản 4
Điều 6 và Điều 12.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
20 tháng 10 năm 2019.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ
sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Cổng thông tin điện tử, Công báo tỉnh;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu VT, NC3, TNMT2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ THANG ĐIỂM ĐỐI VỚI
TỔ CHỨC LÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ
HỘI - NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Tiêu chí đánh
giá
|
Điểm
tối đa
|
1. Đóng góp cho sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
40
|
a) Có đóng góp (sáng kiến/đề xuất/công trình/mô hình...) có tính khả thi
khi áp dụng
|
10
|
b) Có chương trình, kế hoạch cụ thể
và đã thực hiện thành công tại nội bộ cơ quan hay tại địa phương
|
10
|
c) Có đóng góp cho việc xây dựng chủ
trương, hoàn thiện chính sách, xây dựng pháp luật về môi trường
hoặc có đóng góp cho việc hoàn thành nhiệm vụ, chương trình trọng điểm về bảo
vệ môi trường của tỉnh
|
10
|
d) Có tác động tích cực với sự phát
triển ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học hoặc
ứng phó với biến đổi khí hậu
|
10
|
2. Quy mô và phạm vi ảnh hưởng (chọn 1 trong 3 mức điểm)
|
15
|
a) Có thể áp dụng trong phạm vi nội
bộ của cơ quan, đơn vị
|
5
|
b) Có thể áp dụng
trong phạm vi liên xã hoặc cấp huyện
|
10
|
c) Có thể áp dụng trong phạm vi
liên huyện hoặc cấp tỉnh
|
15
|
3. Tính hiệu quả về kinh tế, xã
hội
|
30
|
a) Có tác động làm giảm phát thải,
có khả năng tái sử dụng hay tái chế, sử dụng hiệu quả
tài nguyên hoặc tiết kiệm chi phí khi áp dụng
|
20
|
b) Có khả năng kết hợp với các tổ
chức khác khi áp dụng các mô hình mang lại hiệu quả kinh
tế kết hợp với bảo vệ môi trường
|
5
|
c) Được sự ủng hộ, đồng thuận của địa
phương khi đưa vào áp dụng
|
5
|
4. Thời gian tác động (chọn 1 trong 3 mức điểm)
|
10
|
- Chỉ áp dụng
mang tính phong trào và trong thời gian dưới 1 năm
|
5
|
- Có khả năng áp dụng liên tục và
duy trì từ 1 đến 3 năm
|
8
|
- Có khả năng
áp dụng liên tục và duy trì trên 3 năm
|
10
|
5. Lập thành tích về bảo vệ môi
trường tại vùng sâu, vùng xa
|
5
|
Tổng
cộng (tối đa 100 điểm)
|
100
|
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ THANG ĐIỂM ĐỐI VỚI
TỔ CHỨC LÀ DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Tiêu
chí đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
1. Đóng góp cho sự nghiệp bảo vệ
môi trường
|
40
|
a) Xây dựng hoàn chỉnh và vận hành thường xuyên hệ thống xử lý chất thải (nước thải, bụi,
khí thải, tiếng ồn) đạt quy chuẩn cho phép. Thực hiện phân loại rác tại
nguồn, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và chất
thải nguy hại theo đúng quy định.
|
15
|
b) Nghiên cứu và áp dụng công nghệ
mới, công nghệ tiên tiến trong sản xuất hoặc có nghiên cứu và áp dụng các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm (sản xuất
sạch hơn, sử dụng năng lượng hiệu quả, năng suất xanh...).
|
15
|
c) Thực hiện đầy đủ hồ sơ pháp lý về môi trường theo quy định
|
5
|
d) Có tổ chức các hoạt động đào tạo,
tuyên truyền về bảo vệ tài nguyên, môi trường hoặc các
hoạt động về bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
5
|
2. Quy mô và phạm vi ảnh hưởng (chọn
1 trong 3 mức điểm)
|
15
|
a) Có quy mô và phạm vi ảnh hưởng
trong nội bộ doanh nghiệp.
|
5
|
b) Có thể áp dụng trong các doanh
nghiệp cùng loại hình sản xuất.
|
10
|
c) Có quy mô và phạm vi ảnh hưởng trong các doanh nghiệp không cùng loại hình sản xuất
|
15
|
3. Tính hiệu quả về kinh tế, xã
hội
|
30
|
a) Có tác động tích cực trong việc
sử dụng hiệu quả tài nguyên, năng lượng và tiết kiệm chi phí khi áp dụng.
|
15
|
b) Có thực hiện tái sử dụng hoặc
tái chế chất thải trong quá trình hoạt động.
|
5
|
c) Có nghiên cứu/giải pháp về công nghệ sản xuất hay giảm thiểu phát thải mang tính mới (so
với các nghiên cứu/giải pháp đã thực hiện/áp
dụng trước thời điểm tham gia xét tặng giải thưởng).
|
5
|
d) Có thực hiện các trách nhiệm xã
hội
|
5
|
4. Thời gian tác động (chọn 1 trong 3 mức điểm)
|
10
|
a) Chỉ áp dụng mang tính phong trào
và trong thời gian dưới 1 năm
|
3
|
b) Có khả năng áp dụng liên tục và
duy trì từ 1 đến 3 năm.
|
5
|
c) Có khả năng áp dụng liên tục và
duy trì trên 3 năm.
|
10
|
5. Lập thành tích về bảo vệ môi
trường tại vùng sâu, vùng xa
|
5
|
Tổng
cộng (tối đa 100 điểm)
|
100
|
PHỤ LỤC 3
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ THANG ĐIỂM ĐỐI VỚI
CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
1. Đóng góp cho sự nghiệp
bảo vệ môi trường
|
40
|
a) Có đóng góp (sáng kiến/đề xuất/công trình/mô hình...) có tính khả thi khi áp dụng
|
20
|
b) Có tác động tích cực trong công
tác quản lý, bảo vệ tài nguyên và môi trường, bảo tồn đa
dạng sinh học hoặc ứng phó với biến đổi khí hậu (như công tác khoanh nuôi
bảo vệ rừng, được giao đất gắn với giao rừng để bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học; thu gom, xử
lý rác thải sinh hoạt;
xây dựng hương ước, quy ước BVMT...)
|
10
|
c) Có tính liên tục và khả năng
phát triển, nhân rộng ở những lĩnh vực tương tự
|
10
|
2. Quy mô và phạm vi ảnh hưởng (chọn
1 trong 3 mức điểm)
|
15
|
a) Có thể áp dụng trong phạm vi nội bộ cộng đồng hoặc địa phương nơi cộng đồng sinh sống
|
5
|
b) Có thể áp dụng trong phạm vi liên
xã hoặc cấp huyện
|
10
|
c) Có thể áp dụng trong phạm vi
liên huyện hoặc cấp tỉnh
|
15
|
3. Tính hiệu quả về kinh tế, xã
hội
|
30
|
a) Có tác động làm giảm phát thải,
có khả năng tái sử dụng hay tái chế, sử dụng hiệu quả tài nguyên hoặc tiết kiệm
chi phí khi áp dụng
|
20
|
b) Có khả năng kết hợp với các tổ
chức khác khi áp dụng các mô hình mang lại hiệu quả kinh tế kết hợp với bảo vệ
môi trường
|
5
|
c) Được sự ủng hộ, đồng thuận của địa
phương khi đưa vào áp dụng
|
5
|
4. Thời gian tác động (chọn 1
trong 3 mức điểm)
|
10
|
- Chi áp dụng mang tính phong trào
và trong thời gian dưới 1 năm
|
5
|
- Có khả năng áp dụng liên tục và
duy trì từ 1 đến 3 năm
|
8
|
- Có khả năng áp dụng liên tục và
duy trì trên 3 năm
|
10
|
5. Lập thành tích về bảo vệ môi
trường tại vùng sâu, vùng xa
|
5
|
Tổng
cộng (tối đa 100 điểm)
|
100
|
PHỤ LỤC 4
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ THANG ĐIỂM ĐỐI VỚI
CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
1. Đóng góp cho sự nghiệp
bảo vệ môi trường
|
40
|
a) Có đóng
góp (sáng kiến/đề xuất/công trình/mô hình..) có tính hợp lý và khả thi khi áp dụng.
|
10
|
b) Có đóng
góp cho việc xây dựng chủ trương, hoàn thiện chính sách, xây dựng
pháp luật về môi trường hoặc có đóng góp cho việc hoàn thành nhiệm vụ, chương
trình trọng điểm về bảo vệ môi trường của tỉnh.
|
10
|
c) Có tác động tích cực trong công
tác quản lý, bảo vệ tài nguyên và môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học hoặc ứng
phó với biến đổi khí hậu (như công tác khoanh nuôi bảo vệ rừng, được giao
đất gắn với giao rừng để bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học; thu gom, xử lý
rác thải sinh hoạt; Xây dựng hương ước, quy ước
BVMT...)
|
10
|
d) Có tính liên tục và khả năng
phát triển, nhân rộng ở những lĩnh vực tương tự hoặc có bài báo phổ biến đóng
góp cho cộng đồng.
|
10
|
2. Tính hiệu quả về kinh tế, xã
hội
|
25
|
a) Có tác động làm giảm phát thải,
bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên hoặc tiết
kiệm chi phí khi áp dụng.
|
15
|
b) Có khả năng áp dụng cao vào thực
tế, được xã hội công nhận.
|
10
|
3. Tính điển hình và ảnh hưởng đối với cộng đồng (chọn 1 trong 3 mức
điểm)
|
15
|
a) Có thể áp dụng trong phạm vi nội
bộ nơi làm việc hoặc/và nơi sinh sống tại địa phương
|
5
|
b) Có thể áp dụng trong phạm vi
liên xã hoặc cấp huyện
|
10
|
c) Có thể áp dụng trong phạm vi
liên huyện hoặc cấp tỉnh
|
15
|
4. Tính sáng tạo
|
10
|
a) Có cải tiến
so với các phương án, biện pháp thực hiện hiện hữu.
|
5
|
b) Có tính mới, chưa từng được đề
xuất (đóng góp mới hoặc mở ra hướng mới).
|
5
|
5. Có thành tích về bảo vệ môi trường tại vùng
sâu, vùng xa
|
5
|
6. Là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số
|
5
|
Tổng
cộng (tối đa 100 điểm)
|
100
|