ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1750/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 16
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (Nghị định 27/2022/NĐ-CP);
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 (Quyết định số
1719/QĐ-TTg); số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (Quyết định số
90/QĐ-TTg); số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (Quyết định số 263/QĐ-TTg);
Căn cứ các Thông tư của Bộ
Tài chính: Số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 Quy định quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 (Thông tư số 15/2022/TT-BTC); số
46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (Thông tư số 46/2022/TT-BTC); số
53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (Thông tư số 53/2022/TT-BTC);
Căn cứ các Thông tư của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày
11/7/2022 Hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông
nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021
- 2025 (Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT); số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày
25/7/2022 Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT);
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn thực hiện một số dự
án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm
2021 đến năm 2025 (Thông tư số 02/2022/TT-UBDT);
Căn cứ Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng
dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm
nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
(Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH);
Căn cứ Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND
ngày 19/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số cơ chế triển
khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2021 - 2025 (Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND);
Theo đề nghị của Sở Tài
chính tại Văn bản số 1866/STC-TCHCSN ngày 06/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện
hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài
chính; Trưởng Ban Dân tộc; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn; Giám đốc các ngân hàng thương mại chi nhánh tỉnh Bắc
Kạn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. PHẠM VI
HƯỚNG DẪN, QUY ĐỊNH TÊN GỌI TẮT CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
1. Phạm vi hướng dẫn: Quy định
này hướng dẫn các nội dung sau:
a) Nội dung số 1 thuộc Tiểu dự
án 2 của Dự án 3, Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
b) Dự án 2, Tiểu dự án 1 của Dự
án 3, Quyết định số 90/QĐ-TTg .
c) Nội dung về hỗ trợ phát triển
sản xuất tại nội dung 02, nội dung 05 thuộc nội dung thành phần số 03, Quyết định
số 263/QĐ-TTg .
2. Quy định tên gọi tắt các
chương trình mục tiêu quốc gia
a) Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025: Chương trình 1.
b) Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025: Chương trình 2.
c) Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025: Chương trình 3.
II. CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ, PHỐI HỢP THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn là cơ quan chủ trì cấp tỉnh thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh là cơ quan phối hợp thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm giao đơn vị chủ trì, phối hợp cấp huyện thực hiện hoạt động hỗ trợ
phát triển sản xuất.
III. NGUYÊN
TẮC THỰC HIỆN
1. Nguyên tắc chung: Thực hiện
theo Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
2. Nguyên tắc riêng từng chương
trình
2.1. Chương trình 1
a) Thực hiện các nguyên tắc quy
định tại Điều 3, Điều 17 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT .
b) Hỗ trợ phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị thực hiện tại địa bàn các xã, thôn thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi; trong đó ưu tiên các xã, thôn đặc biệt khó
khăn (ĐBKK). Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thực hiện tại địa bàn các xã,
thôn ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Các dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham
gia là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ sinh sống tại xã ĐBKK, thôn ĐBKK; trong đó ưu
tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có trên 70% người dân tham gia là đối
tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số,
người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
d) Các dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất cộng đồng phải đảm bảo tối thiểu 70% người dân tham gia là hộ nghèo, hộ
cận nghèo, hộ mới thoát nghèo. Ưu tiên hộ nghèo là người dân tộc thiểu số; hộ
nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người
thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động. Ưu tiên dự án
do nhóm hộ, tổ hợp tác có trên 50% số thành viên là phụ nữ đề xuất.
đ) Các doanh nghiệp (sản xuất,
chế biến, kinh doanh), hợp tác xã tham gia vào dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị phải có từ 70% tổng số lao động trở lên là người
dân tộc thiểu số; ưu tiên dự án, kế hoạch liên kết do doanh nghiệp có phụ nữ
làm chủ hoặc đồng làm chủ, hoặc hợp tác xã có trên 50% số thành viên là phụ nữ
đề xuất.
e) Hỗ trợ phát triển sản xuất
có chu kỳ đủ dài để đảm bảo tính ổn định, hiệu quả, duy trì bền vững và khả
năng nhân rộng của mô hình, dự án nhưng thời gian hỗ trợ không quá 05 năm,
không vượt quá thời hạn thực hiện giai đoạn I của Chương trình đến hết năm
2025.
2.2. Chương trình 2
a) Thực hiện các nguyên tắc quy
định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ; Điều 3 Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT .
b) Các dự án, mô hình hỗ trợ
phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là hộ nghèo,
hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định)
trên địa bàn tỉnh, người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo; trong đó ưu
tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có trên 70% người dân tham gia là đối
tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số,
người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
c) Thời gian thực hiện mỗi dự
án thuộc Dự án 2 tối đa 03 năm. 2.3. Chương trình 3: Thực hiện các nguyên tắc
quy định tại Điều 10 Nghị định 98/2018/NĐ-CP .
IV. CUNG CẤP
THÔNG TIN VỀ GIÁ; MUA SẮM HÀNG HÓA THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
1. Cung cấp thông tin về giá
a) Trường hợp cơ quan tài chính
cung cấp thông tin về giá
Trên cơ sở các danh mục dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hằng năm các đơn vị
chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã (hỗ trợ phát triển
sản xuất cộng đồng) lập danh mục các loại máy móc, trang thiết bị, giống, vật
tư,… cần thiết để phục vụ cho việc lập dự án, kế hoạch, phương án sản xuất gửi
cơ quan chủ trì dự án cấp tỉnh (đối với dự án cấp tỉnh làm chủ đầu tư), cơ quan
chủ trì dự án cấp huyện (đối với dự án do cấp huyện hoặc cấp xã làm chủ đầu tư)
xem xét, thẩm định về tổng số lượng hàng hóa đề nghị hỗ trợ để đảm bảo theo
đúng quy mô của dự án, định mức kỹ thuật theo quy định; sau khi có kết quả thẩm
định, cơ quan chủ trì dự án cấp tỉnh, huyện tổng hợp, gửi Sở Tài chính (đối với
giá trị mua sắm hàng hóa thuộc Sở Tài chính thẩm định theo quy định của Ủy ban
nhân dân tỉnh), gửi cơ quan tài chính cấp huyện (đối với giá trị mua sắm hàng
hóa thuộc cơ quan tài chính cấp huyện thẩm định theo quy định của Ủy ban nhân
dân tỉnh) cho ý kiến, cung cấp thông tin về giá đối với hàng hóa đề nghị hỗ trợ.
Cơ quan tài chính có trách nhiệm cung cấp thông tin về giá trong vòng 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (hồ sơ hợp lệ theo quy định
bao gồm: 1) Quyết định phê duyệt Danh mục dự án; 2) Văn bản đề nghị thẩm định
danh mục các loại máy móc, trang thiết bị, giống, vật tư,… của đơn vị chủ trì
liên kết, cộng đồng dân cư hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã; 3) Cơ sở xây dựng giá
(03 báo giá, hoặc giá trúng thầu...); 4) Ý kiến thẩm định của đơn vị chủ trì dự
án về số lượng hàng hóa (danh mục) cần mua sắm; 5) Văn bản đề nghị cung cấp
thông tin về giá của cơ quan chủ trì dự án các cấp và các tài liệu khác liên
quan (nếu có)).
Thông tin về giá do cơ quan tài
chính cung cấp có thời hạn sử dụng trong 90 ngày (tính từ ngày cung cấp thông
tin về giá) và là cơ sở để đơn vị chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư xác định dự
toán kinh phí thực hiện dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, đồng thời cũng là
cơ sở để cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất. Sau 90
ngày, nếu việc lập và thẩm định dự án, kế hoạch chưa hoàn thành, đơn vị chủ trì
liên kết, cộng đồng dân cư hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện lại trình tự
như trên để được cập nhật thông tin về giá, đảm bảo phù hợp với giá thị trường.
Trong quá trình triển khai thực
hiện dự án (dự án, kế hoạch, phương án sản xuất đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt), đơn vị chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
tiến hành mua sắm hàng hóa, trường hợp thông tin về giá thay đổi tăng hoặc giảm
so với giá cơ quan tài chính đã cung cấp, đơn vị chủ trì liên kết, cộng đồng
dân cư hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh mục các loại máy móc, trang thiết bị,
giống, vật tư,… có thay đổi về giá gửi cơ quan chủ trì dự án cấp tỉnh (đối với
dự án cấp tỉnh làm chủ đầu tư), cơ quan chủ trì dự án cấp huyện (đối với dự án
do cấp huyện hoặc cấp xã làm chủ đầu tư) xem xét, thẩm định về sự phù hợp của số
lượng hàng hóa đề nghị mua sắm; sau khi có kết quả thẩm định, cơ quan chủ trì dự
án cấp tỉnh, huyện tổng hợp, gửi cơ quan tài chính cùng cấp cho ý kiến, cung cấp
lại thông tin về giá đối với hàng hóa đề nghị mua sắm. Trường hợp điều chỉnh
thông tin về giá làm tăng tổng dự toán của dự án, cơ quan chủ trì dự án cấp tỉnh,
huyện tổng hợp giá trị dự toán tăng, báo cáo hội đồng thẩm định dự án để xem
xét, cho ý kiến về nguồn kinh phí tăng thêm. Trường hợp hội đồng thẩm định dự
án nhất trí cho tăng dự toán của dự án, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh
tăng dự toán của dự án theo quy định (xác định rõ nguồn kinh phí thực hiện).
b) Trường hợp chủ đầu tư cung cấp
thông tin về giá
Trường hợp giá trị mua sắm hàng
hóa thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư thẩm định giá (theo quy định của Ủy ban
nhân dân tỉnh), chủ đầu tư có trách nhiệm khảo sát, thẩm định giá, thông báo
thông tin về giá cho đơn vị chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư. Các bước thực
hiện của chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư và chủ đầu tư tương tự như điểm a,
khoản này.
c) Các chi phí liên quan đến việc
cung cấp thông tin về giá do đơn vị chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư chi trả
từ nguồn huy động, đóng góp hoặc nguồn hợp pháp khác. Trường hợp dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện mua sắm thì
các chi phí cung cấp thông tin về giá được sử dụng từ nguồn chi thường xuyên của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Về mua sắm hàng hóa thực hiện
hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
a) Việc mua sắm hàng hóa thực
hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất (gồm cây giống, con giống, vật tư,
thiết bị phục vụ sản xuất, phân bón, hóa chất, …) thực hiện theo quy định của
pháp luật về mua sắm, đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công
và pháp luật có liên quan.
b) Các bước lập kế hoạch lựa chọn
nhà thầu mua sắm hàng hóa để thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất do đơn
vị chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện. Chủ
đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện của đơn vị
chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư đảm bảo theo đúng quy định hiện hành.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
I. HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
1. Xây dựng, phê duyệt danh mục
định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
trung hạn:
Trên cơ sở đề xuất danh mục định
hướng trung hạn của chủ trì liên kết (doanh nghiệp, hợp tác xã), Ủy ban nhân
dân cấp xã tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trên cơ sở các danh mục đề xuất
của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho đơn vị chủ trì dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị (đơn vị chủ trì dự án
cấp huyện) phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức khảo sát các ngành hàng,
đánh giá các liên kết theo chuỗi giá trị hiện có, tiềm năng phát triển các liên
kết theo chuỗi giá trị mới, xác định các nội dung ưu tiên, xây dựng và trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trung hạn ở cấp huyện, gửi chủ trì dự án cấp
tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phối hợp với các sở, ngành liên quan, tổ chức rà soát và tổng hợp
danh mục định hướng các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
do Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất; tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị trung hạn ở cấp tỉnh, bao gồm các dự án do cấp tỉnh chỉ đạo
thực hiện và các dự án có cùng loại sản phẩm, cùng mục tiêu và nội dung đầu tư
có phạm vi liên huyện (nếu có).
Mẫu biểu đề xuất danh mục định
hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trung hạn
theo Mẫu số 01 đính kèm.
2. Các dự án được triển khai thực
hiện hằng năm
a) Căn cứ danh mục định hướng
các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trung hạn đã
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
thông báo các chủ trì liên kết (các doanh nghiệp, hợp tác xã) lập hồ sơ đề xuất
thực hiện dự án, kế hoạch liên kết để thẩm định, phê duyệt.
b) Trường hợp đơn vị chủ trì
liên kết đề xuất dự án, kế hoạch liên kết không nằm trong danh mục định hướng
trung hạn đã được phê duyệt, chủ trì dự án các cấp phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức rà soát và tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban
hành văn bản đồng ý chủ trì liên kết lập hồ sơ thực hiện dự án, kế hoạch liên kết
theo quy định.
3. Phân cấp quản lý
3.1. Chương trình 1
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện
giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp Ủy
ban nhân dân cấp xã có năng lực) làm chủ đầu tư các dự án, kế hoạch liên kết có
hoạt động sản xuất trong phạm vi trong huyện.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm chủ đầu tư các dự án gắn với sản phẩm chủ
lực, đặc trưng và dự án, kế hoạch có hoạt động sản xuất trong phạm vi liên huyện.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định phê duyệt danh sách chi tiết đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ
và đăng ký vay vốn tín dụng chính sách phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
do Ủy ban nhân dân cấp huyện làm chủ đầu tư (nếu có); thủ trưởng cơ quan chủ đầu
tư cấp tỉnh (theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh) phê duyệt danh sách chi tiết
đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ và đăng ký vay vốn tín dụng chính sách
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị các dự án, kế hoạch liên kết do đơn vị
làm chủ đầu tư (nếu có).
3.2. Chương trình 2, 3
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện
giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp Ủy
ban nhân dân cấp xã có năng lực) làm chủ đầu tư các dự án, kế hoạch liên kết có
hoạt động sản xuất trong phạm vi trong huyện.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm chủ đầu tư các dự án, kế hoạch có hoạt động
sản xuất trong phạm vi liên huyện hoặc trong phạm vi một huyện.
4. Điều kiện hỗ trợ
4.1. Điều kiện chung của các
chương trình: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP .
4.2. Điều kiện riêng của các
chương trình
a) Chương trình 1: Thực hiện
theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2022 của
Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 (Nghị định số
28/2022/NĐ-CP).
b) Chương trình 3: Thực hiện
theo quy định tại Điều 11 Nghị định 98/2018/NĐ-CP .
5. Xây dựng, thẩm định và phê
duyệt dự án, kế hoạch liên kết
5.1. Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, kế
hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị Thực hiện theo Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong thời gian Nghị quyết chưa ban hành, các đơn vị,
địa phương lập hồ sơ theo hướng dẫn dưới đây:
a) Đơn đề nghị (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn
này).
b) Dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất liên kết theo chuỗi giá trị (Mẫu số 07
tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này) hoặc kế hoạch hỗ trợ phát triển
sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị (Mẫu số 08
tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
c) Bản thỏa thuận về việc cử
đơn vị làm đơn vị chủ trì liên kết (Mẫu số 09
tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này) đối với trường hợp các doanh
nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau.
d) Bản sao chụp các chứng nhận
hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn
dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp
luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và
bảo vệ môi trường (Mẫu số 10 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
đ) Bản sao chụp hợp đồng liên kết.
e) Tài liệu minh chứng năng lực
của đơn vị chủ trì liên kết: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc tương
đương); Quyết định thành lập đơn vị (hoặc tương đương); giấy chứng nhận đăng ký
hợp tác xã; báo cáo tài chính năm gần nhất; bản sao hợp đồng liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm tương tự (nếu có).
5.2. Lựa chọn dự án, kế hoạch
liên kết
a) Khảo sát xây dựng dự án, kế
hoạch liên kết
Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp
với đơn vị chủ trì dự án cấp tỉnh (dự án cấp tỉnh), đơn vị chủ trì dự án cấp
huyện (dự án cấp huyện) nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án, kế hoạch
liên kết theo mẫu hồ sơ tại điểm 5.1, khoản 5, Mục I, Chương II ở trên, gửi đơn
vị chủ trì dự án cấp tỉnh, cấp huyện.
Đơn vị chủ trì dự án cấp tỉnh,
cấp huyện phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành khảo sát, đánh giá dự
án, kế hoạch liên kết do đơn vị chủ trì liên kết đề xuất. Trên cơ sở kết quả khảo
sát và ý kiến thống nhất với đơn vị chủ trì dự án cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị
chủ trì liên kết lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ
phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị. Nội dung hồ sơ đề xuất phải
xác định rõ: Năng lực của đơn vị chủ trì liên kết; phương án, kế hoạch sản xuất,
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; dự toán chi tiết theo năm kế
hoạch; các chỉ số đầu ra chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án; bản
sao công chứng hợp đồng, hoặc biên bản ký kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đối
tượng liên kết; bản sao chụp các chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất
lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc
cam kết đảm bảo các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm,
an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
b) Thẩm định dự án
Đơn vị chủ trì liên kết gửi hồ
sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị đến đơn vị chủ trì dự án cấp huyện đối với dự án thuộc phạm
vi cấp huyện, đến đơn vị chủ trì dự án cấp tỉnh đối với các dự án do cấp tỉnh
làm chủ đầu tư. Đơn vị chủ trì dự án cấp huyện tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện, đơn vị chủ trì dự án cấp tỉnh tổng hợp gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xem xét, thẩm định. Ngoài tổng hợp hồ sơ dự án do các chủ trì liên kết
gửi, đơn vị chủ trì dự án cấp tỉnh, cấp huyện tổng hợp Mẫu
số 05 kèm theo Hướng dẫn gửi hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập hội đồng thẩm định
dự án, kế hoạch liên kết.
Thành phần hội đồng bao gồm: Chủ
tịch hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc lãnh đạo sở, ban, ngành
theo ủy quyền; các thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự
án, kế hoạch liên kết, đại diện cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, tài chính,
ngành, lĩnh vực chuyên môn và chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu
cần thiết).
Nội dung thẩm định phải làm rõ
việc đáp ứng các điều kiện tại khoản 4 Mục I, Chương II nêu ở trên và sự cần
thiết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết.
c) Phê duyệt dự án
- Căn cứ ý kiến thẩm định, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết do đơn vị cấp tỉnh
thực hiện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết thực hiện trên địa bàn 01 huyện,
thành phố (Quyết định số 1652/QĐ-UBND ngày 31/8/2022).
- Nội dung quyết định dự án, kế
hoạch liên kết phải bao gồm: Tên dự án, kế hoạch; thời gian triển khai; địa bàn
thực hiện; tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ
trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép
thực hiện các chính sách); nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; dự kiến
kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch
liên kết; đối tượng tham gia; chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và
các nội dung khác có liên quan (nếu có).
d) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề
xuất là chủ trì dự án cấp tỉnh đối với các dự án, kế hoạch liên kết do các cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh làm chủ đầu tư, chủ trì dự án cấp huyện đối với các dự
án, kế hoạch liên kết trong phạm vi huyện.
6. Nội dung hỗ trợ từ vốn ngân
sách nhà nước
Thực hiện theo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh. Trong thời gian Nghị quyết chưa ban hành các đơn vị, địa
phương thực hiện theo nội dung hướng dẫn dưới đây:
6.1. Chương trình 1
Các nội dung hỗ trợ thực hiện
theo khoản 4, Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ; khoản 1, Điều 11 Thông tư
15/2022/TT-BTC .
6.2. Chương trình 2
a) Dự án 2: Các nội dung hỗ trợ
thực hiện theo khoản 1, 2, 3, 4, 5, 9 Điều 5 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH .
b) Tiểu dự án 1 của Dự án 3:
Các nội dung hỗ trợ thực hiện theo Điều 5, 6, 7 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT .
6.3. Chương trình 3
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết.
- Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết.
- Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập
huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển
thị trường.
- Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ theo chuỗi.
- Hỗ trợ vật tư, trang thiết bị
phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
- Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
- Xây dựng mô hình khuyến nông.
- Hỗ trợ bao bì, nhãn mác sản
phẩm.
7. Mức, phương thức hỗ trợ
a) Hỗ trợ tối đa không quá 80%
tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn ĐBKK;
không quá 70% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa
bàn khó khăn; không quá 50% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch
liên kết trên địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư của các chương trình mục tiêu
quốc gia, đảm bảo phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ,
tính chất của từng dự án và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
b) Riêng đối với Chương trình
1: Mức cho vay hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị theo quy định tại
Điều 35 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP .
c) Định mức chi cho các nội
dung chi tại khoản 6, Mục I, Chương II ở trên theo quy định tại các văn bản quy
phạm pháp luật hiện hành, thực tế thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp
nhưng phải đảm bảo mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho từng dự án, kế hoạch
liên kết (theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền) tối đa bằng mức quy
định tại điểm a, khoản này.
Trong đó:
- Chương trình 1: Các mức chi
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC , các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành, thực tế thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp.
- Chương trình 2: Các mức chi
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 46/2022/TT-BTC , các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành, thực tế thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp.
- Chương trình 3: Các mức chi
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 53/2022/TT-BTC , các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành, thực tế thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp.
Riêng đối với nội dung chi quy
định tại Điều 5, 6 Thông tư số 04/2022/TT- BNNPTNT, tương ứng với nội dung của
Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 Chương trình 2: Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi sẽ được thực hiện trên cơ sở định
mức kinh tế - kỹ thuật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định tại Điều
4 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT .
c) Ngân sách nhà nước hỗ trợ thực
hiện dự án, kế hoạch liên kết thông qua đơn vị chủ trì liên kết.
8. Cấp kinh phí cho các đơn vị
thực hiện dự án, kế hoạch liên kết
Sau khi dự án, kế hoạch liên kết
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp các dự án
theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Hướng dẫn này, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp
cùng với các dự án thuộc cấp tỉnh thực hiện (nếu có), gửi Sở Tài chính để tham
mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp kinh phí theo quy định. Đối với các
dự án, kế hoạch liên kết do cấp huyện thực hiện, sau khi có quyết định cấp kinh
phí của Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tham mưu cho
Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp kinh phí cho các đơn vị thực hiện theo quy định.
9. Cơ quan, đơn vị được giao vốn
thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với đơn vị chủ trì
liên kết triển khai thực hiện dự án, kế hoạch liên kết; giám sát, thanh toán,
giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung,
hoạt động của dự án, kế hoạch liên kết theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm
quyền quyết định.
10. Nghiệm thu, giải ngân,
thanh toán kinh phí đối với dự án, kế hoạch liên kết
a) Căn cứ quyết định phê duyệt
dự án, kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện, hằng năm Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (đối với dự án cấp tỉnh), đơn vị chủ trì dự án cấp huyện (đối với
dự án cấp huyện) chủ trì tham mưu thành lập tổ nghiệm thu đối với dự án, kế hoạch
cấp tỉnh/huyện. Việc nghiệm thu sẽ được thực hiện theo từng giai đoạn hoàn
thành của nội dung, hoạt động thuộc dự án, kế hoạch liên kết (ví dụ: Nghiệm thu
về tư vấn liên kết hoặc mua sắm con giống, cây giống; tập huấn kỹ thuật, chuyển
giao công nghệ;…)
Thành phần tổ nghiệm thu gồm
các thành viên là cơ quan ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (chủ trì),
cơ quan Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ,
Công Thương, Dân tộc, Văn phòng Điều phối nông thôn mới, Ủy ban nhân dân cấp xã
(nơi có dự án, kế hoạch liên kết được nghiệm thu) và các cơ quan khác có liên
quan (nếu cần thiết) (cơ quan cấp tỉnh sẽ nghiệm thu dự án cấp tỉnh, cơ quan cấp
huyện sẽ nghiệm thu dự án cấp huyện).
b) Trên cơ sở quyết định phê
duyệt dự án, kế hoạch liên kết, sau khi hoàn thành từng phần nội dung công việc
(tư vấn liên kết; mua sắm con giống, cây giống; tập huấn kỹ thuật, chuyển giao
công nghệ;…) theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định, đơn vị
chủ trì liên kết lập đơn đề nghị theo Mẫu số 11
tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này và hồ sơ đề nghị nghiệm thu, hỗ
trợ kinh phí gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các dự án, kế
hoạch cấp tỉnh) hoặc đơn vị chủ trì dự án cấp huyện (đối với các dự án, kế hoạch
cấp huyện) để tổ chức nghiệm thu theo quy định. Cụ thể:
- Đơn vị chủ trì liên kết gửi
02 bộ hồ sơ đề nghị nghiệm thu, hỗ trợ kinh phí về đơn vị nhận hồ sơ.
- Đơn vị nhận hồ sơ chủ trì, mời
tổ nghiệm thu được quy định tại điểm a, khoản này tiến hành thẩm định toàn bộ hồ
sơ do đơn vị chủ trì liên kết gửi đến. Một số nội dung của dự án, kế hoạch liên
kết (hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết; hỗ trợ con giống, cây giống, vật tư; chuyển
giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất
và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi; xây dựng mô hình khuyến nông;…), tổ
nghiệm thu cần phải tiến hành thẩm định, nghiệm thu tại địa bàn thực hiện dự án
liên kết, kế hoạch liên kết. Kết quả nghiệm thu được phản ánh bằng biên bản
nghiệm thu theo Mẫu số 12 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Hướng dẫn này, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều
kiện nghiệm thu. Nếu hồ sơ đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định, đơn vị chủ trì dự
án gửi kết quả đến đơn vị được giao kinh phí và đề nghị thực hiện giải ngân,
thanh toán theo từng phần nội dung công việc đã được nghiệm thu.
- Trường hợp chưa đủ điều kiện
hỗ trợ thì phân thành hai loại
+ Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ:
Đơn vị nhận hồ sơ thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho đơn vị chủ trì liên
kết chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp đơn vị chủ trì liên
kết không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến
đơn vị chủ trì liên kết lý do không hỗ trợ.
+ Thứ hai, nội dung thực hiện của
đơn vị chủ trì liên kết không phù hợp với các nội dung thực hiện dự án liên kết,
kế hoạch liên kết thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến đơn vị chủ trì liên kết
lý do không hỗ trợ.
- Sau khi kết thúc dự án, đơn vị
chủ trì liên kết lập Đơn đề nghị theo Mẫu số 13
tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này và hồ sơ theo các nội dung đã
được nghiệm thu theo từng phần công việc gửi đơn vị chủ trì dự án để nghiệm thu
tổng thể kết quả thực hiện toàn bộ dự án, kế hoạch liên kết. Tổ nghiệm thu theo
điểm a, khoản này.
- Sau khi có kết quả nghiệm thu
dự án, kế hoạch liên kết (biên bản nghiệm thu theo Mẫu
số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này), đơn vị chủ
trì trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt kết quả thực hiện toàn bộ dự án, kế
hoạch liên kết theo quy định.
11. Hồ sơ gửi cơ quan nghiệm
thu
a) Hồ sơ theo từng phần công việc
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết: Theo tiết c, khoản 3.1, điểm 3, Tiểu mục VI, Mục 1, Chương II Hướng dẫn
ban hành kèm theo Quyết định số 1253/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bắc Kạn.
- Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết:
Theo khoản 3.2, điểm 3, Tiểu mục IV, Mục 1, Chương II Hướng dẫn ban hành kèm
theo Quyết định số 1253/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì,
nhãn mác sản phẩm: Theo khoản 3.3, điểm 3 Tiểu mục IV, Mục 1, Chương II Hướng dẫn
ban hành kèm theo Quyết định số 1253/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bắc Kạn.
- Các nội dung hỗ trợ khác: Hồ
sơ gồm dự án, kế hoạch liên kết; quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
các hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định,…
b) Hồ sơ kết thúc dự án, kế hoạch
liên kết: Hồ sơ gồm dự án, kế hoạch liên kết; quyết định được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; các biên bản nghiệm thu theo từng phần công việc; các hóa đơn, chứng
từ hợp pháp theo quy định,…
II. HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG (CHƯƠNG TRÌNH 1, 2)
1. Xây dựng, phê duyệt danh mục
định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trung hạn (không quá
05 năm)
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
lựa chọn danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa
sinh kế cộng đồng trung hạn trên địa bàn xã; lồng ghép với quá trình lập kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và lập kế hoạch thực hiện Chương trình có sự tham
gia của cộng đồng trên địa bàn xã; gửi danh mục dự án định hướng trung hạn và biểu
mẫu kèm theo về Ủy ban nhân dân cấp huyện (thông qua đầu mối là chủ trì dự án cấp
huyện) để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Mẫu biểu đề xuất danh mục định
hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trung hạn theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Hướng dẫn này.
2. Các dự án được triển khai thực
hiện hằng năm
- Căn cứ danh mục định hướng
các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trung hạn đã được phê duyệt, Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức thông báo cho cộng đồng dân cư (nhóm hộ, tổ hợp
tác) lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, phương án sản xuất để thẩm định, phê
duyệt.
- Trường hợp cộng đồng dân cư đề
xuất dự án, phương án sản xuất không nằm trong danh mục định hướng trung hạn đã
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với chủ trì dự án cấp huyện và
các cơ quan liên quan tổ chức rà soát và tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện ban hành văn bản đồng ý cho cộng đồng dân cư lập hồ sơ thực hiện dự
án, phương án sản xuất theo quy định.
3. Phân cấp quản lý
a) Ủy ban nhân dân cấp xã làm
chủ đầu tư các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
b) Trường hợp không đủ năng lực,
Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cơ
quan chuyên môn trực thuộc làm chủ đầu tư.
4. Điều kiện hỗ trợ
4.1. Điều kiện chung
a) Cộng đồng dân cư đề xuất dự
án phát triển sản xuất là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực; tổ hợp
tác thành lập tự nguyện theo quy định của pháp luật; nhóm hộ do các tổ chức
chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do Ban Phát triển thôn làm đại diện hoặc
nhóm hộ do người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số miền núi làm đại diện.
b) Tổ, nhóm cộng đồng phải có
thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi.
c) Hộ tham gia dự án phải đảm bảo
các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của
dự án và cam kết đảm bảo phần đối ứng thực hiện dự án.
4.2. Điều kiện riêng của các
chương trình mục tiêu quốc gia
a) Chương trình 1: Đảm bảo tỷ lệ
tham gia của người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình theo quy định tại
tiết d, điểm 2.1, khoản 2, Mục III, Chương I ở trên.
b) Chương trình 2: Đảm bảo tỷ lệ
tham gia của người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình theo quy định tại
tiết b, điểm 2.2, khoản 2, Mục III, Chương I ở trên.
5. Cách thức thành lập nhóm hộ
Ủy ban nhân dân cấp xã; trưởng
thôn tuyên truyền, phổ biến đến người dân trong thôn về dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất sẽ triển khai thực hiện trên địa bàn (thông báo bằng văn bản đến các đối
tượng hưởng chính sách hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng).
Đại diện Ủy ban nhân dân cấp
xã; trưởng thôn tổ chức họp lấy ý kiến về nội dung dự án và lập danh sách đối
tượng tham gia dự án, trong đó xác định người làm đại diện nhóm hộ. Chủ trì cuộc
họp: Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trưởng thôn. Thành phần tham gia: Các
đối tượng theo quy định của Chương trình 1, Chương trình 2. Biên bản họp dân
theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Hướng dẫn này.
Sau khi đã xác định được danh
sách tham gia nhóm hộ, người làm đại diện nhóm hộ triển khai thực hiện dự án
phát triển sản xuất cộng đồng, Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực nhóm hộ.
6. Xây dựng, thẩm định và phê
duyệt dự án
6.1. Mẫu hồ sơ đề nghị dự án,
phương án sản xuất của cộng đồng: Thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh. Trong thời gian Nghị quyết chưa ban hành các đơn vị, địa phương lập hồ
sơ theo hướng dẫn dưới đây:
a) Đơn đề nghị (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Hướng dẫn này).
b) Biên bản họp dân (Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Hướng dẫn này).
c) Dự án, phương án sản xuất cộng
đồng (Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Hướng dẫn này).
6.2. Lựa chọn dự án, phương án
sản xuất của cộng đồng
a) Khảo sát xây dựng dự án,
phương án sản xuất
- Cộng đồng dân cư phối hợp, thống
nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án,
kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm và lập hồ sơ đề xuất thực hiện
dự án theo điểm 6.1, khoản này.
- Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án
bao gồm: Biên bản họp dân; kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm; tổng
chi phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, phần đóng góp của các
thành viên tổ nhóm; kết quả thực hiện dự án; hình thức luân chuyển, cách thức
quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng (nếu có);
trách nhiệm giám sát của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với quản lý hiện vật hoặc
tiền luân chuyển; nhu cầu đào tạo, tập huấn về kỹ thuật; nội dung khác (nếu có)
theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Thẩm định dự án
- Cộng đồng dân cư gửi hồ sơ đề
xuất dự án, phương án sản xuất đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển
khai dự án để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
thành lập tổ thẩm định hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất và quyết định
đơn vị, bộ phận giúp việc cho tổ thẩm định. Thành phần tổ thẩm định bao gồm: Tổ
trưởng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; thành viên là lãnh đạo Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có dự án, phương án sản xuất của cộng đồng; lãnh đạo phòng,
ban chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chuyên gia hoặc những người
có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển
sản xuất do cộng đồng bình chọn (nếu có).
Nội dung thẩm định phải làm rõ
việc đáp ứng các điều kiện tại khoản 4 Mục II, Chương II ở trên và sự cần thiết
thực hiện dự án, phương án sản xuất của cộng đồng.
c) Phê duyệt dự án
- Căn cứ ý kiến thẩm định, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã, Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng dân cư đề xuất.
- Nội dung quyết định dự án,
phương án hỗ trợ phát triển sản xuất bao gồm: Tên dự án, phương án; thời gian
triển khai; địa bàn thực hiện; đối tượng tham gia dự án; các hoạt động của dự
án; dự toán kinh phí thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà
nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và
vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)); hình thức, mức quay vòng (nếu
có); dự kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của dự án, phương án; trách nhiệm của từng
cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết
(nếu có).
- Trong thời gian 07 ngày làm
việc kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt dự án; trường hợp dự
án không đủ điều kiện theo quy định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
7. Nội dung hỗ trợ từ vốn ngân
sách nhà nước
Thực hiện theo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh. Trong thời gian Nghị quyết chưa ban hành các đơn vị, địa
phương thực hiện theo nội dung hướng dẫn dưới đây:
7.1. Chương trình 1
7.1.1. Đối với dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
a) Chi xây dựng và quản lý dự
án
- Chi nghiên cứu, lập dự án và
xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện dự án; xây dựng dự án nhân rộng và xây dựng
kế hoạch chi tiết thực hiện dự án đã được thử nghiệm thành công.
- Chi khảo sát, xác định, lựa
chọn địa bàn thực hiện dự án, lựa chọn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo và các hộ khác có nhu cầu và điều kiện để tham gia dự án.
- Chi triển khai, đánh giá, tổng
kết rút kinh nghiệm.
- Chi các nội dung khác về quản
lý dự án (nếu có) theo thực tế phát sinh.
b) Chi hỗ trợ các hoạt động
chuyên môn theo tính chất từng dự án
- Tập huấn, phổ biến kiến thức,
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng cao
năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
- Hỗ trợ giống cây trồng, vật
nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo
vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản
và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất.
c) Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
d) Chi hỗ trợ cán bộ trực tiếp
đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả
- Chi chế độ công tác phí cho
cán bộ theo quy định.
- Chi hỗ trợ cho cán bộ (ngoài
tiền công tác phí).
7.1.2. Đối với dự án hỗ trợ
phát triển ngành nghề và dịch vụ
Hỗ trợ thiết kế nhà xưởng; hướng
dẫn vận hành máy móc thiết bị; thiết bị, vật tư sản xuất; dạy nghề, hướng nghiệp,
tiếp cận thị trường, tạo việc làm.
7.2. Chương trình 2
a) Dự án 2: Các nội dung hỗ trợ
thực hiện theo khoản 4, Nghị định 27/2022/NĐ-CP và khoản 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 Điều
5 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH .
b) Tiểu dự án 1 của Dự án 3:
Các nội dung hỗ trợ thực hiện theo Điều 5, 6, 7 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT .
8. Mức, phương thức hỗ trợ
a) Hỗ trợ tối đa không quá 95%
tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn ĐBKK; không quá 80% tổng
kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn khó khăn; không quá 60% tổng chi
phí thực hiện một (01) dự án trên các địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư các
chương trình mục tiêu quốc gia, đảm bảo phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy
mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án và trong phạm vi dự toán được
cấp có thẩm quyền giao.
b) Định mức chi cho các nội
dung chi tại khoản 7, Mục II, Chương II ở trên theo quy định tại các văn bản
quy phạm pháp luật hiện hành, thực tế thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp
nhưng phải đảm bảo mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho từng dự án, phương án sản
xuất (theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền) tối đa bằng mức quy định
tại điểm a, khoản này. Trong đó:
- Chương trình 1: Các mức chi
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC , các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành, thực tế thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp.
- Chương trình 2: Các mức chi
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 46/2022/TT-BTC , các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành, thực tế thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp.
- Chương trình 3: Các mức chi
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 53/2022/TT-BTC , các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành, thực tế thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp.
c) Ngân sách nhà nước hỗ trợ thực
hiện dự án, phương án sản xuất thông qua người đại diện do cộng đồng lựa chọn.
9. Cấp kinh phí cho các đơn vị
thực hiện dự án, phương án sản xuất
Đối với hoạt động hỗ trợ phát
triển sản xuất được phân bổ theo tiêu chí tính điểm theo Nghị quyết số
03/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh thì hằng năm trên cơ
sở đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh phân bổ theo quy định.
Đối với hoạt động hỗ trợ phát
triển sản xuất được phân bổ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND , Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh: Sau khi dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban
nhân dân cấp xã tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để xem xét, tổng hợp gửi
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xem xét, tổng hợp gửi Sở Tài chính để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ
kinh phí theo quy định. Biểu mẫu tổng hợp theo Mẫu số
04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này. Sau khi có Quyết
định cấp kinh phí của Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp kinh phí cho Ủy ban nhân dân cấp xã
theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phân bổ kinh phí theo quy định.
10. Cơ quan, đơn vị được giao vốn
thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với đại diện tổ nhóm
cộng đồng; hướng dẫn, giám sát, thanh toán, giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm
thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động của dự án, phương án sản xuất
theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định.
11. Nghiệm thu, giải ngân,
thanh toán kinh phí đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
a) Căn cứ quyết định phê duyệt
dự án, phương án sản xuất, hằng năm Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập tổ nghiệm
thu đối với dự án, phương án sản xuất. Việc nghiệm thu sẽ được thực hiện theo từng
giai đoạn hoàn thành của nội dung, hoạt động thuộc dự án, phương án sản xuất
(ví dụ: Nghiệm thu về xây dựng và quản lý dự án; hỗ trợ giống cây trồng, vật
nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo
vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản
và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất; hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ
gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả;…).
Thành phần tổ nghiệm thu gồm tổ
trưởng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, các thành viên là cán bộ, công chức
cấp xã có liên quan, cơ quan chủ trì dự án, phương án sản xuất cấp huyện, Phòng
Tài chính - Kế hoạch (nếu cần thiết) và các cơ quan khác có liên quan.
b) Trên cơ sở quyết định phê
duyệt dự án, phương án sản xuất, sau khi hoàn thành từng phần nội dung công việc
(xây dựng và quản lý dự án; hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư,
dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ
trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động khác
liên quan đến sản xuất; hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn
thực hiện dự án cho đến khi có kết quả;…) theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm
quyền quyết định, cộng đồng dân cư lập đơn đề nghị theo Mẫu
số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này và hồ sơ đề
nghị nghiệm thu, hỗ trợ kinh phí gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để tổ chức nghiệm
thu theo quy định. Cụ thể:
- Cộng đồng dân cư gửi 02 bộ hồ
sơ đề nghị nghiệm thu, hỗ trợ kinh phí về Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã chủ
trì, mời tổ nghiệm thu được quy định tại điểm a, khoản này tiến hành thẩm định
toàn bộ hồ sơ do cộng đồng dân cư gửi đến. Một số nội dung của dự án, phương án
sản xuất (hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất;
phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại
chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản;…), tổ nghiệm thu cần phải tiến hành thẩm định,
nghiệm thu tại địa bàn thực hiện dự án, phương án sản xuất. Kết quả thẩm định
được phản ánh bằng biên bản nghiệm thu theo Mẫu số
18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này, trong đó nêu rõ
đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện nghiệm thu. Nếu hồ sơ đủ điều kiện hỗ trợ
theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện giải ngân, thanh toán theo từng
phần nội dung công việc đã được nghiệm thu.
- Trường hợp chưa đủ điều kiện
hỗ trợ thì phân thành hai loại
+ Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ:
Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho cộng đồng dân
cư chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp cộng đồng dân cư
không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo
đến cộng đồng dân cư lý do không hỗ trợ.
+ Thứ hai, nội dung thực hiện của
cộng đồng dân cư không phù hợp với các nội dung thực hiện dự án, phương án sản
xuất thì Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo đến cộng đồng dân cư lý do không hỗ
trợ.
- Sau khi thực hiện hoàn thành
toàn bộ dự án (kết thúc dự án), cộng đồng dân cư lập đơn đề nghị theo Mẫu số 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Hướng dẫn này và hồ sơ theo các nội dung đã được nghiệm thu theo từng phần công
việc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để nghiệm thu tổng thể quá trình thực hiện dự
án, phương án sản xuất theo theo quy định. Tổ nghiệm thu theo điểm a, khoản
này.
- Sau khi có kết quả nghiệm thu
dự án, phương án sản xuất (biên bản nghiệm thu theo Mẫu
số 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này), Ủy ban nhân
dân cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt tổng thể kết quả thực hiện
dự án, phương án sản xuất theo quy định.
Trường hợp dự án, phương án sản
xuất do cơ quan cấp huyện làm chủ đầu tư (đơn vị được giao vốn thực hiện) thì
việc nghiệm thu do cơ quan chủ trì dự án cấp huyện thực hiện.
12. Hồ sơ gửi cơ quan nghiệm
thu
a) Hồ sơ theo từng phần công việc:
Hồ sơ gồm đơn đề nghị, dự án, phương án sản xuất, quyết định được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, các hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định,… đối với nội
dung đề nghị nghiệm thu.
b) Hồ sơ kết thúc dự án, phương
án sản xuất: Hồ sơ gồm đơn đề nghị, dự án, phương án sản xuất; quyết định được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; các biên bản nghiệm thu theo từng phần công việc;
các hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định,… đối với toàn bộ dự án.
13. Thực hiện cơ chế quay vòng
một phần vốn hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật để luân chuyển trong cộng đồng theo
từng dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
a) Cộng đồng tự quản lý, tổ chức
thực hiện việc quay vòng, luân chuyển vốn trong cộng đồng. Trường hợp cộng đồng
không đủ năng lực quản lý, cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ
trợ phát triển sản xuất cử cán bộ hỗ trợ cộng đồng quản lý, tổ chức quay vòng
luân chuyển.
b) Cơ quan, đơn vị được giao dự
toán kinh phí thực hiện dự án, phương án quyết toán chi ngân sách nhà nước thực
hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng theo số chi đã thực thanh
toán và số chi đã hạch toán chi ngân sách nhà nước của dự án theo quy định Luật
Ngân sách nhà nước.
c) Tỷ lệ quay vòng, trình tự
luân chuyển, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực
hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất và các nội dung khác về quản lý luân
chuyển của cộng đồng thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Các
dự án, phương án sản xuất được phê duyệt trước thời điểm quy định của Ủy ban
nhân dân tỉnh được ban hành, các huyện, thành phố sẽ thực hiện phê duyệt hình
thức, mức quay vòng,… bổ sung sau khi quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh được
ban hành.
d) Trường hợp dự án kết thúc và
đối tượng tham gia dự án không còn nhu cầu sử dụng vốn bằng tiền hoặc hiện vật
để quay vòng, luân chuyển, tái đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất, cơ quan, đơn vị
được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất quyết định thu hồi
vốn bằng tiền hoặc bán hiện vật thu tiền nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ
quan, đơn vị mở tại Kho bạc Nhà nước để sử dụng hỗ trợ thực hiện dự án, phương
án mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) hoặc thực hiện nộp vào ngân
sách nhà nước theo quy định.
III. HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO NHIỆM VỤ
Hỗ trợ phát triển sản xuất theo
nhiệm vụ thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện tương ứng theo các
Thông tư hướng dẫn của các bộ, ngành chủ quản, Thông tư của Bộ Tài chính, Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ; các quy định, hướng dẫn tại Nghị định 32/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên; Hướng dẫn số 412/HD-UBND ngày 08/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn
các đơn vị sự nghiệp công xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước và xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong các lĩnh vực dịch vụ
sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Công văn số 87/STC-TCHCSN ngày
17/01/2022 của Sở Tài chính về việc triển khai thực hiện các nội dung Nghị định
số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài chính
của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định hiện hành.
IV. CƠ CHẾ
LỒNG GHÉP CÁC NGUỒN VỐN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
Các đơn vị, địa phương triển
khai thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất phải xem xét, lồng ghép các
nguồn vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình dự án khác,
vốn đối ứng từ ngân sách địa phương, vốn huy động đóng góp,… để thực hiện đảm bảo
theo đúng quy định. Cơ chế lồng ghép thực hiện theo Chương 2, Quy định kèm theo
Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND , Công văn số 5253/UBND-TH ngày 11/8/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
V. NỘI DUNG
KHÁC
Ngoài các nội dung hướng dẫn
trên, các đơn vị, địa phương thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
theo các văn bản: Quyết định số 1719/QĐ-TTg , Quyết định số 90/QĐ-TTg , Quyết định
số 263/QĐ-TTg , Nghị định số 27/2022/NĐ-CP , Thông tư số 15/2022/TT-BTC , Thông tư
số 46/2022/TT-BTC , Thông tư số 53/2022/TT-BTC , Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ,
Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT , Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT , Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH và các quy định khác của pháp luật và các văn bản hướng dẫn
hiện hành.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Chế độ báo cáo
a) Hoạt động hỗ trợ phát triển
sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
Định kỳ 06 tháng, hằng năm và tổng
kết dự án (chậm nhất sau 20 ngày kể từ ngay sau ngày cuối cùng của 06 tháng,
năm và tổng kết dự án), Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Ban Dân tộc, Sở Tài chính để theo dõi, quản lý; sau 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ báo cáo của cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Số liệu báo cáo theo Mẫu số 21, 22 Phụ
lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
b) Hoạt động hỗ trợ phát triển
sản xuất cộng đồng
Định kỳ 06 tháng, hằng năm và tổng
kết dự án (chậm nhất sau 20 ngày kể từ ngay sau ngày cuối cùng của 06 tháng,
năm và tổng kết dự án), Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện về Ủy ban nhân dân cấp huyện; sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ báo
cáo của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Sở Tài chính để
theo dõi, quản lý; sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ báo cáo của cấp huyện,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Số liệu báo cáo theo Mẫu số 21, 22
Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
2. Trách nhiệm của các đơn vị,
địa phương
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá quá
trình tổ chức triển khai thực hiện toàn bộ hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
trên địa bàn tỉnh.
b) Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Ban Dân tộc có trách nhiệm phối hợp hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá
trình tổ chức triển khai thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
chương trình mục tiêu quốc gia do đơn vị làm chủ chương trình.
c) Sở Tài chính có trách nhiệm
thẩm định, tham mưu trình phân bổ dự toán; hướng dẫn thanh, quyết toán kinh phí
thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất (khi có đề nghị); phối hợp hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất khi có yêu cầu.
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện các nội dung hoạt động hỗ
trợ phát triển sản xuất đảm bảo tiến độ và hiệu quả; theo dõi, đánh giá việc thực
hiện dự án trên địa bàn; kịp thời kiến nghị cơ quan chủ trì chương trình các nội
dung vướng mắc liên quan.
e) Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung hoạt động hỗ trợ phát triển
sản đảm bảo tiến độ và hiệu quả; theo dõi, đánh giá việc thực hiện dự án trên địa
bàn; kịp thời kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện các nội dung vướng mắc liên
quan.
Trên đây là nội dung hướng dẫn
thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu
quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh
yêu cầu các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện theo đúng quy định; trong
quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh
kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ
quan chủ trì chương trình, Sở Tài chính) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 16
tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Mẫu số 01
|
Danh mục định hướng dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
|
Mẫu số 02
|
Danh mục định hướng dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất cộng đồng
|
Mẫu số 03
|
Danh mục dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đề nghị cấp kinh phí
|
Mẫu số 04
|
Danh mục dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng đề nghị cấp kinh phí
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo một số nội dung liên
quan đến dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
|
Mẫu số 06
|
Đơn đề nghị
|
Mẫu số 07
|
Dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất liên kết theo chuỗi giá trị
|
Mẫu số 08
|
Kế hoạch hỗ trợ phát triển sản
xuất liên kết theo chuỗi giá trị
|
Mẫu số 09
|
Bản thỏa thuận về việc cử đơn
vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết)
|
Mẫu số 10
|
Bản cam kết đảm bảo các quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch
bệnh và bảo vệ môi trường
|
Mẫu số 11
|
Đơn đề nghị nghiệm thu (từng
nội dung, hoạt động của dự án liên kết sản xuất)
|
Mẫu số 12
|
Biên bản nghiệm thu (từng nội
dung, hoạt động của dự án liên kết sản xuất)
|
Mẫu số 13
|
Đơn đề nghị nghiệm thu (toàn
bộ dự án liên kết sản xuất)
|
Mẫu số 14
|
Biên bản nghiệm thu (toàn bộ
dự án liên kết sản xuất)
|
Mẫu số 15
|
Biên bản họp dân
|
Mẫu số 16
|
Dự án, phương án sản xuất cộng
đồng
|
Mẫu số 17
|
Đơn đề nghị nghiệm thu (từng
nội dung, hoạt động của dự án phát triển sản xuất cộng đồng)
|
Mẫu số 18
|
Biên bản nghiệm thu (từng nội
dung, hoạt động của dự án phát triển sản xuất cộng đồng)
|
Mẫu số 19
|
Đơn đề nghị nghiệm thu (toàn bộ
dự án phát triển sản xuất cộng đồng)
|
Mẫu số 20
|
Biên bản nghiệm thu (toàn bộ
dự án phát triển sản xuất cộng đồng)
|
Mẫu số 21
|
Báo cáo chi tiết kết quả thực
hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
|
Mẫu số 22
|
Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
|
Mẫu số 01
Đơn vị, địa phương:
DANH MỤC ĐỊNH HƯỚNG DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Giai
đoạn……………………..
S T T
|
Chủ đầu tư
|
Đơn vị chủ trì liên kết
|
Địa chỉ đơn vị chủ trì liên kết
|
Tên dự án/Kế hoạch
|
Nội dung chính của dự án
|
Mục tiêu chính của dự án
|
Quy mô dự án
|
Dự kiến tổng kinh phí thực hiện dự án
|
Trong đó
|
Địa bàn thực hiện dự án
|
Đối tượng tham gia liên kết
|
Thời gian thực hiện liên kết (không quá 05 năm)
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
Nguồn vốn vay tín dụng (nếu có)
|
Vốn huy động, đóng góp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02
Đơn vị, địa phương:
DANH MỤC ĐỊNH HƯỚNG DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
CỘNG ĐỒNG
Giai
đoạn……………………..
STT
|
Chủ đầu tư (Ủy ban nhân dân cấp xã)
|
Cộng đồng dân cư (nhóm hộ, tổ hợp tác)
|
Địa chỉ nhóm hộ, tổ hợp tác
|
Tên dự án/ Phương án sản xuất
|
Nội dung chính của dự án
|
Mục tiêu chính của dự án
|
Quy mô dự án
|
Dự kiến tổng kinh phí thực hiện dự án
|
Trong đó
|
Địa bàn thực hiện dự án
|
Thời gian thực hiện liên kết (không quá 05 năm)
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
Nguồn vốn vay tín dụng (nếu có)
|
Vốn huy động, đóng góp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03
Đơn vị, địa phương:
DANH MỤC DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT
THEO CHUỖI GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ CẤP KINH PHÍ
(Đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án liên kết)
năm……………………..
STT
|
Chủ đầu tư
|
Đơn vị chủ trì liên kết
|
Địa chỉ đơn vị chủ trì liên kết
|
Tên dự án/Kế hoạch
|
Quy mô dự án
|
Địa bàn thực hiện dự án
|
Thời gian thực hiện liên kết (không quá
05 năm)
|
Số Quyết định phê duyệt dự án
|
Nội dung đề nghị hỗ trợ của dự án
|
Kinh phí thực hiện dự án (tính từ khi triển
khai đến khi kết thúc dự án)
|
Tỷ lệ kinh phí ngân sách nhà nước trên tổng
kinh phí thực hiện dự án (%)
|
Tổng kinh phí thuộc ngân sách nhà nước đã
được bố trí từ năm ….. trở về trước
|
Kinh phí đề nghị bố trí năm hiện hành từ
nguồn ngân sách nhà nước
|
Tổng kinh phí ngân sách nhà nước phải bố
trí từ năm …... trở đi
|
Tổng kinh phí thực hiện dự án
|
Ngân sách nhà nước
|
Trong đó
|
Thực hiện từ nguồn vốn huy động (triệu đồng)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Kinh phí từ các chương trình mục tiêu quốc
gia
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện (nếu có)
|
Ngân sách xã (nếu có)
|
Tổng số
|
Vốn tín dụng (nếu có)
|
Vốn của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân
|
Vốn tài trợ, viện trợ (nếu có
|
Vốn khác (nếu có)
|
|
|
|
Kinh phí từ các chương trình mục tiêu quốc
gia
|
Ngân sách huyện (nếu có)
|
Ngân sách xã (nếu có)
|
|
Chương trình 1
|
Chương trình 2
|
Chương trình 3
|
Chương trình 1
|
Chương trình 2
|
Chương trình 3
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 04
Đơn vị, địa phương:
DANH MỤC DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
ĐỀ NGHỊ CẤP KINH PHÍ
(Đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án liên kết)
năm……………………..
STT
|
Chủ đầu tư
|
Cộng đồng dân cư (nhóm hộ, tổ hợp tác)
|
Địa chỉ cộng đồng dân cư
|
Tên dự án/ phương án sản xuất
|
Quy mô dự án
|
Địa bàn thực hiện dự án
|
Thời gian thực hiện (không quá 05 năm)
|
Số Quyết định phê duyệt dự án
|
Nội dung đề nghị hỗ trợ của dự án
|
Kinh phí thực hiện dự án (tính từ khi triển
khai đến khi kết thúc dự án)
|
Tỷ lệ kinh phí ngân sách nhà nước trên tổng
kinh phí thực hiện dự án (%)
|
Tổng kinh phí thuộc ngân sách nhà nước đã
được bố trí từ năm ….. trở về trước
|
Kinh phí đề nghị bố trí năm hiện hành từ
nguồn ngân sách nhà nước
|
Tổng kinh phí ngân sách nhà nước phải bố
trí từ năm …... trở đi
|
Tổng kinh phí thực hiện dự án
|
Ngân sách nhà nước
|
Trong đó
|
Thực hiện từ nguồn vốn huy động (triệu đồng)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Kinh phí từ các chương trình mục tiêu quốc
gia
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện (nếu có)
|
Ngân sách xã (nếu có)
|
Tổng số
|
Vốn tín dụng (nếu có)
|
Vốn của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân
|
Vốn tài trợ, viện trợ (nếu có)
|
Vốn khác (nếu có)
|
|
|
|
Kinh phí từ các chương trình mục tiêu quốc
gia
|
Ngân sách huyện (nếu có)
|
Ngân sách xã (nếu có)
|
|
Chương trình 1
|
Chương trình 2
|
Chương trình 3
|
Chương trình 1
|
Chương trình 2
|
Chương trình 3
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
Đơn vị, địa phương:
BÁO CÁO MỘT SỐ NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ NĂM ….
ST T
|
Tên dự án
|
Địa bàn thực hiện (nêu rõ tên xã thuộc khu
vực I hoặc II hoặc III; thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I, II)
|
Đơn vị chủ trì liên kết
|
Số hộ dân tham gia vào chuỗi giá trị
|
Kinh phí thực hiện dự án (Tính từ khi triển
khai đến khi kết thúc dự án)
|
Tỷ lệ kinh phí ngân sách nhà nước trên tổng
kinh phí thực hiện dự án (%)
|
Tên đơn vị (tên doanh nghiệp, hợp tác
xã,…)
|
Tổng số lao động của đơn vị (người)
|
Trong đó số lao động là người dân tộc thiểu
số (người)
|
Tỷ lệ người lao động dân tộc thiểu số (%)
|
Tổng số hộ dân
|
Trong đó
|
Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo, hộ dân sinh sống
tại xã, thôn đặc biệt khó khăn trên tổng số hộ dân (%)
|
Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát
nghèo, người khuyết tật (%)
|
Tổng kinh phí thực hiện dự án
|
Nguồn Ngân sách nhà nước
|
Nguồn vốn huy động (triệu đồng)
|
Hộ nghèo, cận nghèo
|
Hộ dân sinh sống tại xã, thôn đặc biệt
khó khăn
|
Hộ mới thoát nghèo
|
Hộ có người khuyết tật (nhưng phải là người
khuyết tật tham gia dự án)
|
Tổng số
|
Từ nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia (nêu
rõ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia nào)
|
Ngân sách huyện (nếu có)
|
Ngân sách xã (nếu có)
|
Tổng số
|
Vốn tín dụng (nếu có)
|
Vốn của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân
|
Vốn tài trợ, viện trợ (nếu có
|
Vốn khác (nếu có)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=4/3
|
6=7+8+ 9
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11=(7+8)/ 6
|
12=(7+ 9+10)/6
|
13=14+ 18
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18=21+ …+24
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23=14/ 13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 06
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
DỰ ÁN LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./………….
|
………., ngày………..
tháng…….. năm……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ dự án (kế hoạch) liên kết sản xuất theo
chuỗi giá trị hoặc hỗ trợ dự án (phương án) phát triển sản xuất cộng đồng thuộc
chương trình........
Kính
gửi: ………………………………………
Chủ trì liên kết:
……………………………………………………………..........
Hoặc tổ, nhóm cộng đồng
Người đại diện pháp luật:
…………...……………………..............................
Chức vụ:.……...............................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số:……..…
ngày cấp………………………………
Địa chỉ:………………………….……….........................................................
Điện thoại:……………. Fax:………….
Email:………...……………………….
Căn cứ
……………………………….…………………………………………….
(tên chủ trì liên kết hoặc tổ,
nhóm cộng đồng) đề nghị ………………… (tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ liên kết):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm nông nghiệp
liên kết hoặc đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất
.……………………………………………………..……………………………….
2. Địa bàn thực hiện:………………...………………………………………..
3. Quy mô liên kết:……………………………………………………………
4. Tiến độ thực hiện dự kiến:
…………...……………………………………
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ
NƯỚC
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết:……...…………………………….
2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên
kết:………...………………………………….
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến
nông:…………………...………………
4. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn:………………………………..….………………
5. Hỗ trợ giống, vật tư, bao
bì, nhãn mác sản phẩm:………..….…………….
6. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng
khoa học kỹ thuật mới:…...………………..
7.
……………………………………………………………..……………….
8. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ
trợ:…………………………...…………….
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ
(nếu hỗ trợ trong nhiều năm):…...…………..
III. CAM KẾT:……………. (tên
chủ trì liên kết hoặc tổ nhóm cộng đồng) cam kết:
1. Tính chính xác của những
thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục
và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của
cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ
lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội
dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt
kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm):
..................................................................................................................
./.
Nơi nhận:
-Như kính gửi;
-Lưu:
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT/ĐẠI DIỆN
TỔ NHÓM CỘNG ĐỒNG
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ
(đối với tổ, nhóm cộng đồng)
|
Mẫu số 07
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
DỰ ÁN LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./………….
|
………., ngày………..
tháng…….. năm……..
|
DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI
GIÁ TRỊ
...................................(tên
hình thức liên kết)
Phần
I
GIỚI
THIỆU VỀ DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. TÊN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ............................................................................
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ
ÁN LIÊN KẾT
1. Đơn vị chủ dự án liên kết:
..............................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
........................................................................
- Chức vụ:
..........................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
............................ , ngày cấp ...............................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Điện thoại:
........................ Fax: ........................ Email:
..................................
2. Các bên tham gia liên kết (đối
với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết:
.........................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
........................................................................
- Chức vụ:
..........................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số………………………,
ngày cấp: ......................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Điện thoại:……………… Fax:
………………… E-mail ..............................
b) Tên đơn vị tham gia liên kết:
.........................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
........................................................................
- Chức vụ:
..........................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số…………………,
ngày cấp: ..............................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Điện thoại:………………… Fax:
………………E-mail ...............................
c)
.......................................................................................................................
3. Số lượng nông dân tham gia
liên kết................................................. (danh sách, địa chỉ từng
hộ kèm theo).
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ
ÁN LIÊN KẾT: ......................................
IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG
DỰ ÁN LIÊN KẾT
(liệt kê danh mục các văn bản
có liên quan làm căn cứ xây dựng dự án liên kết) ...............................................................
Phần
II
NỘI
DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT:........................................................
II. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT, KINH DOANH VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRƯỚC KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT
XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Tổng quan về hoạt động phát
triển sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm trước khi thực hiện dự án liên kết
(kết quả thực hiện liên kết trong 03 năm gần nhất trong trường hợp đã có thời
gian liên kết lâu dài; trường hợp liên kết mới xây dựng, báo cáo khái quát tình
hình sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ nông sản trong 03 năm gần nhất).
2. Sự cần thiết xây dựng dự án
liên kết.
III. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN LIÊN
KẾT
1. Sản phẩm thực hiện liên kết:
..........................................................................
2. Quy mô liên kết:
............................................................................................
3. Quy trình kỹ thuật áp dụng
khi liên kết: .........................................................
4. Hình thức liên kết:
.........................................................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của
các bên tham gia liên kết: ..................................
6. Thị trường sản phẩm của dự
án liên kết; đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm
dự án liên kết.
7. Các giải pháp thực hiện để
đưa dự án vào hoạt động (thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư vào các trang thiết
bị...)
IV. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
1. Chi tiết các nội dung đề nghị
được hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết (nội dung, thời gian tư vấn, dự toán chi phí,…)
………………………………………………………...……………….
- Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến
nông (chi tiết mô hình, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan
theo quy định của Chương trình khuyến nông…..)
- Hỗ trợ đào tạo tập huấn (số
lượng, nội dung, thời gian, đối tượng, chương trình đào tạo bồi dưỡng, dự toán
chi phí ………………………………..……
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì
nhãn mác sản phẩm (số lượng, chủng loại và thông số kỹ thuật, thời gian hỗ trợ,
dự toán chi phí…..) …………………………….
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng
khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ
theo chuỗi (chi tiết khoa học kỹ thuật mới, quy trình kỹ thuật và quản lý chất
lượng, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên
quan…)……………………………………………………….……………………..
-
………………………………………………………………….………..…
2. Đối ứng của đối tượng tham
gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm,
nếu có).
3. Thời gian và kinh phí hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ (chi tiết
thời gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm, nếu có)
.........................................................................................
b) Kinh phí hỗ trợ (chi tiết
kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm)
Tổng số tiền xin hỗ trợ
.......................................................................................
4. Các hồ sơ gửi kèm (chủ đầu
tư dự án liên kết căn cứ các quy định hiện hành của các chương trình, nguồn vốn
hỗ trợ và các quy định hiện hành của Nhà nước, bổ sung dự toán, các tài liệu
liên quan để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết):
....................................................................
V. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG
CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu
quả thực hiện của dự án (chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập,...) theo năm
ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án:.........................
2. Hiệu quả của dự án liên kết
(kinh tế, môi trường, xã hội): ..............................
3. Tác động của dự án liên kết
(các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc
phục):................................
Phần
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ ÁN
(Đơn vị chủ trì liên kết xây dựng
kế hoạch cụ thể về phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm,
cung ứng dịch vụ để thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển
khai và thực hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, dự toán chi tiết theo năm kế hoạch,
các chỉ số đầu ra chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án; kế hoạch
giám sát và đánh giá thực hiện dự án liên kết)
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
………………………………………………..………………………………
III. KIẾN NGHỊ
Ngoài các nội dung nêu trên, chủ
đầu tư dự án liên kết có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung
dự án liên kết và phù hợp với điều kiện thực tế.
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
DỰ ÁN LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./………….
|
………., ngày………..
tháng…….. năm……..
|
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO
CHUỖI GIÁ TRỊ
.........................................................
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ QUÁ
TRÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
1. Đơn vị chủ trì liên kết:
.................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
......................................................................
- Chức vụ:
..........................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ........................,
ngày cấp ...................................
- Địa chỉ:
...........................................................................................................
- Điện thoại:
....................... Fax: ............................ Email:
...............................
2. Các bên tham gia liên kết (đối
với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết:
.........................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
........................................................................
- Chức vụ:
.........................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số……………………
ngày cấp: ............................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Điện thoại:
......................, Fax: .................. E-mail
........................................
b) Tên đơn vị tham gia liên kết:
.........................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
........................................................................
- Chức vụ:
..........................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số…………………,
ngày cấp: ...............................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Điện thoại:
...................... Fax: .................. E-mail
.........................................
c)
.......................................................................................................................
3. Số lượng nông dân tham gia
liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) .....
4. Tổng quan về liên kết sản xuất,
kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng liên kết
5. Địa điểm thực hiện liên kết:
........................................................................
II. NỘI DUNG CỦA LIÊN KẾT
- Sản phẩm thực hiện liên kết:
...........................................................................
- Quy mô liên kết:
.............................................................................................
- Quy trình kỹ thuật áp dụng
khi liên kết: .........................................................
- Hình thức liên kết:
..........................................................................................
- Quyền hạn, trách nhiệm của
các bên tham gia liên kết: .................................
- Thị trường và khả năng cạnh
tranh của sản phẩm.
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
1. Chi tiết các nội dung, thời gian
và kinh phí đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ.
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết.
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì,
nhãn mác sản phẩm.
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng
khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ
theo chuỗi.
-
……………………………………………………………………………….
2. Đối ứng của đối tượng tham
gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm,
nếu có).
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC
ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu
quả thực hiện của dự án (chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập,...) theo năm
ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án:.................................
2. Hiệu quả của dự án liên kết
(kinh tế, môi trường, xã hội): ..............................
3. Tác động của dự án liên kết
(các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc
phục):......................................
V. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
(Đơn vị chủ trì liên kết
xây dựng kế hoạch cụ thể về phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ
sản phẩm, cung ứng dịch vụ để thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch
triển khai và thực hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, dự toán chi tiết theo năm
kế hoạch, các chỉ số đầu ra chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án; kế
hoạch giám sát và đánh giá thực hiện dự án liên kết)
VI. KIẾN NGHỊ
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 09
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ DỰ ÁN LIÊN KẾT
Ngày .......... tháng
............ năm .............., tại
..................................................,
......................................... chúng tôi là các bên tham gia liên kết,
bao gồm:
1. Tên đơn vị tham gia liên kết:
..........................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
.......................................................................
- Chức vụ:
..........................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
................................., ngày cấp: ..........................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Điện thoại: ..........................,
Fax: .................... E-mail ..................................
2. Tên đơn vị tham gia liên kết:
..........................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
........................................................................
- Chức vụ:
..........................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
..........................., ngày cấp: ................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Điện thoại:
........................., Fax: ..................... E-mail
..................................
3. .......................................................................................................................
Các bên tham gia liên kết thống
nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ DỰ ÁN TRÌ
LIÊN KẾT: .............
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN
KẾT
1. Địa bàn liên kết:
.............................................................................................
2. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
liên kết: .....................................................
3. Quy mô liên kết:
............................................................................................
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng
khi liên kết: .........................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của
các bên tham gia liên kết: ..................................
III. TỔNG ĐẦU TƯ CỦA LIÊN KẾT:
......................................... đồng, trong đó:
1. Số vốn đề nghị hỗ trợ:
........................................................................... đồng
2. Đối ứng của các bên tham gia
liên kết: .................................................. đồng
- .........................
(tên đơn vị tham gia liên kết): ....................................... đồng
- .........................
(tên đơn vị tham gia liên kết): ....................................... đồng
3. Các nguồn vốn khác:
............................................................................ đồng
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham
gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết)
........................................................................................................
2. Các quy định về sửa đổi các
nội dung được thỏa thuận ..................................
Các bên tham gia liên kết ký
trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản
thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực
hiện dự án liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ
cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội
dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của dự án liên kết
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập
thành ……. bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ ……….. bản, chủ
đầu tư dự án liên kết giữ ………….. bản./.
Chữ
ký của các bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….,
ngày……tháng……….năm………
BẢN CAM KẾT
Bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
Kính
gửi:
..............................................................................................
(Tên
cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết)
Chủ trì liên kết:..................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
Chức vụ:
.....................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................
Điện thoại:……………………….Fax……………..Email
.......................
Mã số thuế:
.................................................................................................
Sản phẩm liên kết:
......................................................................................
Loại hình liên kết:.......................................................................................
Chúng tôi xin
cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong các lĩnh
vực:
Trồng trọt □
Lâm nghiệp □
Chăn nuôi
□ Nuôi trồng
thủy sản □
Thu hái, đánh bắt,
khai thác nông, lâm, thủy sản □
(Đánh dấu X vào
ô ghi tên lĩnh vực sản xuất và cam kết thực hiện)
Nếu có vi phạm,
chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày ……… tháng ……… năm 20......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU
Nghiệm thu kết quả thực hiện nội dung ….
(1)… đối với dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
Kính
gửi: ………………………(2)…………………………
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực
hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; ………………………….
Tổ chức/cá nhân …(3)… đề nghị
nghiệm thu và cấp kinh phí hỗ trợ cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
1. Họ và tên (đối với cá nhân)
hoặc họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
.........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh……….…….; Giới
tính:…..….. Dân tộc:….….….……
2. Số CMND/CCCD………….. ngày cấp……………..
nơi cấp..……….……
3. Chức vụ:
........................................................................................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh (nếu
có) số ...................., ngày cấp ........................
5. Địa chỉ:
..........................................................................................................
6. Điện thoại:
....................... Fax: .............. Email:
..........................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Nội dung thuộc dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đã thực hiện:……………..(4)…………………………..
2. Tổng kinh phí đã thực hiện:……………
Trong đó:………(5)……………...
3. Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ:…………
Trong đó:……….…(6)…….….....
4. Số tài khoản (nếu có)……………..
tại Ngân hàng …..…..………………..
5. Tài liệu kèm theo gồm:………….……….(7)……….…………….………
Đề nghị…………………..(2)…………………...…
xem xét, phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:….
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
(1) Nêu rõ tên chính sách đề
nghị hỗ trợ.
(2) Tên cơ quan chủ trì (cấp
tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cấp huyện: Ủy ban nhân dân
huyện/thành phố).
(3) Tên cụ thể của tổ chức
hoặc cá nhân.
(4) Nêu chi tiết các nội
dung đã thực hiện đề nghị được hỗ trợ.
(5) Nêu chi tiết, cụ thể
kinh phí đã thực hiện theo nội dung đề nghị nghiệm thu.
(6) Nêu chi tiết, cụ thể
kinh phí đã thực hiện đề nghị hỗ trợ theo theo quy định.
(7) Liệt kê theo thành phần
hồ sơ yêu cầu quy định tại mục hồ sơ đề nghị hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định……
hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình
mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
Mẫu số 12
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày ……… tháng ……… năm 20......
BIÊN BẢN
Nghiệm thu kết quả thực hiện nội dung
….(1)…… đối với dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc các chương trình mục tiêu quốc
gia
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực hiện
hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; ………………
Hôm nay, vào hồi………… ngày ………
tháng .... năm …..…; tại thôn …..… xã (phường, thị trấn)…………….…..…. huyện
……………….…… tỉnh Bắc Kạn
I. THÀNH PHẦN NGHIỆM THU
1. Cơ quan chủ
trì:……(2)…………………..………………………….….
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ
…………………….……...
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ
……………………….…...
2. Đại diện Sở hoặc
Phòng………….……………………………………….
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ
…………………….……...
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ
……………………….…...
3. Đại diện Sở hoặc Phòng
………………..…….………………………….
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ
…………………….……...
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ
……………………….…...
4. Đại diện Sở hoặc Phòng
………………….….…………………………….
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ
…………………….……...
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ
……………………….…...
5. Đại diện Ủy ban nhân dân
xã (phường, thị trấn): ………….…………..
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ
…………………….……...
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ
……………………….…...
II. ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN
THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH (3)
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ
…………………….……...
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ
……………………….…...
III. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ
NGHIỆM THU
Đã tiến hành nghiệm thu cơ sở kết
quả thực hiện nội dung…..(1)… thuộc dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị của các chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể như sau:
1. Nội dung, kết quả nghiệm thu
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm
thu……………………………………….
b) Quy mô, chất lượng nội dung
thuộc dự án đã thực hiện (đối chiếu định mức hỗ trợ, thiết kế, tiêu chuẩn, chỉ
dẫn kỹ thuật,…)………………(4)…………………...
c) Các nội dung/ý kiến khác (nếu
có)…………….
2. Kết luận
- Kết quả thực hiện có đạt yêu cầu
so với các điều kiện quy định của các chương trình mục tiêu quốc gia và các văn
bản quy định liên quan không?
- Tổ chức/cá nhân có đủ điều kiện
hoặc không đủ điều kiện hỗ trợ? Nêu rõ lý do….
- Yêu cầu, kiến nghị (nếu
có)……….
- Tổng mức đầu tư: ………………. đồng
- Căn cứ tổng mức đầu tư, các
quy định về nội dung, mức hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia và kết
quả nghiệm thu, các bên nghiệm thu thống nhất, xác định số tiền hỗ trợ theo định
mức quy định là: ……..….đồng
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu
trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này. Biên bản lập xong hồi…….
cùng ngày, đã được các thành viên thông qua, nhất trí ký tên vào biên bản; biên
bản được lập thành……. bản, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện./.
Đại diện
Cơ quan chủ trì…..……
|
Đại diện
Sở hoặc Phòng……………….
|
Đại diện
Sở hoặc Phòng…………….
|
Đại diện
Sở hoặc Phòng……………..
|
Đại diện
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)
|
Đơn vị/cá nhân thụ hưởng chính sách
|
(1) Nội dung đề nghị hỗ trợ.
(2) Tên cơ quan chủ trì ((cấp
tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cấp huyện: Ủy ban nhân dân
huyện/thành phố).
(3) Tên tổ chức/cá nhân được
thụ hưởng trong trường hợp nội dung chính sách có nhiều hộ thực hiện/được hưởng
lợi thì ghi tên đại diện và danh sách chi tiết từng hộ kèm theo.
(4) Các thành phần tham gia
nghiệm thu căn cứ lĩnh vực quản lý chuyên ngành thực hiện nghiệm thu theo các nội
dung đề nghị hỗ trợ (nghiệm thu hồ sơ và nghiệm thu theo thực tế).
Mẫu số 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày ……… tháng ……… năm 20......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Nghiệm thu kết quả thực hiện toàn bộ dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc các chương trình mục
tiêu quốc gia
Kính
gửi: ………………………(1)…………………………
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực
hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; …………………………………….
Tổ chức/cá nhân ……(2)…… đề nghị
nghiệm thu toàn bộ dự án …. cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
1. Họ và tên (đối với cá nhân)
hoặc họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
.........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh……….…….; Giới
tính:…….. Dân tộc:……..……....…
2. Số CMND/CCCD………….. ngày cấp…………..
nơi cấp ………..…...…
3. Chức vụ:
........................................................................................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh (nếu
có) số ..................., ngày cấp ........................
5. Địa chỉ:
..........................................................................................................
6. Điện thoại: ........................
Fax: .............. Email: ..........................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Nội dung dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đã thực hiện: ……………..(3)…………………………..
2. Tổng kinh phí đã thực hiện:……………Trong
đó:………(4) ……….…..
3. Tổng kinh phí còn thiếu đề
nghị hỗ trợ (nếu có): …. Trong đó: ….(5)…...
4. Số tài khoản (nếu có)
…………….. tại Ngân hàng……….………..….….
5. Tài liệu kèm theo gồm:……………….
(6) ………………….……………
Đề nghị…………………..(1)………………………xem
xét, phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:….
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
(1) Tên cơ quan chủ trì (cấp
tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cấp huyện: Ủy ban nhân dân
huyện/thành phố).
(2) Tên cụ thể của tổ chức
hoặc cá nhân.
(3) Nêu chi tiết các nội
dung theo từng phần công việc đã được nghiệm thu.
(4) Nêu chi tiết, cụ thể
kinh phí thực hiện theo từng phần công việc đã được nghiệm thu.
(5) Nêu cụ thể phần kinh phí
còn thiếu (nếu có).
(6) Liệt kê theo thành phần
hồ sơ yêu cầu quy định tại mục hồ sơ đề nghị hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định
…… hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương
trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
Mẫu số 14
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày ……… tháng ……… năm 20......
BIÊN BẢN
Nghiệm thu kết quả thực hiện toàn bộ dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc các chương trình mục tiêu
quốc gia
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực
hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; ………………………………….
Hôm nay, vào hồi ………… ngày ………
tháng .... năm…..…; tại thôn …..… xã (phường, thị trấn) …………….…..…. huyện
……………….…… tỉnh Bắc Kạn
I. THÀNH PHẦN NGHIỆM THU
1. Cơ quan chủ trì:……(1)…………………………………….…………...
- Ông (bà) ……………………………….. Chức
vụ ……………..…………..
- Ông (bà) ……………………………….. Chức
vụ ……………..…………..
2. Đại diện Sở hoặc
Phòng………….……………………..……………….
- Ông (bà) ……………………………….. Chức
vụ ……………..…………..
- Ông (bà) ……………………………….. Chức
vụ ……………..…………..
3. Đại diện Sở hoặc
Phòng………….…………………..…..……………….
- Ông (bà) ……………………………….. Chức
vụ ……………..…………..
- Ông (bà) ……………………………….. Chức
vụ ……………..…………..
4. Đại diện Sở hoặc
Phòng………….………………………………..………
- Ông (bà) ……………………………….. Chức
vụ ……………..…………..
- Ông (bà) ……………………………….. Chức
vụ ……………..…………..
5. Đại diện Ủy ban nhân dân
xã (phường, thị trấn): ……………..……….
- Ông (bà) ……………………………….. Chức
vụ ……………..…………..
- Ông (bà) ……………………………….. Chức
vụ ……………..…………..
II. ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN
THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH (2)
- Ông (bà) ……………………………….. Chức
vụ ……………..…………..
- Ông (bà) ……………………………….. Chức
vụ ……………..…………..
III. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ
NGHIỆM THU
Đã tiến hành nghiệm thu cơ sở kết
quả thực hiện toàn bộ nội dung của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể như sau:
1. Nội dung, kết quả nghiệm thu
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm
thu……………………………..……………….
b) Quy mô, chất lượng các nội dung
thuộc dự án đã thực hiện (đối chiếu định mức hỗ trợ, thiết kế, tiêu chuẩn, chỉ
dẫn kỹ thuật,…)………………(3)…………..…
c) Các nội dung/ý kiến khác (nếu
có)…………………………………………
2. Kết luận
- Kết quả thực hiện có đạt yêu
cầu so với các điều kiện quy định của các chương trình mục tiêu quốc gia và các
văn bản quy định liên quan không?
- Tổ chức/cá nhân có đủ điều kiện
hoặc không đủ điều kiện hỗ trợ? Nêu rõ lý do….
- Yêu cầu, kiến nghị (nếu
có)………………………………………….….….
- Tổng mức đầu tư:
………………………………………………..……. đồng
- Căn cứ tổng mức đầu tư, các
quy định về nội dung, mức hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia và kết
quả nghiệm thu, các bên nghiệm thu thống nhất, xác định số tiền hỗ trợ theo định
mức quy định của toàn bộ dự án là: ..…. đồng.
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu
trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này. Biên bản lập xong hồi…….
cùng ngày, đã được các thành viên thông qua, nhất trí ký tên vào biên bản; biên
bản được lập thành……. bản, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện./.
Đại diện
Cơ quan chủ trì…..……
|
Đại diện
Sở hoặc Phòng……………….
|
Đại diện
Sở hoặc Phòng…………….
|
Đại diện
Sở hoặc Phòng……………..
|
Đại diện
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)
|
Đơn vị/cá nhân thụ hưởng chính sách
|
(1) Tên cơ quan chủ trì (cấp
tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cấp huyện: Ủy ban nhân dân
huyện/thành phố).
(2) Tên tổ chức/cá nhân được
thụ hưởng, trong trường hợp nội dung chính sách có nhiều hộ thực hiện/được hưởng
lợi thì ghi tên đại diện và danh sách chi tiết từng hộ kèm theo.
(3) Các thành phần tham gia
nghiệm thu căn cứ lĩnh vực quản lý chuyên ngành thực hiện nghiệm thu toàn bộ dự
án (nghiệm thu hồ sơ và nghiệm thu theo thực tế).
Mẫu số 15
UBND XÃ…………….
Thôn/Bản/ ………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………ngày ….
tháng…năm…..
|
BIÊN BẢN HỌP DÂN
Hôm nay, ngày … tháng … năm
20..., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) thôn/bản ........ tổ chức họp để:
........ (nêu mục đích cuộc họp).
1. Thành phần tham dự: (ghi
rõ họ, tên, chức danh người chủ trì); thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức
danh); thành phần tham gia (đại diện Ủy ban nhân dân xã, các tổ chức, đoàn thể,
số lượng đối tượng tham gia: ...)
- Đại diện Ủy ban nhân dân
xã:
Ông/bà…………………………….. chức vụ
………...………………………
Ông/bà…………………………….. chức vụ
………………...………………
- Thôn/bản …………………………………………...………………………
Ông/bà……………… Chức vụ: Trưởng
thôn/bản (chủ trì cuộc họp)
Ông/bà……………………………………….… (thư ký
cuộc họp)
- Tổng số hộ dân: ……/…… hộ tham
gia.
2. Nội dung cuộc họp
- Phổ biến dự án: Tên dự án,
chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng; định mức kinh tế kỹ thuật, mức
chi hỗ trợ dự án…
- Thông báo phương án thực hiện
dự án, hỗ trợ của Nhà nước, thống nhất về việc đóng góp của thành viên tổ cộng
đồng, cơ chế quay vòng vốn (nếu có).
-Thành lập tổ/nhóm cộng đồng
tham gia dự án (áp dụng đối với các thôn/bản chưa có tổ/ nhóm cộng đồng): Thành
lập tổ/nhóm cộng đồng, bầu ra tổ trưởng/trưởng nhóm làm người đại điện, tổ
phó/phó nhóm và các thành viên.
(Thành lập tổ cộng đồng phải
đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của các chương
trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có
trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ
nghèo. Có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi)
Sau khi triển khai và thảo luận
chúng tôi thống nhất thành lập tổ/nhóm cộng đồng (tên tổ/ nhóm cộng đồng) ……………………
tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất ….................. do ông/bà
………………………. Tổ trưởng/trưởng nhóm làm đại diện. Tổ/nhóm cộng đồng………………. gồm
…….. thành viên danh sách cụ thể như sau:
3. Danh sách thành viên tổ/nhóm
cộng đồng tham gia dự án:
S TT
|
Tên thành viên tham gia dự án
|
Ngày tháng năm sinh
|
Dân tộc
|
Địa chỉ (xóm, xã)
|
Thuộc đối tượng (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, hộ khác)
|
Số căn cước công dân/ ngày cấp/ nơi cấp
|
Chức danh
|
Đăng ký hỗ trợ
|
Đối ứng của hộ
|
Ký xác nhận hoặc điểm chỉ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng/ trưởng nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ phó/ phó nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên
|
|
|
|
Có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi …..
giờ… cùng ngày. Được thông qua và các thành phần đều nhất trí nội dung biên bản.
Biên bản này được dùng làm căn cứ để xây dựng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất……………/.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện tổ/nhóm cộng đồng
Tổ trưởng/trưởng nhóm
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Ủy ban nhân dân xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(Trưởng thôn/bản)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 16
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........
, ngày ...... tháng ....... năm .........
DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
...........................
I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN,
PHƯƠNG ÁN
1. Đại diện cộng đồng dân cư
- Người đại diện:
…………………..………………………………………….
- Chức vụ:
………………….………………………………………………….
- Số căn cước công dân (hoặc CMND)
........... ngày cấp ........... nơi cấp .........
- Địa chỉ:
………………………...…………………………………………….
- Điện thoại liên lạc……………………………………………………………
- Số tài khoản ………………………, tại
ngân hàng ……….…………………
2. Sơ lược về tình hình chung của
nhóm
- Quá trình thành lập, tình
hình kinh tế của các thành viên.;
- Số hộ dân tham gia dự án,
phương án (danh sách tham gia, hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo........).
3. Tổng quan về sản xuất, kinh
doanh, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng dự án, phương án..............................
4. Mục tiêu dự án (mục tiêu
chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến số hộ thoát
nghèo):…………………………………………………………………………….
5. Thời gian triển
khai:…………………….…………………………………
6. Địa bàn thực hiện:………………………..………………………………...
7. Dự toán kinh phí thực hiện dự
án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu
đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình
tham gia (nếu có)):…………………….
8. Hình thức hỗ trợ sản xuất
...............................................................................
II. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN,
PHƯƠNG ÁN
1. Nhu cầu sản xuất sản phẩm của
cộng đồng dân cư
2. Nội dung của dự án, phương
án:
- Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
sản xuất: .....................................................
- Quy mô thực hiện:
...........................................................................................
- Quy trình kỹ thuật áp dụng
trong quá trình sản xuất:......................................
3. Xác định các hoạt động sản
xuất nhằm đáp ứng mục tiêu dự án, phương án của cộng đồng
4. Dự kiến kết quả sản xuất sản
phẩm của cộng đồng
5. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của
cộng đồng
Số lượng sản phẩm tiêu thụ ra
thị trường (trong Nhân dân, thương lái, hợp tác xã, doanh nghiệp).
6. Phương án bố trí cơ sở vật
chất, bố trí nhân lực và các điều kiện khác phục vụ sản xuất của cộng đồng
7. Quyền hạn, trách nhiệm của
các bên tham gia: ............................................
8.........................................................................................................................
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
1. Chi tiết các nội dung, thời
gian và kinh phí đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ (ngân sách nhà
nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách).
…………………………………………………..…………………………..
………………………………………………………………………………
2. Đối ứng của đối tượng tham
gia: Nhóm hộ, tổ hợp tác (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối
với từng năm, nếu có).
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC
ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu
quả thực hiện của dự án theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án;
trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp
…………………………………………………………………
2. Hiệu quả về mặt xã hội, kinh
tế, môi trường:
………………………………………………………………………………
3. Hình thức luân chuyển, cách
thức quản lý hiện vật; hình thức, mức quay vòng vốn trong cộng đồng (nếu có):
………………………………………………………………………………
V. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
VI. KIẾN NGHỊ
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
VII. CAM KẾT
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đầy đủ các nội dung của dự án, phương án theo cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh
và bảo vệ môi trường trong lĩnh vực.............................................
Nếu có sai phạm chúng tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Chế tài xử lý trong trường hợp vi
phạm cam kết (nếu có):……………...
|
ĐẠI DIỆN TỔ, NHÓM CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(ký, ghi rõ họ tên )
|
Mẫu số 17
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày ……… tháng ……… năm 20......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Nghiệm thu kết quả thực hiện nội dung
…... (1)………… đối với dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
Kính
gửi: ………………………(2)…………………………
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực
hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; ………………………………….
Nhóm hộ/tổ hợp tác ……(3)…… đề
nghị nghiệm thu và cấp kinh phí hỗ trợ cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHÓM HỘ/TỔ
HỢP TÁC
1. Họ và tên người đại diện
nhóm hộ/tổ hợp tác: .............................................
Ngày tháng năm sinh…………….…….;
Giới tính: …….. Dân tộc:…………
2. Thuộc tổ chức chính trị - xã
hội cấp xã…..:
3. Số CMND/CCCD ……………. ngày cấp
………….. nơi cấp……………
4. Địa chỉ:
..........................................................................................................
5. Điện thoại:
.......................... Fax: .............. Email:
........................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Nội dung thuộc dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng đã thực hiện:……………..(4)…………………………..
2. Tổng kinh phí đã thực hiện:…………………Trong
đó:………(5)………...
3. Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ:…………………Trong
đó:………(6)……...
4. Số tài khoản (nếu
có)……………….. tại Ngân hàng ……………………..
5. Tài liệu kèm theo gồm:……………….(7)…………………………………
Đề nghị…………………..(2)………………………xem
xét, phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:….
|
ĐẠI DIỆN NHÓM HỘ, TỔ HỢP TÁC
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
(1) Nêu rõ tên chính sách đề
nghị hỗ trợ.
(2) Tên cơ quan chủ trì thẩm
định.
(3) Tên cụ thể của nhóm hộ,
tổ hợp tác.
(4) Nêu chi tiết các nội
dung đã thực hiện đề nghị được hỗ trợ.
(5) Nêu chi tiết, cụ thể
kinh phí đã thực hiện theo nội dung đề nghị nghiệm thu.
(6) Nêu chi tiết, cụ thể
kinh phí đã thực hiện đề nghị hỗ trợ theo theo quy định.
(7) Liệt kê theo thành phần
hồ sơ yêu cầu quy định tại mục hồ sơ đề nghị hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định
…… hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương
trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
Mẫu số 18
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày ……… tháng ……… năm 20......
BIÊN BẢN
Nghiệm thu kết quả thực hiện nội dung
…. (1)………… đối với dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực
hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; ………………………………..
Hôm nay, vào hồi…………ngày………tháng
.... năm…..…; tại thôn …..… xã (phường, thị trấn)…………….…..…. huyện ……………….……tỉnh
Bắc Kạn
I. THÀNH PHẦN NGHIỆM THU
1. Cơ quan chủ
trì:……(2)………………………………….…………….….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ
…………...…………………….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ
…………...…………………….
2. Đại diện
Phòng………………………....………………………………….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ
…………...…………………….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ …………...…………………….
3. Đại diện
Phòng…………………...…….………………………………….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ
…………...…………………….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ
…………...…………………….
4. Đại diện
Phòng……………………...….………………………………….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ
…………...…………………….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ
…………...…………………….
5. Đại diện Ủy ban nhân dân
xã (phường, thị trấn):…………….…………
- Ông (bà)………………………… Chức vụ
…………...…………………….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ
…………...…………………….
6. Đại diện thôn, bản, tổ
dân phố:
- Ông (bà)………………………… Chức vụ …………...…………………….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ
…………...…………………….
II. ĐẠI DIỆN NHÓM HỘ/TỔ HỢP
TÁC THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH (3)
- Ông (bà)………………………… Chức vụ
…………...…………………….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ
…………...…………………….
III. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ
NGHIỆM THU
Đã tiến hành nghiệm thu cơ sở kết
quả thực hiện nội dung…..(1)… thuộc dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
của các chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể như sau:
1. Nội dung, kết quả nghiệm thu
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm
thu…………………………………………….
b) Quy mô, chất lượng nội dung
thuộc dự án đã thực hiện (đối chiếu định mức hỗ trợ, thiết kế, tiêu chuẩn, chỉ
dẫn kỹ thuật,…) ………… (4) ……………………...
c) Các nội dung/ý kiến khác (nếu
có)…………….
2. Kết luận
- Kết quả thực hiện có đạt yêu
cầu so với các điều kiện quy định của các chương trình mục tiêu quốc gia và các
văn bản quy định liên quan không?
- Nhóm hộ/tổ hợp tác có đủ điều
kiện hoặc không đủ điều kiện hỗ trợ? Nêu rõ lý do……………
- Yêu cầu, kiến nghị (nếu
có)……….
- Tổng mức đầu tư: ………………. đồng
- Căn cứ tổng mức đầu tư, các
quy định về nội dung, mức hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia và kết
quả nghiệm thu, các bên nghiệm thu thống nhất, xác định số tiền hỗ trợ theo định
mức quy định là: ……..…. đồng.
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu
trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này. Biên bản lập xong hồi…….
cùng ngày, đã được các thành viên thông qua, nhất trí ký tên vào biên bản; biên
bản được lập thành……. bản, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện./.
Đại diện
Cơ quan chủ trì…..……
|
Đại diện
Phòng……………….
|
Đại diện
Phòng…………….
|
Đại diện
Phòng……………..
|
Đại diện
UBND xã (phường, thị trấn)
|
Đại diện nhóm hộ/Tổ hợp tác thụ hưởng chính sách
|
Đại diện
Thôn, Tổ dân phố
|
|
(1) Nội dung đề nghị hỗ trợ.
(2) Tên cơ quan chủ trì (phòng,
ban của Ủy ban nhân dân huyện/thành phố).
(3) Tên đại diện nhóm hộ/tổ
hợp tác được thụ hưởng trong trường hợp nội dung chính sách có nhiều hộ
thực hiện/được hưởng lợi thì ghi tên đại diện và danh sách chi tiết từng hộ kèm
theo.
(4) Các thành phần tham gia
nghiệm thu căn cứ lĩnh vực quản lý chuyên ngành thực hiện nghiệm thu theo các nội
dung đề nghị hỗ trợ (nghiệm thu hồ sơ và nghiệm thu theo thực tế).
Mẫu số 19
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày ……… tháng ……… năm 20......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Nghiệm thu kết quả thực hiện toàn bộ dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
Kính
gửi: ………………………(1)…………………………
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực
hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; ……………………………….
Nhóm hộ/Tổ hợp tác ……(2)…… đề
nghị nghiệm thu toàn bộ dự án …. cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHÓM HỘ/TỔ
HỢP TÁC
1. Họ và tên người đại diện
nhóm hộ/tổ hợp tác: …………………………….
Ngày tháng năm sinh ………….…….;
Giới tính: …….. Dân tộc:……………
2. Thuộc tổ chức chính trị - xã
hội cấp xã…………………………………….:
3. Số CMND/CCCD…………… ngày cấp
…………….. nơi cấp……………
4. Địa chỉ:
..........................................................................................................
5. Điện thoại:
.......................... Fax: .............. Email:
........................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Nội dung dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng đã thực hiện:……………..(3)……………
2. Tổng kinh phí đã thực hiện:…………………Trong
đó:………(4)………...
3. Tổng kinh phí còn thiếu đề
nghị hỗ trợ (nếu có):………… Trong đó:………(5)……...
4. Số tài khoản (nếu
có)……………….. tại Ngân hàng………………………
5. Tài liệu kèm theo gồm:……………….(6)…………………………………
Đề nghị…………………..(1)………………………xem
xét, phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:….
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
(1) Tên cơ quan chủ trì
(phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân huyện/thành phố).
(2) Tên cụ thể của nhóm hộ/t
hợp tác.
(3) Nêu chi tiết các nội
dung theo từng phần công việc đã được nghiệm thu.
(4) Nêu chi tiết, cụ thể
kinh phí thực hiện theo từng phần công việc đã được nghiệm thu.
(5) Nêu cụ thể phần kinh phí
còn thiếu (nếu có).
(6) Liệt kê theo thành phần
hồ sơ yêu cầu quy định tại mục hồ sơ đề nghị hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định
…… hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương
trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
Mẫu số 20
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày ……… tháng ……… năm 20......
BIÊN BẢN
Nghiệm thu kết quả thực hiện toàn bộ dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực
hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; ………………………………………..
Hôm nay, vào hồi…………ngày………tháng
....năm…..…; tại thôn …..… xã (phường, thị trấn)…………….…..….huyện……………….……tỉnh Bắc
Kạn
I. THÀNH PHẦN NGHIỆM THU
1. Cơ quan chủ
trì:……(1)…………………………..………………….….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ
……………..……………….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ
……………….….………….
2. Đại diện
Phòng………….…………………………………...…………….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ
……………..……………….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ
……………….….………….
3. Đại diện
Phòng………….……………………………...………………….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ
……………..………….…….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ
……………….….…….…….
4. Đại diện
Phòng………….……………………………...………………….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ
……………..……….……….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ
……………….…..………….
5. Đại diện Ủy ban nhân dân
xã (phường, thị trấn):…………….…………
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ
……………..…….………….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ
……………….….….……….
6. Đại diện thôn, bản, tổ
dân phố:
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ
……………...……………….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ
…………….….….………….
II. ĐẠI DIỆN NHÓM HỘ/TỔ HỢP
TÁC THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH (2)
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ
……………..……………….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ
……………….….………….
III. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIỆM
THU
Đã tiến hành nghiệm thu cơ sở kết
quả thực hiện toàn bộ nội dung của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể như sau:
1. Nội dung, kết quả nghiệm thu
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu…………………………………………….
b) Quy mô, chất lượng các nội
dung thuộc dự án đã thực hiện (đối chiếu định mức hỗ trợ, thiết kế, tiêu chuẩn,
chỉ dẫn kỹ thuật,…) …………(3) …….…………..
c) Các nội dung/ý kiến khác (nếu
có)………………………………………….
2. Kết luận
- Kết quả thực hiện có đạt yêu
cầu so với các điều kiện quy định của các chương trình mục tiêu quốc gia và các
văn bản quy định liên quan không?
- Tổ chức/cá nhân có đủ điều kiện
hoặc không đủ điều kiện hỗ trợ? Nêu rõ lý do….
- Yêu cầu, kiến nghị (nếu
có)……….
- Tổng mức đầu tư: ……………… đồng
- Căn cứ tổng mức đầu tư, các
quy định về nội dung, mức hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia và kết
quả nghiệm thu, các bên nghiệm thu thống nhất, xác định số tiền hỗ trợ theo định
mức quy định của toàn bộ dự án là:..…. đồng.
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu
trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này. Biên bản lập xong hồi…….
cùng ngày, đã được các thành viên thông qua, nhất trí ký tên vào biên bản; biên
bản được lập thành……. bản, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện./.
Đại diện
Cơ quan chủ trì…..……
|
Đại diện
Phòng……………….
|
Đại diện
Phòng…………….
|
Đại diện
Phòng……………..
|
Đại diện
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)
|
Đại diện nhóm hộ/Tổ hợp tác thụ hưởng chính sách
|
Đại diện
Thôn, Tổ dân phố
|
|
(1) Tên cơ quan chủ trì
(phòng, ban của Ủy ban nhân dân huyện/thành phố).
(2) Tên đại diện nhóm hộ/tổ
hợp tác được thụ hưởng, trong trường hợp nội dung chính sách có nhiều hộ thực
hiện/được hưởng lợi thì ghi tên đại diện và danh sách chi tiết từng hộ kèm theo.
(3) Các thành phần tham gia
nghiệm thu căn cứ lĩnh vực quản lý chuyên ngành thực hiện nghiệm thu theo các nội
dung đề nghị hỗ trợ (nghiệm thu hồ sơ và nghiệm thu theo thực tế).
Mẫu số 21
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
1. Tình hình chung:
- Công tác chỉ đạo, điều hành:
………………………………….……………
- Thuận lợi:
………………………………………………….…………..……
- Khó khăn:
……………………………………………………………………
2. Kết quả thực hiện:
- Về thực hiện mục tiêu, nội
dung của hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất (kết quả đạt được; tồn tại hạn chế;
nguyên nhân; đề xuất kiến nghị): ……………………
- Về kết quả đầu ra của hoạt động
hỗ trợ phát triển sản xuất: …………………
- Về hiệu quả kinh tế, xã hội
hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất: ……………
- Về kinh phí:
………………………………………………………………….
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí được phê duyệt (triệu đồng)
|
Kết quả thực hiện
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng đã thực hiện
|
Tổng kinh phí đã thực hiện (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Kết quả đầu ra của dự án
|
Đánh giá kết quả thực hiện so với kế
hoạch được phê duyệt
|
Kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ
|
Người dân, doanh nghiệp, hợp tác xã đóng góp
|
Vay vốn tín dụng
|
I
|
Dự án 1……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tập
huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý
chuỗi và phát triển thị trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển
giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất
và quản lý chất lượng đồng bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vật
tư, nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật
nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Quảng
bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hỗ
trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, chi phí thiết lập mã
truy xuất nguồn gốc sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tập
huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản
lý và vận hành tổ nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hỗ
trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến
khi có kết quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tổ
chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng
đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được giao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Xây
dựng, quản lý dự án giảm nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án 2: ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án 3 ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 22
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
1. Tình hình chung:
- Công tác chỉ đạo, điều hành:
…………………………………………………
- Thuận lợi:
……………………………………………………………………
- Khó khăn:
……………………………………………………………………
2. Kết quả thực hiện:
- Về thực hiện mục tiêu, nội
dung của hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất (kết quả đạt được; tồn tại hạn chế;
nguyên nhân; đề xuất kiến nghị): ……………………
- Về kết quả đầu ra của hoạt động
hỗ trợ phát triển sản xuất: …………………
- Về hiệu quả kinh tế, xã hội
hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất: ……………
3. Tổng hợp:
T T
|
Nội dung
|
Tổng số dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
|
Số hộ tham gia
|
Tổng dự toán kinh phí cho các dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất (triệu đồng)
|
Tổng kinh phí đã thực hiện (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Tổng giá trị vật tư đã thực hiện hỗ trợ (triệu
đồng)
|
Kết quả đầu ra của dự án
|
Đánh giá kết quả thực hiện so với kế
hoạch được phê duyệt
|
Tổng số
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Hộ mới thoát nghèo
|
…
|
Ngân sách hỗ trợ
|
Doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân đóng góp
|
Vay vốn tín dụng
|
NS T W
|
NS ĐP
|
1
|
Dự
án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự
án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|