Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 2244/QĐ-UBND 2022 phê duyệt mạng lưới quan trắc môi trường Bến Tre

Số hiệu: 2244/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Nguyễn Minh Cảnh
Ngày ban hành: 03/10/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2244/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 03 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và

Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ -CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của

Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 0 1 năm 2 0 2 2 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về nhà vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3650/TTr-STNMT ngày 16 tháng 9 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre bao gồm các nội dung như sau:

I. MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC

1. Mục tiêu

- Xây dựng mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre phải đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ với mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia, áp dụng công nghệ quan trắc tiên tiến nhằm đáp ứng nhu cầu cung c ấp số liệu cơ bản về các thành phần môi trường. Ngoài ra, mạng lưới cần xây dựng với mức độ ổn định lâu dài có thể kết hợp với các nhiệm vụ khác về bảo vệ môi trường của tỉnh, phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng bền vững.

- Bảo đảm cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin về chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác quản lý, bảo vệ môi trường và dự báo các nguy cơ xảy ra ô nhiễm, đáp ứng các yêu cầu phát triển bền vững giữa 03 yếu tố kinh tế - xã hội - môi trường.

2. Nguyên tắc xây dựng mạng lưới quan trắc

- Gắn liền với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, tuân thủ các quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hoạt động quan trắc môi trường, đáp ứng được yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.

- Tiếp tục khai thác và kế thừa mạng lưới quan trắc của tỉnh qua các năm nhằm đảm bảo tính liên tục của hệ thống cơ sở dữ liệu quan trắc. Đồng thời tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung, loại bỏ, tạm ngưng các vị trí quan trắc không còn phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.

- Mạng lưới quan trắc môi trường có tính mở và động, thích nghi với những yêu cầu và xu thế phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.

- Các vị trí quan trắc được lựa chọn phải đảm bảo tính đại diện về chất lượng môi trường, tính ổn định, lâu dài, dễ tiếp cận, an toàn và phù hợp với điều kiện thực tế.

3. Yêu cầu xây dựng mạng lưới quan trắc

- Mạng lưới quan trắc phải đảm bảo tính khoa học, hiện đại, các điểm quan trắc phải có tính đại diện cao, phản ánh được hiện trạng khu vực quan trắc.

- Mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh phải có tính kế thừa, tận dụng tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ quan trắc viên hiện có; đầu tư xây dựng mới phải tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, đáp ứng yêu cầu số liệu, thông tin điều tra cơ bản về môi trường của tỉnh, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển; từng bước hiện đại hóa thiết bị quan trắc, phân tích, truyền tin và xử lý thông tin theo hướng số hóa, tự động trên cơ sở ứng dụng công nghệ trong và ngoài nước.

- Mạng lưới quan trắc phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, đáp ứng được yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước, đảm bảo về chất lượng, thời gian thực hiện, có tính khả thi và phù hợp với nguồn lực để triển khai thực hiện nhiệm vụ một cách có hiệu quả.

- Mạng lưới quan trắc phải tuân thủ các cơ sở pháp lý, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn đối với việc xây dựng mạng lưới.

- Hoạt động quan trắc môi trường phải được bảo đảm chủ yếu bằng nguồn ngân sách nhà nước, đồng thời huy động tối đa các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

II. PHẠM VI CỦA MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC

Mạng lưới quan trắc môi trường được thực hiện trên địa bàn thành phố Bến Tre và các huyện Giồng Trôm, Ba Tri, Bình Đại, Châu Thành, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Chợ Lách, Thạnh Phú; đảm bảo hoạt động lâu dài, ổn định và có thể kết hợp được với các lĩnh vực tài nguyên nước, môi trường, biển. Mạng lưới này không bao gồm các trạm quan trắc mang tính đặc thù, phục vụ riêng cho các đơn vị, doanh nghiệp.

III. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC

Mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre thực hiện quan trắc các thành phần môi trường bao gồm: nước dưới đất (nước ngầm), nước mưa, nước mặt lục địa, thủy sinh và trầm tích, nước biển ven bờ, đất, không khí xung quanh thuộc quan trắc môi trường định kỳ và các trạm quan trắc tự động. Cụ thể như sau:

1. Quan trắc môi trường định kỳ

Căn cứ các quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hoạt động quan trắc môi trường, gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực môi trường, mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre được phân kỳ thành 02 giai đoạn để thực hiện là giai đoạn 2023 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 với các thành phần môi trường chính như sau:

a) Mạng lưới quan trắc môi trường nước mặt lục địa

- Giai đoạn 2023 - 2025: 60 vị trí (gồm 02 vị trí tại khu vực thượng nguồn; 28 vị trí trên sông, rạch chính chảy qua địa bàn tỉnh; 14 vị trí trên kênh chảy qua khu vực đô thị; 08 vị trí trên các kênh nội đồng; 04 vị trí tại khu vực cửa sông, ven biển; 04 vị trí tại khu vực cảng). Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

- Giai đoạn 2026 - 2030: tiếp tục duy trì các vị trí quan trắc hiện hữu.

b) Mạng lưới quan trắc môi trường nước biển ven bờ

- Giai đoạn 2023 - 2025: 06 vị trí (02 vị trí trên địa bàn huyện Bình Đại; 02 vị trí trên địa bàn huyện Thạnh Phú và 02 vị trí trên địa bàn huyện Ba Tri). Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

- Giai đoạn 2026 - 2030: tiếp tục duy trì các vị trí quan trắc hiện hữu.

c) Mạng lưới quan trắc môi trường không khí xung quanh

- Giai đoạn 2023 - 2025: 38 vị trí (gồm 14 vị trí tại khu vực đô thị, giao thông; 06 vị trí tại khu vực làng nghề truyền thống; 06 vị trí tại Khu - Cụm Công nghiệp; 07 vị trí tại các chôn lấp rác tập trung; 04 vị trí tại khu vực Cảng; 01 vị trí tại khu bảo tồn, sinh thái). Chi tiết tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định này.

- Giai đoạn 2026 - 2030: 41 vị trí (gồm 17 vị trí tại khu vực đô thị, giao thông; 06 vị trí tại khu vực làng nghề truyền thống; 06 vị trí tại Khu - Cụm Công nghiệp; 07 vị trí tại các chôn lấp rác tập trung; 04 vị trí tại khu vực Cảng; 01 vị trí tại khu bảo tồn, sinh thái). Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.

d) Mạng lưới quan trắc môi trường trầm tích

- Giai đoạn 2023 - 2025: không thực hiện quan trắc trầm tích.

- Giai đoạn 2026 - 2030: 27 vị trí (gồm 02 vị trí tại khu vực thượng nguồn; 07 vị trí trên sông, rạch chính chảy qua địa bàn tỉnh; 04 vị trí trên kênh chảy qua khu vực đô thị; 04 vị trí tại khu vực cửa sông, ven biển; 04 vị trí tại khu vực cảng; 06 vị trí tại khu vực biển ven bờ). Chi tiết tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.

đ) Mạng lưới quan trắc môi trường nước dưới đất (nước ngầm)

- Giai đoạn 2023 - 2025: 12 vị trí (gồm 04 vị trí tại các Khu - Cụm công nghiệp; 04 vị trí tại khu vực bãi chôn lấp rác tập trung; 04 vị trí tại khu vực xâm nhập mặn). Chi tiết tại Phụ lục số V ban hành kèm theo Quyết định này.

- Giai đoạn 2026 - 2030: tiếp tục duy trì các vị trí quan trắc hiện hữu.

e) Mạng lưới quan trắc môi trường đất

- Giai đoạn 2023 - 2025: không thực hiện quan trắc môi trường đất.

- Giai đoạn 2026 - 2030: 32 vị trí (gồm 08 vị trí đất chuyên canh cây lúa, cây ăn trái; 07 vị trí đất nuôi trồng thủy sản, bùn đáy cửa sông; 08 vị trí tại bãi chôn lấp rác, nhà máy xử lý rác thải; 04 vị trí tại khu bảo tồn thiên nhiên; 05 vị trí tại các Khu

- Cụm công nghiệp). Chi tiết tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo Quyết định này. g) Mạng lưới quan trắc môi trường nước mưa

- Giai đoạn 2023 - 2025: không thực hiện quan trắc môi trường nước mưa.

- Giai đoạn 2026 - 2030: 09 vị trí trên địa bàn thành phố Bến Tre và các huyện như Châu Thành, Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm, Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú. Chi tiết tại Phụ lục số VII ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Quan trắc tự động, liên tục

a) Giai đoạn 2023 - 2025

- Môi trường nước mặt: tiếp tục vận hành 20 trạm quan trắc nước mặt tự động, liên tục (gồm: 08 trạm tại sông Hàm Luông; 04 trạm tại sông Cổ Chiên; 04 trạm tại sông Ba Lai; 04 trạm tại sông Tiền).

- Môi trường không khí xung quanh: lắp đặt thêm 03 trạm quan trắc tự động, liên tục môi trường không khí xung quanh trên địa bàn tỉnh.

b) Giai đoạn 2026 - 2030

- Môi trường nước mặt: tiếp tục vận hành 20 trạm quan trắc tự động, liên tục đã được đầu tư giai đoạn 2023 - 2025.

- Môi trường không khí xung quanh: tiếp tục vận hành 03 trạm tự động, liên tục đã được đầu tư; đồng thời nâng cấp dữ liệu quan trắc môi trường, đảm bảo thông tin thông suốt, đồng bộ, có hệ thống và độ tin cậy cao.

IV. THÔNG SỐ VÀ TẦN SUẤT QUAN TRẮC

Đối với từng thành phần mạng lưới quan trắc việc lựa chọn thông số và tần suất thực hiện phải được tuân thủ theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường và căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội tương ứng với từng thời điểm triển khai để lựa chọn cho phù hợp.

1. Mạng lưới quan trắc môi trường nước mặt lục địa

a) Giai đoạn 2023 - 2025

- Thông số: Nhiệt độ, pH, Oxy hòa tan (DO), Độ muối, TSS, BOD5, COD, NH4+, NO3-, NO2- , Tổng Coliform, E.coli, PO43- , Fe, tổng dầu mỡ (oils & grease).

- Tần suất: 6 đợt/năm.

b) Giai đoạn 2026 - 2030

- Thông số: tiếp tục quan trắc theo các thông số quy định tại giai đoạn 2023 - 2025; bổ sung thêm thông số thuốc bảo vệ thực vật gốc Clo hữu cơ (lựa chọn hoạt chất quan trắc theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, điều kiện thực tế của tỉnh).

- Tần suất: 6 đợt/năm.

2. Mạng lưới quan trắc môi trường nước biển ven bờ

a) Giai đoạn 2023 - 2025

- Thông số: Nhiệt độ, pH, Oxy hòa tan (DO), Độ muối, TSS, NH4+, PO43- , tổng Coliform, Dầu mỡ khoáng, Fe, As, Cd.

- Tần suất: 6 đợt/năm.

b) Giai đoạn 2026 - 2030

- Thông số: tiếp tục quan trắc theo các thông số quy định tại giai đoạn 2023 - 2030; bổ sung thêm thông số thuốc bảo vệ thực vật gốc Clo hữu cơ (lựa chọn hoạt chất quan trắc theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường và điều kiện thực tế của tỉnh).

- Tần suất: 6 đợt/năm.

3. Mạng lưới quan trắc môi trường không khí xung quanh

a) Giai đoạn 2023 - 2025

- Thông số: Nhiệt độ; Tốc độ gió; Độ ẩm; Tiếng ồn; Tổng bụi lơ lửng (TSP); Bụi PM10; CO; SO2; NO2; O3, NH3, H2S (thông số NH3, H2S được quan trắc tại c ác vị trí thuộc khu vực làng nghề truyền thống; Khu - Cụm Công nghiệp; bãi chôn lấp rác tập trung; khu vực Cảng).

- Tần suất: 6 đợt/năm.

b) Giai đoạn 2026 - 2030

- Thông số: tiếp tục quan trắc theo các thông số quy định tại giai đoạn 2023 - 2030.

- Tần suất: 6 đợt/năm.

4. Mạng lưới quan trắc môi trường nước dưới đất (nước ngầm)

a) Giai đoạn 2023 - 2025

- Thông số: pH, tổng chất rắn hòa tan (TDS), độ muối (quan trắc tại các vị trí xâm nhập mặn), chỉ số Pemanganat, NH4+, NO3-, Cl-, NO2-, SO42-, Độ cứng tổng số (tính theo CaCO3), Fe, As, Pb, Mn, Hg, tổng Coliform, E.Coli.

- Tần suất: 4 đợt/năm.

b) Giai đoạn 2026 - 2030

- Thông số: tiếp tục quan trắc theo các thông số quy định tại giai đoạn 2023 - 2030; bổ sung thêm thông số thuốc bảo vệ thực vật gốc Clo hữu cơ (lựa chọn hoạt chất quan trắc theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường và điều kiện thực tế của tỉnh).

- Tần suất: 4 đợt/năm.

5. Mạng lưới quan trắc môi trường trầm tích

Giai đoạn 2026 - 2030:

- Thông số: Pb, As, Cu, Zn, Hg, Cd, Tổng Crôm, thuốc bảo vệ thực vật gốc Clo hữu cơ (lựa chọn hoạt chất quan trắc theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường và điều kiện thực tế của tỉnh).

- Tần suất: 2 đợt/năm.

6. Mạng lưới quan trắc môi trường đất

Giai đoạn 2026 - 2030:

- Thông số: Cd, As, Hg, thuốc bảo vệ thực vật gốc Clo hữu cơ, lân hữu cơ (lựa chọn hoạt chất quan trắc theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường và điều kiện thực tế của tỉnh).

- Tần suất: 2 đợt/năm.

7. Mạng lưới quan trắc môi trường nước mưa

Giai đoạn 2026 - 2030:

- Thông số: pH, Cl-, NO2-, NO3-, NH4+, SO42-, Na+.

- Tần suất: 2 đợt/năm (đầu và cuối mùa mưa).

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Nguồn kinh phí thực hiện mạng lưới quan trắc môi trường từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn tài chính hợp pháp khác.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì thực hiện các nội dung của mạng lưới quan trắc, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường của tỉnh để kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp tổ chức thực hiện, ngăn ngừa ô nhiễm, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.

- Phê duyệt và công bố kết quả quan trắc môi trường (quan trắc định kỳ và quan trắc tự động, liên tục) trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện và kiến nghị những vấn đề mới phát sinh vượt thẩm quyền; tham mưu công bố kết quả quan trắc môi trường trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổng hợp, báo cáo kết quả quan trắc môi trường (quan trắc định kỳ và quan trắc tự động, liên tục) của tỉnh cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường cho các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có nhu cầu theo quy định của pháp luật, đồng thời thực hiện công khai các dữ liệu quan trắc theo quy định, trừ các thông tin, số liệu thuộc danh mục bí mật Nhà nước.

- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan xây dựng, thực hiện các Kế hoạch, đề án tăng cường nguồn lực (nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị,…) và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ công tác quan trắc môi trường nhằm đảm bảo khả năng thực hiện tốt nhiệm vụ đến năm 2030.

2. Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong công tác quan trắc các thành phần môi trường; tổng hợp, đánh giá nguyên nhân ô nhiễm môi trường kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp phù hợp và các vấn đề liên quan trong quá trình thực hiện các nội dung của công tác quan trắc.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Ủy quyền Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả quan trắc môi trường; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ TN&MT (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Phòng: TH, KT, TCĐT;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Cảnh

 

PHỤ LỤC I

MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT LỤC ĐỊA
(Kèm theo Quyết định số 2244/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

KHM

Địa điểm lấy mẫu

Tọa độ

Cơ sở lựa chọn/loại QT

Thời gian thực hiện

Kinh độ

Vĩ độ

I

Nước thượng nguồn

1

NM-01 (*)

Phà Tân Phú, Huyện Chợ Lách

1136108

543966

Quan trắc tác động

2023-2030

2

NM-02 (*)

Phú Phụng, Huyện Chợ Lách

1135064

531235

Quan trắc tác động

2023-2030

II

Nước trên các sông rạch chính

3

NM-64

Cầu Cái Gà, Huyện Chợ Lách

1131773

547369

Đánh giá tác động khu dân cư tập trung

2023-2030

4

NM-06

Cầu Phú Long - xã Tân Phú, Huyện Châu Thành

1138144

550316

Quan trắc tác động

2023-2030

5

NM-65

Cầu Ba Cò, Xã Phú Túc, Huyện Châu Thành

1139813

555138

Đánh giá tác động khu dân cư tập trung

2023-2030

6

NM-66

Cầu Khánh Hội, xã Tiên Thủy, Huyện Châu Thành

1134806

553298

Đánh giá tác động khu dân cư tập trung

2023-2030

7

NM-67

Phà Rạch Miễu Tạm (Đầu Cồn Tân Mỹ), Xã Phú Túc, Huyện Châu Thành

1141386

556962

Đánh giá tác động của bến phà

2023-2030

8

NM-68(*)

Bến Phà Rạch Miễu (Cũ), Huyện Châu Thành

1142663

567329

Đánh giá tác động của bến phà

2023-2030

9

NM-03(*)

Bến phà Hàm Luông (cũ) - phường 7, TPBT.

1130380

565474

Quan trắc tác động

2023-2030

10

NM-08(*)

Ngã 3 An Hóa - xã An Hóa, Huyện Châu Thành

1135762

575402

Quan trắc tác động

2023-2030

11

NM-58

Sông Hàm Luông - KCN An Hiệp, Huyện Châu Thành

1135455

558280

Quan trắc tác động

2023-2030

12

NM-09

Chợ Bang Tra - xã Nhuận Phú Tân, Huyện Mỏ Cày Bắc

1119454

553835

Quan trắc tác động

2023-2030

13

NM-10

Vàm Đồn - xã Hương Mỹ, Huyện Mỏ Cày Nam

1104908

569023

Quan trắc tác động

2023-2030

14

NM-11

Xã Châu Bình, Huyện Giồng Trôm

1126481

590399

Quan trắc tác động

2023-2030

15

NM-12

Sông Hàm Luông - xã Phước Long, Huyện Giồng Trôm

1121920

570740

Quan trắc tác động

2023-2030

16

NM-13

Xã Hưng Lễ, Huyện Giồng Trôm

1113814

578447

Quan trắc tác động

2023-2030

17

NM-14

Vàm Ông Hổ - xã Thới Lai, Huyện Bình Đại

1128989

585794

Quan trắc tác động

2023-2030

18

NM-15

Bến Cát - xã Định Trung, Huyện Bình Đại

1132580

594943

Quan trắc tác động

2023-2030

19

NM-16

Bến đò Rạch Gừa - xã Tân Mỹ, Huyện Ba Tri

1124984

594446

Quan trắc tác động

2023-2030

20

NM-17(*)

Cống đập Ba Lai, Huyện Ba Tri

1122114

596636

Quan trắc tác động

2023-2030

21

NM-18

Bến Trại - xã An Thuận, Huyện Thạnh Phú

1093482

584813

Quan trắc tác động

2023-2030

22

NM-69

Cầu Cái Cấm mới, Huyện Mỏ Cày Bắc

1130548

562586

Đánh giá tác động khu dân cư tập trung

2023-2030

23

NM-70

Cầu Cả Chát Nhỏ - xã Thành Thới A, Huyện Mỏ Cày Nam

1115346

558495

Đánh giá tác động khu dân cư tập trung

2023-2030

24

NM-71

Cầu Cả Chát Lớn - xã Thành Thới B, Huyện Mỏ Cày Nam

1114814

558328

Đánh giá tác động khu dân cư tập trung

2023-2030

25

NM-72

Sông Thơm thuộc - xã Cẩm Sơn, Huyện Mỏ Cày Nam

1106167

568278

Đánh giá tác động làng nghề sản xuất

2023-2030

26

NM-73

Sông Cái Quao - xã Bình Khánh, Huyện Mỏ Cày Nam

1116701

569579

Đánh giá tác động khu dân cư tập trung

2023-2030

27

NM-74

Cống Tân Hương - xã Minh Đức, Huyện Mỏ Cày Nam

1113530

573001

Đánh giá tác động khu dân cư tập trung

2023-2030

28

NM-75

Cầu An Thuận, Thành phố Bến Tre

1117397

587008

Đánh giá tác động khu dân cư tập trung

2023-2030

29

NM-76

Cầu Thơm - xã An Thạnh, Huyện Mỏ Cày Nam

1117242

559080

Đánh giá tác động khu dân cư tập trung

2023-2030

30

NM-57

Phà Cầu Ván - xã An Nhơn, Huyện Thạnh Phú

1093816

593057

Quan trắc tác động

2023-2030

III

Nước chảy qua thành phố và các thị trấn

31

NM-77(*)

Cầu Sơn Đông, xã Sơn Đông, Thành phố Bến Tre

1135553

563718

Đánh giá tác động khu dân cư tập trung

2023-2030

32

NM-21

Cầu Cái Cá - phường 5, Thành phố Bến Tre

1131793

567741

Quan trắc tác động

2023-2030

33

NM-23

Cầu Gò Đàng - xã Phú Hưng, Thành phố Bến Tre

1132203

570662

Quan trắc tác động

2023-2030

34

NM-26

Cầu Ba Lai - thị trấn Châu Thành, Huyện Châu Thành

1138447

566192

Quan trắc tác động

2023-2030

35

NM-27(*)

Kênh chợ Lách, Huyện Chợ Lách

1134749

540161

Quan trắc tác động

2023-2030

36

NM-28(*)

Sông thị trấn Mỏ Cày Nam, Huyện Mỏ Cày Nam

1120393

563522

Quan trắc tác động

2023-2030

37

NM-33(*)

Sông thị trấn Giồng Trôm, Huyện Giồng Trôm

1122345

582666

Quan trắc tác động

2023-2030

38

NM-35(*)

Sông thị trấn Ba Tri, Huyện Ba Tri

1110606

592699

Quan trắc tác động

2023-2030

39

NM-78

Chợ Ba Vát - Thị trấn Phước Mỹ Trung, Huyện Mỏ Cày Bắc

1126200

557074

Quan trắc tác động

2023-2030

40

NM-79

Cầu Kiến Vàng - phường 7, TP.BT

1131614

567288

Đánh giá tác động khu dân cư tập trung

2023-2030

41

NM-80

Cầu Cá Lóc 2 - phường An Hội, TP.BT

1131902

568950

Đánh giá tác động khu dân cư tập trung

2023-2030

42

NM-81

Cầu An Thuận - xã Mỹ Thạnh An, TP.BT

1131214

568457

Đánh giá tác động khu dân cư tập trung

2023-2030

43

NM-82

Cầu Đìa Cừ, TT Thạnh Phú, Huyện Thạnh Phú

1100111

582074

Đánh giá tác động khu dân cư tập trung

2023-2030

44

NM-83(*)

Bến Đò Thủy Sản, Khu phố 1, TT. Thạnh Phú, Huyện Thạnh Phú

1101353

584860

Đánh giá tác động của bến đồ, tàu thuyền

2023-2030

IV

Nước kênh nội đồng

45

NM-44

Xã Bình Phú, Thành phố Bến Tre

1131864

564929

Quan trắc tác động

2023-2030

46

NM-45

Xã Phú An Hòa, Huyện Châu Thành

1139301

569358

Quan trắc tác động

2023-2030

47

NM-46

Xã Vĩnh Thành, Huyện Chợ Lách

1127785

550989

Quan trắc tác động

2023-2030

48

NM-47

Cầu Ông Tạo, Xã Tân Phú Tây, Huyện Mỏ Cày Bắc

1128382

559351

Quan trắc tác động

2023-2030

49

NM-48

Xã Lương Quới, Huyện Giồng Trôm

1128210

579481

Quan trắc tác động

2023-2030

50

NM-49

Xã Tân Thủy, Huyện Ba Tri

1108046

597281

Quan trắc tác động

2023-2030

51

NM-50

Xã Châu Hưng, Huyện Bình Đại

1133035

582751

Quan trắc tác động

2023-2030

52

NM-51

Xã Quới Điền, Huyện Thạnh Phú

1104109

580230

Quan trắc tác động

2023-2030

V

Nước cửa sông ven biển

53

NM-37(*)

Cửa Ba Lai, Huyện Ba Tri

1112580

603711

Đánh giá chất lượng nước khu vực cửa sông

2023-2030

54

NM-84(*)

Cửa Hàm Luông (cảng cá An Thủy) , Huyện Ba Tri

1101413

596607

Đánh giá chất lượng nước khu vực cửa sông

2023-2030

55

NM-39(*)

Cửa Đại (cảng cá Bình Thắng), Huyện Bình Đại

1126956

607809

Đánh giá chất lượng nước khu vực cửa sông

2023-2030

56

NM-40(*)

Cửa Cổ Chiên (xã Thạnh Phong), Huyện Thạnh Phú

1086014

592154

Đánh giá chất lượng nước khu vực cửa sông

2023-2030

VI

Nước tại khu vực Cảng

57

NM-59(*)

Cảng cá Bình Thắng, Huyện Bình Đại

1128582

604566

Đánh giá tác động của hoạt động tàu cảng

2023-2030

58

NM-60(*)

Cảng cá Ba Tri, Huyện Ba Tri

1103988

593353

Đánh giá tác động của hoạt động tàu cảng

2023-2030

59

NM-61(*)

Cảng cá An Nhơn, Huyện Thạnh Phú

1092923

592911

Đánh giá tác động của hoạt động tàu cảng

2023-2030

60

NM-62(*)

Cảng Giao Long, Huyện Châu Thành

1140516

574257

Đánh giá tác động của hoạt động tàu cảng

2023-2030

Ghi chú: (*) Vị trí quan trắc nước mặt kết hợp quan trắc trầm tích.

 

PHỤ LỤC II

MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ
(Kèm theo Quyết định số 2244/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

KHM

Địa điểm lấy mẫu

Tọa độ

Cơ sở lựa chọn/loại QT

Thời gian thực hiện

Kinh độ

Vĩ độ

1

NBVB-01 (*)

Biển Bình Đại (xã Thừa Đức)

1125004

613048

Quan trắc tác động

2023-2030

2

NBVB-02 (*)

Biển Bình Đại (xã Thới Thuận)

1110115

606398

Quan trắc tác động

2023-2030

3

NBVB-03 (*)

Biển Ba Tri ( xã An Thủy)

1104332

599846

Quan trắc tác động

2023-2030

4

NBVB-04 (*)

Biển Thạnh Phú (xã Thạnh Hải)

1098113

600608

Quan trắc tác động

2023-2030

5

NBVB-05 (*)

Biển Thạnh Phú (xã Thạnh Phong)

1081109

594993

Quan trắc tác động

2023-2030

6

NBVB-06

Biển Ba Tri (xã Bảo Thuận)

1107730

603244

Đánh giá tác động, vùng biển ven bờ nuôi trồng thủy sản.

2023-2030

Ghi chú: (*) Vị trí quan trắc nước mặt kết hợp quan trắc trầm tích.

 

PHỤ LỤC III

MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
(Kèm theo Quyết định số 2244/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

KHM

Địa điểm lấy mẫu

Tọa độ VN2000

Cơ sở lựa chọn/loại QT

Thời gian thực hiện

Kinh độ

Vĩ độ

I

Khu vực trung tâm, đô thị , chợ, thị trấn, giao thông

1

KK-01

Vòng xoay Phú Khương, phường Phú Khương, TP.BT

1133900

567893

Quan trắc tác động

2023-2030

2

KK-02

Vòng xoay Tân Thành - phường Phú Tân, TP.BT

1134553

566744

Quan trắc tác động

2023-2030

3

KK-05

Vòng xoay ngã 5 - phường 5, TP.BT

1132133

567637

Quan trắc tác động

2023-2030

4

KK-06

Vòng xoay An Hội - phường An Hội, TP.BT

1132055

568434

Quan trắc tác động

2023-2030

5

KK-42

Vòng xoay Huỳnh Tấn Phát + Nguyễn Thị Định - xã Phú Hưng, TP.BT

1133702

570894

Điểm đặc trưng khu vực có mật độ giao thông cao

2023-2030

6

KK-31

Vòng xoay Bình Nguyên - phường 6, TP.BT

1133421

566144

Quan trắc tác động

2023-2030

7

KK-15

Trước chợ Giồng Trôm - Huyện Giồng Trôm

1122509

582632

Quan trắc tác động

2023-2030

8

KK-16

Trước cổng chợ Ba Tri - Thị trấn Ba Tri

1110596

592298

Quan trắc tác động

2023-2030

9

KK-17

Trước cổng chợ Bình Đại - Thị trấn Bình Đại

1126804

603210

Quan trắc tác động

2023-2030

10

KK-18

Trước UBND huyện Châu Thành

1139173

566391

Quan trắc tác

2023-2030

11

KK-19

Trước Huyện Ủy huyện Chợ Lách

1134786

540687

Quan trắc tác

2023-2030

12

KK-20

Ngã 3 ngay Bưu Điện, Chợ Ba Vát, Huyện Mỏ Cày Bắc

1126322

557287

Quan trắc tác động

2023-2030

13

KK-21

Thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam

1120119

563782

Quan trắc tác

2023-2030

14

KK-22

Chợ Giồng Miễu - Thị trấn Thạnh Phú, huyện Thạnh Phú

1100349

584034

Quan trắc tác động

2023-2030

15

KK-43

Chân cầu Rạch Miễu 2, giao Quốc lộ 57B, xã An Khánh, H. Châu Thành

1140770

561437

Điểm đặc trưng khu vực có mật độ giao thông cao

2026-2030

16

KK-44

Nút giao đường dẫn lên cầu Rạch Miễu 2 và ĐH.01 xã Tam Phước, H. Châu Thành

1138846

562140

Điểm đặc trưng khu vực có mật độ giao thông cao

2026-2030

17

KK-45

Nút giao đường dẫn lên cầu Rạch Miễu 2 và QL.57C, xã Sơn Đông, Tp. Bến Tre

1135636

563357

Điểm đặc trưng khu vực có mật độ giao thông cao

2026-2030

II

Khu vực làng nghề truyền thống

18

KK-12

Cơ sở sản xuất than thiêu kết - xã Phong Nẫm, Huyện Giồng Trôm

1132747

574650

Quan trắc tác động

2023- 2030

19

KK-28

Làng nghề sản xuất các sản phẩm từ dừa ấp Vĩnh Khánh, xã An Thạnh, huyện Mỏ Cày Nam

1117359

559341

Quan trắc tác động

2023- 2030

20

KK-46

Khu vực chăn nuôi heo tập trung thuộc xã Cẩm Sơn, huyện Mỏ Cày Nam

1106091

568229

Điểm đánh giá tác động của hoạt động chăn nuôi heo; bò

2023- 2030

21

KK-47

Đường vào Làng nghề tiểu thủ công nghiệp Khánh Thạnh Tân (điểm nối với Huyện lộ 20), Huyện Mỏ Cày Bắc

1117314

558886

Điểm đánh giá tác động của hoạt động sản xuất của làng nghề

2023- 2030

22

KK-48

Khu vực sản xuất than thiêu kết, ấp 5 xã Thạnh Phú Đông, Huyện Giồng Trôm

1115438

574715

Điểm đánh giá tác động của nghề sản xuất than

2023-2030

23

KK-49

Khu vực sản xuất than thiêu kết, ấp 1 xã Hưng Phong, Huyện Giồng Trôm

1124162

567960

Điểm đánh giá tác động của nghề sản xuất than

2023-2030

III

Khu vực Khu/ Cụm công nghiệp

24

KK-24

Trước Công ty CP Mía đường Bến Tre - Khu CN An Hiệp

1135757

558313

Quan trắc tác động

2023- 2030

25

KK-26

Cổng chính vào Khu CN Giao Long

1139260

570009

Quan trắc tác động

2023- 2030

26

KK-39

Cụm công nghiệp Phong Nẫm

1133156

574945

Quan trắc tác động

2023- 2030

27

KK-50

Cụm Công nghiệp Tân Thành Bình (Cổng ĐT 882)

1128432

562517

Đánh giá tác động của hoạt động công nghiệp

2023-2030

28

KK-51

KCN Phú Thuận, huyện Bình Đại

1135281

580916

Đánh giá tác động của hoạt động công nghiệp

2023-2030

29

KK-52

CCN An Đức, huyện Ba Tri

1108218

590610

Đánh giá tác động của hoạt động công nghiệp

2023-2030

IV

Khu vực gần bãi rác tập trung

30

KK-35

Gần bãi rác Ba Tri H. Ba Tri

1107343

587878

Quan trắc tác động

2023- 2030

31

KK-53

Gần Bãi rác Mỏ Cày Nam, huyện Mỏ Cày Nam

1117101

561031

Đánh giá tác động của bãi rác đến môi trường xung quanh

2023- 2030

32

KK-54

Gần khu vực bãi rác tập trung của huyện Giồng Trôm tại xã Bình Châu

1127629

588665

Đánh giá tác động của bãi rác đến môi trường xung quanh

2023-2030

33

KK-55

Gần Bãi rác Thạnh Phú (Hộ Bà Đặng Thị Đanh, Ấp Thạnh Trị Thượng, TT. Thạnh Phú)

1102209

583430

Đánh giá tác động của bãi rác đến môi trường xung quanh

2023-2030

34

KK-56

Gần Bãi rác Chợ Lách, Huyện Chợ Lách

1135153

540682

Đánh giá tác động của bãi rác đến môi trường xung quanh

2023-2030

35

KK-57

Gần Bãi rác Bình Đại, Huyện Bình Đại

1126776

602337

Đánh giá tác động của bãi rác đến môi trường xung quanh

2023-2030

36

KK-58

Gần nhà máy rác Bến Tre (xã Hữu Định), Huyện Châu Thành

1134728

570964

Đánh giá tác động của bãi rác đến môi trường xung quanh

2023-2030

V

Khu vực cảng

37

KK-36

Cảng Cá An Nhơn

1093059

592860

Quan trắc tác động

2023- 2030

38

KK-37

Cảng cá Ba Tri

1103937

593389

Quan trắc tác động

2023- 2030

39

KK-38

Cảng cá Bình Thắng

1128465

604365

Quan trắc tác động

2023- 2030

40

KK-41

Cảng Giao Long

1140172

574051

Quan trắc tác động

2023- 2030

VI

Khu bảo tồn thiên nhiên, khu sinh thái

41

KK-40

Sân chim Vàm Hồ - xã Mỹ Hoà

1123970

594500

Quan trắc tác động

2023- 2030

 

PHỤ LỤC IV

MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRẦM TÍCH
(Kèm theo Quyết định số 2244/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

TT

KHM

Địa điểm lấy mẫu

Tọa độ

Cơ sở lựa chọn/loại QT

Thời gian thực hiện

Kinh độ

Vĩ độ

I

Khu vực thượng nguồn

1

TT-01

Phà Tân Phú, Huyện Chợ Lách

1136108

543966

Quan trắc tác động

2026-2030

2

TT-02

Phú Phụng, Huyện Chợ Lách

1135572

527521

Quan trắc tác động

2026-2030

II

Khu vực nước trên các sông rạch chính

3

TT-03

Phà Hàm Luông (cũ), Thành phố Bến Tre

1130380

565474

Quan trắc tác động

2026-2030

4

TT-04

Kênh chợ Lách, Huyện Chợ Lách

1134749

540161

Quan trắc tác động

2026-2030

5

TT-05

Cầu Sơn Đông - xã Sơn Đông, TPBT

1135553

563718

Quan trắc tác động

2026-2030

6

TT-06

Ngã 3 An Hóa - xã An Hóa, Huyện Châu Thành

1135762

575402

Quan trắc tác động

2026-2030

7

TT-07

Bến Phà Rạch Miễu (Cũ), Huyện Châu Thành

1142663

567329

Quan trắc tác động

2026-2030

8

TT-08

Cống đập Ba Lai, Huyện Ba Tri

1122114

596636

Quan trắc tác động

2026-2030

9

TT-09

Xã Thành Thới A, Huyện Mỏ Cày Nam

1110307

562322

Quan trắc tác động

2026-2030

III

Khu vực nước chảy qua thị trấn, thành phố

10

TT-10

Sông thị trấn Mỏ Cày, Huyện Mỏ Cày Nam

1120393

563522

Quan trắc tác động

2026-2030

11

TT-11

Sông thị trấn Giồng Trôm, Huyện Giồng Trôm

1122345

582666

Quan trắc tác động

2026-2030

12

TT-12

Sông thị trấn Ba Tri, Huyện Ba Tri

1110606

592699

Quan trắc tác động

2026-2030

13

TT-13

Sông thị trấn Thạnh Phú, Huyện Thạnh Phú

1101353

584860

Quan trắc tác động

2026-2030

IV

Khu vực cửa sông ven biển

14

TT-14

Cửa Ba Lai, Huyện Ba Tri

1112580

603711

Quan trắc tác động

2026-2030

15

TT-15

Cửa Hàm Luông, Huyện Ba Tri

1101413

596607

Quan trắc tác động

2026-2030

16

TT-16

Cửa Đại, Huyện Bình Đại

1126956

607806

Quan trắc tác động

2026-2030

17

TT-17

Cửa Cổ Chiên, Huyện Thạnh Phú

1080648

591631

Quan trắc tác động

2026-2030

V

Khu vực Cảng

18

TT-18

Cảng Bình Thắng, Huyện Bình Đại

1128465

604365

Quan trắc tác động

2026-2030

19

TT-19

Cảng cá Ba Tri, Huyện Ba Tri

1103988

593353

Quan trắc tác động

2026-2030

20

TT-20

Cảng An Nhơn, Huyện Thạnh Phú

1092923

592911

Quan trắc tác động

2026-2030

21

TT-21

Cảng Giao Long, Huyện Châu Thành

1140516

574255

Quan trắc tác động

2026-2030

VI

Khu vực biển ven bờ

22

TT-22

Biển Bình Đại (xã Thừa Đức), Huyện Bình Đại

1125004

613048

Quan trắc tác động

2026-2030

23

TT-23

Biển Bình Đại - xã Thới Thuận (bãi nghêu. sò huyết), Huyện Bình Đại

1110115

606398

Quan trắc tác động

2026-2030

24

TT-24

Biển Ba Tri (xã An Thủy), Huyện Ba Tri

1104332

599846

Quan trắc tác động

2026-2030

25

TT-25

Biển Thạnh Phú (xã Thạnh Hải), Huyện Thạnh Phú

1087260

599341

Quan trắc tác động

2026-2030

26

TT-26

Biển Thạnh Phú (xã Thạnh Phong), Huyện Thạnh Phú

1085575

592632

Quan trắc tác động

2026-2030

27

TT-27

Biển Ba Tri ( xã Bảo Thuận)

1107730

603244

Quan trắc tác động

2026-2030

 

PHỤ LỤC V

MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT (NƯỚC NGẦM)
(Kèm theo Quyết định số 2244/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

TT

KHM

Địa điểm lấy mẫu

Tọa độ

Cơ sở lựa chọn/loại QT

Thời gian thực hiện

Kinh độ

Vĩ độ

I

Nước dưới đất tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề

1

NN-02

KCN An Hiệp, Huyện Châu Thành

1135997

558386

Quan trắc tác động

2023-2030

2

NN-04

Cụm công nghiệp Phong Nẫm, Huyện Giồng Trôm

1132492

574964

Quan trắc tác động

2023-2030

3

NN-05

Làng nghề Bình Thắng, Huyện Bình Đại

1127457

604018

Quan trắc tác động

2023-2030

4

NN-16

Hộ Phạm Văn Tiến An, Ấp Lân Đông xã Phú Sơn, Huyện Chợ Lách

1131652

554482

Đánh giá chất lượng nước ngầm tầng sâu

2023-2030

II

Nước dưới đất tại khu vực bãi rác

5

NN-08

Gần khu vực Bãi rác Mỏ Cày Nam, Huyện Mỏ Cày Nam

1116932

561081

Quan trắc tác động

2023-2030

6

NN-10

Gần khu vực Bãi rác Thạnh Phú, Huyện Thạnh Phú

1102144

583395

Quan trắc tác động

2023-2030

7

NN-11

Gần khu vực Bãi rác Ba Tri, Huyện Ba Tri

1107442

588103

Quan trắc tác động

2023-2030

8

NN-12

Gần khu vực Bãi rác Bình Đại, Huyện Bình Đại

1126785

602492

Quan trắc tác động

2023-2030

III

Nước dưới đất tại khu vực xâm nhập mặn

9

NN-13

Xã Bảo Thạnh, Huyện Ba Tri

1115139

599106

Quan trắc tác động

2023-2030

10

NN-14

Ấp Thừa Trung, xã Thừa Đức, Huyện Bình Đại

1124562

611073

Quan trắc tác động

2023-2030

11

NN-15

Ấp Thạnh Hòa, xã Thạnh Phong, Huyện Thạnh Phú

1087291

593420

Quan trắc tác động

2023-2030

12

NN-18

Hộ Ông Võ Văn Bình, Ấp Giồng Tre, xã Phú Long, Huyện Bình Đại

1129531

593485

Đánh giá chất lượng nước ngầm tầng nông

2023-2030

 

PHỤ LỤC VI

MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 2244/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

KHM

Địa điểm lấy mẫu

Tọa độ

Cơ sở lựa chọn/loại QT

Thời gian thực hiện

Kinh độ

Vĩ độ

I

Đất chuyên canh cây lúa, cây ăn trái , hoa màu.

1

Đ-01

Xã Mỹ Thạnh An, Thành phố Bến Tre

1131439

568067

Quan trắc tác động

2026-2030

2

Đ-02

Xã Phú Túc, Huyện Châu Thành

1140433

558685

Quan trắc tác động

2026-2030

3

Đ-03

Xã Vĩnh Thành, Huyện Chợ Lách

1127967

551377

Quan trắc tác động

2026-2030

4

Đ-04

Xã Tân Thành Bình, Huyện Mỏ Cày Bắc

1129092

562941

Quan trắc tác động

2026-2030

5

Đ-15

Xã Cẩm Sơn, Huyện Mỏ Cày Nam

1109293

567433

Quan trắc tác động

2026-2030

6

Đ-05

Xã Bình Hòa, Huyện Giồng Trôm

1125410

582062

Quan trắc tác động

2026-2030

7

Đ-06

Xã Vĩnh An, Huyện Ba Tri

1107772

594729

Quan trắc tác động

2026-2030

8

Đ-07

Xã Thới Lai, Huyện Bình Đại

1131419

586528

Quan trắc tác động

2026-2030

II

Đất nuôi thủy sản, bùn đáy cửa sông

9

Đ-08

Cống đập Ba Lai, Huyện Ba Tri

1121111

597552

Quan trắc tác động

2026-2030

10

Đ-09

Cảng cá An Thủy, Huyện Ba Tri

1103522

593071

Quan trắc tác động

2026-2030

11

Đ-10

Bãi Ngao - xã An Thủy, Huyện Ba Tri

1105314

596742

Quan trắc tác động

2026-2030

12

Đ-11

Cảng cá Bình Thắng, Huyện Bình Đại

1128474

605394

Quan trắc tác động

2026-2030

13

Đ-12

Cầu 30/4, Huyện Bình Đại

1123793

604613

Quan trắc tác động

2026-2030

14

Đ-13

Phà Cầu Ván, Huyện Thạnh Phú

1093816

593057

Quan trắc tác động

2026-2030

15

Đ-14

Xã Thạnh Hải, Huyện Thạnh Phú

1088440

599204

Quan trắc tác động

2026-2030

III

Đất gần khu vực bãi rác

16

Đ-16

Gần bãi rác Phú Hưng, TP Bến Tre

1134757

570495

Quan trắc tác động

2026-2030

17

Đ-17

Gần bãi rác Chợ Lách, Huyện Chợ Lách

1135137

540806

Quan trắc tác động

2026-2030

18

Đ-18

Gần bãi rác Mỏ Cày Nam, Huyện Mỏ Cày Nam

1116932

561081

Quan trắc tác động

2026-2030

19

Đ-20

Gần bãi rác Thạnh Phú, Huyện Thạnh Phú

1102205

583578

Quan trắc tác động

2026-2030

20

Đ-21

Gần bãi rác Ba Tri, Huyện Ba Tri

1107282

587918

Quan trắc tác động

2026-2030

21

Đ-22

Gần bãi rác Bình Đại, Huyện Bình Đại

1126776

602337

Quan trắc tác động

2026-2030

22

Đ-27

NM XLR Hữu Định, Huyện Châu Thành

1134728

570964

Đánh giác tác động của nhà máy xử lý rác

2026-2030

23

Đ-28

Gần khu vực bãi rác tập trung của huyện Giồng Trôm tại xã Châu Bình, Huyện Giồng Trôm

1127606

588624

Đánh giá tác động của bãi rác

2026-2030

IV

Đất gần khu vực bảo tồn thiên nhiên

24

Đ-23

Khu bảo tồn thiên nhiên Thạnh Phú, Huyện Thạnh Phú

1087451

596851

Quan trắc tác động

2026-2030

25

Đ-24

Khu bảo tồn ốc gạo Phú Đa, Huyện Chợ Lách

1134279

534919

Quan trắc tác động

2026-2030

26

Đ-25

Sân chim Vàm Hồ - xã Mỹ Hoà, Huyện Ba Tri

1123971

592690

Quan trắc tác động

2026-2030

27

Đ-26

Bãi ngêu, sò huyết - xã Thới Thuận, Huyện Bình Đại

1111237

606387

Quan trắc tác động

2026-2030

V

Đất khu/cụm Công nghiệp

28

Đ-29

KCN Giao Long, Huyện Châu Thành

1139409

570605

Đánh giá tác động của hoạt động công nghiệp

2026-2030

29

Đ-30

KCN An Hiệp, Huyện Châu Thành

1135748

558406

Đánh giá tác động của hoạt động công nghiệp

2026-2030

30

Đ-31

KCN Phú Thuận, huyện Bình Đại

1135281

580916

Đánh giá tác động của hoạt động công nghiệp

2026-2030

31

Đ-32

CCN An Đức, huyện Ba Tri

1108218

590610

Đánh giá tác động của hoạt động công nghiệp

2026-2030

32

Đ-33

Cụm công nghiệp Phong Nẫm

1133156

574945

Đánh giá tác động của hoạt động công nghiệp

2026-2030

 

PHỤ LỤC VII

MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC MƯA
(Kèm theo Quyết định số 2244/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

KHM

Địa điểm lấy mẫu

Cơ sở lựa chọn/loại QT

Thời gian thực hiện

1

NMUA-01

Khu vực bưu điện thành phố Bến Tre, Thành phố Bến Tre

Quan trắc tác động

2026-2030

2

NMUA-02

Khu vực TT. Châu Thành, Huyện Châu Thành

Quan trắc tác động

2026-2030

3

NMUA-03

Khu vực TT.Chợ Lách, Huyện Chợ Lách

Quan trắc tác động

2026-2030

4

NMUA-04

Khu vực TT. Ba Vát, Huyện Mỏ Cày Bắc

Quan trắc tác động

2026-2030

5

NMUA-05

Khu vực TT. Mỏ Cày, Huyện Mỏ Cày Nam

Quan trắc tác động

2026-2030

6

NMUA-06

Khu vực TT. Giồng Trôm, Huyện Giồng Trôm

Quan trắc tác động

2026-2030

7

NMUA-07

Khu vực TT. Ba Tri, Huyện Ba Tri

Quan trắc tác động

2026-2030

8

NMUA-08

Khu vực TT. Bình Đại, Huyện Bình Đại

Quan trắc tác động

2026-2030

9

NMUA-09

Khu vực TT. Thạnh Phú, Huyện Thạnh Phú

Quan trắc tác động

2026-2030

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2244/QĐ-UBND ngày 03/10/2022 phê duyệt mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.989

DMCA.com Protection Status
IP: 18.189.185.63
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!