ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2019/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 26 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ- CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm
2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ
sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm
2013 của Thủ tướng Chính
phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Thông tư số 21/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng
tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý,
sử dụng và trích khấu
hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 01
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc và dự báo tài
nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định
chi phí tiền lương trong giá sản phẩm
dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13 tháng 10 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm
2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản
cố định;
Căn cứ Thông tư số 28/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 04 năm 2013 và Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13 tháng 10 năm 2016 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, điều chỉnh
quy hoạch tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 7 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật và Định mức
kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng
khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 30/2017/TT-BTNMT ngày 11 tháng 9
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế -
kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 36/20177TT-BTNMT ngày 06 tháng 10
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật
và định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát, đo đạc tài nguyên nước và đánh giá, dự
báo tài nguyên nước bằng mô hình dòng chảy;
Căn cứ Thông tư số 37/2017/TT-BTNMT ngày 06 tháng 10
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật
và định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên
và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 4596/TTr-STNMT ngày 09 tháng 8 năm 2019 về dự thảo Quyết định ban
hành Bộ đơn giá lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá lĩnh vực
tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Bộ đơn giá được sử dụng
làm cơ sở để lập và thẩm tra dự toán, thanh quyết toán các dự án, nhiệm vụ lĩnh
vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có nguồn vốn thực hiện
từ ngân sách Nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập,
các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện các công việc về lĩnh vực tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có nguồn vốn thực hiện từ ngân
sách nhà nước.
b) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự
án, nhiệm vụ về lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có nguồn vốn thực hiện
ngoài nguồn vốn ngân sách Nhà nước áp dụng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều 2. Nội dung chính của Bộ đơn giá
Bộ đơn giá lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu, bao gồm:
1. Đơn giá lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tài
nguyên nước;
2. Đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử
dụng tài nguyên nước;
3. Đơn giá điều tra, đánh giá tài nguyên nước;
4. Đơn giá quan trắc và dự báo tài nguyên nước;
5. Đơn giá khảo sát, đo đạc tài nguyên nước và đánh
giá, dự báo tài nguyên nước bằng mô hình dòng chảy;
6. Đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước và đánh
giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
(Chi tiết theo Bộ đơn giá kèm theo)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn áp dụng Bộ đơn giá này lập dự toán và
thanh quyết toán các công trình liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Bộ đơn giá nếu
có sự thay đổi về định mức, chế độ trong quá trình áp dụng.
2. Bộ đơn giá được xây dựng với mức lương cơ sở
1.490.000 đồng/tháng. Trường hợp mức lương cơ sở được Chính phủ điều chỉnh tăng
thì Bộ đơn giá lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được
áp dụng tính theo mức lương cơ sở đã được Chính phủ điều chỉnh.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 9 năm 2019 và thay thế Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu ban hành Bộ đơn giá lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho
bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Lưu: VT, Sở TNMT.(30b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|