ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3446/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
24 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN HOÀI ÂN
ĐẾN NĂM 2035 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung
về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính
phủ về việc Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ
và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số
1672/QĐ-TTg ngày 30/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đồ án
quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số
1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ Tiêu chí Quốc gia
về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ Tiêu chí Quốc gia về huyện nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
25/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định về lập, thẩm định,
phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa
bàn tỉnh; Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 15/6/2020 của UBND tỉnh về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
25/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
907/QĐ-BGTVT ngày 13/7/2022 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Dự án
thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ
cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Văn bản số
1351/UBND-KT ngày 17/3/2022 của UBND tỉnh về việc chủ trương lập quy hoạch xây
dựng vùng huyện Hoài Ân;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 261/TTr-SXD ngày 14/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng với các nội
dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch
xây dựng vùng huyện Hoài Ân đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phạm vi ranh giới, quy
mô, thời hạn lập quy hoạch:
a) Vị trí, phạm vi ranh giới:
Phạm vi ranh giới lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Hoài Ân bao gồm toàn bộ
ranh giới hành chính huyện Hoài Ân với tổng diện tích tự nhiên khoảng 753,198km2,
gồm thị trấn Tăng Bạt Hổ và 14 xã (Ân Đức, Ân Hảo Đông, Ân Hảo Tây, Ân Hữu, Ân
Mỹ, Ân Nghĩa, Ân Phong, Ân Sơn, Ân Thạnh, Ân Tín, Ân Tường Đông, Ân Tường Tây,
Bok Tới, Dak Mang). Có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp: Thị xã Hoài
Nhơn và huyện An Lão;
- Phía Nam giáp: Huyện Vĩnh Thạnh
và huyện Phù Cát;
- Phía Đông giáp: Thị xã Hoài
Nhơn và huyện Phù Mỹ;
- Phía Tây giáp: Huyện Vĩnh Thạnh
và huyện An Lão.
b) Quy mô, thời hạn lập quy
hoạch:
- Quy mô diện tích: khoảng
753,198km2.
- Thời hạn lập quy hoạch: Đến
năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050.
3. Quan điểm quy hoạch:
- Quy hoạch xây dựng vùng huyện
phù hợp với Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Ban hành Bộ Tiêu chí Quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã,
thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ
Tiêu chí Quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và Quyết
định số 1672/QĐ-TTg ngày 30/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án Quy
hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035.
- Phù hợp với định hướng phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và định hướng quy hoạch tổng thể hệ
thống đô thị quốc gia và các quy hoạch xây dựng có liên quan đã được phê duyệt.
4. Mục tiêu, tính chất và chức
năng quy hoạch:
- Cụ thể hóa đồ án quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh, chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh; các chủ trương, chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của huyện về xây dựng nông thôn mới,
nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu gắn với quá trình đô thị hóa.
- Xác định cụ thể các vùng động
lực phát triển, mô hình phát triển không gian vùng; định hướng tổ chức không
gian hệ thống đô thị, phát triển dân cư, phân loại, phân cấp đô thị và xác định
tính chất của từng đô thị; đảm bảo phát triển toàn diện, bền vững các lĩnh vực
kinh tế xã hội, đô thị và nông thôn mới trên cơ sở khai thác tối đa tiềm năng
và lợi thế của địa phương.
- Là vùng phát triển kinh tế
nông nghiệp, chế biến nông lâm sản ứng dụng công nghệ cao; phát triển du lịch gắn
với nông nghiệp sinh thái và sinh thái rừng.
- Làm cơ sở để triển khai và quản
lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng và các dự án có liên quan.
5. Nội dung nhiệm vụ quy hoạch:
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và
đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù; cụ thể:
a) Phân tích, đánh giá điều kiện
tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn,
sử dụng đất đai, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường và những
yếu tố mang tính đặc thù của vùng.
b) Đánh giá, rà soát việc thực
hiện các quy hoạch đang có hiệu lực.
c) Xác định mục tiêu phát triển,
tốc độ đô thị hóa, tính chất, tiềm năng và động lực phát triển vùng.
d) Dự báo phát triển kinh tế,
dân số, lao động, nhu cầu về đất đai, tỷ lệ đô thị hóa theo các giai đoạn phát
triển 10 năm, 20 năm; xác định các chỉ tiêu kỹ thuật theo mục tiêu phát triển.
đ) Định hướng phát triển không
gian vùng:
- Đề xuất, lựa chọn mô hình
phát triển không gian vùng;
- Xác định các phân vùng kiểm
soát quản lý phát triển;
- Phân bố và xác định quy mô
các không gian phát triển: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch,
thương mại dịch vụ, bảo tồn; xác định quy mô, tính chất các khu chức năng đặc
thù;
- Xác định, tổ chức hệ thống đô
thị và nông thôn: Mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị và khu vực nông
thôn phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; phân cấp, phân loại đô thị
theo không gian lãnh thổ và quản lý hành chính; xác định quy mô dân số, đất xây
dựng đô thị;
- Phân bố và xác định quy mô
các hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm: Trung tâm giáo dục, đào tạo, văn
hóa, y tế, thể dục thể thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng; trung tâm thương
mại, dịch vụ cấp vùng; khu du lịch, nghỉ dưỡng, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên
nhiên, môi trường và các di tích văn hóa - lịch sử có giá trị. Đối với vùng chức
năng đặc thù phải xác định các trung tâm chuyên ngành theo chức năng đặc thù. Đối
với vùng dọc tuyến đường cao tốc, phải xác định hệ thống các trung tâm công cộng
dọc tuyến;
- Phân bố và xác định quy mô
các khu vực bảo tồn, khu vực bảo vệ cảnh quan trong vùng.
e) Định hướng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật:
- Xác định mạng lưới, vị trí,
quy mô các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao
thông, hệ thống điện, cung cấp năng lượng (khí đốt, xăng, dầu), cấp nước, thoát
nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và hạ tầng viễn
thông thụ động;
- Rà soát, cập nhật hướng tuyến
đường bộ cao tốc Quy Nhơn - Pleiku (nếu có); xác định vị trí và quy mô công
trình đầu mối giao thông, tổ chức giao thông công cộng,...
f) Đánh giá môi trường chiến lược
theo quy định.
g) Xác định danh mục dự án ưu
tiên đầu tư theo giai đoạn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
h) Dự thảo Quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch.
6. Thành phần hồ sơ đồ
án: Thực hiện theo quy định của Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016
của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
Dự toán chi phí lập quy hoạch:
2.830.273.000 đồng. (Bằng chữ: Hai tỷ, tám trăm ba mươi triệu, hai trăm
bảy mươi ba nghìn đồng). Trong đó:
- Chi phí lập đồ án quy hoạch:
|
1.455.191.000
|
đồng.
|
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch:
|
85.047.000
|
đồng.
|
- Chi phí lập quy hoạch sản
xuất nông nghiệp
|
568.641.000
|
đồng.
|
- Chi phí khác:
|
767.583.000
|
đồng.
|
+ Chi phí thẩm định nhiệm
vụ quy hoạch:
|
15.749.000
|
đồng.
|
+ Chi phí thẩm định đồ án
quy hoạch:
|
91.690.000
|
đồng.
|
+ Chi phí quản lý nghiệp
vụ lập đồ án quy hoạch:
|
86.301.000
|
đồng.
|
+ Chi phí lấy ý kiến cộng
đồng:
|
26.948.000
|
đồng.
|
+ Chi phí công bố quy hoạch:
|
43.656.000
|
đồng.
|
+ Chi phí lựa chọn nhà thầu
tư vấn lập quy hoạch:
|
13.562.000
|
đồng.
|
+ Chi phí khảo sát địa
hình (tạm tính):
|
489.677.000
|
đồng.
|
* Đối với chi phí lựa chọn nhà
thầu tư vấn lập quy hoạch và công bố quy hoạch: UBND huyện Hoài Ân tổ chức thực
hiện theo các quy định.
* Đối với chi phí khảo sát địa
hình: UBND huyện Hoài Ân tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, phương án
kỹ thuật, dự toán chi phí khảo sát và thực hiện các nội dung có liên quan theo
quy định.
7. Nguồn vốn: Vốn Ngân
sách Nhà nước.
8. Tiến độ thực hiện: Hoàn
thành đồ án quy hoạch trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy
hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Quyết định này làm căn cứ để
tổ chức lập đồ án quy hoạch theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
2. UBND huyện Hoài Ân chịu
trách nhiệm tổ chức lập đồ án quy hoạch, lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cộng đồng
dân cư có liên quan, trình thẩm định, phê duyệt theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước.
3. Giao Sở Xây dựng chịu trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn UBND huyện Hoài Ân tổ
chức lập quy hoạch và thực hiện các nội dung có liên quan, tổ chức thẩm định, đảm
bảo tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các quy định của pháp luật, báo
cáo đề xuất UBND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Hoài Ân và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCT UBND tỉnh N.T.C.Hoàng;
- CVP, PVPKT;
- Lưu: VT, K14.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|