ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 60/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TỔNG
KẾT 05 NĂM TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN LUẬT QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ
CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Thực hiện Kế hoạch số 38/KH-BCA-C06 ngày 02/02/2023
của Bộ Công an về tổng kết 05 năm triển khai, thực hiện Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Đồng thời, để đánh giá những kết quả đạt
được, khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế, bài học kinh nghiệm, kịp thời đề
ra phương hướng, giải pháp thực hiện hiệu quả trong thời gian tới và xây dựng ý
kiến vào hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ theo đúng quy định, UBND thành phố Hà Nội ban hành kế hoạch
tổng kết 05 năm triển khai, thực hiện Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Đánh giá khách quan, toàn diện kết
quả triển khai, thực hiện Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017 và Luật sửa đổi, bổ sung số
50/2019/QH14 ngày 25/11/2019, sau đây viết gọn là Luật) và các văn bản hướng
dẫn thi hành; phát hiện những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc để kiến nghị,
đề xuất sửa đổi các văn bản cho phù hợp với tình hình thực tế.
1.2. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các
quy định liên quan để thực hiện cải cách thủ tục hành chính, cắt giảm các thủ tục,
giấy tờ không cần thiết trong lĩnh vực quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ theo các Nghị quyết, quyết định, đề án của Chính phủ, tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho người dân và doanh nghiệp.
1.3. Thông qua tổng kết thực hiện Luật
và các văn bản hướng dẫn thi hành để cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, toàn
diện về công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ góp phần
phục vụ có hiệu quả việc nghiên cứu, xây dựng Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
2. Yêu cầu
2.1. Việc tổng kết, triển khai, thực
hiện Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành phải được tiến hành nghiêm túc,
khách quan, thực chất, toàn diện; bảo đảm đúng mục đích và tiến độ đề ra.
2.2. Bám sát nội dung tổng kết, kèm
theo số liệu chứng minh cụ thể, tập trung phân tích tồn tại, hạn chế, vướng mắc
của Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành đề xuất giải pháp cụ thể sửa đổi, bổ
sung Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
2.3. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa
các đơn vị liên quan trong quá trình tổng kết Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
II. PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC
TỔNG KẾT
1. Phạm vi tổng kết
1.1. Phạm vi tổng kết Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và các văn bản hướng dẫn thi hành được
thực hiện đối với tất cả các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã thuộc
thành phố Hà Nội.
1.2. Mốc thời gian thông tin, số liệu
tổng kết: Tính từ 01/07/2018 đến hết ngày 31/01/2023.
2. Nội dung báo cáo tổng kết
2.1. Đặc điểm tình hình có liên quan
đến công tác triển khai thực hiện Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2.2. Công tác triển khai: Công tác chỉ
đạo, tham mưu, hướng dẫn triển khai, thực hiện Luật, các văn bản hướng dẫn thi
hành.
2.3. Kết quả tổ chức thực hiện:
a) Trách nhiệm quản lý nhà nước về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ và công cụ hỗ trợ.
b) Công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, các văn bản hướng dẫn thi hành.
c) Công tác đăng ký, cấp giấy phép, giấy xác nhận;
đào tạo, huấn luyện, cấp giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
d) Thực hiện cải cách hành chính trong công tác
đăng ký, quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
e) Kết quả thực hiện việc tiếp nhận, thu gom, phân
loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
g) Kết quả công tác phòng ngừa, đấu tranh phòng chống
tội phạm, vi phạm pháp luật về vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
h) Những bài học kinh nghiệm.
2.4. Khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn
chế và nguyên nhân, kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan
và các giải pháp tổ chức thực hiện.
2.5. Phương hướng, nhiệm vụ tổ chức
thực hiện trong thời gian tới.
(Có đề cương báo
cáo tổng kết và phụ lục gửi kèm)
3. Hình thức tổng kết: Căn cứ vào tình hình
thực tế, thành phố Hà Nội thực hiện tổng kết 05 năm Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ bằng hình thức báo cáo tổng kết (không tổ
chức hội nghị tổng kết).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, địa bàn,
lĩnh vực được phân công, các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã chỉ
đạo xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện của đơn vị theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện,
thị xã thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo kết quả về UBND Thành phố (qua
Công an Thành phố, địa chỉ: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
số 44 Phạm Ngọc Thạch, quận Đống Đa, Hà Nội; đầu mối liên hệ, trao đổi, Sđt:
0692.191.555; đ/c Nguyễn Thành Lâm - Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội, Sđt: 0966.919.156) trước ngày 10/3/2023.
3. Giao Công an Thành phố là cơ quan thường
trực tổng kết 05 năm triển khai, thực hiện Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ, phối hợp Văn phòng UBND Thành phố theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc triển khai, thực hiện của các đơn vị; tổng hợp tình hình, kết quả thực
hiện; xây dựng dự thảo báo cáo tổng kết của UBND Thành phố theo quy định; phối
hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua khen thưởng Thành phố) tham mưu, đề xuất
UBND Thành phố khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc theo quy định.
UBND Thành phố yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm
túc triển khai thực hiện các nội dung trên. Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh khó khăn, vướng mắc các đơn vị kịp thời phản ánh về Công an Thành phố để tổng
hợp, đề xuất, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Công an (C06, V01);
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- PCT TTUBND TP Lê Hồng Sơn;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, PCVP, NC;
- Lưu: VT, NC.
9294 - 7
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TỔNG
KẾT 05 NĂM TRIỂN KHAI, THI HÀNH LUẬT QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ
CÔNG CỤ HỖ TRỢ
(Kèm theo KH số: 60/KH-UBND ngày 01/3/2023 của UBND TP)
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÓ LIÊN
QUAN
Phần này tập trung nêu một số nét cơ bản về đặc điểm,
tình hình nổi bật về địa lý, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, trật tự, an
toàn xã hội và các vấn đề có liên quan, tác động ảnh hưởng đến việc tổ chức thực
hiện Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và các văn bản
hướng dẫn thi hành; dự báo tình hình có liên quan đến vũ khí, vật liệu nổ, công
cụ hỗ trợ trên địa bàn trong thời gian tới.
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Công tác triển khai
1.1. Công tác tham mưu, ban hành các văn bản triển
khai thực hiện Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
1.2. Tổ chức hội nghị triển khai (hình thức,
thành phần, nội dung Hội nghị triển khai của các cấp...); công tác rà soát,
báo cáo cấp có thẩm quyền bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung các văn bản trái quy định với
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
1.3. Công tác phối hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể
trong tổ chức triển khai, thực hiện Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1.4. Tổ chức bộ máy, rà soát, sắp xếp, bố trí đội
ngũ cán bộ và chuẩn bị các điều kiện, phương tiện phục vụ cho việc triển khai
thực hiện Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
2. Công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ
2.1. Trách nhiệm quản lý nhà nước về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ và công cụ hỗ trợ theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
a) Ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục vũ khí, vật
liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ.
b) Quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; tiêu chuẩn kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ.
c) Tổ chức đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng về quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ.
d) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công
nghệ vào công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công
cụ hỗ trợ.
e) Thực hiện thống kê nhà nước về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ.
g) Hợp tác quốc tế về quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ.
h) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo; khen thưởng và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ.
2.2. Công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
a) Nội dung, hình thức, phương pháp tuyên truyền.
b) Các kinh nghiệm, mô hình tuyên truyền hiệu quả.
c) Việc lập, duy trì hoạt động của Ban Chỉ đạo triển
khai thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Ban
Chỉ đạo vận động giao nộp vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
2.3. Công tác đăng ký, quản lý vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ: Tổng số vũ khí, công cụ hỗ trợ hiện đang quản lý; kết quả công
tác quản lý, cấp các loại giấy phép về vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
2.4. Công tác đào tạo, huấn luyện về vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ: Tổng số lớp đào tạo, huấn luyện; tổng số giấy chứng nhận sử
dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ đã cấp.
2.5. Công tác thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất
về công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
2.6. Công tác phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm,
vi phạm về vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. Trong đó, nêu rõ các vụ vi phạm;
kết quả xử lý đối với các vụ việc vi phạm về vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
(số vụ, đối tượng khởi tố, truy tố, xét xử, xử phạt vi phạm hành chính, phạt
tiền).
2.7. Kết quả vận động nhân dân giao nộp vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
a) Kết quả tổ chức tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo
quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
b) Kết quả kiểm tra, rà soát và thu hồi vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ của các đối tượng theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ BÀI
HỌC KINH NGHIỆM
1. Nhận xét, đánh giá
1.1. Ưu điểm: Nội dung này nêu rõ những kết quả đạt
được trong triển khai thực hiện Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1.2. Khó khăn, vướng mắc; tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân: Nội dung tập trung đánh giá, làm rõ những khó khăn, vướng mắc, tồn
tại, hạn chế của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Một số bài học kinh nghiệm trong tổ chức
triển khai thực hiện Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT:
Nêu rõ, cụ thể những kiến nghị, đề xuất nội dung cần sửa đổi, bổ sung Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
V. PHƯƠNG HƯỚNG THỜI GIAN TỚI
Tập trung làm rõ những nội dung công việc cần thực
hiện, biện pháp và những điều kiện cần thiết để triển khai thực hiện hiệu quả
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và các văn bản hướng
dẫn thi hành trong thời gian tới.
TÌNH HÌNH CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ VŨ KHÍ, CÔNG CỤ
HỖ TRỢ
(Kèm theo KH số:
60/KH-UBND ngày 01/3/2023 của UBND Thành phố)
STT
|
|
TỔNG SỐ VŨ KHÍ,
CÔNG CỤ HỖ TRỢ ĐANG QUẢN LÝ
|
TÌNH HÌNH CÔNG
TÁC QUẢN LÝ
|
GHI CHÚ
|
CHỦNG LOẠI
|
Tổng số
|
Đã cấp giấy
phép, giấy xác nhận
|
Chưa cấp giấy
phép, giấy xác nhận
|
Mất
|
Thanh lý, hỏng
|
Sửa chữa
|
Nơi khác chuyển
đến hoặc do nguồn khác
|
Chuyển đi nơi
khác
|
Kiểm tra định kỳ
|
|
1
|
Vũ khí quân dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vũ khí thô sơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vũ khí thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công cụ hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
CÁN BỘ LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG VỀ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU
NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ
(Kèm theo KH số:
60/KH-UBND ngày 01/3/2023 của UBND Thành phố)
Cơ quan, đơn vị
|
Buổi
|
Lượt
|
Số người tham
gia
|
Phát tin, bài,
phóng sự
|
Ký cam kết (lượt
ký)
|
Panô, áp phích,
băng đĩa
|
Tuyên truyền, vận
động cá biệt
|
Lượt
|
Số người được
tuyên truyền
|
Số người có uy
tín tham gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
CÁN BỘ LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾT QUẢ VẬN ĐỘNG THU HỒI VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ
HỖ TRỢ
(Kèm theo KH số:
60/KH-UBND ngày 01/3/2023 của UBND Thành phố)
Đơn vị
|
Nhóm đối tượng
|
Súng các loại (khẩu)
|
Đạn các loại (viên)
|
Lựu đạn bom, mìn, đầu đạn (quả)
|
Thuốc nổ (kg)
|
Kíp nổ (chiếc)
|
Dây cháy chậm (m)
|
Tiền chất thuốc nổ (kg)
|
Công cụ hỗ trợ (chiếc)
|
Vũ khí thô sơ (chiếc)
|
Linh kiện để lắp ráp vũ khí
|
Tổng số súng
|
Súng quân dụng
|
Súng hơi
|
Súng tự chế (súng săn, súng kíp, súng hơi ga, cồn),
súng khác
|
Súng thể thao
|
Tổng số đạn
|
Đạn quân dụng
|
Đạn khác
|
|
Xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồng bào dân tộc
|
Mông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dân tộc khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu giữ làm kỷ vật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trước kia được
trang bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
CÁN BỘ LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỐNG KÊ CÁC VỤ VIỆC LIÊN QUAN ĐẾN VŨ KHÍ, VẬT LIỆU
NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ
(Kèm theo KH số:
60/KH-UBND ngày 01/3/2023 của UBND Thành phố)
SỐ LIỆU
CÁC VỤ VIỆC
|
SỐ VỤ VIỆC
|
HẬU QUẢ
|
ĐỐI TƯỢNG GÂY RA VỤ VIỆC
|
VŨ KHÍ, VLN, CÔNG CỤ HỖ TRỢ LIÊN QUAN ĐẾN VỤ, VIỆC
THU HỒI ĐƯỢC
|
XỬ LÝ
|
Ghi chú
|
Số người chết
|
Số người bị thương
|
Thiệt hại khác
|
Quân đội, Dân quân tự vệ
|
Công an
|
Bảo vệ chuyên trách
|
ĐT được trang bị khác
|
Ngoài xã hội
|
Súng Q.dụng
|
Súng T.Thao
|
Súng săn
|
Loại súng khác
|
Lựu đạn, mìn (quả)
|
Thuốc nổ (kg)
|
Kíp nổ
|
CC HT
|
Vũ khí thô sơ (chiếc)
|
Số đối tượng bị bắt
|
Số vụ truy tố
|
Số vụ đã xét xử
|
Xử lý hành chính
|
Số tiền phạt (triệu)
|
Xử lý khác
|
1. SỬ DỤNG VK, VLN, CCHT GÂY ÁN
|
Tổng số vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giết người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cướp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chống người TH
công vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hành vi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. TAI NẠN LIÊN QUAN ĐẾN VK, VLN, CCHT
|
Tổng số vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng sai mục
đích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không
thành thạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sự cố bất ngờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên nhân khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. BUÔN BÁN TRÁI
PHÉP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. VẬN CHUYỂN
TRÁI PHÉP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. TÀNG TRỮ TRÁI
PHÉP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. SẢN XUẤT TRÁI
PHÉP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. MẤT VK, VLN, CCHT
|
Tổng số vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại kho, khu vực
sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại cơ quan tổ
chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mang đi công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các trường hợp
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
CÁN BỘ LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|