|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 530/QĐ-UBND 2020 thủ tục hành chính về đầu tư tại Trung tâm hành chính công Kon Tum
Số hiệu:
|
530/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hòa
|
Ngày ban hành:
|
24/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 530/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 24 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THỰC
HIỆN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ
về Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Xét đề
nghị của Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 35/TTr-BQLKKT
ngày 13 tháng 7 năm 2020; Tờ trình số 36/TTr-BQLKKT ngày 13 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và quy
trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư thực
hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh (Có danh mục và nội dung chi tiết từng quy
trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức
được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình
nội bộ ban hành kèm theo Quyết định này.
Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với các đơn vị có liên quan thiết lập cấu hình
điện tử, đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình
hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống
thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Ban quản lý Khu
kinh tế tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Các phòng chuyên môn thuộc VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn thông Kon Tum;
- Lưu: VT, KSTT.LHP
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
Phụ lục:
|
Ban quản lý
Khu kinh tế tỉnh
|
Danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ
tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND
ngày tháng năm
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Lĩnh vực/Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Đầu tư: 02
TTHC
|
01
|
Quyết định chủ trương đầu
tư đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự
án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
|
02
|
Quyết định chủ trương đầu
tư đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự
án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
|
Tổng cộng: 02 Thủ tục
hành chính
Phần II:
NÔI DUNG CHI TIẾT TỪNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. Lĩnh vực Đầu tư: 02 Quy
trình nội bộ
Quy
trình số 1:
Thủ tục: Quyết định chủ
trương đầu tư đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối
với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện (ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
* Tiếp nhận hồ sơ dự án
đầu tư (hồ sơ) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Trung tâm) và chuyển
hồ sơ tới Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh (BQL).
Công chức của BQL làm việc
tại Trung tâm: Kiểm tra, tiếp nhận và chuyển hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không
đúng quy định thì từ chối tiếp nhận.
- Trường hợp hồ sơ chưa hoàn
thiện thì yêu cầu bổ sung hoàn thiện.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ
thì tiếp nhận:
+ Quét (scan),
nhập dữ liệu phần mềm một cửa điện tử của BQL tại Trung tâm;
+ Ghi chép và cập nhật vào
sổ theo dõi hồ sơ;
+ Chuyển 08 bộ hồ sơ tới
BQL (kèm theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ).
- Văn thư BQL tiếp nhận hồ
sơ, xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và chuyển toàn bộ
hồ sơ đến Lãnh đạo BQL.
|
- Công chức, viên chức BQL
làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Văn thư
BQL.
|
1/2 ngày/ngày làm việc (ngày), tính từ thời điểm nhận đủ hồ sơ,
văn bản, giấy tờ hợp lệ.
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ/ Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ.
|
Bước 2
|
* Xử lý, chuyển tiếp hồ
sơ tại BQL:
- Lãnh đạo BQL xử lý
chuyển hồ sơ tới Phòng Quản lý đầu tư (QLĐT).
- Lãnh đạo Phòng QLĐT xử
lý chuyển hồ sơ tới Công chức chuyên môn của Phòng.
- Công chức chuyên môn Phòng
QLĐT tiếp nhận toàn bộ hồ sơ.
|
- Lãnh đạo BQL;
- Lãnh đạo Phòng QLĐT;
- Công chức chuyên môn
Phòng QLĐT;
- Văn thư
BQL.
|
1/2 ngày.
|
Văn thư BQL và Công chức
chuyên môn Phòng QLĐT xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3
|
* Phòng QLĐT kiểm tra nội
dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ hoặc không hợp lệ thì Công chức chuyên môn của Phòng báo cáo Lãnh đạo Phòng
và kèm theo dự thảo văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ hoặc không tiếp
nhận hồ sơ, lý do. Lãnh đạo Phòng ký nháy văn bản và trình Lãnh đạo BQL. Lãnh
đạo BQL ký văn bản và gửi Văn thư BQL. Văn thư BQL lấy số văn bản, phát hành văn
bản tới Công chức BQL làm việc tại Trung tâm. Công chức BQL làm việc tại Trung
tâm thông báo tới tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ hoặc nhận trả lại
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ
thì thực hiện các bước tiếp theo.
|
- Lãnh đạo BQL;
- Lãnh đạo Phòng QLĐT;
- Công chức chuyên môn
Phòng QLĐT;
- Văn thư BQL;
- Công chức BQL làm việc
tại Trung tâm.
|
1/2 ngày.
|
Văn bản của BQL yêu cầu bổ
sung hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ (trường hợp hồ sơ không hợp lệ).
|
Bước 4
|
* Lấy ý kiến của các bộ
và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thẩm định hồ sơ dự án đầu tư sân gôn:
- Công chức chuyên môn Phòng
QLĐT dự thảo văn bản gửi 02 bộ hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; văn bản lấy ý
kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các nội dung
quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ (gửi kèm
theo 01 bộ hồ sơ).
- Lãnh đạo Phòng QLĐT hoàn
chỉnh, ký nháy văn bản gửi hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; văn bản lấy ý
kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và gửi tới Lãnh đạo
BQL.
- Lãnh đạo BQL xem xét, ký
văn bản.
- Văn thư BQL lấy số văn
bản và phát hành văn bản, gửi kèm theo hồ sơ.
|
- Lãnh đạo BQL;
- Lãnh đạo Phòng QLĐT;
- Công chức chuyên môn
Phòng QLĐT;
- Văn thư
BQL.
|
* Tổng thời gian: 1,5
ngày:
- Công chức chuyên môn Phòng
QLĐT dự thảo văn bản gửi 02 bộ hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; văn bản lấy ý
kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 3/4 ngày.
- Lãnh đạo Phòng
QLĐT hoàn chỉnh, ký nháy văn bản gửi hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; văn bản
lấy ý kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và gửi tới
Lãnh đạo BQL: 1/4 ngày.
- Lãnh đạo BQL xem xét, ký
văn bản: 1/4 ngày.
- Văn thư BQL lấy số văn
bản và phát hành văn bản, gửi kèm theo hồ sơ: 1/4 ngày.
|
- Văn bản của BQL gửi kèm
theo 02 bộ hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Văn bản của BQL về việc
lấy ý kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, gửi kèm
theo 01 bộ hồ sơ/1 cơ quan.
|
Bước 5
|
*Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thẩm định hồ sơ (sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố gọi chung là cấp
sở):
5.1. Văn thư cấp sở
tiếp nhận hồ sơ và xử lý theo hình thức công văn đến, chuyển hồ sơ tới Lãnh
đạo cấp sở.
5.2. Lãnh đạo cấp
sở hoặc người được ủy quyền xử lý văn bản chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo Phòng
chuyên môn thuộc cấp sở.
5.3. Lãnh đạo Phòng
chuyên môn chuyển hồ sơ tới Công chức chuyên môn của Phòng.
5.4. Công chức
chuyên môn nghiên cứu hồ sơ, dự thảo văn bản thẩm định và trình Lãnh đạo
Phòng chuyên môn.
5.5. Lãnh đạo Phòng
chuyên môn hoàn chỉnh dự thảo, ký nháy văn bản thẩm định và trình Lãnh đạo
cấp sở.
5.6. Lãnh đạo cấp
sở xem xét, ký văn bản thẩm định.
5.7. Văn thư cấp sở
lấy số văn bản, phát hành văn bản tới BQL.
|
- Lãnh đạo cấp sở;
- Lãnh đạo Phòng chuyên môn
thuộc cấp sở;
- Công chức chuyên môn của
Phòng;
- Văn thư
cấp sở.
|
* Tổng thời gian: 12
ngày
- Thời gian chuyển hồ sơ từ
Văn thư cấp sở tới Lãnh đạo cấp sở 1/4 ngày.
- Xử lý chuyển hồ sơ từ Lãnh
đạo cấp sở tới Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc cấp sở : 1/4 ngày.
- Xử lý chuyển hồ sơ từ Lãnh
đạo Phòng chuyên môn tới Công chức chuyên môn của Phòng: 1/4 ngày.
- Công chức chuyên môn nghiên
cứu hồ sơ, dự thảo Văn bản thẩm định và trình Lãnh đạo Phòng: 06 ngày.
- Lãnh đạo Phòng hoàn chỉnh
và ký nháy Văn bản thẩm định, trình Lãnh đạo cấp sở: 03 ngày.
- Lãnh đạo cấp sở xem xét,
ký Văn bản thẩm định: 02 ngày.
- Văn thư cấp sở lấy số văn
bản và phát hành: 1/4 ngày.
|
Văn bản thẩm định hồ sơ của
cấp sở (gửi tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư và BQL).
|
Bước 6
|
* BQL lập hồ sơ xin ý kiến
thẩm định của UBND tỉnh về dự án đầu tư sân gôn:
- Văn thư BQL tiếp nhận Văn
bản thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và gửi tới người
được Lãnh đạo BQL ủy quyền xử lý văn bản.
- Người được Lãnh đạo BQL
ủy quyền xử lý văn bản chuyển văn bản thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền tới Lãnh đạo Phòng QLĐT.
- Lãnh đạo Phòng QLĐT chuyển
văn bản thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tới Công chức
chuyên môn của Phòng.
- Công chức chuyên môn Phòng
QLĐT tổng hợp ý kiến tham gia thẩm định của các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền; dự thảo Tờ trình trình UBND tỉnh và gửi tới Lãnh đạo Phòng QLĐT. Nội
dung Tờ trình là trình UBND tỉnh có ý kiến về các nội dung: Nhu cầu sử dụng
đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với dự án được giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất); phương án giải phóng mặt bằng, di
dân, tái định cư (nếu có) đối với dự án đầu tư đề nghị giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; các nội dung khác thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
- Lãnh đạo Phòng QLĐT hoàn
chỉnh và ký nháy Tờ trình và gửi tới Lãnh đạo BQL.
- Lãnh đạo BQL xem xét ký
Tờ trình.
- Văn thư BQL lấy số văn
bản Tờ trình và gửi kèm theo hồ sơ tới UBND tỉnh.
|
- Người được Lãnh đạo BQL
ủy quyền xử lý văn bản;
- Lãnh đạo Phòng QLĐT;
- Công chức chuyên môn
Phòng QLĐT;
- Văn thư BQL;
- Công chức Văn phòng UBND
tỉnh làm việc tại Trung tâm.
|
* Tổng thời gian: 2,5
ngày:
- Xử lý, chuyển Văn bản thẩm
định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ Văn thư BQL tới người được
Lãnh đạo BQL ủy quyền xử lý văn bản, tới Lãnh đạo Phòng QLĐT và tới Công chức
chuyên môn Phòng QLĐT: 1/4 ngày.
- Công chức chuyên môn Phòng
QLĐT tổng hợp ý kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, xây
dựng Tờ trình: 01 ngày.
- Lãnh đạo Phòng QLĐT hoàn
chỉnh hồ sơ, ký nháy Tờ trình, gửi tới Lãnh đạo BQL: 3/4 ngày.
- Lãnh đạo BQL xem xét ký
Tờ trình: 1/4 ngày.
- Văn thư vào số Tờ trình
và gửi kèm theo hồ sơ tới UBND tỉnh: 1/4 ngày.
|
Hồ sơ BQL trình UBND tỉnh
gồm: (Bản tổng hợp ý kiến thẩm định hồ sơ dự án đầu tư sân gôn của các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền; Tờ trình của BQL và hồ sơ dự án đầu tư sân gôn).
|
Bước 7
|
* UBND tỉnh xem xét, thẩm
định dự án đầu tư sân gôn
|
|
* Tổng
thời gian 07 ngày.
|
|
7.1. nhận hồ
sơ và chuyển hồ sơ:
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ (nếu chưa đảm bảo theo quy định: Không tiếp nhận, đồng thời
hướng dẫn cơ quan trình duyệt bổ sung, điều chỉnh theo quy định).
- Sau khi hồ sơ hợp lệ, viết
giấy tiếp nhận hồ sơ và vào sổ theo dõi.
|
Công chức, viên chức Văn
phòng UBND tỉnh làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
|
1/4 ngày.
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu kiểm soát quy
trình giải quyết hồ sơ
|
7.2.
Phân công xử lý.
|
Lãnh đạo phòng Kinh tế tổng hợp.
|
1/4 ngày.
|
|
7.3. Thẩm
tra - đề xuất:
- Kiểm tra nội dung hồ sơ.
- Nghiên cứu, đề xuất phương
án xử lý, dự thảo văn bản chỉ đạo.
|
Chuyên viên thụ lý.
|
2,5 ngày.
|
Dự thảo Văn bản thẩm định
dự án đầu tư/Văn bản chỉ đạo.
|
7.4.
Trình hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế Tổng hợp.
|
01 ngày.
|
7.5. Lãnh
đạo Văn phòng xem xét, cho ý kiến.
|
Lãnh đạo Văn phòng.
|
01 ngày
|
7.6. Lãnh
đạo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
|
Lãnh đạo UBND tỉnh.
|
1,5 ngày.
|
7.6.1. Trường hợp "Hồ
sơ đạt", chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh phát hành
|
|
|
Dự thảo Văn bản thẩm định dự
án đầu tư
|
7.6.2.Trường hợp hồ sơ cần
làm rõ một số nội dung, Lãnh đạo UBND tỉnh chuyển chuyên viên xử lý lại.
Chuyên viên Nhập phiếu bổ
sung/Văn bản đề nghị làm rõ.
|
|
1/4 ngày
|
Văn bản đề nghị làm rõ/Phiếu
yêu cầu bổ sung.
Hồ sơ ở trạng thái "Chờ
bổ sung"
Sau khi Cơ quan nộp hồ sơ
hoàn thiện, thời gian xử lý tính lại từ ngày bổ sung hồ sơ.
Quy trình quay lại bước 1
|
7.7. Bộ phận
văn thư lấy số văn bản, phát hành văn bản tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn thư.
|
1/4 ngày.
|
Văn bản thẩm định dự án đầu
tư
|
Bước 8
|
* Lập Báo cáo thẩm định
hồ sơ.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
15 ngày.
|
Báo cáo của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư về việc thẩm định hồ sơ dự án đầu tư, kèm theo hồ sơ (trình Thủ tướng Chính
phủ).
|
Bước 9
|
* Quyết định chủ trương
đầu tư.
|
Thủ tướng
Chính phủ.
|
05 ngày.
|
Quyết định chủ trương đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ hoặc văn bản thông báo từ chối (gửi tới BQL).
|
Bước 10
|
* Chuyển kết quả tới Công
chức BQL làm việc tại Trung tâm.
|
Văn thư
BQL.
|
1/4 ngày.
|
Xác nhận vào Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 11
|
* Trả kết quả:
- Trả kết quả cho tổ chức
cá nhân, nhận lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả:
+ Trường hợp trước hẹn hoặc
đúng hẹn trả kết quả thì xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử và thông báo
cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả;
+ Trường hợp trễ hẹn do chủ
quan thì đề nghị công chức có lỗi lập phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết
quả (có xác nhận của Lãnh đạo chủ quản).
|
Công chức BQL làm việc tại
Trung tâm.
|
1/4 ngày.
|
Quyết định chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ hoặc văn bản thông báo từ chối.
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
|
45 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Quy
trình số 2:
Thủ tục: Quyết định chủ
trương đầu tư đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối
với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
* Tiếp nhận hồ sơ dự án
đầu tư (hồ sơ) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Trung tâm) và chuyển
hồ sơ tới Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh (BQL).
Công chức của BQL làm việc
tại Trung tâm: Kiểm tra, tiếp nhận và chuyển hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không
đúng quy định thì từ chối tiếp nhận.
- Trường hợp hồ sơ chưa hoàn
thiện thì yêu cầu bổ sung hoàn thiện.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ
thì tiếp nhận:
+ Quét (scan),
nhập dữ liệu phần mềm một cửa điện tử của BQL tại Trung tâm;
+ Ghi chép và cập nhật vào
sổ theo dõi hồ sơ;
+ Chuyển 08 bộ hồ sơ tới
BQL (kèm theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ).
- Văn thư BQL tiếp nhận hồ
sơ, xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và chuyển toàn bộ
hồ sơ đến Lãnh đạo BQL.
|
- Công chức, viên chức BQL
làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Văn thư
BQL.
|
1/2 ngày/ngày làm việc (ngày), tính từ thời điểm nhận đủ hồ sơ,
văn bản, giấy tờ hợp lệ.
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ/ Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ.
|
Bước 2
|
* Xử lý, chuyển tiếp hồ
sơ tại BQL:
- Lãnh đạo BQL xử lý
chuyển hồ sơ tới Phòng Quản lý đầu tư (QLĐT).
- Lãnh đạo Phòng QLĐT xử
lý chuyển hồ sơ tới Công chức chuyên môn của Phòng.
- Công chức chuyên môn Phòng
QLĐT tiếp nhận toàn bộ hồ sơ.
|
- Lãnh đạo BQL;
- Lãnh đạo Phòng QLĐT;
- Công chức chuyên môn
Phòng QLĐT;
- Văn thư
BQL.
|
1/2 ngày.
|
Văn thư BQL và Công chức
chuyên môn Phòng QLĐT xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3
|
* Phòng QLĐT kiểm tra nội
dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ hoặc không hợp lệ thì Công chức chuyên môn của Phòng báo cáo Lãnh đạo Phòng
và kèm theo dự thảo văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ hoặc không tiếp
nhận hồ sơ, lý do. Lãnh đạo Phòng ký nháy văn bản và trình Lãnh đạo BQL. Lãnh
đạo BQL ký văn bản và gửi Văn thư BQL. Văn thư BQL lấy số văn bản, phát hành
văn bản tới Công chức BQL làm việc tại Trung tâm. Công chức BQL làm việc tại
Trung tâm thông báo tới tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ hoặc nhận
trả lại hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ
thì thực hiện các bước tiếp theo.
|
- Lãnh đạo BQL;
- Lãnh đạo Phòng QLĐT;
- Công chức chuyên môn
Phòng QLĐT;
- Văn thư BQL;
- Công chức BQL làm việc
tại Trung tâm.
|
1/2 ngày.
|
Văn bản của BQL yêu cầu bổ
sung hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ (trường hợp hồ sơ không hợp lệ).
|
Bước 4
|
* Lấy ý kiến của các bộ
và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thẩm định hồ sơ dự án đầu tư sân gôn:
- Công chức chuyên môn Phòng
QLĐT dự thảo văn bản gửi 02 bộ hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; văn bản lấy ý
kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các nội dung
quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ (gửi kèm
theo 01 bộ hồ sơ).
- Lãnh đạo Phòng QLĐT hoàn
chỉnh, ký nháy văn bản gửi hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; văn bản lấy ý
kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và gửi tới Lãnh đạo
BQL.
- Lãnh đạo BQL xem xét, ký
văn bản.
- Văn thư BQL lấy số văn
bản và phát hành văn bản, gửi kèm theo hồ sơ.
|
- Lãnh đạo BQL;
- Lãnh đạo Phòng QLĐT;
- Công chức chuyên môn
Phòng QLĐT;
- Văn thư
BQL.
|
* Tổng thời gian: 1,5
ngày:
- Công chức chuyên môn Phòng
QLĐT dự thảo văn bản gửi 02 bộ hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; văn bản lấy ý
kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 3/4 ngày.
- Lãnh đạo Phòng
QLĐT hoàn chỉnh, ký nháy văn bản gửi hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; văn bản
lấy ý kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và gửi tới
Lãnh đạo BQL: 1/4 ngày.
- Lãnh đạo BQL xem xét, ký
văn bản: 1/4 ngày.
- Văn thư BQL lấy số văn bản
và phát hành văn bản, gửi kèm theo hồ sơ: 1/4 ngày.
|
- Văn bản của BQL gửi kèm
theo 02 bộ hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Văn bản của BQL về việc
lấy ý kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, gửi kèm
theo 01 bộ hồ sơ/1 cơ quan.
|
Bước 5
|
*Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thẩm định hồ sơ (sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố gọi chung là cấp
sở):
5.1. Văn thư cấp sở
tiếp nhận hồ sơ và xử lý theo hình thức công văn đến, chuyển hồ sơ tới Lãnh
đạo cấp sở.
5.2. Lãnh đạo cấp
sở hoặc người được ủy quyền xử lý văn bản chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo Phòng
chuyên môn thuộc cấp sở.
5.3. Lãnh đạo Phòng
chuyên môn chuyển hồ sơ tới Công chức chuyên môn của Phòng.
5.4. Công chức
chuyên môn nghiên cứu hồ sơ, dự thảo văn bản thẩm định và trình Lãnh đạo
Phòng chuyên môn.
5.5. Lãnh đạo Phòng
chuyên môn hoàn chỉnh dự thảo, ký nháy văn bản thẩm định và trình Lãnh đạo
cấp sở.
5.6. Lãnh đạo cấp
sở xem xét, ký văn bản thẩm định.
5.7. Văn thư cấp sở
lấy số văn bản, phát hành văn bản tới BQL.
|
- Lãnh đạo cấp sở;
- Lãnh đạo Phòng chuyên môn
thuộc cấp sở;
- Công chức chuyên môn của
Phòng;
- Văn thư
cấp sở.
|
* Tổng thời gian: 12
ngày
- Thời gian chuyển hồ sơ
từ Văn thư cấp sở tới Lãnh đạo cấp sở 1/4 ngày.
- Xử lý chuyển hồ sơ từ Lãnh
đạo cấp sở tới Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc cấp sở : 1/4 ngày.
- Xử lý chuyển hồ sơ từ Lãnh
đạo Phòng chuyên môn tới Công chức chuyên môn của Phòng: 1/4 ngày.
- Công chức chuyên môn nghiên
cứu hồ sơ, dự thảo Văn bản thẩm định và trình Lãnh đạo Phòng: 06 ngày.
- Lãnh đạo Phòng hoàn
chỉnh và ký nháy Văn bản thẩm định, trình Lãnh đạo cấp sở: 03 ngày.
-Lãnh đạo cấp sở xem xét,
ký Văn bản thẩm định: 02 ngày.
-Văn thư cấp sở lấy số văn
bản và phát hành: 1/4 ngày.
|
Văn bản thẩm định hồ sơ của
cấp sở (gửi tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư và BQL).
|
Bước 6
|
* BQL lập hồ sơ xin ý kiến
thẩm định của UBND tỉnh về dự án đầu tư sân gôn:
- Văn thư BQL tiếp nhận Văn
bản thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và gửi tới người được
Lãnh đạo BQL ủy quyền xử lý văn bản.
- Người được Lãnh đạo BQL
ủy quyền xử lý văn bản chuyển văn bản thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền tới Lãnh đạo Phòng QLĐT.
- Lãnh đạo Phòng QLĐT chuyển
văn bản thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tới Công chức
chuyên môn của Phòng.
- Công chức chuyên môn Phòng
QLĐT tổng hợp ý kiến tham gia thẩm định của các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền; dự thảo Tờ trình trình UBND tỉnh và gửi tới Lãnh đạo Phòng QLĐT. Nội
dung Tờ trình là trình UBND tỉnh có ý kiến về các nội dung: Nhu cầu sử dụng
đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với dự án được giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất); phương án giải phóng mặt bằng, di
dân, tái định cư (nếu có) đối với dự án đầu tư đề nghị giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; các nội dung khác thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
- Lãnh đạo Phòng QLĐT hoàn
chỉnh và ký nháy Tờ trình và gửi tới Lãnh đạo BQL.
- Lãnh đạo BQL xem xét ký
Tờ trình.
- Văn thư BQL lấy số văn
bản Tờ trình và gửi kèm theo hồ sơ tới UBND tỉnh.
|
- Người được Lãnh đạo BQL
ủy quyền xử lý văn bản;
- Lãnh đạo Phòng QLĐT;
- Công chức chuyên môn
Phòng QLĐT;
- Văn thư BQL;
- Công chức Văn phòng UBND
tỉnh làm việc tại Trung tâm.
|
* Tổng thời gian: 2,5
ngày:
- Xử lý, chuyển Văn bản thẩm
định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ Văn thư BQL tới người được
Lãnh đạo BQL ủy quyền xử lý văn bản, tới Lãnh đạo Phòng QLĐT và tới Công chức
chuyên môn Phòng QLĐT: 1/4 ngày.
- Công chức chuyên môn Phòng
QLĐT tổng hợp ý kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, xây
dựng Tờ trình: 01 ngày.
- Lãnh đạo Phòng QLĐT hoàn
chỉnh hồ sơ, ký nháy Tờ trình, gửi tới Lãnh đạo BQL: 3/4 ngày.
- Lãnh đạo BQL xem xét ký
Tờ trình: 1/4 ngày.
- Văn thư vào số Tờ trình
và gửi kèm theo hồ sơ tới UBND tỉnh: 1/4 ngày.
|
Hồ sơ BQL trình UBND tỉnh
gồm: (Bản tổng hợp ý kiến thẩm định hồ sơ dự án đầu tư sân gôn của các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền; Tờ trình của BQL và hồ sơ dự án đầu tư sân gôn).
|
|
|
|
|
|
Bước 7
|
* UBND tỉnh xem xét, thẩm
định dự án đầu tư sân gôn
|
|
* Tổng
thời gian: 07 ngày.
|
|
7.1. nhận hồ
sơ và chuyển hồ sơ:
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ (nếu chưa đảm bảo theo quy định: Không tiếp nhận, đồng thời
hướng dẫn cơ quan trình duyệt bổ sung, điều chỉnh theo quy định).
- Sau khi hồ sơ hợp lệ, viết
giấy tiếp nhận hồ sơ và vào sổ theo dõi.
|
Công chức, viên chức của Văn
phòng UBND tỉnh làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
|
1/4 ngày.
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu kiểm soát quy
trình giải quyết hồ sơ
|
7.2.
Phân công xử lý.
|
Lãnh đạo phòng Kinh tế tổng hợp.
|
1/4 ngày.
|
|
7.3. Thẩm
tra - đề xuất:
- Kiểm tra nội dung hồ sơ.
- Nghiên cứu, đề xuất phương
án xử lý, dự thảo văn bản chỉ đạo.
|
Chuyên viên thụ lý.
|
2,5 ngày.
|
Dự thảo Văn bản thẩm định
dự án đầu tư/Văn bản chỉ đạo.
|
7.4.
Trình hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế Tổng hợp.
|
01 ngày.
|
7.5. Lãnh
đạo Văn phòng xem xét, cho ý kiến.
|
Lãnh đạo Văn phòng.
|
01 ngày
|
7.6. Lãnh
đạo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
|
Lãnh đạo UBND tỉnh.
|
1,5 ngày.
|
7.6.1. Trường hợp
"Hồ sơ đạt", chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh phát hành
|
|
1/4 ngày
|
Dự thảo Văn bản thẩm định
dự án đầu tư
|
7.6.2.Trường hợp hồ
sơ cần làm rõ một số nội dung, Lãnh đạo UBND tỉnh chuyển chuyên viên xử lý
lại.
Chuyên viên Nhập phiếu bổ
sung/Văn bản đề nghị làm rõ.
|
|
Văn bản đề nghị làm rõ/Phiếu
yêu cầu bổ sung.
Hồ sơ ở trạng thái "Chờ
bổ sung"
Sau khi Cơ quan nộp hồ sơ
hoàn thiện, thời gian xử lý tính lại từ ngày bổ sung hồ sơ.
Quy trình quay lại bước 1
|
7.7. Bộ phận văn thư lấy
số văn bản, phát hành văn bản tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn thư.
|
1/4 ngày.
|
Văn bản thẩm định dự án đầu
tư
|
Bước 8
|
* Lập Báo cáo thẩm định
hồ sơ.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
15 ngày.
|
Báo cáo của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư về việc thẩm định hồ sơ dự án đầu tư, kèm theo hồ sơ (trình Thủ tướng
Chính phủ).
|
Bước 9
|
* Quyết định chủ trương
đầu tư.
|
Thủ tướng
Chính phủ
|
05 ngày.
|
Quyết định chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ hoặc văn bản thông báo từ chối (gửi tới BQL).
|
Bước 10
|
* Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
(trường hợp Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận chủ trương đầu tư)
|
- Lãnh đạo BQL;
- Lãnh đạo Phòng Quản lý
đầu tư;
- Công chức chuyên môn của
Phòng Quản lý đầu tư.
|
- Công chức Phòng QLĐT lấy
mã số dự án đầu tư và điền đầy đủ thông tin vào Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư: 02 ngày.
- Lãnh đạo Phòng QLĐT kiểm
tra thông tin và ký nháy vào Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 02 ngày.
- Trưởng BQL xem xét, ký Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 01 ngày.
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư.
|
Bước 11
|
* Chuyển kết quả tới Công
chức BQL làm việc tại Trung tâm (kết quả bước 9 trường hợp Thủ tướng
Chính phủ không chấp thuận chủ trương đầu tư; kết quả bước 10 trường hợp Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư).
|
Văn thư
BQL.
|
1/4 ngày.
|
Xác nhận vào Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 12
|
* Trả kết quả:
- Trả kết quả cho tổ chức
cá nhân, nhận lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả:
+ Trường hợp trước hẹn hoặc
đúng hẹn trả kết quả thì xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử và thông báo
cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả;
+ Trường hợp trễ hẹn do chủ
quan thì đề nghị công chức có lỗi lập phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết
quả (có xác nhận của Lãnh đạo chủ quản).
|
Công chức BQL làm việc tại
Trung tâm.
|
1/4 ngày.
|
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (trường hợp Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư).
- Thông báo từ chối
(trường hợp Thủ tướng Chính phủ không chấp thuận chủ trương đầu tư).
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
|
50 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Quyết định 530/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 530/QĐ-UBND ngày 24/07/2020 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
822
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|