BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2024/TT-BTP
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 8
năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC XEM
XÉT, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP
ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 32/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của
Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xử lý vi phạm hành
chính và theo dõi thi hành pháp luật;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định chi tiết việc
xem xét, đánh giá tình hình thi hành pháp luật.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết việc xem
xét, đánh giá tình hình thi hành pháp luật theo quy định tại các điều
8, 9 và 10 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ
về theo dõi tình hình thi hành pháp luật được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3
năm 2020 của Chính phủ.
Điều 2. Nội dung
xem xét, đánh giá tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản
quy phạm pháp luật
1. Tính kịp thời, đầy đủ của việc ban
hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật (sau đây viết
tắt là văn bản quy định chi tiết) được xem xét, đánh giá trên cơ sở những nội
dung cơ bản sau:
a) Thời điểm có hiệu lực của văn bản
quy định chi tiết so với văn bản được quy định chi tiết;
b) Nội dung quy định chi tiết so với quy định của văn bản được quy chi tiết.
2. Tính thống nhất, đồng bộ của văn bản
quy định chi tiết được xem xét, đánh giá trên cơ sở những nội dung cơ bản sau:
a) Không có quy định trái với văn bản
quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên;
b) Không có quy định mâu thuẫn, chồng
chéo với văn bản quy phạm pháp luật khác;
c) Không có mâu thuẫn, chồng chéo giữa
các quy định trong văn bản quy định chi tiết.
3. Tính khả thi của văn bản quy định
chi tiết được xem xét, đánh giá trên cơ sở những nội dung cơ bản sau:
a) Không có quy định không phù hợp với thực tế dẫn đến không thực hiện được;
b) Không có quy định không rõ ràng, cụ thể dẫn đến không thực hiện được.
Điều 3. Nội dung xem xét, đánh giá tình
hình bảo đảm các điều kiện cho thi hành pháp luật
1. Việc xem xét, đánh giá tính kịp thời,
đầy đủ, phù hợp và hiệu quả của hoạt động phổ biến pháp luật thực hiện theo quy
định về đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
2. Tính kịp thời, đầy đủ, phù hợp và hiệu quả của hoạt động tập huấn
cho người làm công tác thi hành pháp luật được xem xét, đánh giá trên cơ sở những
nội dung cơ bản sau:
a) Tổ chức tập huấn đúng thời gian theo
kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Nội dung tập huấn theo đúng kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Số lượng người được tập huấn đầy đủ
theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Tính phù hợp của tổ chức bộ máy, mức độ đáp ứng về nguồn nhân lực
cho thi hành pháp luật được xem xét, đánh giá trên cơ sở những nội dung cơ bản
sau:
a) Cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị
phù hợp với văn bản, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Số lượng người làm việc thực tế đủ
so với chỉ tiêu biên chế được giao;
c) Người làm việc đáp ứng tiêu chuẩn về
vị trí việc làm theo quy định.
4. Mức độ đáp ứng về kinh phí, cơ sở vật
chất bảo đảm cho thi hành pháp luật được xem xét, đánh giá trên cơ sở những nội dung cơ bản sau:
a) Kinh phí cấp thực tế cho thi hành
pháp luật của cơ quan, đơn vị so với kế hoạch thực hiện hoặc yêu cầu của nhiệm
vụ;
b) Cơ sở vật chất thực tế dành cho thi
hành pháp luật của cơ quan, đơn vị so với kế hoạch thực hiện hoặc yêu cầu của
nhiệm vụ.
Điều 4. Nội dung
xem xét, đánh giá tình hình tuân thủ pháp luật
1. Tính kịp thời, đầy đủ trong thi hành pháp luật của cơ quan nhà
nước và người có thẩm quyền được xem xét, đánh giá trên cơ sở những nội dung cơ
bản sau:
a) Thực hiện đúng thời hạn các nhiệm vụ
được giao trong văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, văn bản
khác của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền;
b) Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được
giao trong văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, văn bản khác của
cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền.
2. Tính chính xác, thống nhất trong hướng
dẫn áp dụng pháp luật và trong áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước, người có
thẩm quyền được xem xét, đánh giá trên cơ sở những nội dung cơ bản sau:
a) Văn bản được ban hành để hướng dẫn áp dụng pháp luật không vi phạm về thẩm
quyền, trình tự, thủ tục, không có nội dung trái với quy định pháp luật;
b) Văn bản áp dụng pháp luật đã ban
hành không vi phạm về thẩm quyền, không có nội dung trái với quy định pháp luật;
việc áp dụng pháp luật không vi phạm về trình tự, thủ tục.
3. Mức độ tuân thủ pháp luật của cơ
quan, tổ chức, cá nhân được xem xét, đánh giá trên cơ sở những nội dung cơ bản
sau:
a) Tình hình vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ;
b) Tình hình vi phạm pháp luật của tổ
chức, cá nhân trong lĩnh vực theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
Điều 5. Tổng hợp kết quả xem xét, đánh giá
tình hình thi hành pháp luật
1. Đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện, công chức cấp xã thực hiện, tổng hợp thông tin xem xét, đánh giá tình
hình thi hành pháp luật theo quy định tại các Điều 2, 3, 4
và hướng dẫn tại các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này vào Báo cáo công
tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật định kỳ hằng năm và gửi tổ chức pháp
chế ở Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp,
công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã.
2. Tổ chức pháp chế ở Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức tư pháp - hộ
tịch cấp xã chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, giúp
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các cấp tổng hợp kết quả xem xét, đánh giá tình hình thi
hành pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý, được phân công vào Báo cáo
công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật định kỳ hằng năm gửi cơ quan có
thẩm quyền theo quy định.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 10 năm 2024.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục gồm các biểu mẫu sau đây:
a) Biểu mẫu số 1: Bảng
tổng hợp văn bản quy định chi tiết ban hành không kịp thời, không đầy đủ.
b) Biểu mẫu số 2: Bảng
tổng hợp các quy định không bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của văn bản quy định
chi tiết.
c) Biểu mẫu số 3: Bảng
tổng hợp các quy định không bảo đảm tính khả thi của văn bản quy định chi tiết.
d) Biểu mẫu số 4: Bảng
tổng hợp các nhiệm vụ thực hiện không kịp thời, không đầy đủ.
đ) Biểu mẫu số 5: Bảng
tổng hợp các văn bản được ban hành để hướng dẫn áp dụng pháp luật không bảo đảm
tính chính xác, thống nhất.
e) Biểu mẫu số
6: Bảng tổng hợp các văn bản áp dụng pháp luật không bảo đảm
tính chính xác, thống nhất.
3. Thông tư này bãi bỏ Chương
I và Chương IV Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của
Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị các cơ quan, tổ chức,
cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp (qua Cục Quản lý xử lý vi phạm hành
chính và theo dõi thi hành pháp luật) để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư
Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung
ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương
của Đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tư
pháp;
- Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
- Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các
đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Cục QLXLVPHC&TDTHPL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Hoàng Oanh
|
Biểu mẫu số 1
BẢNG TỔNG HỢP VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT BAN HÀNH KHÔNG KỊP THỜI,
KHÔNG ĐẦY ĐỦ
(Kèm theo Báo cáo số:
..../BC-....(1).... ngày ..../..../.... của ....(2)....)
STT
|
Văn bản được quy định chi tiết
|
Văn bản quy định chi tiết
|
Ghi chú
|
Tên văn bản
|
Ngày có hiệu lực
|
Nội
dung giao quy định chi
tiết
|
Tên văn bản
|
Ngày có hiệu lực
|
Nội
dung chưa quy định chi tiết
|
Nguyên nhân/ lý do
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên của cơ quan lập
Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
1. Cột (2): Ghi tên loại văn bản, số,
ký hiệu và tên gọi của văn bản được quy định chi tiết.
2. Cột (3): Ghi ngày, tháng, năm văn bản
được quy định chi tiết có hiệu lực thi hành.
3. Cột (4): Liệt kê cụ thể các điều,
khoản, điểm giao quy định chi tiết. Ví dụ: Điểm a khoản 2 Điều 3,...
4. Cột (5):
- Nếu đã được ban hành thì ghi tên loại
văn bản, số, ký hiệu và tên gọi của văn bản quy định chi tiết.
- Nếu chưa ban hành thì ghi tên gọi dự kiến
của văn bản quy định chi tiết.
5. Cột (6):
- Nếu đã được ban hành thì ghi ngày,
tháng, năm văn bản quy định chi tiết có hiệu lực thi hành.
- Nếu đang trong quá trình soạn thảo
thì ghi “Chưa ban hành”.
6. Cột (7): Liệt kê cụ thể các điều,
khoản, điểm giao nhưng chưa được quy định chi tiết.
7. Cột (8): Ghi nguyên nhân hoặc lý do
của việc ban hành văn bản quy định chi tiết không kịp thời, không đầy đủ.
8. Cột (9): Ghi nội dung giải thích
thêm hoặc lý do không điền được thông tin vào các cột trước đó.
Biểu mẫu số 2
BẢNG TỔNG HỢP CÁC QUY ĐỊNH KHÔNG BẢO ĐẢM TÍNH THỐNG NHẤT, ĐỒNG
BỘ CỦA VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT
(Kèm theo Báo cáo số:
..../BC-....(1).... ngày ..../..../.... của ....(2)....)
STT
|
Văn bản quy định chi tiết
|
Quy định không bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ
|
Căn cứ xác định nội dung không bảo đảm tính thống nhất,
đồng bộ
|
Tình trạng xử lý
|
Ghi chú
|
Trái văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên
|
Mâu thuẫn, chồng chéo với văn bản quy phạm pháp luật khác
|
Mâu thuẫn, chồng chéo giữa các quy định của văn bản quy định chi tiết
|
Đã xử lý theo thẩm quyền
|
Đã kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền xử lý
|
Chưa xử lý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên của cơ quan lập
Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
1. Cột (2): Ghi tên loại văn bản, số,
ký hiệu và tên gọi của văn bản quy định chi tiết.
2. Cột (3), (4) và (5): Liệt kê cụ thể
điều, khoản, điểm của văn bản quy định chi tiết không bảo đảm tính thống nhất,
đồng bộ theo các nội dung tương ứng.
3. Cột (6): Ghi cụ thể tên loại văn bản,
số, ký hiệu và tên gọi của văn bản, điều, khoản, điểm là căn cứ để xác định nội
dung không bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của văn bản quy định chi tiết.
4. Cột (7), (8): Ghi cụ thể một trong
những hình thức xử lý (hủy bỏ; bãi bỏ; thay thế; sửa đổi, bổ sung; đình chỉ thi
hành hoặc tạm đình chỉ thi hành).
5. Cột (9): Ghi cụ thể “Chưa xử lý theo
thẩm quyền” hoặc “Chưa kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý”.
6. Cột (10): Ghi nội dung giải thích
thêm hoặc lý do không điền được thông tin vào các cột trước đó.
Biểu mẫu số 3
BẢNG TỔNG HỢP CÁC QUY ĐỊNH KHÔNG BẢO ĐẢM TÍNH KHẢ THI CỦA VĂN BẢN
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
(Kèm theo Báo cáo số:
..../BC-....(1).... ngày ..../..../.... của ....(2)....)
STT
|
Văn bản quy định chi tiết
|
Quy định không bảo đảm tính khả thi
|
Diễn
giải nội dung không phù hợp với thực tế hoặc không rõ ràng, cụ thể
|
Tình trạng xử lý
|
Ghi chú
|
Không phù hợp với thực tế
|
Không rõ ràng, cụ thể
|
Đã xử lý
theo thẩm quyền
|
Đã kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý
|
Chưa xử lý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên của cơ quan lập
Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
1. Cột (2): Ghi tên loại văn bản, số,
ký hiệu và tên gọi của văn bản quy định chi tiết.
2. Cột (3), (4): Liệt kê cụ thể điều,
khoản, điểm của văn bản quy định chi tiết không bảo đảm tính khả thi theo các nội
dung tương ứng.
3. Cột (6), (7): Ghi cụ thể một trong
những hình thức xử lý (hủy bỏ; bãi bỏ; thay thế; sửa đổi, bổ sung; đình chỉ thi
hành hoặc tạm đình chỉ thi hành).
4. Cột (8): Ghi cụ thể “Chưa xử lý theo
thẩm quyền” hoặc “Chưa kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý”.
5. Cột (9): Ghi nội dung giải thích
thêm hoặc lý do không điền được thông tin vào các cột trước đó.
Biểu mẫu số 4
BẢNG TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KHÔNG KỊP THỜI, KHÔNG ĐẦY ĐỦ
(Kèm theo Báo cáo số:
..../BC-....(1).... ngày ..../..../.... của ....(2)....)
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Thời
hạn thực hiện
|
Tình trạng xử lý
|
Ghi chú
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên của cơ quan lập
Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
1. Cột (2): Ghi cụ thể các nhiệm vụ được
giao trong văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, văn bản khác của
cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền.
2. Cột (3): Ghi cụ thể ngày, tháng, năm
phải hoàn thành nhiệm vụ được giao trong văn bản quy phạm pháp luật, chương
trình, kế hoạch, văn bản khác của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền.
3. Cột (4):
- Nếu đã hoàn thành thì ghi cụ thể
ngày, tháng, năm hoàn thành nhiệm vụ.
- Nếu đang thực hiện thì ghi “Chưa hoàn
thành”.
4. Cột (5): Ghi nội dung giải thích
thêm hoặc lý do không điền được thông tin vào các cột trước đó.
Biểu mẫu số 5
BẢNG TỔNG HỢP CÁC VĂN BẢN ĐƯỢC BAN HÀNH ĐỂ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
PHÁP LUẬT KHÔNG BẢO ĐẢM TÍNH CHÍNH XÁC, THỐNG NHẤT
(Kèm theo Báo cáo số:
..../BC-....(1).... ngày ..../..../.... của ....(2)....)
STT
|
Văn bản hướng dẫn áp dụng pháp luật
|
Tình trạng xử lý
|
Căn cứ xử lý
|
Ghi chú
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên của cơ quan lập
Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
1. Cột (2): Ghi tên loại văn bản, số, ký
hiệu và tên gọi của văn bản được ban hành để hướng dẫn áp dụng pháp luật có nội
dung không bảo đảm tính chính xác, thống nhất.
2. Cột (3): Ghi cụ thể tình trạng xử
lý:
- Nếu đã xử lý theo thẩm quyền thì ghi
rõ một trong những hình thức xử lý (đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, thay
thế, thu hồi,...).
- Nếu
chưa xử lý thì ghi cụ thể “Chưa xử lý theo thẩm quyền” hoặc “Chưa kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền xử lý”.
3. Cột (4): Ghi cụ thể căn cứ của việc xử lý là do vi phạm về thẩm quyền hoặc
trình tự, thủ tục hoặc có nội dung trái với quy định pháp luật.
4. Cột (5): Ghi nội dung giải thích
thêm hoặc lý do không điền được thông tin vào các cột trước đó.
Biểu mẫu số 6
BẢNG TỔNG HỢP CÁC VĂN BẢN ÁP DỤNG PHÁP LUẬT KHÔNG BẢO ĐẢM TÍNH
CHÍNH XÁC, THỐNG NHẤT
(Kèm theo Báo cáo số:
..../BC-....(1).... ngày ..../..../.... của ....(2)....)
STT
|
Văn bản áp dụng pháp luật
|
Tình trạng xử lý
|
Căn cứ xử lý
|
Ghi chú
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên của cơ quan lập
Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
1. Cột (2): Ghi tên loại văn bản, số, ký hiệu và tên gọi của văn bản áp dụng
pháp luật có nội dung không bảo đảm tính chính xác, thống nhất.
2. Cột (3): Ghi cụ thể tình trạng xử
lý:
- Nếu đã xử lý theo thẩm quyền thì ghi
rõ một trong những hình thức xử lý (đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, ban
hành văn bản thay thế,...).
- Nếu chưa xử lý thì ghi cụ thể “Chưa xử
lý theo thẩm quyền” hoặc “Chưa kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý”.
3. Cột (4): Ghi cụ thể căn cứ của việc xử lý là do vi phạm về thẩm quyền hoặc
có nội dung trái với quy định pháp luật hoặc vi phạm về trình tự, thủ tục.
4. Cột (5): Ghi nội dung giải thích
thêm hoặc lý do không điền được thông tin vào các cột trước đó.