ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1212/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC MÔI
TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh có
trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào
Hệ thống thông tin thủ tục hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định;
niêm yết, công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang
thông tin điện tử của đơn vị; thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ)
(qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh
(qua mạng);
- UBND các huyện, TX, TP (qua mạng);
- VPUB: CVP, các PCVP,
các CV, TTXT, CTTĐT;
- Lưu: VT, NC, TN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ ,CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
2
|
Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
|
3
|
Kiểm tra, xác nhận việc thực hiện
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự
án
|
4
|
Thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ
môi trường chi tiết
|
5
|
Đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn
giản
|
6
|
Thẩm định, phê duyệt phương
án/phương án bổ sung cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác
khoáng sản (trường hợp có hồ sơ trình
thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường kèm theo)
|
7
|
Thẩm định, phê duyệt phương
án/phương án bổ sung cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác
khoáng sản (trường hợp không có hồ sơ trình thẩm, định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo)
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Thẩm định và
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh,
thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều từ
14 giờ đến 16 giờ 30 phút) hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy
đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
+ Trong quá trình xử lý hồ sơ nếu nội
dung hồ sơ không đảm bảo quy định, Ban Quản lý sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
* Quy trình thẩm định và phê duyệt cụ
thể gồm các bước sau:
Thẩm định hồ sơ:
- Thẩm định hồ sơ báo cáo đánh giá
tác động môi trường thông qua Hội đồng thẩm định. Phòng Quản lý Tài nguyên và
Môi trường dự thảo Quyết định thành lập hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp xem xét quyết định.
- Trong quá trình thẩm định, cơ quan
thẩm định được tiến hành các hoạt động: Khảo sát, kiểm chứng các thông tin, số liệu về hiện trạng môi trường tại địa
điểm thực hiện dự án và khu vực kề cận; Lấy mẫu phân tích
kiểm chứng; Tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp phản biện nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường; Tổ chức
các cuộc họp đánh giá theo chuyên đề.
- Sau khi báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được thẩm định với kết quả thông qua không cần chỉnh
sửa, bổ sung hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án
hoàn thiện và gửi cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, gồm:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh
sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh
sửa, bổ sung: 01 bản chỉnh;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường
được đóng quyển gáy cứng, chủ dự án ký vào phía dưới của từng
trang báo cáo kể cả phụ lục (trừ trang bìa thực hiện theo
mẫu quy định tại Phụ lục 2.2
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT): 3 bản;
+ Đĩa CD trên đó chứa một (01) tệp văn
bản điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và một (01) tệp văn
bản điện tử định dạng đuôi “.pdf” chứa nội dung đã quét (scan) của toàn bộ báo
cáo (kể cả phụ lục): 01 đĩa.
Phê duyệt và gửi kết quả
- Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
ban hành quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp gửi quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi thực hiện dự án; gửi quyết định phê duyệt
kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả TTHC cho tổ chức, cá
nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo
ĐTM thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.1 của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT: 01
bản chính;
2. Báo cáo ĐTM của dự án. Hình thức
trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung của báo cáo ĐTM thực
hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục 2.2 và 2.3 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT: 07 bản chính (Trường hợp số lượng
thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy (07) người, chủ dự án phải cung cấp
thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường);
3. Báo cáo dự án đầu tư (báo cáo
nghiên cứu khả thi): 01 bản chính.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian chủ dự án hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo ĐTM).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ dự án có dự án đầu tư trên địa
bàn khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
đã được phê duyệt và đã xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa.
Phí, lệ phí: 3.500.000 đồng
Tên mẫu đơn, tờ khai
- Phụ
lục 2.1: Mẫu văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT);
- Phụ
lục 2.2: Mẫu
trang bìa, trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường (ban hành kèm
theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT);
- Phụ
lục 2.3: Mẫu cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường (ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT).
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo vệ môi trường, số
55/2014/QH13, ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày
21/7/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày
20/10/2016 của UBND tỉnh về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định 1100/2009/QĐ-UBND ngày
30/5/2009 của UBND Tỉnh về việc Quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử
dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phụ
lục 2.1: Mẫu văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:….
V/v thẩm định báo cáo ĐTM của dự án (2)
|
(Địa danh), ngày ….. tháng …. năm…..
|
Kính gửi:
(3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của (2),
thuộc mục số ... Phụ lục II
(hoặc thuộc mục số ... Phụ lục III) Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Dự án đầu tư do ... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện dự án:…..;
- Địa chỉ liên hệ:……;
- Điện thoại:
Fax:...; E-mail:……
Chúng tôi gửi đến
quý (3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương.
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án.
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của
các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có
gì sai phạm chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường của dự án.
Nơi nhận:
- Như trên;
-…;
- Lưu:...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng đấu)
|
Ghi chú: (1) chủ dự án; (2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Cơ quan có thẩm
quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; (4) Đại diện có
thẩm quyền của chủ dự án.
Phụ
lục 2.2: Mẫu trang bìa,
trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
Cơ
quan chủ quản/phê duyệt dự án (nếu có)
(1)
BÁO
CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của
dự án (2)
CHỦ
DỰ ÁN (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Địa
danh(**), tháng ... năm ...
|
Ghi chú:
(1)
Tên cơ quan chủ dự án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của
dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa;
(**) Ghi địa danh cấp tỉnh nơi thực
hiện dự án hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án.
Phụ
lục 2.3: Cấu trúc và nội
dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29
tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
MỤC
LỤC
DANH
MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
MỞ
ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Trình bày tóm tắt về xuất xứ,
hoàn cảnh ra đời của dự án, sự cần thiết phải đầu tư dự án, trong đó nêu rõ loại
hình dự án mới, dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng công
suất, dự án điều chỉnh, dự án bổ sung hay dự án loại khác.
Lưu ý:
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất phải nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan
ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy
xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc
văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc văn bản thông báo về việc xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
đang hoạt động đã được cơ quan có thẩm quyền cấp
trước đó (nếu có);
- Đối với trường hợp dự án phải lập
lại báo cáo phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số,
ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan ban hành kèm theo
bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước đó đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương
đương.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự
án, quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của các dự án,
quy hoạch phát triển có liên quan đến dự án).
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu
kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải nêu rõ tên gọi của các khu đó, sao
và đính kèm các văn bản sau đây (nếu có) vào Phụ lục của
báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của
dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu
công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
khác.
- Văn bản xác nhận việc đã thực hiện,
hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất
và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của
việc thực hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật,
các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc
thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý:
Cần nêu đầy đủ, chính xác về số hiệu, ngày ban
hành, trích yếu nội
dung, cơ quan ban hành của từng văn bản.
2.2. Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp
lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do
chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác
động môi trường
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực hiện
ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay không
thuê đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp không thuê đơn vị tư vấn phải
nêu rõ cơ quan Chủ dự án có bộ phận chuyên môn, cán bộ
chuyên trách về môi trường. Trường hợp có thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị
tư vấn, họ và tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư
vấn.
- Danh sách (có chữ ký) của những người
trực tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Nêu rõ các thành viên của
chủ dự án và các thành viên của đơn vị tư vấn (nếu
có), nêu rõ học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo, và nội dung phụ trách trong quá trình ĐTM của từng thành viên và thông tin về chứng chỉ tư
vấn ĐTM, gồm có: số, ngày,
tháng, cơ quan cấp chứng chỉ theo quy định của pháp luật về quản lý và cấp chứng chỉ tư vấn ĐTM.
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
Liệt kê đầy đủ các phương pháp đã được
sử dụng cụ thể ở nội dung nào trong quá trình thực hiện ĐTM và phân thành hai
(2) nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều tra, khảo
sát, nghiên cứu, đo đạc, phân tích môi trường, v.v.).
- Lưu ý:
Chỉ rõ mục đích áp dụng của từng phương pháp.
Chương 1
MÔ
TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác tên gọi của dự án (theo
báo cáo đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự
án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ, chính xác tên chủ dự án,
địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người đại diện theo pháp luật của chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả tọa
độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án trong mối
tương quan với:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống đường
giao thông; hệ thống sông suối, ao, hồ và các nguồn nước khác; rừng, khu dự trữ
sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự
trữ thiên nhiên thế giới...);
- Các đối tượng kinh tế - xã hội (khu
dân cư; khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình
văn hóa, tôn giáo; các di tích lịch sử…);
- Các đối tượng khác xung quanh khu vực
dự án có khả năng bị tác động bởi dự án.
Lưu ý:
Các thông tin về các đối tượng tại mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí
địa lý ở tỷ lệ phù hợp (trường hợp cần thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh) và có chú giải rõ ràng,
- Các phương án vị trí (nếu có) và
phương án lựa chọn.
Lưu ý:
- Mô tả cụ thể hiện trạng quản lý
và sử dụng đất trên diện tích đất của dự án;
- Cần thuyết minh rõ về sự phù hợp
của địa điểm thực hiện dự án với các quy định pháp luật và các quy hoạch phát
triển có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
(phương án chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về khối
lượng và quy mô (không gian và thời gian) của các hạng mục, theo từng giai đoạn
của dự án có khả năng gây tác động đến môi trường trong
quá trình thực hiện dự án, kèm theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất
cả các hạng mục công trình hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình có khả năng gây tác động đến môi trường.
Các công trình được phân thành 2 loại sau:
- Các hạng mục công trình chính: công
trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
- Các hạng mục công trình phụ trợ:
giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát
nước mưa, thoát nước thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái
định cư, cây xanh, trạm xử lý nước thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn, các công trình bảo vệ rừng, tài
nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước phèn, ngăn ngừa thay
đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các công trình ứng phó sự cố
tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường và các công trình khác (tùy thuộc vào loại
hình dự án).
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi
công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục
công trình của dự án.
Mô tả chi tiết, cụ thể về các biện
pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng
mục công trình của dự án có khả năng gây tác động xấu đến
môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn biện pháp, công nghệ.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận
hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ sản
xuất, vận hành của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ
cơ sở lựa chọn công nghệ kèm theo sơ đồ minh họa. Trên sơ đồ minh họa, chỉ rõ
các yếu tố có khả năng phát sinh, như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu tố
gây tác động khác không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng nước, bồi lắng,
xói lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm phạm vào khu dân
cư, điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất, kinh doanh.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
Liệt kê các loại máy móc, thiết bị
chính cần có của dự án.
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu
(đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính chất
của các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự
án kèm theo chỉ dẫn về tên thương mại và công thức hóa học (nếu có).
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện
các hạng mục công trình theo từng giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu cho đến
khi hoàn thành, đi vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu
tư của dự án, trong đó chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự
án.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực
hiện dự án
Thể hiện rõ nhu cầu nhân lực, cơ
cấu tổ chức quản lý và mối liên hệ giữa các phòng, ban; tổ chức
ăn ở, sinh hoạt cho công nhân theo các giai đoạn của dự án. Minh họa các thông
tin về tổ chức quản lý của dự án bằng một sơ đồ khối.
Đối với bộ phận chuyên trách về môi
trường, phải phản ánh rõ số lượng cán bộ, chuyên môn và trình độ đào tạo.
Yêu cầu
Trên cơ sở các nội dung chủ yếu của
dự án đã được trình bày ở phần trên (quy mô của dự án; các giai đoạn của dự án;
biện pháp, khối lượng thi công các hạng mục công trình; công nghệ sản xuất, vận hành; nhu cầu về
năng lượng, nguyên, nhiên vật liệu, nhu cầu sử dụng nước, thiết bị máy móc và
tiến độ thực hiện), thống kê tóm tắt các thông tin
chính dưới dạng bảng sau:
Các
giai đoạn của dự án
|
Các
hoạt động
|
Tiến
độ thực hiện
|
Công
nghệ/cách thức thực hiện
|
Các
yếu tố môi trường có khả năng phát sinh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận
hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai
đoạn khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với các dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất trong nội dung chương này phải làm rõ thêm các thông tin về thực trạng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở
hiện hữu, các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ
sung, kết nối với các hạng công trình mới.
Chương 2
ĐIỀU
KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện
về địa lý, địa chất
Đề cập và mô tả những đối tượng, hiện
tượng, quá trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự
án có làm thay đổi các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và dự
án liên quan đến các công trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết).
2.1.2. Điều kiện
về khí hậu, khí tượng
Nêu rõ các yếu tố khí hậu, khí tượng
đặc trưng với chuỗi số liệu đủ dài,
phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để làm cơ sở đầu vào tính
toán, dự báo các tác động của dự án như nhiệt độ, hướng và vận tốc gió, lượng
mưa, v.v... đặc biệt, chú ý làm rõ các hiện tượng bất thường.
2.1.3. Điều kiện
thủy văn/hải văn
Mô tả đặc trưng
thủy văn/hải văn với chuỗi số liệu đủ
dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để làm cơ sở tính toán, dự báo các tác động của dự án như mực nước, lưu lượng,
tốc độ dòng chảy, v.v..
2.1.4. Hiện trạng
chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí
- Làm rõ chất lượng của các thành phần
môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường không
khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến các vùng bị ảnh
hưởng ở cuối các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận
nước thải của dự án, chất lượng đất khu vực dự kiến thực hiện dự án, v.v..
- Đưa ra đánh giá, nhận xét về chất
lượng môi trường so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nhận định
về nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm; thực hiện đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của
môi trường khu vực dự án trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường
trên cơ sở kết quả lấy mẫu, phân tích
các thành phần môi trường.
- Nêu rõ các vị trí lấy mẫu phân tích
chất lượng các thành phần môi trường theo quy định hiện
hành.
- Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã
số, tọa độ, có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng
các biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản
đồ khu vực thực hiện dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ quy
trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường và phải được thực hiện bởi
đơn vị chức năng được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa
chọn thực hiện dự án với đặc điểm môi trường tự nhiên khu
vực dự án.
Lưu ý:
Đối với dự án có liên quan đến phóng xạ, trong mục
2.1.4 cần trình bày rõ hoạt động quan trắc phóng xạ,
kết quả quan trắc; đánh giá hiện trạng và sơ bộ phân tích nguyên nhân.
2.1.5. Hiện trạng
tài nguyên sinh vật
Hiện trạng đa dạng sinh học của khu vực
dự án và các khu vực chịu ảnh hưởng của dự án, bao gồm:
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh
học trên cạn có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: nơi cư
trú, các vùng sinh thái nhạy cảm (đất ngập nước nội địa,
khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, khu di sản thiên nhiên thế
giới trong và lân cận khu vực dự án); khoảng cách từ dự án đến
các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng (nếu có); danh mục
và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên
bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án;
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh
học biển và đất ngập nước ven biển có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: đặc
điểm hệ sinh thái biển và đất ngập nước ven biển, danh mục và hiện trạng các
loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy, hải sản khác (nếu có).
Yêu cầu đối với mục 2.1:
- Cần
có số liệu mới nhất về điều kiện môi trường tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế
do chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn thực hiện. Nếu là số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ
nguồn, thời gian khảo sát;
- Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu
tham khảo, sử dụng.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã
hội
2.2.1. Điều kiện
về kinh tế
Nêu rõ các hoạt
động kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch,
thương mại, dịch vụ và các ngành khác), nghề nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh
hưởng do các hoạt động triển khai dự án.
2.2.2. Điều kiện
về xã hội
- Nêu rõ đặc điểm dân số, điều kiện y
tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ
hộ nghèo, các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử,
khu dân cư, khu đô thị và các công trình liên quan khác chịu tác động của dự
án.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa
chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực dự án.
Yêu cầu đối với mục 2.2:
- Số liệu về kinh tế - xã hội phải
được cập nhật tại thời điểm thực hiện ĐTM và được trích dẫn về nguồn gốc, thời
gian, đảm bảo độ tin cậy;
- Đối với các dự án đầu tư vào khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, nội dung của mục 2.2 chỉ nêu hoạt động
đầu tư phát triển và hoạt động bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung.
Chương 3
ĐÁNH
GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Nguyên tắc chung: Việc đánh giá, dự báo tác động của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội và cộng đồng dân cư được thực
hiện theo các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (tháo dỡ,
đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác
động đến môi trường) của dự án (nếu có) và phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối tượng bị tác động.
Mỗi tác động đều phải được đánh giá cụ thể, chi tiết
về mức độ, về quy mô không gian và thời gian (đánh giá định lượng, định tính, chi tiết và cụ thể cho dự án đó bằng
các phương pháp tính toán hoặc mô hình hóa (trong các trường hợp có thể sử dụng mô hình) để xác định
các tác động).
3.1. Đánh giá, dự báo tác động
3.1.1. Đánh giá,
dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị
của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự
án với điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội khu vực thực hiện dự án;
- Đánh giá tác động của việc chiếm dụng
đất, di dân, tái định cư (đặc biệt đối với các hộ dân bị mất đất ở,
đất canh tác, mất việc làm);
- Đánh giá tác động của hoạt động giải
phóng mặt bằng (phát quang thảm thực vật, san lấp tạo mặt bằng và hoạt động
khác).
3.1.2. Đánh giá,
dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt
động khai thác vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án);
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt
động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị;
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt
động thi công các hạng mục công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai
thực hiện dự án (đối với các dự án không có các hạng mục công trình xây dựng).
3.1.3. Đánh giá,
dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn hoạt động/vận hành dự án cần phải tập trung vào các nội dung chính
sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của các
nguồn phát sinh chất thải (khí, lỏng, rắn);
- Đánh giá, dự báo tác động của các
nguồn không liên quan đến chất thải.
3.1.4. Đánh giá,
dự báo tác động giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo, phục hồi môi trường
và các hoạt động khác có khả năng gây tác động
đến môi trường) của dự án (nếu có).
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần tập trung dự báo các nguồn chất thải tồn lưu sau giai đoạn vận
hành và những vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động phá dỡ các công trình,
phục hồi, cải tạo môi trường khu vực dự án.
Yêu cầu đối với các mục 3.1.1,
3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4:
- Từng nguồn gây tác động phải được
đánh giá tác động theo đối tượng bị tác động; phạm vi,
mức độ tác động, xác suất xảy ra tác động, khả năng phục hồi của các đối tượng
bị tác động;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động có
liên quan đến chất thải: cần cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của tất cả các thông số chất
thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh chất thải;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động
không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng
sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập
mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, động vật hoang dã, tác động đến hệ
sinh thái nhạy cảm, suy
thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học, các tác động do biến
đổi khí hậu và các nguồn gây tác động không liên
quan đến chất thải khác);
- Các tác động tiêu cực và tích cực
quan trọng nhất cần được đánh giá, dự báo gồm: tác
động đến các thành phần môi trường tự nhiên; tác động đến đa dạng sinh học; tác
động đến sức khỏe cộng đồng; tác động đến biến đổi khí hậu;
- Việc đánh giá, dự báo các tác động đến sức khỏe cộng
đồng phải làm rõ được mức độ của các tác động gắn với
quy mô và phạm vi cộng đồng chịu tác động;
- Đối với dự án cải tạo, mở
rộng, nâng cấp, nâng công suất phải đánh giá, dự báo tác động tích lũy (tổng hợp) những nguồn thải mới và nguồn phát thải ở cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ hiện hữu.
5.1.5. Đánh giá,
dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án
- Việc đánh giá, dự báo tác động đến
môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần dựa
trên cơ sở kết quả dự báo rủi ro, sự cố của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc tài liệu tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định
các rủi ro, sự cố xảy ra trong các giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây
dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có));
- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không
gian và thời gian xảy ra tác động do rủi ro, sự cố.
3.2. Nhận xét về
mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo
Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy,
chi tiết của những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có khả
năng xảy ra trong quá trình triển khai dự án. Đối với các vấn đề còn thiếu độ
tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan (như thiếu thông
tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập
chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh
giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên
nhân khác).
Lưu ý: Việc đánh giá, dự báo các tác động không liên quan đến
chất thải (như tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông,
bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay
đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập
phèn; mất rừng, thảm thực vật, suy thoái các thành
phần môi trường vật lý; mất, suy giảm đa dạng sinh học, v.v...) phải làm rõ được
quy mô, mức độ của các tác động gắn với yếu tố thời gian và đối tượng chịu tác
động.
Chương 4
BIỆN
PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ
CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án
4.1.1. Biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.1.2. Biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi
công xây dựng
4.1.3. Biện pháp
phòng ngừa giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành
4.1.4. Biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn khác (nếu
có)
4.2. Biện pháp quản lý,
phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án
4.2.1. Biện pháp
quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Biện pháp
quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.2.3. Biện pháp
quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành
4.2.4. Biện pháp
quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn khác (nếu
có)
Trên cơ sở kết quả đánh giá, dự báo
các tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự
án gây ra cần đề xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa, ứng phó trong trường hợp
xảy ra các sự cố, rủi ro theo từng giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây
dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có)).
4.3. Phương án tổ chức thực
hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
- Nêu rõ tổ chức, bộ máy quản lý, vận
hành các công trình bảo vệ môi trường.
Yêu cầu:
- Đối với mỗi giai đoạn nêu tại mục
4.1 và 4.2 Phụ lục này, việc đề ra các biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng cần phải
đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
+ Mỗi tác động tiêu cực đã được đánh giá dự bảo trong Chương 3 đều phải có biện
pháp phòng ngừa, giảm thiểu tương ứng. Trong trường
hợp không thể có biện pháp khả thi thì phải nêu rõ
lý do và có kiến nghị về phương hướng, cách thức giải
quyết;
+ Phải nêu rõ sau khi áp dụng các
biện pháp giảm thiểu, các tác động tiêu cực sẽ được giảm đến mức nào, có so
sánh đối chiếu với các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành;
+ Mỗi biện pháp đưa ra phải được cụ
thể hóa về tính khả thi của biện pháp, không gian, thời gian và hiệu quả áp dụng
của biện pháp;
+ Trường hợp các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu những tác động tiêu cực của dự án liên quan đến
nhiều cơ quan, tổ chức, phải kiến nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề
xuất phương án phối hợp giải quyết;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất nội dung của các Điểm
4.1.3 và 4.2.3 Phụ lục này cần nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân
tích các nguyên nhân của các kết quả đó; hiện trạng
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có
của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các công trình, biện pháp này với hệ
thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự
án.
Chương 5
CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý
môi trường
Chương trình quản lý môi trường được
thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1, 3, 4 dưới dạng bảng như
sau:
Các
giai đoạn của dự án
|
Các
hoạt động của dự án
|
Các
tác động môi trường
|
Các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh
phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời
gian thực hiện và hoàn thành
|
Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
|
Trách
nhiệm giám sát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Chuẩn
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận
hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai
đoạn khác của dự án (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình giám sát
môi trường
Chương trình giám sát môi trường phải
được đặt ra cho suốt quá trình thực hiện dự án, được thiết kế theo các giai đoạn
chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác của dự án (nếu có),
trong đó bao gồm các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi trường khác, cụ thể như sau:
- Giám sát nước thải và khí thải: phải
giám sát lưu lượng thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước thải, khí
thải sau xử lý với tần suất tối thiểu
01 lần/03 tháng (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác); vị trí các điểm
giám sát phải được mô tả rõ và thể hiện trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát tổng
lượng thải (khi có chất thải phát sinh) tại vị trí lưu giữ tạm thời.
- Việc giám sát tự động liên tục chất
thải thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường, cụ
thể:
+ Giám sát tự động liên tục nước thải:
ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục nước thải áp dụng đối
với nước thải sau xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của dự án xây dựng hạ
tầng khu công nghiệp; nước thải sau xử lý của dự án nằm ngoài khu công nghiệp
có quy mô xả nước thải từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên (không bao gồm
nước làm mát).
+ Giám sát tự động liên tục khí thải:
ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục khí thải sau xử lý
áp dụng đối với các dự án: sản xuất xi măng; nhà máy nhiệt điện (trừ nhà máy
nhiệt điện sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên); sản xuất phôi thép công suất trên
200.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy sản xuất hóa chất và phân bón hóa học công suất
trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy công nghiệp sản xuất dầu mỏ công suất
trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; lò hơi công nghiệp công suất trên 20 tấn hơi/giờ.
- Giám sát môi trường xung quanh: chỉ
áp dụng cho giai đoạn hoạt động của các dự án có phát sinh phóng xạ với tần suất
tối thiểu 01 lần/06 tháng; vị trí các điểm giám sát phải được lựa chọn để đảm bảo
tính đại diện và phải được mô tả rõ kèm theo sơ đồ minh họa.
- Giám sát các vấn đề môi trường khác
(trong trường hợp dự án có thể gây tác động đến): các hiện
tượng trượt, sụt, lở, lún, xói lở bồi lắng; sự thay đổi mực
nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn, các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ nhằm theo dõi được sự biến đổi
theo không gian và thời gian của các vấn đề này với tần suất tối thiểu 01 lần/06
tháng.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát chất thải: chỉ
thực hiện giám sát các loại chất thải hoặc thông số
có trong chất thải mà dự án có khả năng phát thải ra môi
trường;
- Phải thiết kế vị trí lấy mẫu chất thải theo quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành (nếu có);
- Việc lấy mẫu, đo đạc, phân tích các thông số môi trường phải được thực hiện bởi
các đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều
kiện;
- Kết quả giám sát các thông số
môi trường phải được đối sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn
hiện hành.
Chương
6
THAM
VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ
chức thực hiện tham vấn cộng đồng
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn
ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức chịu tác động trực tiếp
bởi dự án và quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng dân cư
chịu tác động trực tiếp bởi dự án dưới hình thức họp cộng đồng dân cư như sau:
6.1.1. Tóm tắt về quá trình
tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Mô tả rõ quá trình tổ chức tham vấn cộng
đồng đã được thực hiện và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản do
chủ dự án gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự
án và các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án; số, ký hiệu, thời gian ban
hành của văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động
trực tiếp bởi dự án.
Trường hợp không nhận được ý kiến trả lời bằng văn bản của một số Ủy ban cấp xã, tổ chức chịu tác động, phải
chứng minh việc đã gửi văn bản đến các cơ quan này nhưng không nhận được ý kiến
phản hồi.
6.1.2. Tóm tắt về quá trình
tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ việc phối hợp của chủ dự án với
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án trong việc đồng chủ trì họp tham vấn
cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án, trong đó làm rõ thông tin về
các thành phần tham gia cuộc họp.
6.2. Kết quả tham vấn cộng
đồng
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban
nhân dân cấp xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ các ý kiến của Ủy ban nhân dân
cấp xã và các tổ chức chịu tác động trực tiếp về các nội dung của báo cáo ĐTM
và các kiến nghị kèm theo (nếu có).
6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu tóm tắt các ý kiến góp ý với
trình bày của chủ dự án về nội dung báo cáo ĐTM của dự án tại cuộc họp tham vấn
cộng đồng dân cư; kiến nghị của cộng đồng dân cư.
6.2.3. Ý kiến phản hồi và
cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị,
yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn
Nêu rõ những ý kiến tiếp thu và giải
trình những ý kiến không tiếp thu của chủ dự án đối với các ý kiến góp ý, kiến
nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn; cam kết
của chủ dự án về việc thực hiện những ý kiến tiếp thu.
Lưu ý: Bản sao các văn bản của chủ
dự án gửi xin ý kiến tham vấn, văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức được xin ý kiến; bản sao
Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án phải
được đính kèm tại Phụ lục của báo cáo ĐTM.
KẾT
LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về các vấn đề, như:
đã nhận dạng và đánh giá được hết các tác động chưa, vấn đề
gì còn chưa dự báo được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của các tác động
đã xác định; mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và
phòng chống, ứng phó các sự cố, rủi ro môi trường; các tác động tiêu cực nào
không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án
và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên
quan giúp giải quyết các vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ dự án về việc thực
hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã
nêu trong Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà dự
án bắt buộc phải áp dụng); thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại mục
6.2.3 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường
có liên quan trong các giai đoạn của dự án gồm:
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn chuẩn bị của
dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn xây dựng
của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận
hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp
bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn đóng cửa dự án (nếu có);
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô
nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án.
CÁC
TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các nguồn
tài liệu, dữ liệu tham khảo (không phải do chủ dự án tự tạo lập) trong quá
trình đánh giá tác động môi trường (tác giả, thời gian, tên gọi, nơi phát hành
của tài liệu, dữ liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo phải
liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ
LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo
ĐTM các loại tài liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án (không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước);
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác
liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả phân tích các
thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, tràm tích, tài nguyên
sinh vật...) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân
tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến
tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực
dự án (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Yêu cầu: Các tài liệu nêu trong Phụ
lục phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
2. Đăng ký kế
hoạch bảo vệ môi trường
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế) vào
các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến
11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 phút) hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có
trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ
theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý
theo quy trình.
+ Trong quá trình xử lý hồ sơ nếu nội
dung hồ sơ không đảm bảo quy định, Ban Quản lý sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả TTHC
cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý
Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Kế hoạch bảo vệ môi trường Hình thức
trang bìa và nội dung của báo cáo ĐTM thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục 5.4, 5.5 và 5.6 Thông tư số
27/2015/TT-BTNM: 03 bản chính.
- Báo cáo đầu tư hoặc phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ: 01 bản chính
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ dự án có dự án đầu tư trên địa
bàn khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận và bản đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo.
Phí, lệ phí: không
Tên mẫu đơn, tờ khai
- Phụ
lục 5.4: Mẫu bìa và trang phụ bìa của
báo cáo đánh giá tác động môi trường (ban hành kèm theo Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT);
- Phụ
lục 5.5 và 5.6: cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường (ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT).
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo vệ môi trường, số
55/2014/QH13, ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường;
- Căn cứ Quyết định
số 49/2016/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày
20/10/2016 của UBND tỉnh về việc phân cấp, ủy quyền cho
Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phụ lục
5.4 MẪU TRANG BÌA CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
KẾ
HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của (2)
Đại
diện (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Đại
diện đơn vị tư vấn (nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng...
năm 20...
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; (2) Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ
bìa.
CẤU TRÚC
VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Trường hợp dự án thuộc đối tượng quy định tại
Phụ lục 5.1 Thông
tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
danh nơi thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi: (1) …………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gửi đến (1) bản kế hoạch bảo
vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án):
nêu đúng tên gọi như được nêu trong báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc tài liệu tương đương).
1.2. Tên chủ dự
án:...
1.3. Địa chỉ liên
hệ:...
1.4. Người đại diện
theo pháp luật:...
1.5. Phương tiện
liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax,
E-mail...).
1.6. Địa điểm thực
hiện dự án:
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ các điểm
khống chế ranh giới theo hệ VN2000) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ
minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao
thông,...)) các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,...),
hiện trạng sử dụng đất trên vị trí thực hiện dự án và các đối tượng xung quanh khác.
Chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải của
dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng
đối với các nguồn này.
1.7. Quy mô dự án
Mô tả tóm lược về quá trình thi công
xây dựng; quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt
kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của
chúng.
1.8. Nhu cầu
nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu
phục vụ cho sản xuất được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm; phương thức cung
cấp nguyên liệu, nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước
cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với trường hợp mở rộng, nâng
cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động cần
phải bổ sung thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc
biệt là các thông tin liên quan đến các công trình,
thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng
hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
II. Các tác động xấu đến
môi trường
2.1. Tác động xấu
đến môi trường do chất thải
2.1.1. Khí thải:...
2.1.2. Nước thải:...
2.1.3. Chất thải rắn: ...
2.1.4. Chất thải nguy hại:...
2.1.5. Chất thải khác:...
(nếu có)
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ
các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời
gian, thành phần chất thải. Đối với khí thải và nước thải còn phải nêu rõ hàm
lượng/nồng độ của từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và so sánh với tiêu chuẩn,
quy chuẩn, quy định hiện hành trong trường hợp chưa áp dụng các biện pháp giảm
thiểu tác động xấu.
2.2. Tác động xấu đến môi trường không do chất thải
Nêu tóm tắt các tác động xấu đến môi
trường khác (nếu có) do dự án gây ra: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói
lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ;
sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi
vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố khác.
Yêu cầu: các loại tác động xấu đến môi trường phải được
thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các giai đoạn
sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể: (1) chuẩn bị đầu tư, (2) thi công xây dựng, (3) vận hành dự án và (4)
hoàn thành dự án.
III. Kế hoạch bảo vệ môi
trường
3.1. Giảm thiểu
tác động xấu do chất thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải
có kèm theo biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả thi,
hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể
có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý
do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải chứng minh sau khi áp dụng biện
pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối
chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng
được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để các
cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu
các tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều
phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết
minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác
động xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong
khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan
liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch
giám sát môi trường
- Giám sát lưu lượng khí thải, nước
thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải
đặc trưng cho dự án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với
tần suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ dự án giám sát nước
thải đối với dự án có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập
trung và không yêu cầu chủ dự án giám sát những thông số ô nhiễm có trong khí
thải, nước thải mà dự án không có khả năng phát sinh hoặc khả năng phát sinh thấp.
- Các điểm giám sát phải được thể hiện
cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm
thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường
mang tính công trình phải được liệt kê dưới dạng bảng,
trong đó nêu rõ chủng loại,
đặc tính kỹ thuật, đo lường cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy
mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III
Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
hiện có của cơ sở hiện hữu và mối liên hệ của các
công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án cải
tạo, nâng cấp, nâng công suất.
IV. Cam kết
Chúng tôi cam kết về việc thực hiện
các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ
môi trường đạt các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật
Việt Nam.
Chúng tôi gửi kèm theo đây các văn bản
có liên quan đến dự án (nếu có và liệt kê cụ thể).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của
các thông tin, số liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường, kể cả
các tài liệu đính kèm. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật của Việt Nam.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi
chú: (1) Cơ quan xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi
trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng
trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu
có) của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án ở
trang cuối cùng.
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Trường hợp dự án không thuộc đối tượng quy định
tại Phụ lục 5.1
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
điểm), ngày... tháng... năm 20...
Kính gửi: (1) ................................................................................................................
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường
để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án,
cơ sở (gọi chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện theo pháp luật: ...
1.5. Phương tiện
liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax,
E-mail...).
II. Thông tin cơ bản về hoạt
động sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; sản phẩm và số lượng
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ (m2):..................................
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử
dụng trong quá trình sản xuất:................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá
trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận
chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi
công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô
nhiệm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết
bị
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
….
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường
trong giai đoạn hoạt động
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí
thải với ống khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc
không khí ở cuối đường ống
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước
khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào
hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn
quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được
sau xử lý)
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn
trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014,
tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu
hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ
môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện
đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung
thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi
trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của
chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên,
chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.
3. Kiểm tra, xác
nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành của dự án
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ 2 đến thứ 6: Buổi
sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi
chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 phút) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận
và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao
cho người nộp.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
+ Trong quá trình xử lý hồ sơ nếu nội
dung hồ sơ không đảm bảo quy định, Ban Quản lý sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
* Quy trình kiểm tra, xác nhận thủ tục
cụ thể gồm các bước sau:
Việc kiểm tra các công trình bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án được tiến hành thông qua đoàn
kiểm tra do Ban Quản lý thành lập.
Đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và kiểm
tra thực tế các công trình bảo vệ môi trường của dự án. Kết quả kiểm tra các
công trình bảo vệ môi trường của dự án phải được thể hiện
dưới hình thức biên bản kiểm tra.
Trên cơ sở kết
quả kiểm tra, trường hợp công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án đã được xây dựng phù hợp với báo cáo đánh giá tác động môi trường
được phê duyệt và văn bản chấp thuận cho phép điều chỉnh, thay đổi của cơ quan
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có), Ban Quản lý cấp giấy
xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của
dự án. Trường hợp công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự
án chưa đáp ứng các yêu cầu, Ban Quản lý có thông báo bằng văn bản đến chủ dự
án.
Chủ dự án có trách nhiệm khắc phục
các vấn đề còn tồn tại đối với công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án và báo cáo Ban Quản lý để được xem xét, xác
nhận.
- Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để
vào sổ và trả kết quả TTHC cho tổ chức, cá nhân đúng thời
gian quy định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận
hoàn thành công trình bảo vệ môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.1 của Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT: 01 bản chính;
2. Bản sao quyết định phê duyệt kèm theo
bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được phê duyệt: 01
bản sao;
3. Báo cáo kết quả thực hiện bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án thực hiện theo mẫu quy định tại
Phụ lục 3.2 của Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT: 07 bản chính.
Trường hợp dự án có nhiều phân kỳ đầu
tư hoặc có các hạng mục độc lập, chủ dự án được lập hồ sơ báo cáo kết quả thực
hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành cho từng phân
kỳ đầu tư hoặc cho từng hạng mục độc lập của dự án với điều kiện đã hoàn thành
các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành cho từng phân kỳ đầu
tư hoặc cho từng hạng mục độc lập của dự án.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
+ Đối với dự án không tiến hành lấy mẫu
phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng: 15 ngày làm việc;
+ Đối với dự án phải tiến hành lấy mẫu
phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng: 30 ngày làm việc;
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ dự án đầu tư trên địa bàn khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận
Phí, lệ phí: không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Phụ
lục 3.1: Văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường (ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT);
- Phụ
lục 3.2: Mẫu báo cáo kết quả thực hiện bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (ban hành kèm theo Thông tư
số 27/2015/TT-BTNMT).
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo vệ môi trường, số
55/2014/QH13, ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Căn cứ Quyết định số
49/2016/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày
20/10/2016 của UBND tỉnh về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phụ lục
3.1
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH DỰ ÁN
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
V/v đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu
tư của dự án)
|
(Địa danh), ngày …. tháng …. năm…..
|
Kính gửi:
(2)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của dự án
(3) (sau đây gọi tắt là dự án), đã được (4) phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường tại Quyết định số... ngày... tháng... năm...
- Địa điểm thực hiện dự án:...
- Địa chỉ liên hệ: ...
- Điện thoại:…….;Fax:……;E-mail:...
Đã thực hiện các công trình bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (hoặc của
hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án) gồm có:
1...
2...
(Lưu ý: ghi rõ các hạng mục/phân kỳ của dự án đang đề
nghị xác nhận hoàn thành công trình xử lý môi trường)
Gửi đến quý (2) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản sao quyết định phê duyệt
kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được (4) phê duyệt;
- Bảy (07) bản báo cáo kết quả thực
hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của
các thông tin, số liệu được đưa ra trong các tài liệu nêu
trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
của Việt Nam.
Đề nghị quý (2) kiểm tra, xác nhận việc
(1) đã hoàn thành công trình, bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của
dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ
dự án;
(2) Tên cơ quan có trách
nhiệm kiểm tra, xác nhận;
(3) Tên đầy đủ của dự án;
(4) Cơ quan phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;
(5) Đại diện có thẩm quyền
của chủ dự án.
Phụ lục
3.2
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
(Địa danh), ngày …. tháng …. năm…..
|
Kính gửi:
(2)
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
của Dự án (3)
1. Thông tin chung về dự
án:
Tên chủ dự án: ............................................................................................................
Địa chỉ văn
phòng: ......................................................................................................
Điện thoại:…………………………… Fax:…………………………… E-mail: ........................
Địa điểm thực hiện dự án: ............................................................................................
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường số ... ngày ... tháng ... năm ... của...
2. Các công trình bảo vệ
môi trường của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án) đã hoàn thành
2.1. Công trình xử lý nước
thải
2.1.1. Mạng lưới thu gom nước
thải, thoát nước (cần mô tả rõ các thông số kỹ thuật của hệ thống
thu gom, thoát nước; vị trí của các công trình này kèm theo sơ đồ minh họa)
2.1.2. Công trình xử lý nước
thải đã được xây lắp: (cần mô tả rõ quy trình công
nghệ, quy mô công suất, các thông số kỹ thuật
của công trình, các thiết bị đã được xây lắp)
1.2.3. Kết quả vận hành thử
nghiệm công trình xử lý nước thải (cần nêu rõ tên
và địa chỉ liên hệ của đơn vị thực hiện việc đo đạc, lấy mẫu phân tích về môi trường: thời gian,
phương pháp, khối lượng mẫu giả định được tạo lập (nếu có); thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu; thiết bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu được sử dụng)
Kết quả vận hành thử nghiệm công
trình xử lý nước thải được trình bày theo mẫu bảng sau:
Lần
đo đạc, lấy mẫu phân tích; Tiêu chuẩn, Quy chuẩn đối chiếu.
|
Lưu lượng thải (Đơn vị tính)
|
Thông số ô nhiễm đặc
trưng (*) của dự án
|
Thông
số A (Đơn vị tính)
|
Thông
số B (Đơn vị tính)
|
v.v...
|
Trước
khi xử lý
|
Sau
khi xử lý
|
Trước
khi xử lý
|
Sau
khi xử lý
|
Trước
khi xử lý
|
Sau
khi xử lý
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
TCVN/QCVN …………..
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Thông số ô nhiễm đặc trưng của
dự án là những thông số ô nhiễm do dự án trực tiếp
hoặc gián tiếp tạo ra.
2.2. Công trình xử lý bụi,
khí thải: cần liệt kê đầy đủ các công trình; biện
pháp xử lý bụi, khí thải đã được xây lắp;
nguồn gốc và hiệu quả xử lý của các thiết bị xử lý
bụi, khí thải chính đã được lắp đặt; kết quả vận
hành thử nghiệm các công trình xử lý bụi, khí thải và thống kê dưới dạng bảng tương tự như đối
với nước thải (trừ cột trước khi xử lý).
2.3. Công trình lưu giữ, xử
lý chất thải rắn: mô tả công trình lưu giữ chất thải rắn; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo thiết kế chi tiết của các công trình xử lý chất thải
rắn trong trường hợp chủ dự án tự xử lý.
2.4. Công trình lưu giữ, xử
lý chất thải nguy hại: mô tả công trình lưu giữ chất
thải nguy hại; làm rõ quy mô, các thông số
kỹ thuật kèm theo thiết kế chi
tiết của các công trình xử lý chất thải rắn trong trường hợp chủ dự án tự xử
lý.
2.5. Công trình phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường và các công trình bảo vệ môi trường khác: (nếu có)
3. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án đã được điều chỉnh, thay đổi so với
báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt (kết
quả trình bày cần thể hiện dưới dạng bảng có thuyết minh kèm theo, trong đó nêu rõ những
nội dung đã được điều chỉnh, thay đổi và văn bản đồng
ý/cho phép của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM)
STT
|
Tên
công trình bảo vệ môi trường
|
Phương
án đề xuất trong báo cáo ĐTM
|
Phương
án điều chỉnh, thay đổi đã thực hiện
|
Văn
bản đồng ý/cho phép của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM
|
1.
|
…
|
…
|
…
|
|
2...
|
…
|
…
|
…
|
|
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin,
số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ
dự án; (2) Tên cơ quan kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; (3) Tên đầy đủ, chính xác của dự án hoặc của hạng
mục/phân kỳ đầu tư của dự án (3); (4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Phụ lục kèm theo báo cáo kết quả thực
hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, bao
gồm các tài liệu sau (tùy loại hình dự án và từng dự
án cụ thể mà có thể có một số hoặc tất cả các tài
liệu này):
- Các bản vẽ kỹ thuật hoặc hồ sơ
thuyết minh công trình bảo vệ môi trường;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công
nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa;
- Các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm
quyền chấp thuận thay đổi, điều chỉnh báo cáo ĐTM của dự án;
- Biên bản nghiệm thu các công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình bảo vệ môi trường.
4. Thẩm định và phê duyệt Đề
án bảo vệ môi trường chi tiết
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ
2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi
chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 phút) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC
vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
+ Trong quá trình xử lý hồ sơ nếu nội
dung hồ sơ không đảm bảo quy định, Ban Quản lý sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả TTHC cho tổ chức, cá nhân đúng thời
gian quy định.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt
đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường: 01 bản chính;
2. Đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo
mẫu quy định tại Phụ lục 3
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
07 bản chính;
3. Đĩa CD ghi nội dung của đề án chi
tiết: 01 đĩa
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời
gian chủ dự án hoàn chỉnh hồ sơ đề án bảo vệ môi trường chi tiết).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
trên địa bàn khi kinh tế, công nghiệp tỉnh đã đi vào hoạt động trước ngày
01/4/2015.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ
môi trường chi tiết;
- Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã
được phê duyệt và đã xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa.
Phí, lệ phí (nếu có): không
Tên mẫu đơn, tờ khai (nếu có)
- Phụ
lục 2: Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi
trường chi tiết (ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT);
- Phụ
lục 3: Bìa, phụ bìa, nội dung và cấu trúc của đề án bảo vệ
môi trường chi tiết (ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT).
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường, số
55/2014/QH13, ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày
28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định đề án
bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
- Căn cứ Quyết định số
49/2016/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày
20/10/2016 của UBND tỉnh về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phụ
lục 02
Mẫu văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết
…(1)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./……
V/v thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của...(2)...
|
(Địa danh), ngày …. tháng …. năm…..
|
Kính gửi:
...(3)...
...(1)... có địa chỉ tại...(4)…,số điện thoại...., fax ….., email....
xin gửi đến ...(3)... bẩy (07) bản đề
án bảo vệ môi trường chi tiết của ...(2)...
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin,
số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị ...(3)... sớm xem xét,
thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…;
- Lưu: ...
|
…(5)…
(ghi chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp
chủ cơ sở
(2) Tên đầy đủ của cơ sở
(3) Tên cơ quan thẩm quyền
thẩm định
(4) Địa chỉ liên hệ theo
bưu điện
(5) Đại diện có thẩm quyền
của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở
(6) Nơi nhận khác (nếu có)
Phụ
lục 03:
Bìa,
phụ bìa, nội dung và cấu trúc của đề án bảo vệ môi
trường chi tiết
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
của …(1)…
CƠ QUAN/DOANH
NGHIỆP
CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu
có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Địa
danh), Tháng... năm...
|
Ghi chú:
(1)
Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
1. Việc hình thành của cơ sở
- Tóm tắt quá trình hình thành cơ sở:
Cơ sở được hình thành từ cơ sở đầu tư nào, ai/cấp nào đã thành lập cơ sở này, số
và ngày của văn bản hay quyết định đó; cơ sở có hay không có đăng ký đầu tư, nếu
có thì nêu rõ số và ngày của văn bản đăng ký đó; có hay không được cấp giấy chứng
nhận đầu tư, nếu có thì nêu rõ số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư, các thông
tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Cơ sở được hình thành có phù hợp với
các quy hoạch liên quan đã được phê duyệt hay không (quy hoạch sử dụng đất, quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, các quy hoạch liên quan khác), có phù hợp với chủ trương phát triển
kinh tế - xã hội tại địa bàn hay không.
- Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt tại
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (khu kinh tế, khu/cụm công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu/cụm sản xuất/kinh doanh/dịch vụ tập trung
khác) thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của
Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
2.1. Căn cứ pháp
lý
Liệt kê đầy đủ các văn bản sau đây (số,
ngày ban hành, cơ quan ban hành, nội dung trích yếu của văn bản):
- Văn bản là căn
cứ lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, kể cả các quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường có liên quan.
- Văn bản của ban quản lý khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung chấp thuận cho cơ sở đầu tư vào khu này (trường hợp
địa điểm của cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung).
2.2. Các thông
tin, tài liệu liên quan
Liệt kê các tài liệu (tên, tác giả,
xuất xứ thời gian, nơi xuất bản hoặc nơi lưu giữ) có những thông tin, số liệu
được sử dụng cho việc lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
3. Tổ chức lập đề án bảo vệ
môi trường chi tiết
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức lập đề
án bảo vệ môi trường chi tiết của chủ cơ sở; trường hợp có thuê tư vấn thì nêu
rõ tên đơn vị tư vấn kèm theo địa chỉ liên hệ, họ và tên người đứng đầu đơn vị
tư vấn và phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư điện tử).
- Danh sách những người trực tiếp tham gia lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm người của cơ sở
và của đơn vị tư vấn kèm theo chỉ dẫn về học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo
của từng người.
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện
hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và
trang phụ bìa của đề án bảo vệ môi trường chi tiết này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của
chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại,
fax, hộp thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở: Nêu
cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp xã trở lên; trường hợp
cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải chỉ rõ tên
khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm khống chế vị trí
của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm khống chế
đó.
- Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh
tế - xã hội xung quanh có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở (sông, suối, ao, hồ
và các vực nước khác; vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh
quyển và các khu bảo tồn thiên nhiên khác; hệ thống giao
thông thủy, bộ đi đến cơ sở; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các điểm
dân cư, bệnh viện, trường học, nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí; các khu di tích lịch sử, văn hóa, di sản
văn hóa đã xếp hạng và các đối tượng
kinh tế - xã hội khác).
- Mô tả rõ vị trí xả nước thải của cơ
sở và mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo quy định hiện hành (trường
hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh
họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh
như đã mô tả.
1.4. Nguồn vốn đầu tư của cơ sở
- Tổng vốn đầu tư của cơ sở;
- Vốn đầu tư của cơ sở qua các giai
đoạn;
- Vốn đầu tư cho công tác bảo vệ môi
trường của cơ sở.
1.5. Các hạng mục xây dựng
của cơ sở
1.5.1. Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ
tầng, như: đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước,
thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác (nếu có);
1.5.2. Nhóm các hạng mục phục vụ sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho,
bãi tập kết nguyên liệu và các hạng mục liên quan khác;
1.5.3. Nhóm các hạng mục về bảo vệ
môi trường, như: quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi
lưu giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí
thải; chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt,
lở đất; chống úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
Cần liệt kê tất cả các hạng
mục xây dựng kèm theo sơ đồ tổng mặt bằng chỉ dẫn rõ ràng từng hạng mục, trong đó liệt kê các hạng mục
đã xây dựng xong; các hạng mục đang và sẽ xây dựng kèm theo mô tả cách thức/công nghệ thi công, kinh phí đầu tư, khối lượng thi công, tiến độ thi công đối với từng hạng mục.
1.6. Quy mô/công suất, thời
gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất thiết kế tổng thể,
thiết kế cho từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận
hành/hoạt động; thời điểm dự kiến đóng cửa hoạt động của
cơ sở (nếu có).
1.7. Công nghệ sản xuất/vận
hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận
hành của cơ sở kèm theo sơ đồ khối để minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị
trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra
các vấn đề môi trường không do chất thải (nếu có).
1.8. Máy móc, thiết bị,
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh doanh/dịch
vụ của cơ sở
1.8.1. Máy móc,
thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết
bị đã lắp đặt và đang vận hành với chỉ dẫn cụ thể về: tên gọi, nơi sản xuất,
năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn
lại là bao nhiêu phần trăm).
1.8.2. Nguyên liệu,
nhiên liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên
liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: tên thương mại, công thức hóa
học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý,
năm).
1.8.3. Nhu cầu về
điện, nước và các vật liệu khác
Nêu cụ thể khối lượng nước, lượng điện
và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời
gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.9. Tình hình chấp hành
pháp luật về bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện
công tác bảo vệ môi trường của cơ sở đến thời điểm lập đề án bảo vệ môi trường
chi tiết.
- Lý do không thực
hiện đúng các thủ tục về môi trường và phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt vi
phạm hành chính về môi trường (nếu có). Trường hợp đã bị xử
phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ
lục của bản đề án.
- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn chất thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải
rắn thông thường
2.1.3. Chất thải
nguy hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các nội dung từ mục
2.1.1 đến mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất thải
kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số đặc trưng cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng
lượng/lưu lượng thải (kg,tấn,m3) của từng thông
số đặc trưng và của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một
quý và một năm. Trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi
trường thì phải tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng
ồn, độ rung
Mô tả rõ và đánh giá từng nguồn phát
sinh tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các tác động đối
với môi trường và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề môi trường do cơ sở
tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối,
bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập
mặn; xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật
lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác;
- Mô tả và đánh giá nguy cơ xảy ra sự
cố môi trường;
- Mô tả các vấn đề kinh tế - xã hội
do cơ sở tạo ra (nếu có) liên quan đến hoạt động giải phóng mặt bằng (đền bù/bồi
thường tái định cư và các hoạt động khác liên quan đến việc giải phóng mặt bằng);
Các nội dung trong mục 2.1 và 2.2.
phải thể hiện rõ theo từng
giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động
(nếu có).
2.3. Hiện trạng các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống
thu gom và xử lý nước thải và nước mưa
2.3.2. Phương tiện,
thiết bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy
hại
2.3.3. Công
trình, thiết bị xử lý khí thải
2.3.4. Các biện
pháp chống ồn, rung
2.3.5. Các công
trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6. Các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
Trong các nội dung trong các mục từ
2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu kể
cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: tên thương
mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
- Quy trình công nghệ, quy trình quản lý vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý và
so sánh kết quả với các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
hiện hành.
- Trường hợp thuê xử lý chất thải, phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng về
việc thuê xử lý (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả của các giải pháp
phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế - xã hội khác và so
sánh với các quy định hiện hành.
CHƯƠNG
3. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, CẢI TẠO, VẬN HÀNH CÁC CÔNG
TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ áp dụng đối với cơ sở chưa
hoàn thiện công trình, biện pháp xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường)
3.1. Hệ thống thu gom, xử
lý nước thải và nước mưa
3.2. Phương tiện, thiết bị
thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường
và chất thải nguy hại
3.3. Công trình, thiết bị xử
lý khí thải
3.4. Các biện pháp chống ồn, rung
3.5. Các công trình, biện
pháp và kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
3.6. Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường khác
Đối với từng công trình cần mô tả:
- Tiến độ thực hiện (nêu rõ tiến tiến
độ thực hiện của từng hạng mục khi bắt đầu, hoàn thành).
- Kinh phí dự kiến.
- Trách nhiệm thực hiện.
- Thông số đo đạc, phân tích khi vận
hành công trình (phải đảm bảo đủ các thông số đặc trưng cho chất thải của cơ sở
và đã được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng).
- Các thiết bị quan trắc môi trường cho
từng nguồn thải (nếu có).
CHƯƠNG
4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
4.1. Chương trình quản lý
môi trường
Chương trình quản lý môi trường được
thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1, 2, 3 dưới dạng bảng như
sau:
Các
hoạt động của cơ sở
|
Các
tác động môi trường
|
Các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh
phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời
gian thực hiện và hoàn thành
|
Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
|
Trách
nhiệm giám sát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Chương trình giám sát
môi trường
Chương trình giám sát môi trường bao
gồm các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi trường khác, cụ
thể như sau:
- Giám sát nước thải và khí thải: phải
giám sát lưu lượng thải và các thông số đặc trưng của các
nguồn nước thải, khí thải với tần suất theo quy định; vị trí các điểm giám sát
phải được mô tả rõ và thể hiện trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát khối
lượng, chủng loại chất thải rắn phát sinh.
- Giám sát các vấn đề môi trường khác
(nếu có) như: đa dạng sinh học, hiện tượng trượt, sụt, lở, lún, xói lở bồi lắng;
sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn nhằm theo dõi
được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các vấn đề này.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát chất thải:
chỉ thực hiện giám sát các loại chất thải hoặc thông số có trong chất thải mà
cơ sở phát thải ra môi trường;
- Việc lấy mẫu, đo đạc, phân tích các thông số môi trường phải được thực hiện bởi
các đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện;
- Kết quả giám sát chất thải
phải được đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn
hiện hành;
- Việc quan trắc liên tục,
tự động nước thải và khí thải của cơ sở được thực hiện theo pháp luật hiện hành.
CHƯƠNG
5. THAM VẤN Ý KIẾN VỀ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
5.1. Văn bản của chủ cơ sở
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã
Ghi rõ số hiệu và ngày văn bản của chủ
cơ sở gửi các Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
của cơ sở để xin ý kiến tham vấn.
5.2. Ý kiến của Ủy ban nhân
dân cấp xã
- Ghi rõ số hiệu và ngày của văn bản trả lời của từng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nêu tóm tắt những ý kiến chính của Ủy
ban nhân dân cấp xã, đặc biệt lưu ý đến những ý kiến không tán thành, những đề
xuất, những kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã
không có văn bản trả lời thì phải nêu rõ bằng chứng về việc chủ cơ sở đã gửi
văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã (giấy biên nhận trực tiếp của cấp xã hoặc giấy
biên nhận của bưu điện nơi gửi hoặc bằng chứng khác).
- Trường hợp phải tổ chức cuộc họp với
đại diện cộng đồng dân cư trong xã để trình bày, đối thoại về nội dung đề án bảo
vệ môi trường chi tiết, cần nêu rõ các ý kiến, kiến nghị của cộng đồng.
5.3. Ý kiến phản hồi của chủ
cơ sở
- Nhận xét về tính sát thực, khách
quan của các ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với cơ sở.
- Tiếp thu, giải trình của chủ cơ sở đối với các ý kiến không tán thành, các đề xuất, các
kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã; trường hợp không tiếp thu thì phải nêu rõ
lý do và đề xuất hướng xử lý tiếp theo.
Các văn bản tham vấn ý kiến, giấy tờ
là bằng chứng của chủ cơ sở; văn bản trả lời của Ủy
ban nhân dân cấp xã, các văn bản liên quan khác (nếu có) phải được sao và đính kèm ở phần phụ lục của đề án, chỉ dẫn rõ các bản sao này đã được đính kèm ở phụ lục cụ thể nào của đề án.
KẾT LUẬN,
KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả được các nguồn
thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được các vấn đề về
môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và khả thi của các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các vấn đề về môi trường
và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cơ quan liên quan ở
trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết
của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội dung, tiến
độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế độ báo
cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm
môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây
dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục
1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản pháp
lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản về xử
lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các văn bản về
tham vấn ý kiến
Phụ lục 1.4. Bản sao các phiếu kết quả
phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.5. Bản sao các văn bản khác
có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa (trừ các hình, ảnh đã thể hiện
trong bản đề án)
Từng văn bản, hình, ảnh trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã
số cụ thể và đều phải được dẫn chiếu ở phần nội
dung tương ứng của bản đề án.
5. Xác
nhận đăng ký Đề án bảo vệ môi trường đơn giản
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế) vào
các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến
11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC
vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
+ Trong quá trình xử lý hồ sơ nếu nội
dung hồ sơ không đảm bảo quy định, Ban Quản lý sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả TTHC cho tổ chức, cá nhân đúng thời
gian quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua
đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đăng ký đề án bảo vệ môi
trường đơn giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường: 01 bản chính;
2. Đề án bảo vệ môi trường đơn giản: 3
bản chính;
Trường hợp cần
thiết theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ cơ sở có
trách nhiệm gửi bổ sung số lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu. Bìa, phụ bìa,
nội dung và cấu trúc của đề án đơn giản được quy định như
sau:
a) Cơ sở đăng ký có quy mô không thuộc
hộ gia đình thực hiện theo quy định tại Phụ
lục 14a ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
b) Cơ sở đăng ký có quy mô hộ gia
đình thực hiện theo quy định tại Phụ lục
14b ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại Khu
kinh tế, công nghiệp đã đi vào hoạt động trước ngày 01/4/2015
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận của Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh và đề án bảo vệ môi trường đơn giản được Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp xác nhận vào mặt sau của trang bìa.
Phí, lệ phí: không quy định
Tên mẫu đơn, tờ khai
- Phụ lục 13: Văn bản đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
(ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục 14a, 14b: Bìa, phụ
bìa, cấu trúc và nội dung đề án bảo vệ môi trường đơn giản
(ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT).
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo vệ môi trường, số
55/2014/QH13, ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày
28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định đề án
bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
- Căn cứ Quyết định số
49/2016/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày
20/10/2016 của UBND tỉnh về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phụ lục
13
Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng
5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
V/v xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của...
(2)..
|
(Địa danh), ngày … tháng…. năm…
|
Kính gửi:
...(3)...
...(1)... có địa chỉ tại ...(4)...,
xin gửi đến ...(3)... ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của
...(2)...
Chúng tôi cam kết
rằng mọi thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3) sớm xem xét và cấp
giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu ...
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên gọi của cơ quan xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(4) Địa chỉ liên hệ theo
bưu điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của
cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
Phụ
lục 14a. Bìa, phụ bìa, cấu trúc và nội dung của đề
án bảo vệ môi trường đơn giản đối với cơ sở có quy mô không thuộc hộ gia đình
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của …(1)…
CƠ QUAN/DOANH
NGHIỆP
CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
(nếu có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa
danh), Tháng... năm...
|
Ghi chú:
(1)
Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở (theo văn bản về đầu
tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập theo quyết định
của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành lập; số và ngày của
văn bản đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư (nếu
có); các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ lục của
đề án).
- Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt tại
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số
và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn
bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở
(thuộc loại nào theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này).
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện
hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề
án bảo vệ môi trường này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của
chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại,
fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc
xã trở lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung thì phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ
các điểm khống chế vị trí của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm khống
chế đó.
- Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh
tế - xã hội có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở.
- Chỉ dẫn địa điểm đang và sẽ xả nước
thải của cơ sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo quy định
hiện hành (trường hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh
họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Các hạng mục xây dựng
của cơ sở
- Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ tầng,
như: đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác
(nếu có);
- Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, bãi tập
kết nguyên liệu và các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi trường,
như: quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi lưu giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí
thải; chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt,
lở đất; chống úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ môi
trường khác.
1.5. Quy mô/công suất, thời
gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận
hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
1.6. Công nghệ sản xuất/vận
hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất
vận hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ
thể vị trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi
trường không do chất thải (nếu có).
1.7. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết
bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với
cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi,
nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ
thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu).
1.8. Nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên
liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức hóa
học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý,
năm).
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước và
các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý,
năm).
1.9. Tình hình thực hiện
công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện
công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong quá trình hoạt động.
- Lý do đã không lập bản đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường
trước đây.
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt vi
phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
Yêu cầu: Trường hợp đã bị xử phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào
phần phụ lục của bản đề án.
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn phát sinh chất
thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải
rắn thông thường
2.1.3. Chất thải
nguy hại
2.1.4. Khí
thải
Yêu cầu đối với các nội dung từ mục
2.1.1 đến mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất thải
kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số đặc
trưng cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu
lượng thải (kg, tấn, m3) của từng thông số đặc
trưng và của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một
năm. Trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên
ra môi trường thì phải tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5 Nguồn tiếng ồn, độ rung
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh tiếng ồn,
độ rung.
2.2. Các tác động đối với
môi trường và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề môi trường do cơ sở
tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối,
bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập
mặn; xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học và các vấn đề môi trường
khác;
Các nội dung trong mục 2.1 và 2.2. phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động
(nếu có).
2.3. Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống
thu gom và xử lý nước thải và nước mưa
2.3.2. Phương tiện,
thiết bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn
thông thường và chất thải nguy hại
2.3.3. Công
trình, thiết bị xử lý khí thải
2.3.4. Các biện
pháp chống ồn, rung
2.3.5. Các công
trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường
2.3.6. Các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
Trong các nội dung trong các mục từ
2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu kể
cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận hành các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về; tên thương mại,
công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
- Quy trình công nghệ, quy trình quản
lý vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý và so sánh kết quả với
các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử lý chất thải, phải
nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng về việc thuê xử lý
(sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả của các giải pháp
phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế - xã hội khác và so
sánh với các quy định hiện hành.
2.4. Kế hoạch xây dựng, cải
tạo, vận hành các công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Áp dụng đối với cơ sở chưa
hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.1. Giảm thiểu tác động xấu
do chất thải
- Biện pháp giải quyết tương ứng và
có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp
không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau khi
áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu
với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị
cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết
định.
3.2. Giảm thiểu các tác động
xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều
phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi,
hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp
không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở thì
phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải
quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát môi
trường
- Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng khí
thải, nước thải và những thông số ô nhiễm đặc trưng có trong khí thải, nước thải
đặc trưng cho cơ sở, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường hiện hành, với tần suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu
chủ cơ sở giám sát nước thải đối với cơ sở có đấu nối nước thải đổ xử lý tại hệ
thống xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung.
- Các điểm giám sát phải được thể hiện
cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô,
nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ kết
quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng
phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của
các kết quả đó.
- Đối với đối tượng lập lại đề án bảo vệ môi trường, trong nội dung của phần III Phụ lục
này, cần nêu rõ các thay đổi về biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng
ngừa và ứng phó sự cố môi
trường.
- Ngoài việc mô tả biện
pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ
lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải được liệt kê dưới dạng bảng,
trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ
sở hiện hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường của cơ sở cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả được các nguồn
thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được các vấn đề về
môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và khả thi của các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các vấn đề về môi trường
và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên
quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải
quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực
hiện đúng nội dung, tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế độ báo
cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong
quá trình hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản pháp
lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản về xử
lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các phiếu kết quả
phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.4. Bản sao các văn bản khác
có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa (trừ các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng văn bản, hình, ảnh trong phụ
lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ
thể và đều phải được dẫn chiếu ở phần nội dung
tương ứng của bản đề án.
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản
được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ
cơ sở ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở ở trang cuối cùng.
Phụ
lục 14b. Bìa, phụ bìa, cấu trúc và nội dung của đề
án bảo vệ môi trường đơn giản đối với cơ sở có quy
mô hộ gia đình
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của …(1)…
CƠ QUAN/DOANH
NGHIỆP
CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
(nếu có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa
danh), Tháng... năm...
|
Ghi chú:
(1)
Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập trên cơ sở giấy
phép kinh doanh/đăng ký hộ kinh doanh nào, số và ngày của văn bản đó (nếu có,
sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục).
- Nêu rõ tình trạng
hiện tại của cơ sở (thuộc loại nào theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư
này).
Phần 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện
hành của cơ sở
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của
chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại,
fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
Nêu cụ thể vị trí thuộc địa lý của cơ
sở
1.4. Quy mô/công suất, quy
trình sản xuất và thời gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Quy trình sản xuất của cơ sở.
- Thời gian bắt đầu hoạt động, thời gian
hoạt động trong năm (đối với các loại hình hoạt động theo mùa vụ).
Phần 2. NGUỒN CHẤT THẢI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất
thải rắn thông thường
2.2. Nguồn chất
thải lỏng
2.3. Nguồn chất
thải khí
2.4. Nguồn chất
thải nguy hại (nếu có)
Đối với các loại chất thải rắn, lỏng
và khí. Liệt kê nguồn phát sinh chất thải, tổng lượng/lưu lượng thải (kg,tấn,m3) của từng nguồn và của cả cơ sở trong
một ngày đêm (24 giờ); biện pháp quản lý, xử lý.
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ
rung
Liệt kê các nguồn phát sinh tiếng ồn,
độ rung, mức độ; biện pháp xử lý.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
- Về tính hiệu quả, khả thi của các
biện pháp thu gom, lưu trữ, xử lý các nguồn chất thải của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên
quan ở địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả
năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội dung về
bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án bảo vệ môi trường đơn
giản, đặc biệt là các nội dung về xử lý chất thải.
- Cam kết tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm
môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây
dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
- Các văn bản liên quan.
- Các hình vẽ, hình ảnh (nếu có).
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản
được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở, ghi họ tên, chức danh,
đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ
cơ sở ở trang cuối cùng.
6. Thẩm định, phê duyệt phương
án/phương án bổ sung cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác
khoáng sản (trường hợp có hồ sơ trình thẩm định, phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm
theo)
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ
thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 phút) hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy
đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo
quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời
viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy
trình.
+ Trong quá trình xử lý hồ sơ nếu nội
dung hồ sơ không đảm bảo quy định, Ban Quản lý sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Quy trình thẩm định và phê duyệt cụ
thể gồm các bước sau:
Thẩm định hồ sơ:
- Sau khi nhận và kiểm tra hồ sơ
hợp lệ, cơ quan thường trực thẩm định phương
án có trách nhiệm thành lập hội đồng thẩm định;
- Trường hợp cần
thiết, kể từ ngày thành lập hội đồng thẩm định, cơ quan thường trực thẩm định
phương án tiến hành các hoạt động: kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin,
số liệu; lấy mẫu phân tích kiểm chứng tại địa điểm thực hiện phương án và khu vực
kế cận; tham vấn ý kiến của các tổ chức, cá nhân có liên quan; thuê các chuyên
gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản biện các nội dung của phương án;
- Sau khi có quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định hoặc trường hợp đã kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin,
số liệu; lấy mẫu phân tích kiểm chứng tại địa điểm thực hiện
phương án và khu vực kế cận; tham vấn ý kiến của các tổ chức,
cá nhân có liên quan; thuê các chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản biện
các nội dung của phương án, cơ quan thường trực thẩm định tổ chức họp hội đồng
thẩm định.
- Tổ chức họp hội đồng thẩm định.
- Sau khi phương án cải tạo, phục hồi
môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được thẩm định với
kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án hoàn thiện và gửi
cơ quan thẩm định, gồm:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt phương án
cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung,
trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa,
bổ sung: 1 bản chính;
+ Phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung sau chỉnh sửa, hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, có đóng dấu giáp lai
phương án/phương án bổ sung: 3 bản chính;
+ Đĩa CD trên đó chứa một (01) tệp
văn bản điện tử định dạng đuôi “.doc” ghi toàn bộ dữ liệu và một (01) tệp văn bản
điện tử định dạng: 01 bản.
Phê duyệt và gửi kết quả:
Ban Quản lý gửi quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi thực hiện dự án; gửi quyết định phê duyệt kèm theo báo cáo đánh giá tác
động môi trường đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
Ban Quản lý gửi quyết định phê
duyệt kèm theo phương án/phương án bổ sung đã được phê duyệt cho
tổ chức, cá nhân và quỹ bảo vệ môi trường nơi tiếp nhận tiền ký quỹ cải tạo, phục
hồi môi trường, cụ thể Quỹ Bảo vệ môi trường Thừa Thiên Huế.
- Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả TTHC cho tổ chức, cá nhân
đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
2. Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án: 07 bản chính;
3. Thuyết minh phương án cải tạo, phục
hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung: 07 bản chính;
Trường hợp số lượng thành viên hội đồng
thẩm định nhiều hơn 7 người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh
giá tác động môi trường và phương án/phương án bổ sung cải tạo, phục hồi môi
trường;
4. Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc
báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác: 01 bản chính.
5. Đối với phương án bổ sung, ngoài
các thành phần hồ sơ nêu trên, bổ sung Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
kèm theo quyết định đã phê duyệt: 01 bản sao
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm
thời gian chủ dự án hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo ĐTM).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa
bàn khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường /phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung của Dự án;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
và phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung đã được phê duyệt được xác nhận vào mặt sau trang
phụ bìa.
Phí, lệ phí: không
Tên mẫu đơn, tờ khai
- Phụ lục số 1B: Văn bản đề nghị thẩm định
phương án (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục số 02: cấu trúc và hướng dẫn xây dựng nội dung
phương án (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT).
- Phụ lục số 04: Cấu trúc và hướng dẫn xây dựng nội dung
phương án bổ sung (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT);
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo vệ môi trường, số
55/2014/QH13, ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong
hoạt động khai thác khoáng sản;
- Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày
21/7/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày
20/10/2016 của UBND tỉnh về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
PHỤ
LỤC SỐ 1B
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:….
V/v thẩm định báo cáo ĐTM và phương án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án
(2)
|
(Địa danh), ngày …. tháng …. năm ….
|
Kính gửi:
(3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của (2),
thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc mục số ... Phụ lục II (hoặc thuộc mục số ... Phụ lục III) Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và phương án/phương án bổ sung thuộc
đối tượng tại Khoản….Điều... Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường
Dự án đầu tư do ... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện Dự án: …;
- Địa chỉ liên hệ:…;
- Điện thoại:….; Fax:...; E-mail: ...
Xin gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản dự án đầu tư (báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương).
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động
môi trường của Dự án.
- Bảy (07) phương án cải tạo, phục hồi
môi trường của Dự án.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực
của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường/ phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung của Dự án.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu…
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án; (2) Tên đầy đủ, chính xác của
Dự án; (3) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của Dự án; (4) Đại diện có thẩm quyền của Chủ dự án.
PHỤ
LỤC SỐ 2
CẤU
TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC
HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng
6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN
I: THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN
MỞ
ĐẦU
Nêu tóm tắt những
yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết lập phương án cải tạo, phục hồi môi
trường.
Chương
I. KHÁI QUÁT CHUNG
I. Thông tin chung
- Tên tổ chức, cá nhân:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại: …………..Fax: ………….
- Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư).
- Hình thức đầu tư và quản lý phương án.
Hình thức đầu tư, nguồn vốn và lựa chọn hình thức quản lý phương án. Trường hợp
thuê tư vấn quản lý phương án phải nêu rõ thông tin, địa chỉ, tính pháp lý của
tổ chức tư vấn quản lý phương án.
II. Cơ sở để lập phương án
cải tạo, phục hồi môi trường
Cơ sở pháp lý: Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ; Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu
có), quyết định phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi/phương án đầu tư, kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, các văn
bản phê duyệt quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất khu vực
triển khai phương án, quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc giấy xác nhận Bản cam kết bảo vệ
môi trường và các văn bản khác có liên quan; quy định về công tác dự toán, đơn
giá, định mức, quy chuẩn kỹ thuật khai thác khoáng sản, quy chuẩn môi trường áp
dụng xây dựng phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Tài liệu cơ sở: Dự án đầu tư xây dựng
công trình khai thác mỏ được phê duyệt và thiết kế cơ sở được thẩm định hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi; Báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt
xác nhận; tài liệu quan trắc môi trường.
Nêu rõ tên tổ chức tư vấn lập phương
án cải tạo, phục hồi môi trường, tên người chủ trì và danh sách những người trực
tiếp tham gia.
III. Đặc điểm khai thác
khoáng sản, hiện trạng môi trường
Mô tả rõ ràng vị
trí địa lý, tọa độ, ranh giới... của địa điểm thực hiện phương án cải tạo, phục
hồi môi trường.
1. Công tác khai thác
khoáng sản
- Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa
mạo của khu vực khai thác khoáng sản; điều kiện địa chất, địa chất công trình,
đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản; đặc điểm phân
bố khoáng sản.
- Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường: Nêu tóm tắt về trữ lượng tài nguyên khoáng
sản, điều kiện kỹ thuật khai thác.
- Chế độ làm việc, công suất và tuổi
thọ mỏ: Nêu chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ.
- Mở vỉa, trình
tự và hệ thống khai thác: Nêu tóm tắt phương án mở vỉa,
trình tự khai thác và hệ thống khai thác.
- Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ:
Nêu phương thức vận tải trong mỏ, công tác đổ thải và thoát nước mỏ.
- Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp
và phòng chống cháy: Nêu các giải pháp về kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp
và phòng chống cháy nổ.
- Tổng mặt bằng,
vận tải ngoài và tổ chức xây dựng: Mô tả tóm tắt giải pháp
bố trí tổng mặt bằng, tổ chức vận tải ngoài và tổ chức xây dựng của dự án; các
giải pháp kiến trúc-xây dựng, thiết kế cơ sở đã lựa chọn.
2. Hiện trạng môi trường
- Tóm tắt điều kiện tự nhiên, hệ thống
đường giao thông, hệ thống sông suối, đặc điểm địa hình..., điều kiện kinh tế -
xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác khoáng sản.
- Nêu hiện trạng môi trường thời điểm
lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Kết quả phân
tích môi trường thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương
II. CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Lựa chọn giải pháp cải tạo,
phục hồi môi trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng
loại hình khai thác khoáng sản, ảnh hưởng của quá trình khai thác đến môi trường,
cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật và
chất lượng môi trường của khu vực, tổ chức, cá nhân phải xây dựng các giải pháp
cải tạo, phục hồi môi trường khả thi. Giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường phải
đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi trường, sức khỏe cộng đồng.
- Việc cải tạo, phục hồi môi trường
thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này và các quy định có liên quan.
- Mô tả khái quát các giải pháp; các
công trình và khối lượng công việc cải tạo, phục hồi môi trường. Xây dựng bản đồ
hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình cải tạo, phục hồi
môi trường.
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường,
tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường của
phương án (bao gồm: sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, nứt
gãy, sự cố môi trường,...).
- Tính toán “chỉ số phục hồi đất” cho
các giải pháp lựa chọn (tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng mục công trình) được
xác định theo biểu thức sau:
Ip
= (Gm-Gp)/Gc
Trong đó:
+ Gm: giá trị đất đai sau khi phục hồi, dự báo theo giá cả thị trường tại thời điểm tính toán;
+ Gp: tổng chi phí
phục hồi đất để đạt được mục đích sử dụng;
+ Gc: giá trị nguyên thủy
của đất đai trước khi mở mỏ ở thời điểm tính toán (theo đơn giá của Nhà nước);
Trên cơ sở đánh giá và so sánh chỉ số
phục hồi đất và ưu điểm, nhược điểm của các giải pháp (tối thiểu 02 giải pháp
cho mỗi hạng mục công trình), lựa chọn giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường tối ưu.
II. Nội dung cải tạo, phục
hồi môi trường
Từ giải pháp cải tạo, phục hồi môi
trường đã lựa chọn, xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục công
trình cải tạo, phục hồi môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính
toán khối lượng công việc các công trình chính để cải tạo, phục hồi môi trường
theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11 của Thông tư này.
- Thiết kế, tính toán khối lượng công
việc để cải tạo, phục hồi môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều
kiện thực tế;
- Thiết kế các công trình để giảm thiểu
tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai đoạn
trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng các công trình cải tạo, phục
hồi môi trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng
giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy
móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi
môi trường;
- Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và
ứng phó sự cố trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
Các chỉ tiêu kỹ thuật để thiết kế,
thi công các công trình cải tạo, phục hồi môi trường dựa trên báo cáo nghiên cứu
khả thi khai thác mỏ hoặc thiết kế cơ sở khai thác mỏ hoặc
báo cáo đánh giá tác động môi trường.
III. Kế hoạch thực hiện
Trình bày sơ đồ tổ chức thực hiện cải
tạo, phục hồi môi trường.
Trình bày tiến độ thực hiện cải tạo,
phục hồi môi trường và kế hoạch giám sát chất lượng công trình.
Kế hoạch tổ chức giám định các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội
dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Giải pháp quản lý, bảo vệ các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Trong quá trình khai thác khoáng sản,
tổ chức, cá nhân có thể kết hợp sử dụng kết quả giám sát môi trường trong Báo
cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi
trường được phê duyệt.
Lập bảng tiến độ
thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường theo mẫu sau:
TT
|
Tên
công trình
|
Khối
lượng/ đơn vị
|
Đơn giá
|
Thành
tiền
|
Thời
gian thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
I
|
Khu vực khai thác
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Đối với khai thác lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong,
đáy mong khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
….
|
....
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Đối với khai thác lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo đường lò, cửa lò khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống thoát nước khu A
|
|
|
|
|
|
|
....
|
....
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực bãi thải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
San gạt khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu
A.
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khu vực SCN và phụ trợ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tháo dỡ khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Công tác khác
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
Chương
III. DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Dự toán chi phí cải tạo,
phục hồi môi trường
- Căn cứ tính dự toán: định mức, đơn giá
mới nhất của địa phương hoặc theo các Bộ, ngành tương ứng trong trường hợp địa
phương chưa có định mức, đơn giá.
- Nội dung của dự toán: theo điều kiện
thực tế của công tác cải tạo, phục hồi môi trường; theo khối lượng và nội dung
công việc cải tạo, phục hồi nêu trên và theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo
Thông tư này.
- Lập bảng tổng hợp chi phí gồm các
công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng mục công
trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường.
II. Tính toán khoản tiền ký
quỹ và thời điểm ký quỹ
Các khoản tiền ký quỹ lần đầu và các
lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo theo hướng dẫn quy
định của Thông tư này.
II. Đơn vị nhận ký quỹ: Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường
(Quỹ bảo vệ môi trường địa phương hoặc Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam).
Chương
IV. CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ KẾT LUẬN
I. Cam kết của tổ chức, cá
nhân
Các cam kết của tổ chức, cá nhân về thực
hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
tuân thủ các quy định chung về cải tạo, phục hồi môi trường, bảo vệ môi trường
có liên quan đến các giai đoạn của phương án. Cụ thể:
- Cam kết tính trung thực, khách quan
khi tính toán khoản tiền ký quỹ;
- Các cam kết thực
hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường tại Quỹ bảo vệ môi trường... theo đúng cam kết trong phương án cải tạo,
phục hồi môi trường;
- Cam kết bố trí nguồn vốn để thực hiện;
- Các cam kết thực
hiện và hoàn thành các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và cam kết đền bù, khắc phục
ô nhiễm môi trường trong trường hợp gây ra sự cố môi trường;
- Cam kết thực hiện chế độ nộp báo
cáo, chế độ kiểm tra theo đúng quy định;
- Cam kết lập báo cáo về kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung và kết quả chương trình giám
sát môi trường gửi cơ quan có phê duyệt phương án cải tạo,
phục hồi môi trường, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường của địa phương theo quy định.
II. Kết luận
Nêu kết luận và đánh giá hiệu quả của
phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Tính hợp lý của số
tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
PHẦN II: CÁC PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản vẽ
TT
|
Tên
bản vẽ
|
1
|
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ
(tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
2
|
Bản đồ địa
hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
3
|
Bản đồ kết
thúc từng giai đoạn khai thác
|
4
|
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ
thuật.
|
5
|
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.000).
|
6
|
Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ
(tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng
mục công trình và mạng kỹ thuật
|
7
|
Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục
hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
8
|
Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường
theo từng giai đoạn, từng năm
|
9
|
Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai
thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
10
|
Các bản vẽ thiết kế chi tiết các
công trình cải tạo, phục hồi môi trường
|
11
|
Sơ đồ vị trí các công trình quan trắc môi trường, giám sát môi trường
|
2. Phụ lục các Hồ sơ, tài liệu
liên quan
- Bản sao quyết định phê duyệt/giấy xác
nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo
vệ môi trường đơn giản/Đề án bảo vệ môi trường chi tiết/Quyết
định phê duyệt trữ lượng khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định phê duyệt Dự án
đầu tư khai thác và Thông báo thẩm định thiết kế cơ sở hoặc
tài liệu tương đương (nếu có);
- Đơn giá sử dụng tính dự toán kinh
phí cải tạo, phục hồi môi trường; đơn giá, định mức của các bộ, ngành và địa
phương liên quan; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
PHỤ
LỤC SỐ 04
CẤU
TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng
6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương
1. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Tên phương án
Nêu đúng như tên trong phương án cải
tạo, phục hồi môi trường đã được cấp quyết định phê duyệt trước đó. Trường hợp
đã được đổi tên khác thì nêu cả tên cũ, tên mới và thuyết minh rõ về quá trình,
tính pháp lý của việc đổi tên này.
2. Tổ chức, cá nhân
- Nêu đầy đủ: tên, địa chỉ và phương
tiện liên hệ với tổ chức, cá nhân; họ tên và chức danh của người đứng đầu tổ chức,
cá nhân tại thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
- Tên và địa chỉ đơn vị tư vấn, những
người trực tiếp tham gia thực hiện xây dựng phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung.
3. Căn cứ và mục tiêu đặt
ra đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
4. Vị trí địa lý của phương
án
Mô tả vị trí địa lý, địa điểm thực hiện
phương án theo quy định như đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường trước
đó khi có sự thay đổi của các đối tượng tự nhiên, các đối tượng về kinh tế -
xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực phương án chịu ảnh
hưởng trực tiếp của phương án, kèm theo sơ đồ vị trí địa lý thể hiện các đối tượng
này, có chú giải rõ ràng.
5. Hiện trạng môi trường tự
nhiên và các yếu tố kinh tế, xã hội của khu vực thực
hiện phương án (cho đến thời điểm lập phương án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung).
Chương 2. CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Những thay đổi về nội
dung của phương án
Mô tả chi tiết, rõ ràng lý do và những
nội dung thay đổi của phương án cho đến thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung.
2. Các hạng mục cải tạo, phục
hồi môi trường
- Mô tả các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã và đang thực hiện (nếu có);
- Mô tả lại các hạng mục công trình cải
tạo, phục hồi môi trường được giữ nguyên, không thay đổi trong phương án đã phê duyệt;
- Nêu chi tiết những giải pháp cải tạo,
phục hồi môi trường; danh mục, khối lượng các hạng mục cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung và các thay đổi so với phương án đã được phê duyệt.
Chương 3. DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Kinh phí cải tạo phục hồi
môi trường và trình tự ký quỹ
- Đối với các hạng mục công trình cải
tạo, phục hồi môi trường đã được xác nhận từng phần, tổ chức,
cá nhân trong quá trình tính toán khoản tiền ký quỹ được loại bỏ các hạng mục
này nhưng phải giải trình chi tiết;
- Tổ chức, cá nhân tính toán lại khoản
tiền ký quỹ cho các hạng mục chưa được xác nhận hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường và các hạng mục công trình có sự thay đổi về giải pháp thực hiện, khối lượng bổ sung có áp dụng các đơn giá mới
tại thời điểm lập phương án bổ sung. Việc tính toán khoản tiền ký quỹ tương tự
như tính toán trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường quy định tại Thông
tư này;
- Tổng số tiền ký quỹ trong phương án
bổ sung bằng tổng số tiền ký quỹ của các hạng mục công trình
sau khi trừ đi số tiền tổ chức, cá nhân đã ký quỹ số tiền ký quỹ hàng năm trong
phương án bổ sung được xác định tương tự như quy định tại Thông tư này.
2. Kế hoạch thực hiện
Phân chia kế hoạch
thực hiện theo từng năm, từng giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường, chương
trình quản lý, giám sát trong thời gian cải tạo, phục hồi môi trường; kế hoạch
kiểm tra, xác nhận hoàn thành phương án bổ sung.
Chương
4. CAM KẾT VÀ KẾT LUẬN
Cam kết và Kết luận
Các phụ lục đính kèm tương tự với Phần II của Phụ
lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT.
7. Thẩm định, phê duyệt
phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ
sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp không có hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo)
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh,
thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ 2
đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 phút) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
+ Trong quá trình xử lý hồ sơ nếu nội
dung hồ sơ không đảm bảo quy định, Ban Quản lý sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
* Quy trình thẩm định và phê duyệt cụ
thể gồm các bước sau:
Thẩm định hồ sơ:
- Sau khi nhận và kiểm tra hồ sơ hợp
lệ, cơ quan thường trực thẩm định phương án có trách nhiệm thành lập hội đồng thẩm định;
- Trường hợp cần thiết, kể từ ngày thành lập hội đồng thẩm định, cơ quan thường trực thẩm định phương
án tiến hành các hoạt động: kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu;
lấy mẫu phân tích kiểm chứng tại địa điểm thực hiện phương án và khu vực kế cận;
tham vấn ý kiến của các tổ chức, cá nhân có liên quan; thuê các chuyên gia, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp phản biện các nội dung của phương án;
- Sau khi có quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định hoặc trường hợp đã kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin,
số liệu; lấy mẫu phân tích kiểm chứng tại địa điểm thực hiện
phương án và khu vực kế cận; tham vấn ý kiến của các tổ chức, cá nhân có liên
quan; thuê các chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản
biện các nội dung của phương án, cơ quan thường trực thẩm định tổ chức họp hội
đồng thẩm định.
- Sau khi tổ chức họp hội đồng thẩm định,
cơ quan thường trực thẩm định phương án thông báo bằng văn bản kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân.
- Sau khi phương án cải tạo, phục hồi
môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
đã được thẩm định với kết quả thông qua không cần chỉnh sửa,
bổ sung hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án hoàn
thiện và gửi cơ quan thẩm định, gồm:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt phương án
cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung,
trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ
sung theo kết luận của hội đồng thẩm định, trừ trường hợp
không phải chỉnh sửa, bổ sung: 1 bản chính;
+ Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
sau chỉnh sửa, hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, có đóng đấu
giáp lai phương án/phương án bổ sung: 3 bản;
+ Đĩa CD trên đó chứa một (01) tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.doc” ghi toàn bộ dữ liệu và một (01) tệp văn bản điện
tử định dạng: 01 bản;
Phê duyệt và gửi kết quả:
Ban Quản lý gửi quyết định phê duyệt
kèm theo phương án đã được phê duyệt cho tổ chức, cá nhân và quỹ bảo vệ môi trường
Thừa Thiên Huế - nơi tiếp nhận tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi
môi trường.
- Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để
vào sổ và trả kết quả TTHC cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý
Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt
phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ
sung: 01 bản chính;
2. Thuyết minh phương án cải tạo, phục
hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung: 07 bản chính
Trường hợp số lượng thành viên hội đồng
thẩm định nhiều hơn 7 người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng thuyết minh
phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung.
3. Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc đề
án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt hoặc xác nhận: 01 bản sao;
4. Trường hợp thẩm định, phê duyệt
phương án bổ sung, ngoài thành phần hồ sơ nêu trên nộp thêm Phương án kèm theo
quyết định đã được phê duyệt trước đó: 01 bản sao;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời
gian chủ dự án hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo ĐTM).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa
bàn khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Quyết định phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của Dự án;
- Thuyết minh phương án cải tạo phục
hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được phê duyệt
được xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa.
Phí, lệ phí: không
Tên mẫu đơn, tờ khai
- Phụ lục số 1A: Văn bản đề nghị thẩm định phương án (ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục số 2: Cấu trúc và hướng dẫn
xây dựng nội dung phương án (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục số 4: Văn bản đề nghị thẩm định phương án bổ sung
(ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT).
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo vệ môi trường, số
55/2014/QH13, ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong
hoạt động khai thác khoáng sản;
- Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày
21/7/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày
20/10/2016 của UBND tỉnh về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày
21/7/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày
20/10/2016 của UBND tỉnh về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
PHỤ
LỤC SỐ 1A
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN, PHƯƠNG ÁN BỔ
SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:….
V/v đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường “…2…”
|
(Địa danh), ngày …. tháng …. năm ….
|
Kính gửi:
... (3) ...
Chúng tôi là: ... (1) chủ dự án của
...(2)... thuộc đối tượng phải lập phương án cải tạo
phục hồi môi trường thuộc đối tượng tại Khoản...Điều...Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Địa chỉ:….;
- Điện thoại: ...;Fax:….; E-mail: ...
Xin gửi quý ... (3) ... hồ sơ phương
án cải tạo, phục hồi môi trường gồm:
- 07 (bảy) bản thuyết minh phương án
kèm theo các bản vẽ liên quan;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc Đề
án bảo vệ môi trường chi tiết.
- …
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực
của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu
có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị ... (3) ...xem xét, thẩm
định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường...(2)...của
chúng tôi./.
|
...
(4)...
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng
dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của
dự án khai thác khoáng sản; (3) Cơ quan thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo,
phục hồi môi trường; (4) Thủ trưởng, người đứng đầu
của tổ chức, cá nhân.
PHỤ
LỤC SỐ 2
CẤU
TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN
CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN I: THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN
MỞ
ĐẦU
Nêu tóm tắt những yếu tố hình thành,
xuất xứ, sự cần thiết lập phương án cải tạo, phục hồi môi
trường.
Chương
I. KHÁI QUÁT CHUNG
I. Thông tin chung
- Tên tổ chức, cá nhân:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại:……..
Fax: …….
- Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư).
- Hình thức đầu tư và quản lý phương án.
Hình thức đầu tư, nguồn vốn và lựa chọn hình thức quản lý phương án. Trường hợp
thuê tư vấn quản lý phương án phải nêu rõ thông tin, địa chỉ, tính pháp lý của
tổ chức tư vấn quản lý phương án.
II. Cơ sở để lập phương
án cải tạo, phục hồi môi trường
Cơ sở pháp lý: Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ; Thông tư số 38/2015/TT- BTNMT; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu
có), quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi/phương án đầu tư, kết quả
thẩm định thiết kế cơ sở, các văn bản phê duyệt quy hoạch
ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất khu vực triển khai phương án,
quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc giấy xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường và các
văn bản khác có liên quan; quy định về công tác dự toán, đơn giá, định mức, quy
chuẩn kỹ thuật khai thác khoáng sản, quy chuẩn môi trường áp dụng xây dựng
phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Tài liệu cơ sở: Dự án đầu tư xây dựng
công trình khai thác mỏ được phê duyệt và thiết kế cơ sở
được thẩm định hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi; Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận; tài liệu
quan trắc môi trường.
Nêu rõ tên tổ chức tư vấn lập phương
án cải tạo, phục hồi môi trường, tên người chủ trì và danh sách những người trực
tiếp tham gia.
III. Đặc điểm khai thác
khoáng sản, hiện trạng môi trường
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý, tọa độ,
ranh giới... của địa điểm thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
1. Công tác khai thác
khoáng sản
- Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa
mạo của khu vực khai thác khoáng sản; điều kiện địa chất, địa chất công
trình, đặc điểm thành phần thạch học, thành
phần khoáng vật khoáng sản; đặc điểm phân bố khoáng sản.
- Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai
trường: Nêu tóm tắt về trữ lượng tài nguyên khoáng sản, điều kiện kỹ thuật khai
thác.
- Chế độ làm việc, công suất và tuổi
thọ mỏ: Nêu chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ.
- Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai
thác: Nêu tóm tắt phương án mở vỉa, trình tự khai thác và hệ thống khai thác.
- Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ:
Nêu phương thức vận tải trong mỏ, công tác đổ thải và thoát nước mỏ.
- Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp
và phòng chống cháy: Nêu các giải pháp về kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp
và phòng chống cháy nổ.
- Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ
chức xây dựng: Mô tả tóm tắt giải pháp bố trí tổng mặt bằng, tổ chức vận tải
ngoài và tổ chức xây dựng của dự án; các giải pháp kiến trúc-xây dựng, thiết kế
cơ sở đã lựa chọn.
2. Hiện trạng môi trường
- Tóm tắt điều kiện tự nhiên, hệ thống
đường giao thông, hệ thống sông suối, đặc điểm địa hình...,
điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực
khai thác khoáng sản.
- Nêu hiện trạng môi trường thời điểm
lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Kết quả phân tích môi trường thời
điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương
II. CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Lựa chọn giải pháp cải tạo,
phục hồi môi trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng
loại hình khai thác khoáng sản, ảnh hưởng của quá trình khai thác đến môi trường,
cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất,
thành phần khoáng vật và chất lượng môi trường của khu vực, tổ chức, cá nhân phải
xây dựng các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường khả thi. Giải pháp cải tạo,
phục hồi môi trường phải đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi trường, sức khỏe
cộng đồng.
- Việc cải tạo, phục hồi môi trường
thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này và các quy định có liên quan.
- Mô tả khái quát các giải pháp; các
công trình và khối lượng công việc cải tạo, phục hồi môi trường. Xây dựng bản đồ
hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình cải tạo, phục hồi
môi trường.
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường,
tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi
môi trường của phương án (bao gồm: sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực
nước ngầm, nứt gãy, sự cố môi trường…)
- Tính toán “chỉ số phục hồi đất” cho
các giải pháp lựa chọn (tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng
mục công trình) được xác định theo biểu thức sau:
Ip
= (Gm - Gp)/Gc
Trong đó:
+ Gm: giá trị đất đai
sau khi phục hồi, dự báo theo giá cả thị trường tại thời điểm tính toán;
+ Gp: tổng chi phí
phục hồi đất để đạt được mục đích sử dụng;
+ Gc: giá trị nguyên thủy của đất đai trước khi mở mỏ ở thời điểm tính toán (theo đơn giá của Nhà nước);
Trên cơ sở đánh giá và so sánh chỉ số
phục hồi đất và ưu điểm, nhược điểm của các giải pháp (tối thiểu 02 giải pháp
cho mỗi hạng mục công trình), lựa chọn giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường tối ưu.
II. Nội dung cải tạo, phục
hồi môi trường
Từ giải pháp cải tạo, phục hồi môi
trường đã lựa chọn, xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng
các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công
việc các công trình chính để cải tạo, phục hồi môi trường theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11 của Thông tư này.
- Thiết kế, tính toán khối lượng công
việc để cải tạo, phục hồi môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều
kiện thực tế;
- Thiết kế các công trình để giảm thiểu
tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai đoạn
trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng các công trình cải tạo, phục
hồi môi trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ
quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy
móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá
trình cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải
tạo, phục hồi môi trường;
- Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và
ứng phó sự cố trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
Các chỉ tiêu kỹ thuật để thiết kế,
thi công các công trình cải tạo, phục hồi môi trường dựa trên báo cáo nghiên cứu
khả thi khai thác mỏ hoặc thiết kế cơ sở khai thác mỏ hoặc báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
III. Kế hoạch thực hiện
Trình bày sơ đồ tổ chức thực hiện cải
tạo, phục hồi môi trường.
Trình bày tiến độ thực hiện cải tạo,
phục hồi môi trường và kế hoạch giám sát chất lượng công trình.
Kế hoạch tổ chức giám định các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường để kiểm tra, xác nhận
hoàn thành các nội dung của phương án cải tạo, phục hồi
môi trường.
Giải pháp quản lý, bảo vệ các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Trong quá tình khai thác khoáng sản,
tổ chức, cá nhân có thể kết hợp sử dụng kết quả giám sát môi trường trong Báo
cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi
trường/Đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải tạo,
phục hồi môi trường theo mẫu sau:
TT
|
Tên
công trình
|
Khối
lượng/ đơn vị
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Thời
gian thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
I
|
Khu vực khai thác
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Đối với khai thác lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong, đáy mong khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Đối với khai thác lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo đường lò, cửa lò khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống thoát nước khu A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực bãi thải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
San gạt khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu
A.
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khu vực SCN và phụ trợ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tháo dỡ khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu
A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Công tác khác
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Chương
III. DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Dự toán chi phí cải tạo,
phục hồi môi trường
- Căn cứ tính dự toán: định mức, đơn
giá mới nhất của địa phương hoặc theo các Bộ, ngành tương ứng trong trường hợp
địa phương chưa có định mức, đơn giá.
- Nội dung của dự toán: theo điều kiện
thực tế của công tác cải tạo, phục hồi môi trường; theo khối lượng và nội dung công việc cải tạo, phục hồi nêu trên và theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo
Thông tư này.
- Lập bảng tổng hợp chi phí gồm các
công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá
từng hạng mục công trình theo từng giai đoạn và tổng chi
phí cải tạo, phục hồi môi trường.
II. Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ
Các khoản tiền ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp
theo theo hướng dẫn quy định của Thông tư này.
II. Đơn vị nhận ký quỹ: Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường
(Quỹ bảo vệ môi trường địa phương hoặc Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam).
Chương
IV. CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ KẾT LUẬN
I. Cam kết của tổ chức, cá
nhân
Các cam kết của tổ chức, cá nhân về
thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi
trường; tuân thủ các quy định chung về cải tạo, phục hồi môi trường, bảo vệ môi
trường có liên quan đến các giai đoạn của phương án. Cụ thể:
- Cam kết tính trung thực, khách quan
khi tính toán khoản tiền ký quỹ;
- Các cam kết thực hiện ký quỹ cải tạo,
phục hồi môi trường tại Quỹ bảo vệ môi trường... theo đúng cam kết trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết bố trí
nguồn vốn để thực hiện;
- Các cam kết thực hiện và hoàn thành
các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết thực
hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và cam kết đền bù, khắc phục
ô nhiễm môi trường trong trường hợp gây ra sự cố môi trường;
- Cam kết thực
hiện chế độ nộp báo cáo, chế độ kiểm tra theo đúng quy định;
- Cam kết lập báo cáo về kết quả thực
hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung và kết quả chương trình giám
sát môi trường gửi cơ quan có phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường,
cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của địa phương theo quy định.
II. Kết luận
Nêu kết luận và
đánh giá hiệu quả của phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Tính hợp lý của số
tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
PHẦN
II: CÁC PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản vẽ
TT
|
Tên
bản vẽ
|
1
|
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ
(tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
2
|
Bản đồ địa hình có (hoặc không có)
lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
3
|
Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai
thác
|
4
|
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ
thuật.
|
5
|
Bản đồ kết
thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000).
|
6
|
Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ
lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng
kỹ thuật
|
7
|
Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục
hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
8
|
Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường
theo từng giai đoạn, từng năm
|
9
|
Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai
thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
10
|
Các bản vẽ thiết kế chi tiết các
công trình cải tạo, phục hồi môi trường
|
11
|
Sơ đồ vị trí các công trình quan trắc môi trường, giám sát môi trường
|
2. Phụ lục các Hồ sơ, tài liệu
liên quan
- Bản sao quyết định phê duyệt/giấy xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản
cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường đơn giản/Đề án bảo vệ môi trường
chi tiết/Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản; Giấy
phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định phê duyệt Dự án
đầu tư khai thác và Thông báo thẩm định thiết kế cơ sở hoặc tài liệu tương
đương (nếu có);
- Đơn giá sử dụng
tính dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường; đơn giá, định mức của các bộ,
ngành và địa phương liên quan; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
PHỤ
LỤC SỐ 04
CẤU TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI
TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương
1. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Tên phương án
Nêu đúng như tên trong phương án cải
tạo, phục hồi môi trường đã được cấp quyết định phê duyệt trước đó. Trường hợp
đã được đổi tên khác thì nêu cả tên cũ, tên mới và thuyết minh rõ về quá trình,
tính pháp lý của việc đổi tên này.
2. Tổ chức, cá nhân
- Nêu đầy đủ: tên, địa chỉ và phương
tiện liên hệ với tổ chức, cá nhân; họ tên và chức danh của người đứng đầu tổ chức,
cá nhân tại thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
- Tên và địa chỉ đơn vị tư vấn, những
người trực tiếp tham gia thực hiện xây dựng phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung.
3. Căn cứ và mục tiêu đặt
ra đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
4. Vị trí địa lý của phương
án
Mô tả vị trí địa lý, địa điểm thực hiện
phương án theo quy định như đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường trước
đó khi có sự thay đổi của các đối tượng tự nhiên, các đối tượng về kinh tế-xã hội
và các đối tượng khác xung quanh khu vực phương án chịu ảnh hưởng trực tiếp của
phương án, kèm theo sơ đồ vị trí địa lý thể hiện các đối tượng này, có chú giải
rõ ràng.
5. Hiện trạng môi trường tự
nhiên và các yếu tố kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện phương án (cho đến thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ
sung).
Chương
2. CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Những thay đổi về nội
dung của phương án
Mô tả chi tiết, rõ ràng lý do và những
nội dung thay đổi của phương án cho đến thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung.
2. Các hạng mục cải tạo, phục
hồi môi trường
- Mô tả các hạng mục công trình cải tạo,
phục hồi môi trường đã và đang thực hiện (nếu có);
- Mô tả lại các hạng mục công trình cải
tạo, phục hồi môi trường được giữ nguyên, không thay đổi trong phương án đã phê
duyệt;
- Nêu chi tiết những giải pháp cải tạo,
phục hồi môi trường; danh mục, khối lượng các hạng mục cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung và các thay đổi so với phương án đã được phê duyệt.
Chương
3. DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Kinh phí cải tạo phục hồi
môi trường và trình tự ký quỹ
- Đối với các hạng mục công trình cải
tạo, phục hồi môi trường đã được xác nhận từng phần, tổ chức, cá nhân trong quá
trình tính toán khoản tiền ký quỹ được loại bỏ các hạng mục này nhưng phải giải
trình chi tiết;
- Tổ chức, cá
nhân tính toán lại khoản tiền ký quỹ cho các hạng mục chưa được xác nhận hoàn
thành cải tạo, phục hồi môi trường và các hạng mục công
trình có sự thay đổi về giải pháp thực hiện, khối lượng bổ sung có áp dụng các đơn
giá mới tại thời điểm lập phương án bổ sung. Việc tính toán khoản
tiền ký quỹ tương tự như tính toán trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường quy định tại Thông tư này;
- Tổng số tiền ký quỹ trong phương án
bổ sung bằng tổng số tiền ký quỹ của các hạng mục công trình sau khi trừ đi số
tiền tổ chức, cá nhân đã ký quỹ. Số tiền ký quỹ hàng năm trong phương án bổ
sung được xác định tương tự như quy định tại Thông tư này.
2. Kế hoạch thực hiện
Phân chia kế hoạch thực hiện theo từng
năm, từng giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường, chương trình quản lý, giám
sát trong thời gian cải tạo, phục hồi môi trường; kế hoạch kiểm tra, xác nhận
hoàn thành phương án bổ sung.
Chương
4. CAM KẾT VÀ KẾT LUẬN
Cam kết và Kết luận
Các phụ lục đính kèm tương tự với
Phần II của Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT