ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2017/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 08 tháng 6
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg
ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số
24/2017/NQ-HĐND ngày 30/3/2017 của HĐND tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 5 ban hành Quy
định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 665/SKHĐT-VX ngày 05/5/2017 và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 122/BC-STP ngày 28/4/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở ban
ngành, các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ LĐ-TB và XH;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các hội, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh - Truyền hình;
- Trung tâm Công báo và Tin học;
- VPUB: CVP, PCVP, các phòng n/cứu;
- Lưu: VT,KT.dat128.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ
VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2017 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi
giai đoạn 2016 - 2020 là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm
nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020.
Đây là căn cứ để quản lý, giám sát,
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 -
2020.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc
có liên quan đến việc lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách
nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng
Ngãi trong giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 3. Nguyên
tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương và ngân sách địa phương thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 phải
tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn
bản pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm quản lý tập trung, thống
nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư
theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành và các cấp
chính quyền địa phương.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai
đoạn 2016 - 2020.
4. Ưu tiên bố trí vốn cho các huyện
miền núi, các xã bãi ngang ven biển và hải đảo, xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK),
xã an toàn khu (ATK); vùng dân tộc thiểu số và các vùng có điều kiện
kinh tế xã hội khó khăn, ĐBKK và thôn ĐBKK.
5. Bảo đảm công khai, minh bạch trong
việc phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020, góp phần đẩy mạnh cải cách hành
chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Tiêu chí
phân bổ vốn
Tiêu chí phân bổ vốn ngân sách trung
ương và ngân sách địa phương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 gồm 04 nhóm sau đây:
1. Tiêu chí dân số và dân tộc thiểu số.
2. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và quy mô
hộ nghèo.
3. Tiêu chí diện tích đất tự nhiên.
4. Tiêu chí về đơn vị hành chính.
Điều 5. Xác định
hệ số của từng tiêu chí theo từng Dự án
1. Dự án 01: Chương trình 30a
a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở
hạ tầng các huyện nghèo
- Phạm vi và đối tượng hỗ trợ: Các
huyện nghèo theo Nghị quyết 30a.
- Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí 1: Dân số và dân tộc thiểu số
Dân
số
|
Hệ
số
|
Huyện có quy mô dân số dưới 5.000 hộ
|
0,15
|
Huyện có quy mô dân số từ 5.000 hộ
đến dưới 10.000 hộ
|
0,17
|
Huyện có quy mô dân số từ 10.000 hộ
đến dưới 15.000 hộ
|
0,20
|
Huyện có quy mô dân số từ 15.000 hộ
đến dưới 20.000 hộ
|
0,22
|
Huyện có quy mô dân số từ 20.000 hộ
trở lên
|
0,24
|
Quy mô dân số của huyện để tính toán
hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận
nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 -
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
Dân
tộc thiểu số
|
Hệ
số
|
Huyện có quy mô dân tộc thiểu số dưới
5.000 hộ
|
0,15
|
Huyện có quy mô dân tộc thiểu số từ
5.000 hộ đến dưới 10.000 hộ
|
0,17
|
Huyện có quy mô dân tộc thiểu số từ
10.000 hộ đến dưới 12.000 hộ
|
0,20
|
Huyện có quy mô dân tộc thiểu số từ
12.000 hộ đến dưới 15.000 hộ
|
0,22
|
Huyện có quy mô dân tộc thiểu số từ
15.000 hộ trở lên
|
0,24
|
Quy mô hộ dân tộc thiểu số của huyện
để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ
nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi.
Tiêu chí 2: Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo
Tỷ
lệ hộ nghèo
|
Hệ
số
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 40%
|
0,18
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% đến dưới 45%
|
0,20
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 45% đến
dưới 60%
|
0,22
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 60% đến
dưới 75%
|
0,24
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 75% trở
lên
|
0,26
|
Quy
mô hộ nghèo
|
Hệ
số
|
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới 2.500
hộ
|
0,18
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 2.500 hộ
đến dưới 4.000 hộ
|
0,20
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 4.000 hộ
đến dưới 6.000 hộ
|
0,22
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 6.000 hộ
đến dưới 8.000 hộ
|
0,24
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 8.000 hộ
trở lên
|
0,26
|
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của
huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu
công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận
đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
Tiêu chí 3: Diện tích đất tự nhiên
Diện
tích đất tự nhiên
|
Hệ
số
|
Huyện có tổng diện tích tự nhiên dưới
30.000 ha
|
0,08
|
Huyện có tổng diện tích tự nhiên từ
30.000 ha đến dưới 50.000 ha
|
0,10
|
Huyện có tổng diện tích tự nhiên từ
50.000 ha đến dưới 70.000 ha
|
0,12
|
Huyện có tổng diện tích tự nhiên từ
70.000 ha đến dưới 100.000 ha
|
0,14
|
Huyện có tổng diện tích tự nhiên từ
100.000 ha trở lên
|
0,16
|
Diện tích đất tự nhiên của huyện để
tính toán hệ số được xác định theo số liệu diện tích đất tự nhiên tính đến ngày
31 tháng 12 năm 2015 theo công bố của Cục Thống kê tỉnh.
Tiêu chí 4: Đơn vị hành chính
Đơn
vị hành chính
|
Hệ
số
|
Huyện có số xã từ 5 xã đến dưới 7
xã
|
0,08
|
Huyện có số xã từ 7 xã đến dưới 10
xã
|
0,10
|
Huyện có số xã từ 10 xã đến dưới 15
xã
|
0,12
|
Huyện có số xã từ 15 xã trở lên
|
0,16
|
Đơn vị hành chính cấp xã của huyện để
tính toán hệ số được xác định theo số liệu đơn vị hành chính cấp xã tính đến
ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo công bố của Cục thống kê tỉnh.
- Phương pháp tính định mức phân bổ vốn:
+ Đối với vốn đầu tư phát triển: Tổng
vốn đầu tư cho một huyện nghèo theo Nghị quyết 30a = A x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một huyện
nghèo được xác định như sau:
A
|
=
|
Tổng
vốn đầu tư phát triển của Trung ương giao cho tỉnh
|
Tổng
hệ số theo tiêu chí của tất cả các huyện 30a trên địa
bàn tỉnh
|
X: Tổng các hệ số theo 04 nhóm tiêu
chí (hệ số theo dân số + hệ số theo dân tộc thiểu số) + (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số
theo quy mô hộ nghèo) + (hệ số theo diện tích đất tự nhiên + hệ số theo số
đơn vị hành chính).
+ Đối với vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng:
Bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển của huyện đó.
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ đầu tư cơ sở
hạ tầng các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
- Phạm vi và đối tượng hỗ trợ:
Các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tiêu chí cụ thể:
Danh sách xã ĐBKK vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Định mức phân bổ vốn:
+ Về vốn đầu tư
phát triển: Định mức phân bổ hoạt động hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng xã ĐBKK vùng
bãi ngang ven biển và hải đảo: 01 (một) tỷ đồng/xã/năm (trong quá
trình thực hiện, tùy thuộc vào khả năng cân đối ngân sách trung ương, tăng định mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng
các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo cho phù hợp).
+ Về vốn sự nghiệp
duy tu bảo dưỡng: Đối với vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: bằng 6,3% vốn đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng/xã/năm.
c) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo (kinh phí sự nghiệp).
- Phạm vi hỗ trợ:
+ Các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a.
+ Các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Định mức phân bổ vốn:
+ Các huyện nghèo theo Nghị quyết
30a: Được xác định như Tiểu dự án 01 thuộc Dự án 1 tại điểm a khoản 1 Điều này.
Định mức phân bổ vốn cho một huyện
nghèo:
Vốn
hỗ trợ PTSX =
|
(Tổng
vốn Hỗ trợ PTSX được TW giao cho tỉnh - Tổng vốn hỗ trợ PTSX giao cho xã bãi
ngang ven biển và hải đảo)
|
x hệ
số của huyện (i)
|
Tổng
hệ số theo tiêu chí của tất cả các huyện trên địa bàn tỉnh
|
Trong đó:
Tổng vốn hỗ trợ PTSX giao cho xã bãi
ngang ven biển và hải đảo bằng 300 triệu đồng/xã x 19 xã.
Danh sách xã ĐBKK vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo: 300 triệu đồng/xã/năm.
d) Tiểu dự án 4: Hỗ trợ cho lao động
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời
hạn ở nước ngoài (kinh phí sự nghiệp)
- Phạm vi hỗ trợ:
+ Các huyện nghèo theo Nghị quyết
30a/2008/NQ-CP.
+ Các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tiêu chí cụ thể:
Tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ
lệ hộ nghèo
|
Hệ
số
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 40%
|
0,18
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% đến
dưới 45%
|
0,20
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 45% đến
dưới 60%
|
0,22
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 60% đến
dưới 75%
|
0,24
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 75% trở
lên
|
0,26
|
Quy mô hộ nghèo
Quy
mô hộ nghèo
|
Hệ
số
|
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới 2.500
hộ
|
0,18
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 2.500 hộ
đến dưới 4.000 hộ
|
0,20
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 4.000 hộ
đến dưới 6.000 hộ
|
0,22
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 6.000 hộ
đến dưới 8.000 hộ
|
0,24
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 8.000 hộ
trở lên
|
0,26
|
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của
huyện, thành phố để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng
điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp
dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
- Phương pháp tính
định mức phân bổ vốn:
+ Tổng nguồn vốn kinh phí sự nghiệp
cho một huyện = A x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một huyện
được xác định như sau:
A
|
=
|
Tổng
kinh phí sự nghiệp của Trung ương giao cho tỉnh
|
Tổng
hệ số theo tiêu chí của các huyện trên địa bàn tỉnh
|
X: Tổng các hệ số theo nhóm tiêu chí (hệ
số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
2. Dự án 02: Chương trình 135
a) Phạm vi áp dụng: Các xã ĐBKK, xã
ATK, các thôn, bản ĐBKK của tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Chương trình 135 thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
b) Tiêu chí phân loại và hệ số của
tiêu chí:
TT
|
Tiêu
chí
|
Hệ
số(K)
|
1.
|
Dân số
|
|
1.1
|
Tổng dân số của xã
|
|
|
-Xã có dân số dưới 2.500 người
|
1
|
|
-Xã có từ 2.500 người đến dưới
3.500 người
|
1,5
|
|
-Xã có từ 3.500 người trở lên
|
2
|
1.2
|
Tỷ lệ (%) người dân tộc thiểu số
|
|
|
-Xã có dưới 45% dân số là DTTS
|
0,5
|
|
-Xã có từ 45% đến dưới 80% dân số
là DTTS
|
1,5
|
|
-Xã có từ 80% đến dưới 90% dân số
là DTTS
|
1,7
|
|
-Xã có trên 90% dân số là DTTS
|
2
|
2.
|
Diện tích
|
|
|
-Xã có diện
tích dưới 5.000 ha
|
1
|
|
-Xã có diện tích từ 5.000ha đến dưới
6.500ha
|
1,5
|
|
-Xã có diện tích từ 6.500ha trở lên
|
2
|
3.
|
Hộ nghèo của xã
|
|
3.1
|
Tỷ lệ hộ nghèo của xã
|
|
|
-Xã có tỷ lệ hộ nghèo dưới 50%
|
2
|
|
-Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 50% đến dưới
70%
|
2,5
|
|
-Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 70% trở
lên
|
3
|
3.2
|
Quy mô hộ nghèo của xã
|
|
|
-Xã có dưới 350 hộ nghèo
|
3
|
|
-Xã có từ 350 đến dưới 500 hộ nghèo
|
4
|
|
-Xã có từ 500
hộ nghèo trở lên
|
5
|
4.
|
Thôn của xã
|
|
4.1
|
Số thôn của xã
|
|
|
Cứ mỗi thôn được tính
|
0,1
|
4.2
|
Thôn ĐBKK của xã
|
|
|
Cứ mỗi thôn ĐBKK được tính
|
2
|
c) Phương pháp tính mức vốn được phân
bổ:
+ Tổng hệ số K của
xã: Tổng hệ số K của một xã là tổng hệ
số của tất cả các tiêu chí đã được xác định đối với xã đó.
+ Phân bổ vốn Chương trình 135 cho từng
dự án cho thôn, xã:
- Đối với thôn ĐBKK thuộc các xã khu
vực I, II:
Vốn thực hiện dự án 2: Chương trình
135 hàng năm sẽ được phân bổ cho các thôn ĐBKK thuộc các xã khu vực I, II theo
định mức như sau:
+ Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ
tầng (CSHT) cho các xã ĐBKK, xã ATK, các thôn, bản ĐBKK (hỗ trợ đầu
tư CSHT): 200 triệu đồng/thôn.
+ Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản
xuất (PTSX), đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã
ĐBKK, xã ATK, các thôn, bản ĐBKK (hỗ trợ PTSX): 50 triệu đồng/thôn.
+ Tiểu dự án 3: Nâng cao năng lực cho
cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã ĐBKK, xã ATK, các thôn, bản ĐBKK: 15 triệu đồng/thôn.
- Đối với các xã ĐBKK, xã ATK:
Vốn thực hiện Chương trình 135 của từng
xã sẽ được xác định trên cơ sở tổng số vốn được trung ương giao cho tỉnh, cụ thể:
+ Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư CSHT
Vốn
hỗ trợ đầu tư CSHT của xã (i)
|
=
|
Tổng
vốn hỗ trợ đầu tư CSHT được TW giao cho tỉnh - Tổng vốn Hỗ trợ CSHT giao cho
thôn ĐBKK
|
x
|
hệ số
K của xã (i)
|
Tổng
hệ số K theo tiêu chí của tất cả các xã ĐBKK, xã ATK trên địa bàn tỉnh
|
+ Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản
xuất (kinh phí sự nghiệp).
Kinh
phí sự nghiệp hỗ trợ PTSX của xã (i)
|
=
|
Tổng
vốn hỗ trợ PTSX được TW giao cho tỉnh - Tổng vốn Hỗ trợ PTSX giao cho thôn
ĐBKK
|
x
|
hệ số
K của xã (i)
|
Tổng
hệ số K theo tiêu chí của tất cả các xã ĐBKK, xã ATK
trên địa bàn tỉnh
|
+ Tiểu dự án 03: Nâng cao năng lực
cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã ĐBKK, xã ATK, các thôn, bản ĐBKK (kinh
phí sự nghiệp).
Giao Ban Dân tộc
50% tổng kinh phí sự nghiệp Tiểu dự án 3 được Trung ương thông báo cho tỉnh.
Giao UBND các huyện toàn bộ kinh phí
nâng cao năng lực của các thôn ĐBKK thuộc các xã khu vực I, II của huyện và phần
còn lại giao cho UBND các huyện theo hệ số K của các xã ĐBKK, xã ATK thực hiện
Chương trình 135, cụ thể:
Tổng kinh phí sự
nghiệp của huyện (i)
|
=
|
Tổng kinh phí nâng
cao năng lực của các thôn ĐBKK thuộc xã KV I, II của huyện (i)
|
+
|
50% tổng kinh phí
Tiểu dự án 3 được TW thông báo cho tỉnh - Tổng kinh phí nâng cao năng lực cho
thôn ĐBKK
|
x
|
Tổng hệ số K của
các xã ĐBKK, xã ATK thuộc huyện (i)
|
Tổng hệ số K theo
tiêu chí của tất cả xã ĐBKK, xã ATK trên địa bàn tỉnh
|
3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất,
đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài
Chương trình 30a và Chương trình 135 (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi hỗ trợ: Các xã ngoài
Chương trình 30a và Chương trình 135.
b) Tiêu chí cụ thể:
Tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ
lệ hộ nghèo
|
Hệ
số
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 5%
|
0,3
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 10%
|
0,5
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 10% trở lên
|
0,7
|
Quy mô hộ nghèo
Quy
mô hộ nghèo
|
Hệ
số
|
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới 5.000
hộ
|
0,5
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 5.000 hộ
trở lên
|
0,7
|
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của
huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra
hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho
giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
c) Phương pháp tính định mức phân bổ
vốn:
Tổng kinh phí sự nghiệp cho một huyện
= A x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một huyện
được xác định như sau:
A =
|
Tổng
kinh phí sự nghiệp của Trung ương giao cho tỉnh
|
Tổng
hệ số theo tiêu chí của tất cả các huyện trên địa bàn tỉnh
|
X: Tổng số các hệ số theo nhóm tiêu
chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số
theo quy mô hộ nghèo).
4. Dự án 4. Truyền thông và giảm
nghèo về thông tin (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi hỗ trợ: Các đơn vị, địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2016 - 2020, ưu tiên vùng ĐBKK, dân tộc thiểu
số và miền núi.
b) Định mức phân bổ:
Giao Sở Thông tin và Truyền thông 50%
tổng kinh phí phân bổ thực hiện Dự án 4
Giao Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
50% tổng kinh phí phân bổ thực hiện dự án 4.
5. Dự án 5. Nâng cao năng lực và giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình (kinh phí sự
nghiệp)
a) Phạm vi hỗ trợ: Các đơn vị, địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020, ưu tiên xã ĐBKK, vùng dân
tộc thiểu số và miền núi.
b) Tiêu chí phân
bổ:
Tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ
lệ hộ nghèo
|
Hệ
số
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 40%
|
0,18
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% đến
dưới 45%
|
0,20
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 45% đến
dưới 60%
|
0,22
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 60% đến
dưới 75%
|
0,24
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 75% trở
lên
|
0,26
|
Quy mô hộ nghèo
Quy
mô hộ nghèo
|
Hệ
số
|
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới 2.500
hộ
|
0,18
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 2.500 hộ
đến dưới 4.000 hộ
|
0,20
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 4.000 hộ
đến dưới 6.000 hộ
|
0,22
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 6.000 hộ
đến dưới 8.000 hộ
|
0,24
|
Huyện có quy mô
hộ nghèo từ 8.000 hộ trở lên
|
0,26
|
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của
huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra
hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho
giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
a) Định mức phân
bổ vốn:
+ Giao Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội 60% tổng kinh phí phân bổ thực hiện dự án 5
+ 40% kinh phí còn lại của Dự án 5 được
phân bổ như sau:
Tổng kinh phí sự nghiệp bố trí cho một
huyện = A x X
Trong đó:
A : Định mức bình
quân cho một huyện được xác định như sau:
A =
|
Tổng
kinh phí sự nghiệp của TW giao cho tỉnh thực hiện
Dự án 5 - Kinh phí giao cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Tổng
hệ số theo tiêu chí của tất cả các huyện trên địa bàn tỉnh
|
X: Tổng các hệ số theo nhóm tiêu chí (hệ
số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
Điều 6. Quy định
tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020
Hằng năm, ngân sách địa phương (tỉnh, huyện) đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng
ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình (các huyện đồng bằng:
Ngân sách huyện 5%, ngân sách tỉnh 10%; các
huyện miền núi, huyện đảo Lý Sơn: Ngân sách huyện
2%, ngân sách tỉnh 13%); thực hiện theo đúng nguyên tắc,
tiêu chí và định mức tại Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm
của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, tổng hợp phương án phân bổ vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn
2016 - 2020 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy định này, trình cấp có thẩm
quyền quyết định.
Điều 8. Trách nhiệm
của Sở Tài chính
Chủ trì thẩm định, tổng hợp phương án
phân bổ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung
hạn và hằng năm giai đoạn 2016 - 2020 để thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định
mức tại Quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính và các địa phương xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn
đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng
năm thực hiện các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 theo đúng nguyên tắc, tiêu
chí và định mức tại Quy định này.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác
các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án thành phần thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 -
2020.
Điều 10. Trách
nhiệm của Ban Dân tộc
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương xây dựng
phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn
ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện dự án thành phần (Chương
trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy
này.
Điều 11. Trách
nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương xây
dựng phương án phân bổ kế hoạch kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
trung hạn và hằng năm thực hiện các dự án thành phần (Tiểu dự án 3 - Dự án
1; Tiểu dự án 02 - Dự án 2; Dự án 3) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 theo đúng nguyên tắc,
tiêu chí và định mức tại Quy định này.
Điều 12. Trách
nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương xây
dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn
ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện dự án thành phần (Dự án
4. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin) thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 -
2020 theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy định này.
Điều 13. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Lập kế hoạch vốn
đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng
năm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trong giai đoạn
2016 - 2020 theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quy định
này.
Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND
tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông
tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án trong kế hoạch đầu tư phát triển
và sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trong giai đoạn 2016 - 2020 của địa
phương quản lý.
Bố trí vốn đối ứng phần còn lại từ
ngân sách địa phương đảm bảo đạt tỷ lệ theo quy định tại Điều 6 của Quy định
này khi thực hiện Chương trình.
Trường hợp các đơn vị địa phương sử dụng
vốn không đảm bảo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ, sử dụng vốn không bảo
đảm hiệu quả đầu tư, sử dụng không hết vốn trong năm thì UBND tỉnh xem xét quyết
định điều chỉnh vốn hoặc hạn chế vốn phân bổ trong năm kế hoạch tiếp theo.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy
định này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các đơn vị và địa phương có liên quan phản
ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.