BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2404/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công Thương và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 32/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 14/2024/TT-BCT
ngày 15 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chế độ báo cáo định
kỳ về cụm công nghiệp, cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước và một số mẫu văn
bản về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công Thương địa
phương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Công Thương như Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2024 và thay thế Quyết định số 821/QĐ-BCT ngày 10 tháng 4 năm 2024 của Bộ
Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực cụm
công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục
Công Thương địa phương và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Ủy ban nhân dân, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC;
- Văn phòng Bộ (CCKS);
- Lưu: VT, CTĐP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Thị Thắng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CỤM
CÔNG NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định 2404/QĐ-BCT ngày 09/9/2024 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.012427
|
Thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp
|
Thông tư số 14/2024/TT-BCT
ngày 15/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chế độ báo cáo định kỳ về
cụm công nghiệp, cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước và một số mẫu văn bản
về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
|
Cụm công nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Công Thương)
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
Lĩnh vực: Cụm công nghiệp
Tên thủ tục: Thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức nộp hồ sơ
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (trong đó bao gồm văn bản đề nghị làm chủ
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Thông
tư số 14/2024/TT-BCT) tại Ủy ban nhân
dân cấp huyện:
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đầu tiên của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. Thời hạn nhận
hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày ra thông báo.
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc nhận hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện
chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập 02 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 32/2024/NĐ-CP
ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp kèm tệp tin
điện tử của hồ sơ, gửi Sở Công Thương để chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan tổ chức thẩm định.
Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Sở Công Thương hoàn thành thẩm định,
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
Trường hợp hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập/mở rộng cụm công nghiệp không đáp ứng
yêu cầu, Sở Công Thương có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
Lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp là một nội dung thẩm định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp; được
thực hiện trong quá trình thành lập/mở rộng cụm công nghiệp. Đối với cụm công
nghiệp có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định số 32/2024/NĐ-CP thì thực hiện lựa chọn chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp như sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng đánh
giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (gồm Chủ tịch
Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo
các Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các thành viên khác là đại diện một
số sở, cơ quan liên quan; Thư ký Hội đồng là đại diện phòng chuyên môn của Sở
Công Thương và không phải là thành viên Hội đồng) để chấm điểm với thang điểm
100 cho các tiêu chí: phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 15 điểm);
phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp (tối đa 15 điểm); năng lực,
kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã (tối đa 30 điểm) và phương án tài
chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 40 điểm). Căn cứ điều kiện thực
tế của địa phương và quy định của pháp luật liên quan, Hội đồng thống nhất
nguyên tắc, phương thức làm việc, các nội dung của từng tiêu chí và mức điểm tối
đa tương ứng cho phù hợp.
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm từ 50
trở lên được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao làm chủ đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tại Quyết định thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp (trường hợp có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức trở lên cùng
đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thì giao doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất; nếu có từ hai doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất bằng nhau thì giao doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ chức theo đề xuất của Chủ tịch Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư).
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc thông báo
cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp về kết quả lựa chọn chủ đầu tư.
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được 01 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp kèm báo cáo thẩm định của
Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp (bao gồm việc giao chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp). Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Thông
tư số 14/2024/TT-BCT) được gửi Bộ Công
Thương 01 bản.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ đường bưu
điện, trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
(do doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức thực hiện) bao gồm:
+ Văn bản của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề
nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo
Thông tư số 14/2024/TT-BCT (trong đó có cam
kết không vi phạm các quy định của pháp luật và chịu mọi chi phí, rủi ro nếu
không được chấp thuận) kèm theo Báo cáo đầu tư thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
và bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp;
+ Bản sao hợp lệ tài liệu về tư cách pháp lý của
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp;
+ Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh năng lực tài
chính của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm
gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của
tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; tài liệu khác chứng minh
năng lực tài chính (nếu có);
+ Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh kinh nghiệm của
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp và các văn bản, tài liệu khác có liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
Nghị định số 32/2014/NĐ-CP , trong đó thời hạn giải quyết: Bước 1 thực hiện
trong 5 ngày làm việc để thông báo tiếp nhận hồ sơ và 15 ngày để nhận hồ sơ; Bước
2 thực hiện trong 5 ngày làm việc; Bước 3 thực hiện trong 25 ngày; Bước 4 thực
hiện trong 7 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức được thành lập, hoạt động theo quy định của
pháp luật Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
8. Lệ phí: Không thu phí.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu
số 01: Văn bản đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp;
- Mẫu
số 02: Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 32/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
Thông tư số 14/2024/TT-BCT
ngày 15 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chế độ báo cáo định
kỳ về cụm công nghiệp, cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước và một số mẫu văn
bản về quản lý, phát triển cụm công nghiệp./.
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp ...
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố ...
...(Tên đơn vị) ...đề nghị làm chủ đầu tư dự
án xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp ... với các thông tin chính như
sau:
I. Thông tin đơn vị đề nghị làm chủ đầu tư
1. Tên đơn vị: ………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………….………………….………………….………………….
3. Điện thoại: …………………….; Fax: …………………….; Email:
…………………………..
4. Giấy tờ pháp lý của đơn vị (Quyết định thành
lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác theo quy định
của pháp luật Việt Nam) số: ……………..; ngày cấp: ……………..; Cơ quan cấp:
……………………………..
4. Ngành nghề kinh doanh chính:
……………..……………..……………..……………………
5. Người đại diện theo pháp luật: ………………………. Chức
danh: ………………………..
6. Nội dung khác liên quan (nếu có).
II. Thông tin dự án đề nghị đầu tư
1. Tên dự án:
……………..……………..……………..……………..……………..……………..
2. Địa chỉ dự án:
……………..……………..……………..……………..……………..………….
3. Tổng mức đầu tư tạm tính của dự án:
……………..……………..…………………………..
4. Tiến độ đầu tư: ……………..……………..……………..……………..……………………….
5. Nội dung khác liên quan (nếu có).
III. Cam kết của đơn vị đề nghị làm chủ đầu tư
Đơn vị cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật;
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung đơn
đề nghị này và chịu mọi chi phí, rủi ro nếu không được chấp thuận; chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. Hồ sơ kèm theo
- Báo cáo đầu tư thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
(nội dung chủ yếu quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 32/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp);
bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp;
- Các văn bản, tài liệu quy định tại các điểm c, d, đ khoản 1 Điều 9 Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
- Văn bản, tài liệu liên quan khác (nếu có)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Công Thương …;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi có cụm công nghiệp);
- Lưu: ....
|
………, ngày...
tháng... năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ
(Chữ ký, họ và tên, chức danh, dấu)
|
Mẫu
số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-UBND
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp ...
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH
PHỐ ...
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương …
Căn cứ Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh/thành
phố... thời kỳ …;
Căn cứ...
Theo đề nghị của ....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp với
các nội dung chủ yếu sau (tên cụm công nghiệp; diện tích; địa điểm; ngành
nghề hoạt động chủ yếu; chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; quy mô đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật, dự kiến tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư; tiến
độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật;...).
Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện
áp dụng (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực
hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
Điều 4. Thời điểm có hiệu lực của Quyết định
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp và các nội dung khác liên quan./.
Nơi nhận:
- …..;
- Bộ Công Thương (để báo cáo);
- …
- Lưu: ....
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|