CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 89/2019/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 92/2016/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM
2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CÁC NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG
LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 30/2013/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM
2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG VÀ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG
CHUNG
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11
năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không
dân dụng và Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về
kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy
định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng
như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 4 như sau:
“c) Đối với doanh nghiệp đang kinh doanh ngành, nghề
kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng tăng vốn, giảm vốn để
đáp ứng quy định về vốn khi mở rộng, thu hẹp phạm vi kinh doanh, bổ sung, rút bớt
ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khác quy định tại Nghị định này có thể sử dụng
báo cáo tài chính đã được kiểm toán chấp nhận toàn phần của năm liền trước với
thời điểm đề nghị hoặc văn bản bảo lãnh của ngân hàng làm văn bản xác nhận vốn
hoặc báo cáo biến động vốn được kiểm toán tại thời điểm đề nghị.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng không
1. Đáp ứng các điều kiện về phương án bảo đảm có
tàu bay khai thác, tổ chức bộ máy, vốn, phương án kinh doanh và chiến lược phát
triển sản phẩm quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 của Nghị định này.
2. Các quy định tại Chương này không áp dụng đối với
lĩnh vực đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ thành viên tổ lái, giáo viên huấn luyện.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Điều kiện về phương án bảo đảm có tàu
bay khai thác
1. Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác bao gồm
các nội dung sau đây:
a) Số lượng, chủng loại tàu bay, tuổi của tàu bay;
b) Hình thức chiếm hữu;
c) Phương án khai thác, bảo dưỡng và nguồn nhân lực
bảo đảm khai thác, bảo dưỡng tàu bay.
2. Số lượng tàu bay duy trì trong suốt quá trình
kinh doanh vận tải hàng không tối thiểu là 03 tàu bay đối với kinh doanh vận
chuyển hàng không; tối thiểu là 01 tàu bay đối với kinh doanh hàng không
chung.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Điều kiện về tổ chức bộ máy
1. Có tổ chức bộ máy thực hiện hệ thống quản lý an
toàn, an ninh, hoạt động khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay,
khai thác mặt đất.
2. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách trong hệ
thống quản lý an toàn, an ninh, khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện
bay phải có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm công tác liên tục trong lĩnh vực được
bổ nhiệm, có văn bằng, chứng chỉ được cấp hoặc công nhận theo quy định của pháp
luật về hàng không dân dụng.
3. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, số
thành viên là người nước ngoài không được vượt quá một phần ba tổng số thành
viên tham gia bộ máy điều hành. Bộ máy điều hành để tính tỷ lệ theo yêu cầu của
khoản này gồm:
a) Tổng Giám đốc (Giám đốc), các Phó Tổng Giám đốc
(Phó Giám đốc);
b) Kế toán trưởng;
c) Người phụ trách các lĩnh vực: hệ thống quản lý
an toàn; khai thác tàu bay; bảo dưỡng tàu bay; huấn luyện tổ bay và người giữ
chức vụ tương đương xác định theo bộ máy tổ chức của doanh nghiệp.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Điều kiện về vốn
1. Mức vốn tối thiểu (bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn
vay) để thành lập và duy trì doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không:
a) Khai thác đến 10 tàu bay: 300 tỷ đồng Việt Nam;
b) Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 600 tỷ đồng Việt
Nam;
c) Khai thác trên 30 tàu bay: 700 tỷ đồng Việt Nam.
2. Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh
nghiệp kinh doanh hàng không chung: 100 tỷ đồng Việt Nam.
3. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không có vốn
đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện:
a) Nhà đầu tư nước ngoài chiếm không quá 34% vốn điều
lệ;
b) Phải có ít nhất một cá nhân Việt Nam hoặc một
pháp nhân Việt Nam giữ phần vốn điều lệ lớn nhất;
c) Trường hợp pháp nhân Việt Nam có vốn đầu tư nước
ngoài góp vốn thì phần vốn góp nước ngoài chiếm không quá 49% vốn điều lệ của
pháp nhân.”
6. Sửa đổi Điều
9 như sau:
“Điều 9. Phương án kinh doanh và chiến lược phát
triển
Phương án kinh doanh và chiến lược phát triển của
doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:
1. Đánh giá nhu cầu và xu hướng phát triển của thị
trường.
2. Đánh giá thực tiễn và mức độ cạnh tranh dịch vụ
được cung cấp trên thị trường.
3. Chiến lược phát triển sản phẩm vận chuyển hàng
không, chiến lược phát triển đội tàu bay và kế hoạch phát triển kinh doanh của
05 năm đầu kể từ ngày khai thác.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận
chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung
1. Người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển
hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không
Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông
tin trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) Báo cáo (kèm tài liệu chứng minh) về việc đáp ứng
các điều kiện kinh doanh vận chuyển hàng không trong đó gồm các nội dung: Phương
án về số lượng tàu bay dự kiến khai thác; phương án tổ chức bộ máy bảo đảm khai
thác tàu bay, kinh doanh vận tải hàng không, phương án kinh doanh và chiến lược
phát triển sản phẩm; nhãn hiệu dự kiến sử dụng; sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh
nghiệp;
c) Bản chính văn bản xác nhận vốn;
d) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các giấy tờ
sau: quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên
môn của những người phụ trách quy định tại Điều 7 Nghị định này;
đ) Hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận về việc mua,
thuê mua hoặc thuê tàu bay;
e) Bản sao Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp;
g) Danh sách thành viên, cổ đông tại thời điểm nộp
hồ sơ; danh sách thành viên, cổ đông phải đảm bảo đầy đủ các thông tin: Họ và
tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; chỗ ở hiện
tại; tỷ lệ phần vốn góp hay số cổ phần nắm giữ; người đại diện quản lý phần vốn
góp đối với thành viên, cổ đông là tổ chức; thỏa thuận góp vốn của các cổ đông,
thành viên (bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu).
3. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản
trả lời người đề nghị và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
4. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm
định.
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo
cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem
xét, trình Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp Bộ Giao thông vận tải không chấp thuận
kết quả thẩm định thì có văn bản trả lời Cục Hàng không Việt Nam và nêu rõ lý
do.
6. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Tờ
trình của Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép Bộ Giao
thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh
doanh hàng không chung. Trường hợp không cho phép, Thủ tướng Chính phủ thông
báo tới Bộ Giao thông vận tải và nêu rõ lý do.
7. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được ý kiến bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy
phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này hoặc thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về
việc không cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh
hàng không chung.”
8. Sửa đổi Điều
11 như sau:
“Điều 11. Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh vận
chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung
1. Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy
phép kinh doanh hàng không chung được cấp lại trong trường hợp bị mất, rách, hỏng,
thay đổi các nội dung trong giấy phép hoặc giấy phép bị hủy bỏ do không đáp ứng
các điều kiện quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 1 Điều 12 của
Nghị định này.
2. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không gửi
01 bộ hồ sơ cấp lại giấy phép trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ.
3. Đối với giấy phép cấp lại do thay đổi nội dung
Giấy phép:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này; các tài liệu liên quan đến việc thay đổi nội
dung Giấy phép (nếu có);
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm
định;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải cấp lại
giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không chấp thuận, Bộ Giao
thông vận tải thông báo bằng văn bản tới Cục Hàng không Việt Nam để trả lời người
đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Đối với giấy phép cấp lại do bị mất, rách, hỏng:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét cấp lại
giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không chấp thuận, Bộ Giao
thông vận tải thông báo bằng văn bản tới Cục Hàng không Việt Nam để trả lời người
đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Đối với giấy phép cấp lại do bị hủy:
a) Hồ sơ bao gồm: các tài liệu quy định tại điểm a, b, c, d, đ, g khoản 2 Điều 10 của Nghị định này;
b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản
trả lời người đề nghị và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm
định;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải cấp lại
giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không chấp thuận, Bộ Giao
thông vận tải thông báo bằng văn bản tới Cục Hàng không Việt Nam để trả lời người
đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Giấy phép cấp lại phải có nội dung quy định hủy
bỏ giấy phép đã bị mất, rách, hỏng hoặc thay đổi nội dung hoặc Giấy phép bị hủy
bỏ.”
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Hủy bỏ Giấy phép kinh doanh vận chuyển
hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung
1. Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy
phép kinh doanh hàng không chung bị hủy bỏ trong các trường hợp sau đây:
a) Không duy trì vốn tối thiểu trong thời gian 03
năm liên tục;
b) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép;
c) Ngừng khai thác vận tải hàng không 36 tháng liên
tục;
d) Không được cấp Giấy chứng nhận người khai thác
tàu bay trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép;
đ) Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay bị thu hồi,
hủy bỏ quá 36 tháng mà không được cấp lại;
e) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội
dung ghi trong Giấy phép;
g) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật
về an ninh, quốc phòng;
h) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật
về an ninh hàng không, an toàn hàng không, tổ chức bộ máy điều hành và hoạt động
khai thác vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung;
i) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật
hoặc theo đề nghị của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không;
k) Không còn đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy phép
theo quy định của pháp luật.
2. Trong trường hợp Giấy phép bị hủy bỏ, Bộ Giao
thông vận tải ra quyết định hủy bỏ giấy phép và doanh nghiệp phải chấm dứt ngay
việc kinh doanh vận tải hàng không.”
10. Bổ sung Điều 12a như sau:
“Điều 12a. Những thay đổi đối với doanh nghiệp
phải thông báo
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không phải thực
hiện việc thông báo bằng văn bản với Cục Hàng không Việt Nam trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày thực hiện về các nội dung sau:
1. Sửa đổi Điều lệ hoạt động, Điều lệ vận chuyển;
2. Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp khi có thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
3. Thay đổi tổ chức bộ máy theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này;
4. Thay đổi thành viên bộ máy điều hành;
5. Thay đổi cổ đông chiếm giữ từ 5% vốn điều lệ trở
lên.”
11. Bổ sung Điều 12b như sau:
“Điều 12b. Quản lý hoạt động kinh doanh vận tải
hàng không
1. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không được
thực hiện vận tải hàng không sau khi đáp ứng các quy định về Người khai thác
tàu bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
2. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không phải
đảm bảo số lượng tàu bay thuê có tổ bay đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
a) Chiếm không quá 30% số lượng tàu bay;
b) Không quá 10 tàu bay.”
12. Bổ sung Điều 12c như sau:
“Điều 12c. Biện pháp quản lý quyền vận chuyển
hàng không
1. Hãng hàng không được cấp quyền vận chuyển hàng
không có trách nhiệm tuân thủ lịch bay, giờ cất hạ cánh đã được xác nhận.
2. Cục Hàng không Việt Nam thực hiện các biện pháp
bảo đảm việc tuân thủ lịch bay, giờ hạ cất cánh đã được xác nhận của các hãng
hàng không.”
13. Bổ sung Điều 12d như sau:
“Điều 12d. Quản lý tàu bay nhập
khẩu vào Việt Nam
1. Tuổi của tàu bay đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt
Nam được quy định như sau:
a) Đối với tàu bay thực hiện vận chuyển hành khách:
Không quá 10 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam
theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời
điểm kết thúc hợp đồng thuê. Riêng đối với tàu bay trực thăng không quá 25 năm
tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê;
b) Đối với tàu bay vận chuyển hàng hóa, bưu phẩm,
bưu kiện, kinh doanh hàng không chung: Không quá 15 năm tính từ ngày xuất xưởng
đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 25
năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê;
c) Các loại tàu bay khác ngoài quy định tại điểm a,
điểm b của khoản này: Không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập
khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 30 năm tính từ ngày xuất
xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê.
2. Các chủng loại tàu bay nhập khẩu vào Việt Nam được
Cục Hàng không liên bang Mỹ (FAA) hoặc Cơ quan an toàn hàng không châu Âu
(EASA) hoặc Nhà chức trách hàng không Việt Nam cấp Chứng chỉ loại tàu bay.”
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh cảng
hàng không
1. Có tài liệu giải trình việc đáp ứng các điều kiện
về bảo đảm an toàn, an ninh hàng không quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật hàng không dân dụng Việt Nam và Phụ ước
14 của Công ước quốc tế về hàng không dân dụng.
2. Đáp ứng các điều kiện về vốn như sau:
a) Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh
nghiệp cảng hàng không: 100 tỷ đồng Việt Nam;
b) Tỷ lệ vốn của nhà đầu tư nước ngoài chiếm không
quá 30% vốn điều lệ.”
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Điều kiện cấp Giấy
phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
1. Đáp ứng các điều kiện quy định
tại điểm b, d khoản 2 Điều 65 Luật hàng không dân dụng Việt Nam và được Cục Hàng không Việt Nam thẩm định, đánh giá theo
phân ngành dịch vụ tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này.
2. Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay:
a) Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: 30
tỷ đồng Việt Nam;
b) Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa:
30 tỷ đồng Việt Nam;
c) Cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không: 30 tỷ đồng
Việt Nam.
3. Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác
nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, dịch vụ xăng dầu hàng không, dịch vụ phục vụ
kỹ thuật thương mại mặt đất, dịch vụ khai thác khu bay, tỷ lệ vốn góp của cá
nhân, tổ chức nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp.”
16. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
“Điều 18. Thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ
hàng không tại cảng hàng không, sân bay
1. Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp
Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải gửi 01
bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp
khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) Bản chính văn bản xác nhận vốn;
c) Tài liệu giải trình của doanh nghiệp về bảo đảm
an toàn hàng không, an ninh hàng không theo quy định tại khoản 1
Điều 16 của Nghị định này.
2. Trong thời hạn 12 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam
cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo
Mẫu số 04 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy
phép Cục Hàng không Việt Nam phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ
lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản
trả lời hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
3. Cục Hàng không Việt Nam thông báo về việc cấp giấy
phép cho Cảng vụ hàng không để thực hiện công tác kiểm tra, giám sát.”
17. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
“Điều 21. Điều kiện cung cấp dịch vụ bảo dưỡng
tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ bảo dưỡng tàu bay, cánh
quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam phải được Cục Hàng không Việt
Nam cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng.
2. Điều kiện để cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức
bảo dưỡng: có tài liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng theo quy định do Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành.
3. Điều này chỉ áp dụng đối với trường hợp bảo dưỡng
tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam đối với tàu
bay đăng ký quốc tịch Việt Nam.”
18. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
“Điều 22. Điều kiện của cơ sở thiết kế, sản xuất
hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị
tàu bay tại Việt Nam
1. Cơ sở thiết kế, sản xuất hoặc thử nghiệm tàu
bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay được Cục Hàng
không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức thiết kế, sản xuất hoặc thử
nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay
tương ứng.
2. Điều kiện để cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức
thiết kế, sản xuất hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay
và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Có tài liệu giải trình tổ chức thiết kế, sản xuất
hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị
tàu bay tại Việt Nam chứng minh năng lực của tổ chức;
b) Có quy trình chế tạo, thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng,
thử nghiệm.
3. Điều này chỉ áp dụng đối với trường hợp thiết kế,
sản xuất hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang
thiết bị tàu bay tại Việt Nam theo Giấy chứng nhận loại do Cục Hàng không Việt
Nam cấp.”
19. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:
“Điều 23. Điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo đảm
hoạt động bay
1. Được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép khai
thác cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và hệ thống kỹ thuật, thiết bị
khi đáp ứng các yêu cầu về hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị, quy trình khai
thác đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hàng không dân dụng.
2. Đáp ứng các điều kiện về vốn như sau:
a) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu, dịch vụ
thông báo tin tức hàng không, dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn phải là doanh nghiệp
100% vốn nhà nước;
b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin dẫn đường
giám sát, dịch vụ khí tượng hàng không có tỷ lệ vốn nhà nước không được thấp
hơn 65% vốn điều lệ và tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài chiếm
không quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp.”
20. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau:
“Điều 25. Yêu cầu đối với cơ sở đào tạo, huấn
luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng
không phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
1. Có tài liệu giải trình cơ sở vật chất đáp ứng
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hàng không theo quy định do Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành.
2. Có tài liệu giải trình chương trình đào tạo,
giáo trình, tài liệu đào tạo huấn luyện theo quy định do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành.
3. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên
hàng không phải bảo đảm đủ giáo viên lý thuyết, giáo viên thực hành để mỗi môn
học chuyên ngành hàng không phải có ít nhất 01 giáo viên giảng dạy.”
21. Sửa đổi, bổ sung Điều 26 như sau:
“Điều 26. Giáo viên của cơ sở đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ nhân viên hàng không
Tiêu chuẩn giáo viên chuyên ngành hàng không phải
đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
1. Có chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại văn bản
quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không hoặc có kinh nghiệm 5 năm làm việc
trong lĩnh vực chuyên môn liên quan đến môn giảng dạy.
2. Có nghiệp vụ sư phạm theo pháp luật về giáo dục
hoặc giáo dục nghề nghiệp.”
22. Sửa đổi bổ sung Điều 27 như sau:
“Điều 27. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
1. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên
hàng không gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình
thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo Mẫu
số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tài liệu giải trình tổ chức huấn luyện về việc
đáp ứng yêu cầu tại Điều 25, Điều 26 của Nghị định này.
2. Nội dung của tài liệu giải trình tổ chức huấn
luyện bao gồm:
a) Danh sách trích ngang giáo viên;
b) Báo cáo về cơ sở vật chất: Phòng học, trang thiết
bị, cơ sở hoặc nơi thực hành phù hợp với nội dung đào tạo;
c) Báo cáo về chương trình, giáo trình, tài liệu
đào tạo, huấn luyện lý thuyết, thực hành liên quan đến từng môn học;
d) Báo cáo về hệ thống tổ chức, bộ máy, đội ngũ cán
bộ quản lý và hệ thống văn bản quản lý đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên
hàng không.
3. Trong thời hạn 25 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ,
kiểm tra đánh giá thực tế cơ sở; yêu cầu người đề nghị giải trình bổ sung các nội
dung liên quan, chỉnh sửa tài liệu; cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào
tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không cho cơ sở đề nghị theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này, trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do.”
23. Sửa đổi bổ sung khoản 4 Điều 28 như sau:
“4. Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chứng
nhận: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục
Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, kiểm tra đánh giá thực tế cơ sở; yêu cầu
người đề nghị giải trình bổ sung các nội dung liên quan; cấp lại giấy chứng nhận
hoặc thông báo từ chối cấp lại giấy chứng nhận bằng văn bản, nêu rõ lý do.”
24. Sửa đổi các Mẫu số 05, 06 và 07
ban hành kèm theo Nghị định số 92/2016/NĐ-CP tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh
doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung như sau:
1. Sửa đổi bổ sung Điều 22 như sau:
“Điều 22. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại
1. Người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại phải gửi 01 bộ hồ sơ
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục
Hàng không Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động hàng không chung không vì mục đích thương mại theo Mẫu số 06 hoặc theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Nghị định
này đối với trường hợp cấp lại;
b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các loại
tài liệu sau: Giấy phép thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức); Giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân);
c) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các tài liệu
sau: Thẻ thường trú tại Việt Nam (đối với công dân nước ngoài thường trú tại Việt
Nam); Giấy phép thành lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam (đối với
văn phòng đại diện và chi nhánh của tổ chức nước ngoài);
d) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các loại
tài liệu sau: Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay, Giấy chứng nhận đủ điều
kiện bay của tàu bay;
đ) Bản chính Phương án khai thác, bảo dưỡng tàu
bay;
e) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các loại
tài liệu sau: Giấy phép, chứng chỉ phù hợp của thành viên tổ bay;
g) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) Giấy phép
hoạt động của cơ sở bảo dưỡng tàu bay;
h) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) hợp đồng thuê
bảo dưỡng tàu bay trong trường hợp thuê dịch vụ bảo dưỡng.”
2. Sửa đổi khoản
1 Điều 23 như sau:
“1. Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này, Cục
Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ và có văn bản lấy ý kiến của Cục Tác chiến
(Bộ Quốc phòng) về tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hàng không chung, loại
tàu bay, khu vực bay hoặc thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận cho người nộp hồ
sơ và nêu rõ lý do.”
3. Sửa đổi khoản
6 Điều 26 như sau:
“6. Việc sử dụng thương hiệu quy định tại điểm b
khoản 3 và khoản 4 của Điều này phải được đăng ký với Cục Hàng không Việt Nam.
Hãng hàng không gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các
hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ đề nghị đăng ký sử dụng
thương hiệu bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Bản chính văn bản đề nghị đăng ký theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của Nghị định
này;
b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các tài liệu
chứng minh việc đáp ứng quy định tương ứng tại điểm b khoản 3 và khoản 4 của Điều
này;
c) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) văn bản cho sử
dụng thương hiệu của chủ sở hữu thương hiệu.”
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2020.
2. Bãi bỏ Điều
13, Điều 17 của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
3. Bãi bỏ Điều
20 Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không
chung.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Giao thông vận tải tổ chức thi hành Nghị định
này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 89/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số 05
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
|
Mẫu số 06
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
|
Mẫu số 07
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn
luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
|
Mẫu
số 05
TÊN CƠ SỞ:……
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……...,
ngày……tháng……năm 20…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO,
HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
Kính gửi: Cục Hàng
không Việt Nam.
Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên
hàng không (ghi bằng chữ in hoa): ............
.............................................................................................................................................
Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên
hàng không viết tắt (nếu có): ............
.............................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.............................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp số:
...................................................................
Do: ………… cấp ngày .... tháng .... năm ... tại
....................................................................
Lĩnh vực hoạt động chính:
....................................................................................................
Vốn điều lệ: ………… Số tài khoản: …………. Tại Ngân
hàng: ...........................................
Điện thoại: ………… Fax: ……..….. Email: …………. Website:
...........................................
Đại diện theo pháp luật
Họ và tên: …………………. Chức vụ: ……………. Quốc tịch:
.............................................
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
- Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên
hàng không: .....................................
- Địa chỉ cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân
viên hàng không:
+ Cơ sở 1:
.......................................... + Cơ sở 2:
...............................................................
được thành lập theo Quyết định số ……….., ngày …………
của .........................................
- Điện thoại: …………..…. Fax: ………..………. E.mail:
.......................................................
- Phạm vi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ:
............................................................................
- Quy mô đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ:
.............................................................................
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị, hồ sơ kèm theo và chấp
hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động
nói chung và phạm vi hoạt động được quy định trong Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
TÊN CƠ SỞ:……
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……...,
ngày……tháng……năm 20…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO
TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
Kính gửi: Cục Hàng
không Việt Nam.
Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên
hàng không (ghi bằng chữ in hoa): ............
.............................................................................................................................................
Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên
hàng không viết tắt (nếu có): ...........
.............................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................................
Điện thoại: ………… Fax: ……..….. Email: …………. Website:
..........................................
Đại diện theo pháp luật:
.......................................................................................................
Họ và tên: …………………. Chức vụ: ……………. Quốc tịch:
............................................
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp lại/sửa đổi/bổ
sung nội dung Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ
nhân viên hàng không
- Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên
hàng không: ...................................
.............................................................................................................................................
- Giấy chứng nhận được cấp số: ………. ngày ……..… nơi
cấp ........................................
- Lý do xin cấp lại:
...............................................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động nói chung và phạm vi hoạt động
được quy định trong Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên hàng không./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIET NAM
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------------
|
Số/ N°:
/GCN-CHK
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ
NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
CERTIFICATE OF
COMPETENCE TO PROVIDE PROFESSIONAL TRAINING FOR AVIATION PERSONNEL
CỤC TRƯỞNG CỤC
HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
DIRECTOR GENERAL
OF CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM CERTIFIES THAT
Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ
............................................................................
Đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân
viên hàng không theo quy định tại …………… với (các) chức danh:
Training Organization ..........................................................................................................
Is qualified to provide professional training for
aviation personnel in accordance with ……………. for the following position (s):
.......................................................................................................................................
|
Hà Nội, ngày
... tháng ... năm 20...
Ha Noi, day ... month ... year 20...
CỤC TRƯỞNG
DIRECTOR GENERAL
|
Số QĐ/Decision N°: ……/QĐ-CHK
Có giá trị từ ngày (Validity from):
…… đến ngày (to): ………..