ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
11 tháng 01 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
ĐẨY MẠNH CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP SUỐT ĐỜI TRONG CÔNG NHÂN LAO
ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số
1268/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động
tại doanh nghiệp đến năm 2030”, Ủy ban nhân dân (UBND) Tỉnh xây dựng Kế hoạch
triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xây dựng và triển khai thực
hiện có hiệu quả chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong
công nhân lao động tại doanh nghiệp đến năm 2030”.
b) Xây dựng phong trào công
nhân lao động tích cực tham gia học tập và tạo điều kiện thuận lợi cho công
nhân lao động thực hiện trách nhiệm, quyền lợi được học tập thường xuyên, hình
thành thói quen tự học, tích cực học tập suốt đời, tận dụng mọi cơ hội học tập
để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
c) Duy trì và nâng cao chất lượng
các mô hình học tập trong công nhân lao động; huy động sức mạnh tổng hợp của cả
hệ thống chính trị và toàn xã hội tích cực tham gia đẩy mạnh các hoạt động học
tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
a) Tổ chức triển khai toàn diện,
đồng bộ các giải pháp để đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công
nhân lao động tại doanh nghiệp; nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện mô hình
công nhân lao động học tập góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh, đất nước và hội nhập quốc tế.
b) Kế hoạch phải đảm bảo tính
thiết thực, hiệu quả, đúng mục đích, phù hợp, linh hoạt, sáng tạo với điều kiện
thực tế của địa phương, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cộng đồng.
c) Có sự phối hợp tích cực, đồng
bộ, thống nhất, chặt chẽ giữa các ngành, các cấp, đoàn thể, tổ chức thực hiện đạt
và hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch đã đề ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục khơi dậy, phát huy
truyền thống hiếu học của công nhân lao động; tuyên truyền, vận động để công
nhân lao động tại doanh nghiệp hình thành thói quen tự học, tích cực học tập suốt
đời; hỗ trợ, tạo điều kiện để công nhân lao động tại các doanh nghiệp học tập
nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc, tiếp cận hệ thống giáo dục mở, góp phần đẩy mạnh
phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu
của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về chính trị, pháp luật: Phấn
đấu đến năm 2025 đạt 80%, đến năm 2030 đạt trên 95% công nhân lao động tại các
doanh nghiệp được tuyên truyền, phổ biến, học tập, quán triệt những chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các chỉ đạo của Tỉnh uỷ,
UBND Tỉnh có liên quan đến công nhân lao động gắn với những nội dung lý luận về
chức năng, nhiệm vụ của giai cấp công nhân và tổ chức Công đoàn Việt Nam, Công
đoàn Đồng Tháp.
b) Về kỹ năng nghề nghiệp: Phấn
đấu đến năm 2025 đạt 50%, đến năm 2030 đạt 75% công nhân lao động tại các doanh
nghiệp tham gia học tập nâng cao trình độ tay nghề, kỹ năng nghề.
c) Về kỹ năng sống: Phấn đấu đến
năm 2025 đạt 60%, đến năm 2030 đạt 85% công nhân lao động tại các doanh nghiệp
tham gia học tập các nội dung giáo dục kỹ năng sống.
d) Về ứng dụng công nghệ thông
tin, công nghệ số: Phấn đấu đến năm 2025 đạt 60%, đến năm 2030 đạt 85% công
nhân lao động tại các doanh nghiệp được phổ biến về công nghệ thông tin, công
nghệ số.
đ) Về mô hình học tập: Phấn đấu
đến năm 2025 đạt 60%, đến năm 2030 đạt 80% công nhân lao động tại các doanh
nghiệp đạt danh hiệu “Công dân học tập" do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về học tập suốt đời, góp phần xây dựng xã
hội học tập
a) Tập trung tuyên truyền các
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về học tập suốt
đời trong công nhân lao động ; tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch số
186/KH-UBND ngày 23/5/2022 của UBND Tỉnh về đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời
trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm
2030; Kế hoạch số 257/KH- UBND ngày 22/7/2022 của UBND Tỉnh về thực hiện Chương
trình “Xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn Tỉnh.
b) Tăng cường tuyên truyền
thông qua hội nghị, hội thảo, sinh hoạt chuyên đề và hệ thống Zalo, trang thông
tin, bản tin và các website sở, ngành Tỉnh, trên các phương tiện thông tin đại
chúng tại địa phương; biên soạn tài liệu, các hình thức tuyên truyền, sân chơi
văn hoá, tạo điều kiện cho công nhân lao động nâng cao kiến thức về chính trị,
pháp luật; tập huấn về kỹ năng tuyên truyền, vận động công nhân lao động, người
sử dụng lao động tham gia các hoạt động học tập suốt đời cho cán bộ công đoàn,
nhất là cán bộ công đoàn cơ sở.
c) Hưởng ứng Tuần lễ học tập suốt
đời, Ngày Sách và Văn hoá đọc Việt Nam hằng năm; tuyên truyền, phổ biến, vận động
công nhân lao động phấn đấu đạt danh hiệu “Công dân học tập”, có kỹ năng số để
có thể tự tìm kiếm, sử dụng, chia sẻ thông tin trên môi trường số, internet; kịp
thời biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các gương công nhân lao động và con công
nhân lao động hiếu học; nhân rộng các mô hình tốt, cách làm hay trong công nhân
lao động.
2. Triển
khai các biện pháp hỗ trợ công nhân lao động được học tập thường xuyên nhằm
nâng cao chất lượng và hiệu quả học tập suốt đời
a) Tiếp tục quan tâm triển
khai, thực hiện các giải pháp cụ thể, linh hoạt, phù hợp để hỗ trợ công nhân
lao động được học tập, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
b) Tham gia góp ý xây dựng các
chương trình đào tạo bổ sung, đào tạo kỹ năng nghề nghiệp mới cho công nhân,
người lao động tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Vận động các doanh nghiệp ưu
tiên bố trí nguồn kinh phí cho việc khuyến khích học tập, nâng cao tay nghề; tạo
điều kiện tốt nhất để hỗ trợ công nhân lao động được tham gia học tập suốt đời.
3. Đẩy mạnh
nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong tổ chức các hoạt động
học tập suốt đời cho công nhân lao động
a) Cơ sở giáo dục cao đẳng, đại
học: Đa dạng hóa hình thức học tập, phương thức học tập; đẩy mạnh đào tạo từ xa
về giáo dục và đào tạo để giúp công nhân lao động học tập, nâng cao trình độ
chuyên môn kỹ thuật.
b) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
Nghiên cứu thị trường lao động, chủ động phối hợp với các doanh nghiệp trong
đào tạo nâng cao tay nghề, kỹ năng nghề cho công nhân lao động; gắn kết đào tạo
nghề theo địa chỉ, đa dạng các hình thức đào tạo, khuyến khích phương thức tự học
để giúp công nhân lao động học tập, nâng cao trình độ tay nghề.
c) Các thiết chế văn hoá, thể
thao: Đổi mới, sáng tạo các mô hình hoạt động; đầu tư sửa chữa, xây dựng, nâng
cao chất lượng các thiết chế văn hoá, thể thao tại các doanh nghiệp; nâng cao
các dịch vụ phục vụ học tập suốt đời, hỗ trợ công nhân lao động đến tham gia
sinh hoạt và học tập.
4. Tổ chức
các phong trào thi đua, cuộc vận động, các hoạt động hỗ trợ thúc đẩy học tập suốt
đời trong công nhân lao động
a) Phát động thi đua học tập,
nâng cao kỹ năng nghề nghiệp gắn với thi đua Lao động giỏi, Lao động sáng tạo
trong công nhân lao động; tiếp tục triển khai phong trào ôn lý thuyết, luyện
tay nghề, các cuộc thi thợ giỏi, “Bàn tay vàng”; phát động phong trào thi đua
“Học để thay đổi và thích ứng với công nghệ 4.0”, từ đó, tổ chức cuộc vận động
thúc đẩy học tập suốt đời trong công nhân lao động, gắn kết với phong trào xây
dựng các mô hình: gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị thuộc xã quản lý; cộng đồng
học tập cấp xã; xây dựng huyện, thành phố học tập tiến đến xây dựng Tỉnh học tập.
b) Hỗ trợ công nhân lao động có
điều kiện thuận lợi tham gia học tập như: Xây dựng các thư viện, phòng đọc
sách, tủ sách pháp luật tại doanh nghiệp; bổ sung sách, báo, tờ gấp, poster,
các ấn phẩm truyền thông trên các nền tảng và môi trường công nghệ mới.
c) Làm tốt công tác khuyến khích,
thương lượng với người sử dụng lao động để đưa nội dung nâng cao trình độ học vấn,
tay nghề cho công nhân lao động vào thỏa ước lao động tập thể, các quy chế, quy
định của doanh nghiệp, đơn vị.
d) Tiếp tục huy động sự tham
gia, phối hợp của các doanh nghiệp để triển khai hiệu quả các cuộc vận động,
các phong trào thi đua nhằm thúc đẩy công nhân lao động học tập, lao động sáng
tạo.
5. Tăng cường
phối hợp giữa các cấp, ngành, các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Tăng cường sự phối hợp giữa
các cấp, các ngành, cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp
trong việc tổ chức cho công nhân lao động học tập kiến thức pháp luật, kỹ năng
nghề nghiệp, kỹ năng sống, những nội dung lý luận cơ bản về giai cấp công nhân
và tổ chức Công đoàn Việt Nam, Công đoàn Đồng Tháp.
b) Thực hiện tốt công tác phối
hợp với người sử dụng lao động trong việc tuyên truyền, vận động và hỗ trợ, tạo
điều kiện để công nhân lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
gồm: Ngân sách nhà nước hỗ trợ theo khả năng cân đối và phân cấp ngân sách quy
định tại Luật Ngân sách nhà nước; tài chính công đoàn trên cơ sở cân đối các
nguồn thu - chi của công đoàn các cấp (không bao gồm ngân sách nhà nước) và các
nguồn huy động hợp pháp khác, trong đó:
a) Nguồn ngân sách nhà nước hỗ
trợ đối với các nội dung chi:
- Chi tổ chức hội nghị, hội thảo
giới thiệu, tập huấn triển khai các nội dung của Kế hoạch;
- Chi điều tra, khảo sát về
tình hình, nhu cầu học tập của công nhân lao động để có các hình thức, biện
pháp tuyên truyền phù hợp, hiệu quả;
- Chi công tác tuyên truyền: tổ
chức các hoạt động tuyên truyền (sản xuất các chương trình phát thanh, truyền
hình trên phương tiện thông tin đại chúng, phát hành các ấn phẩm, sản phẩm truyền
thông, các tài liệu phục vụ cho hoạt động tuyên truyền) về đẩy mạnh các hoạt động
học tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp;
- Chi công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành về đẩy mạnh
các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp;
- Chi thực hiện các nhiệm vụ kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch.
b) Nguồn tài chính công đoàn thực
hiện các nội dung chi:
- Chi tổ chức thực hiện đối thoại,
thương lượng với người sử dụng lao động tạo điều kiện cho công nhân lao động học
tập;
- Chi tuyên truyền, biên soạn
tài liệu, tập huấn cho cán bộ công đoàn thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến
pháp luật, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng sống cho công nhân
lao động;
- Phát động, tổ chức, thực hiện
các phong trào thi đua về đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công
nhân lao động tại doanh nghiệp; khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất
sắc trong triển khai thực hiện Kế hoạch.
c) Nguồn kinh phí khác thực hiện
các nội dung chi:
- Chi cho công tác đào tạo và tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động
khi mới vào doanh nghiệp, đào tạo cho người lao động trước khi chuyển làm nghề
khác thuộc doanh nghiệp;
- Khuyến khích doanh nghiệp ưu
tiên bố trí kinh phí để thực hiện nâng cao tay nghề cho công nhân lao động.
2. Căn cứ các nhiệm vụ được
giao, hằng năm, Liên đoàn Lao động Tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện, trình UBND
Tỉnh phê duyệt; đồng thời, lập dự toán gửi cơ quan tài chính cùng cấp bố trí
kinh phí thực hiện Kế hoạch.
3. Các địa phương có trách nhiệm
cân đối ngân sách, bố trí kinh phí hằng năm thực hiện các công việc liên quan đến
triển khai việc học tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp.
4. Việc lập, chấp hành dự toán,
hạch toán kế toán và quyết toán thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn luật.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Liên đoàn Lao động Tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển
khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
b) Chỉ đạo các cấp công đoàn
triển khai thực hiện Kế hoạch, gắn với triển khai các nhiệm vụ chính trị, kinh
tế, xã hội của ngành, địa phương, đơn vị.
c) Định kỳ hằng năm tổ chức kiểm
tra, đôn đốc; sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, báo cáo
UBND Tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và
Đào tạo phối hợp với các Liên đoàn Lao động các huyện, thành phố triển khai thực
hiện Kế hoạch; chỉ đạo các Trung tâm giáo dục thường xuyên tổ chức các lớp học,
đa dạng hình thức học tập để đáp ứng nhu cầu vừa làm vừa học của công nhân lao
động.
b) Phối hợp, triển khai các nội
dung về học bổng, trợ cấp xã hội, miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền học phí và
sinh hoạt phí đối với công nhân lao động tham gia học tập theo quy định.
c) Chủ trì, hướng dẫn, tổ chức
Tuần lễ học tập suốt đời hằng năm; phối hợp với Hội Khuyến học Tỉnh triển khai,
thực hiện tiêu chí danh hiệu “Công dân học tập”.
3. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
a) Chỉ đạo các Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội phối hợp với các Liên đoàn Lao động huyện, thành phố triển
khai thực hiện Kế hoạch; chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp áp dụng các
hình thức đào tạo vừa làm vừa học, đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn, tạo điều
kiện hỗ trợ công nhân lao động học nghề, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp, đáp ứng
nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động.
b) Chủ trì, phối hợp với Liên
đoàn Lao động Tỉnh và các sở, ban, ngành nghiên cứu xây dựng, đề xuất ban hành
chính sách khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện cho công nhân lao động học nghề
dưới nhiều hình thức.
c) Chủ trì, phối hợp với Liên
đoàn Lao động Tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo phong trào ôn lý thuyết, luyện tay nghề,
thi thợ giỏi, thi nâng bậc thợ hằng năm tại doanh nghiệp.
d) Chủ trì công tác thanh tra,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách cho công nhân lao động
của người sử dụng lao động, trong đó có nội dung người sử dụng lao động thực hiện
trách nhiệm tạo điều kiện hỗ trợ công nhân lao động được học tập nâng cao trình
độ, kỹ năng nghề nghiệp.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì, phối hợp với Liên
đoàn Lao động Tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí địa phương và hệ thống
thông tin cơ sở thông tin, tuyên truyền về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp,
tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch; chế độ, chính sách liên quan
trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân lao động.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn tổ chức Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam hằng
năm.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
a) Chủ trì xây dựng các mô hình
hoạt động, chia sẻ, hợp tác nguồn thông tin, dữ liệu và các sản phẩm, dịch vụ hỗ
trợ học tập trên nền tảng công nghệ số nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, nguồn
nhân lực tại các thiết chế văn hóa, thể thao, phục vụ nhu cầu học tập suốt đời
của công nhân lao động.
b) Phối hợp với Liên đoàn Lao động
Tỉnh tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về văn hóa, thể thao cho cán bộ công đoàn;
phổ biến, hướng dẫn xây dựng văn hóa ứng xử trong công nhân lao động.
6. Sở Tài chính
a) Thẩm định, bố trí kinh phí để
thực hiện Chương trình theo quy định.
b) Phối hợp với Liên đoàn Lao động
Tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn đối với các hoạt động của kế hoạch;
phối hợp thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện.
7. Hội Khuyến học Tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Liên
đoàn Lao động Tỉnh hướng dẫn thực hiện tiêu chí “Công dân học tập” trong công
nhân lao động tại doanh nghiệp.
b) Phối hợp tuyên truyền, vận động
để công nhân lao động phấn đấu đạt danh hiệu “Công dân học tập”.
8. Hiệp Hội doanh nghiệp Tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Liên
đoàn Lao động Tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan tuyên truyền, vận động người
sử dụng lao động thực hiện xây dựng kế hoạch hằng năm và bố trí kinh phí, thời
gian, cơ sở vật chất cho việc đào tạo và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, đào tạo lại nghề cho công nhân lao động đang làm
việc tại doanh nghiệp.
b) Chủ trì, phối hợp với Liên
đoàn Lao động Tỉnh vận động người sử dụng lao động ưu tiên bố trí kinh phí để hỗ
trợ công nhân lao động học tập.
9. UBND các huyện, thành phố
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao, phối hợp Sở, ngành Tỉnh triển khai Kế hoạch trong phạm vi địa phương quản
lý.
10. Chế độ thông tin, báo
cáo
Định kỳ trước ngày 20 tháng 11
hằng năm, các đơn vị, địa phương gửi báo cáo kết quả thực hiện về Liên đoàn Lao
động Tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và địa phương phản ánh về
Liên đoàn Lao động Tỉnh để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- TT/TU, HĐND Tỉnh;
- CT, PCT/UBND Tỉnh;
- Các Sở, ngành Tỉnh được giao nhiệm vụ tại mục V;
- UBND các huyện, thành phố;
- Hội Khuyến học Tỉnh;
- Lưu: VT, THVX(Tuyen).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Tấn Bửu
|