HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2016/NQ-HĐND
|
Lâm Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN LÀM
CĂN CỨ XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY;
TỶ LỆ KHOÁN KINH PHÍ PHỤC VỤ VIỆC NẤU ĂN TẬP TRUNG CHO HỌC SINH TẠI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng
11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính
sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Xét Tờ trình số 7297/TTr-UBND ngày
21 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể
đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục
vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh tại trường
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định khoảng cách
và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà
trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung
cho học sinh tại trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối với học sinh tiểu học và trung
học cơ sở phải bảo đảm một trong các điều kiện sau:
a) Là học sinh bán trú đang học tại
trường phổ thông dân tộc bán trú;
b) Là học sinh mà bản thân và bố, mẹ
hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn
đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc xã khu vực III, thôn
đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi.
Nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị
quyết này;
c) Là học sinh mà bản thân và bố, mẹ
hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó
khăn vùng dân tộc và miền núi đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở
thuộc xã khu vực II vùng dân tộc và miền núi. Nhà ở xa trường hoặc địa hình
cách trở giao thông đi lại khó khăn theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết
này.
2. Đối với học sinh trung học phổ
thông là người dân tộc thiểu số, phải bảo đảm các điều kiện
sau:
a) Đang học tại trường trung học phổ
thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học;
b) Bản thân và bố, mẹ hoặc người giám
hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân
tộc và miền núi.
Nhà ở xa trường hoặc địa hình cách
trở, giao thông đi lại khó khăn theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này.
3. Đối với học sinh trung học phổ
thông là người dân tộc Kinh, ngoài các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này
còn phải là nhân khẩu trong gia đình thuộc hộ nghèo.
4. Đối với các trường phổ thông, gồm:
a) Trường phổ thông dân tộc bán trú;
b) Trường phổ thông có tổ chức nấu ăn
tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo
quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn.
Điều 3. Quy định khoảng cách và
địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà
trong ngày
1. Khoảng cách:
a) Đối với nhà ở xa trường: Nhà ở xa
trường khoảng cách từ 4km trở lên đối với học sinh tiểu học; từ 7km trở lên đối
với học sinh trung học cơ sở và từ 10 km trở lên đối với học sinh trung học phổ
thông;
b) Đối với địa bàn có địa hình cách
trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi
cao; qua vùng sạt, lở đất, đá theo Phụ lục đính kèm.
2. Địa bàn: Xã, thôn đặc biệt khó
khăn vùng dân tộc và miền núi.
Điều 4. Khoán kinh phí phục vụ nấu
ăn cho học sinh
Trường phổ thông dân tộc bán trú tổ
chức nấu ăn tập trung cho học sinh bán trú và trường phổ thông
có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy
định tại Điều 2 Nghị quyết này được hỗ trợ kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học
sinh theo định mức khoán kinh phí bằng 250% mức lương cơ sở/01 tháng/30 học
sinh, số dư từ 15 học sinh trở lên được tính thêm một lần
định mức; nhưng mỗi trường chỉ được hưởng không quá 05 lần
định mức nêu trên/01 tháng và không quá 9 tháng/01 năm.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai
thực hiện Nghị quyết này.
2. Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo rà soát, điều chỉnh, bổ sung Phụ lục Quy định khoảng cách và địa bàn có địa
hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn làm căn cứ xác định học sinh không thể
đi đến trường và trở về nhà trong ngày cho phù hợp với điều kiện
thực tế của địa phương báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống
nhất để tổ chức thực hiện và báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần
nhất.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Hiêu Iực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và
có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Tài
chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra
VBQPPL);
- TTTU, UBND tỉnh, UBMTTQVN
tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm
Đồng;
- Đại biểu HĐND
tỉnh khóa IX;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể
cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành
phố;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo
Lâm Đồng;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Đức Quận
|
PHỤ LỤC
ĐỊA BÀN CÓ ĐỊA HÌNH
CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ
NHÀ TRONG NGÀY
(Kèm theo Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lâm Đồng).
Số
TT
|
Địa
bàn (thôn, bản)
|
Tên
trường
|
Khoảng
cách từ nhà đến trường
|
I
|
Huyện Cát Tiên
|
1
|
Mỹ Bắc (Mỹ Lâm)
|
THCS Nam Ninh
|
5km
|
2
|
Mỹ Trung (Mỹ Lâm)
|
THCS Nam Ninh
|
4km
|
3
|
Ninh Hậu (Nam Ninh)
|
- THCS Nam Ninh
- THPT Gia Viễn
|
4km
8km
|
4
|
Ninh Hải (Nam Ninh)
|
- THCS Nam Ninh
- THPT Gia Viễn
|
4km
7km
|
5
|
Ninh Thủy (Nam Ninh)
|
- THCS Nam Ninh
- THPT Gia Viễn
|
5km
9km
|
6
|
Ninh Trung (Nam Ninh)
|
- THCS Nam Ninh
- THPT Gia Viễn
|
4km
8km
|
II
|
Huyện Đức Trọng
|
1
|
Đoàn Kết (N Thol Hạ)
|
Tiểu học NThol Hạ
|
2km
|
2
|
Nam Loan (Ninh Loan)
|
- Tiểu học Ninh Loan
- THCS Ninh Loan
|
3 km
3,5km
|
3
|
Phú Ao (Tà Hine)
|
THCS Tà Hine
|
5km
|
4
|
Takareng (Tà Hine)
|
THCS Tà Hine
|
5km
|
5
|
Bleng (Tà Hine)
|
THCS Tà Hine
|
4 km
|
6
|
Ma Am (Đà Loan)
|
THCS Đà Loan
|
4,5
km
|
7
|
Tà Nhiên (Tà Năng)
|
Tiểu học Tà Năng
|
2,5
km
|
8
|
Masra (Tà Năng)
|
Tiểu học Tà Năng
|
3 km
|
9
|
Tà Sơn (Tà năng)
|
THCS Tà Năng
|
4 km
|
10
|
Tơmarang (Đa Quyn)
|
Tiểu học Chơ Ré
|
3,5
km
|
11
|
Ma Kia (Đa Quyn)
|
Phân trường Ma Bó (TH Chơ Ré)
|
3,5
km
|
12
|
Toa Cát (Đa Quyn)
|
- Phân trường Toa Cát (Tiểu học Chơ
Ré)
- Lớp nhô THCS tại Tiểu học Chơ Ré
|
3,5
km
6 km
|
III
|
Huyện Lâm Hà
|
1
|
Bằng Sơn (Tân Thanh)
|
- PTDTBT Tiểu học Tân Thanh 2
- THCS Tân Thanh
- THCS Lê Văn Tám
|
2 km
4 km
5 km
|
2
|
Tân Hợp (Tân Thanh)
|
- PTDTBT Tiểu học Tân Thanh 2
- THCS Lê Văn Tám
|
2 km
5 km
|
3
|
Xóm Thác Liêng Sê Nha, Đồi Thông
thôn Đoàn Kết (Tân Thanh)
|
- TH Tân Thanh 1
- TH Tân Thanh 3
- THCS Tân Thanh
|
2 km
2 km
4 km
|
4
|
Xóm 4 thôn Thống Nhất (Đan Phượng)
|
Điểm trường
Tân Lập của THCS Đan Phượng
|
4 km
|
5
|
Xóm 3 thôn Tân Lập (Đan Phượng)
|
Điểm trường Tân Lập của THCS Đan
Phượng
|
4 km
|
IV
|
Huyện Di Linh
|
1
|
Con Sỏ, Bo Cau, Đăng Gia, Bờ Nơm
(Sơn Điền)
|
THCS Sơn Điền
|
4 km
|
2
|
Ka Liêng (Sơn Điền)
|
TH Sơn Điền
|
3 km
|