|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định số 2663/QĐ-UBND 2016 bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu Quảng Nam
Số hiệu:
|
2663/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Thu
|
Ngày ban hành:
|
26/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2663/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 26 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ “ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU” TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa
đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày
04/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ
trình số 285/TTr-SNNPTNT-PTNT ngày 21/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí
“Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn
2016-2020. Khu dân cư này được xác định trong phạm vi địa giới của 01 thôn (bản).
Điều 2. Từ năm 2017 đến năm
2020, các xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới hoặc xét công nhận lại xã đạt
chuẩn nông thôn mới, phải có ít nhất 01 thôn, bản đạt chuẩn “Khu dân cư nông
thôn mới kiểu mẫu”. Khuyến khích các xã chưa đủ điều kiện đăng ký đạt chuẩn
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, nhưng đăng ký xây dựng “Khu dân cư nông thôn
mới kiểu mẫu”.
Mỗi địa phương (cấp huyện) lựa chọn
2-3 thôn để chỉ đạo điểm xây dựng “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu”, nhằm rút
kinh nghiệm chỉ đạo trên diện rộng. Chủ tịch UBND cấp huyện xét, quyết định
công nhận “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” đạt chuẩn.
Điều 3. Giao Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên
quan hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu UBND
tỉnh ban hành quy định hỗ trợ xây dựng các “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu”.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và PTNT; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2663 /QĐ-UBND ngày 26 /7/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung
tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
KV1
|
KV2
|
1
|
Giao thông
|
1.1. Đường trục chính thôn
|
|
|
- Tỷ lệ km đường được cứng hóa (bê tông hoặc
nhựa) đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp B (nền đường rộng tối thiểu 4,0 m; mặt đường
rộng tối thiểu 3 m).
|
70%
|
90%
|
- Tỷ lệ km đường có mặt đường sạch, không lầy
lội và đảm bảo không ứ đọng nước vào mùa mưa
|
100%
|
100%
|
- Cắm mốc đầy đủ hành lang đường theo quy hoạch
NTM được duyệt.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Có biển báo giao thông đầu các trục thôn (biển
báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn...).
|
Đạt
|
Đạt
|
- Đường phải có tổ tự quản của thôn ở mỗi trục
đường thôn.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ đường có cây xanh,
cây bóng mát (cây cách cây tối thiểu 10 m).
|
70%
|
80%
|
- Đường không thiết yếu không bị lầy lội vào
mùa mưa
|
Đạt
|
Đạt
|
1.2. Đường ngõ, xóm
|
|
|
- Tỷ lệ km đường có nền cứng đạt chuẩn tối thiểu
cấp C (nền đường rộng tối thiểu 3m; mặt đường rộng tối thiểu 2 m)
|
70%
|
90%
|
- Tỷ lệ km đường có mặt đường sạch, không lầy
lội và đảm bảo không ứ đọng nước vào mùa mưa
|
100%
|
100%
|
- Đường phải có tổ tự quản ở mỗi trục đường
ngõ, xóm. Mỗi đoạn đường ngang qua nhà dân đều có phân giao cho các hộ giữ
gìn vệ sinh môi trường, đảm bảo sạch đẹp.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ đường có cây xanh,
cây bóng mát (cây cách cây tối thiểu 10 m).
|
70%
|
80%
|
2
|
Điện
|
- Hệ thống điện đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật
ngành điện (lưới điện, trạm biến áp phân phối đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo
khoảng cách an toàn, chất lượng điện đảm bảo sự ổn định của điện áp trong mức
cho phép)
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện thường xuyên,
an toàn từ các nguồn điện.
|
100%
|
100%
|
- Tỷ lệ các tuyến đường trục chính của thôn có
hệ thống điện chiếu sáng
|
50%
|
80%
|
- Tỷ lệ các tuyến đường ngõ, xóm của thôn có hệ
thống điện chiếu sáng
|
50%
|
80%
|
3
|
Vườn và nhà ở hộ gia đình
|
3.1. Vườn hộ gia đình
|
|
|
- Số hộ đã thực hiện chỉnh trang vườn nhà
|
80%
|
90%
|
- Tổng diện tích đất vườn còn lại (sau khi bố
trí chuồng trại chăn nuôi, ao thả cá, sử dụng cho mục đích cần thiết khác nếu
có) được trồng các loại cây do ngành nông nghiệp khuyến cáo, phù hợp với quy
hoạch vùng sản xuất của địa phương để tăng thu nhập; có áp dụng các tiến bộ kỹ
thuật vào sản xuất; đảm bảo cảnh quan đẹp; không có cây tạp trong vườn.
|
50%
|
80%
|
- Nông sản sản xuất tại vườn đảm bảo an toàn
thực phẩm
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ hộ có chuồng trại
chăn nuôi đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường, đáp ứng đủ điều
kiện về địa điểm, điều kiện vệ sinh theo quy định tại Quyết định số
47/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam và các quy định khác
nếu có.
|
80%
|
100%
|
- Tỷ lệ hộ có nơi để dụng cụ sản xuất, thiết bị
máy móc và vật tư nông nghiệp an toàn, gọn gàng, đảm bảo vệ sinh môi trường
|
60%
|
80%
|
3.2. Hàng rào, cổng ngõ: Tỷ lệ hộ có
hàng rào (hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh, trồng
hoa), cổng ngõ được xây dựng, cải tạo sạch đẹp, hài hoà với cảnh quang làng
quê.
|
60%
|
70%
|
3.3. Nhà ở và các công trình phụ trợ
|
|
|
- Không có nhà tạm, nhà dột nát.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt tiêu chuẩn (theo quy
định tại Quyết định số 2762/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam và
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định này, nếu có).
|
>80%
|
>90%
|
- Nhà ở có kiến trúc, mẫu mã phù hợp với phong
tục, tập quán, giữ được nét đặc trưng văn hoá của địa phương; đảm bảo gọn
gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, vệ sinh...
|
Đạt
|
Đạt
|
4
|
Thu nhập
|
- Thu nhập bình quân đầu người/năm của khu dân
cư nông thôn mới kiểu mẫu hơn ít nhất là 15% so với thu nhập bình quân đầu
người/năm của xã
|
Đạt
|
Đạt
|
5
|
Hộ nghèo
|
Tỉ lệ hộ nghèo đạt chuẩn nông thôn mới theo
quy định và được tính theo từng khu vực
|
< 8%
|
Không còn hộ
nghèo (không tính hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo)
|
6
|
Văn hóa, giáo dục, y tế
|
6.1. Văn hóa
|
|
|
a. Nhà văn hóa thôn
|
|
|
- Có nhà văn văn hóa và khu thể thao thôn đạt
chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Có Quy chế và Kế hoạch hoạt động nhằm thu
hút mọi người tham gia phong trào trong thôn.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Nhà văn hoá thôn có tường rào, cổng ngõ;
khuyến khích làm hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh,
trồng hoa. Diện tích trồng cây xanh, trồng hoa của nhà văn hóa thôn tối thiểu
là 20% (phần diện tích đất trống của khuôn viên nhà văn hóa thôn sau khi bố
trí các hạng mục cần thiết khác).
|
Đạt
|
Đạt
|
- Công trình vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo tiêu chuẩn
quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
- Hệ thống truyền thanh đến được mọi nhà trong
thôn; có hệ thống âm thanh, ánh sáng và các trang thiết bị khác đảm bảo sinh
hoạt văn hóa, văn nghệ.
|
Đạt
|
Đạt
|
b. Khu thể thao thôn
|
|
|
- Có khu thể thao thôn đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
- Có một số dụng cụ luyện tập thể thao phù hợp
với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao đáp ứng
nhu cầu người dân địa phương; thu hút người dân tham gia hoạt động thể dục, thể
thao thường xuyên.
|
>20%
|
>30%
|
c. Về văn hóa
|
|
|
- Thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu
“Thôn văn hóa” 5 năm liền trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình
văn hóa
|
Trên 90%
|
Trên 90%
|
6.2. Giáo dục
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành
chương trình tiểu học vào học THCS
|
95%
|
100%
|
- Không có học sinh tự ý bỏ học; không có học
sinh xếp loại học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại); học sinh xếp loại đạo
đức khá trở lên.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Có xây dựng quỹ khuyến học và quản lý, sử dụng
tốt quỹ khuyến học.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Có tủ sách (trên 100 đầu sách các loại) tại
nhà sinh hoạt văn hóa thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
6.3. Y tế
|
|
|
- Có tối thiểu 1 nhân viên y tế được đào tạo
theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức
năng, nhiệm vụ được giao
|
Đạt
|
Đạt
|
- Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội
trong năm
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ người tham gia BHYT
|
>95%
|
>95%
|
- Tỷ lệ hộ dân trong thôn, bản có tủ thuốc y tế
gia đình
|
>50%
|
>70%
|
7
|
Môi trường
|
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh
|
>95%
|
100%
|
- Tỷ lệ hộ dân tham gia dịch vụ vệ sinh môi trường
(nếu trên địa bàn có dịch vụ này)
|
100%
|
100%
|
- 100% hộ gia đình đều có ý thức và tham gia bảo
vệ cảnh quan môi trường và ký cam kết không gây ô nhiễm môi trường, không vứt
bừa bãi xác động vật chết ra môi trường.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Định kỳ tối thiểu 01 lần/tháng có tổ chức
làm vệ sinh chung toàn thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
8
|
Hệ thống chính trị
và an ninh, trật tự xã hội
|
- Chi bộ thôn đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh
|
Đạt
|
Đạt
|
- Thôn và các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội
trong thôn đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
- An ninh trật tự đảm bảo, không có tổ chức,
cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế, truyền đạo trái
pháp luật, khiếu kiện trái pháp luật.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội
và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
- Không có cá nhân vi phạm luật giao thông gây
hậu quả nghiêm trọng.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Không xảy ra cháy, nổ gây hậu quả nghiêm trọng.
|
Đạt
|
Đạt
|
9
|
Người dân chấp hành nghiêm chỉnh
pháp luật, thực hiện tốt quy ước, hương ước của cộng đồng
|
- Người dân chấp hành tốt pháp luật; quy ước,
hương ước.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Đóng góp các khoản xây dựng khu dân cư nông thôn
mới kiểu mẫu như đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo
quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
Đạt
|
10
|
Về sản xuất, kinh doanh
|
- Tỷ lệ hộ dân sản xuất trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thôn ký cam kết và thực hiện đúng cam kết:
Không lạm dụng hoá chất hoặc sử dụng chất cấm trong sản xuất.
|
100%
|
100%
|
- Không có hộ sản xuất, kinh doanh các mặt
hàng vi phạm các quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Đạt
|
Đạt
|
Ghi chú:
- Ngoài 10 tiêu chí quy định nêu
trên, các nội dung khác thực hiện đúng quy định đạt chuẩn 19 tiêu chí xây dựng
nông thôn mới tại Quyết định 2762/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của UBND tỉnh Quảng
Nam về ban hành quy định việc đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung Quyết định
này.
- Khu vực 1: các thôn ở các xã
thuộc các huyện Nam Trà My, Phước Sơn, Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Bắc
Trà My; các thôn thuộc xã đảo.
- Khu vực 2: các thôn ở các địa phương còn lại.
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2663/QĐ-UBND ngày 26/07/2016 Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
6.397
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|