BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2290/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ, HỦY BỎ, HỦY CÔNG
KHAI TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP
ngày 28 tháng 10 năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành
chính
1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực đấu
thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (theo các Phụ lục I và II ban hành kèm theo).
2. Nội dung công bố thủ tục hành chính tại Quyết định
này được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chuyên
mục “Thủ tục hành chính” tại địa chỉ:
https://vbpl.mpi.gov.vn/ChiTiet/pdf.852051e6-98aa-460b-84cf-41ff5c2cb3c4
Điều 2. Hiệu lực của Quyết định:
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9
năm 2024 (Ngày có hiệu lực của Quyết định trùng với ngày có hiệu lực thi hành tại
Nghị định số 115/2024/NĐ-CP).
2. Nội dung của các Quyết định sau đây hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Mục 5 Phần II Phụ lục I và Mục V Phần B Phụ lục
II kèm theo Quyết định số 1643/QĐ-BKHĐT ngày
10 tháng 12 năm 2021 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b) Quyết định số 261/QĐ-BKHĐT
ngày 05 tháng 3 năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Trần Quốc Phương (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND, Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Trung tâm CNTT (để đưa tin, cập nhật trên cổng DVC của Bộ);
- Các đơn vị: Vụ PC, TCCB, VPB (P.THKS);
- Lưu: VT, QLĐT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI
BỎ, HỦY BỎ, HỦY CÔNG KHAI TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 2290/QĐ-BKHĐT ngày 24 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT
|
TÊN TTHC
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
Ghi chú
|
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
Lĩnh vực đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư
|
1
|
Công bố thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất đối
với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất
|
- Luật
Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của
Chính phủ.
|
- Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan, đơn vị được Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ giao nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề xuất
dự án của nhà đầu tư;
- Cơ quan khác theo quy định của
pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.
|
|
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
Lĩnh vực đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư
|
1
|
Công bố thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất đối
với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất
|
- Luật
Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của
Chính phủ.
|
- UBND cấp tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp tỉnh (dự án do UBND cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền);
- Ban Quản lý khu kinh tế;
- Cơ quan, đơn vị được Trưởng Ban
quản lý khu kinh tế giao nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề xuất dự án của
nhà đầu tư (đối với dự án thực hiện tại Khu kinh tế).
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
TÊN TTHC
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
Ghi chú
|
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
Lĩnh vực đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư
|
1
|
Công bố dự án đầu tư kinh doanh
đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề
xuất.
|
- Luật
Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của
Chính phủ;
- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của
Chính phủ.
|
- Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan, đơn vị được Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan khác theo quy định của pháp luật
quản lý ngành, lĩnh vực giao nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề
xuất dự án của nhà đầu tư.
|
Mã TTHC: 2.002602
|
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
Lĩnh vực đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư
|
1
|
Công bố dự án đầu tư kinh doanh
đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề
xuất.
|
- Luật
Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của
Chính phủ;
- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của
Chính phủ.
|
- UBND cấp tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (dự án do UBND cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền);
- Ban Quản lý khu kinh tế;
- Cơ quan, đơn vị được Trưởng Ban
quản lý khu kinh tế giao nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề xuất dự án của
nhà đầu tư (đối với dự án thực hiện tại Khu kinh tế).
|
Mã TTHC: 2.002603
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ, HỦY BỎ, HỦY
CÔNG KHAI
STT
|
TÊN TTHC
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư
|
1
|
Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất do nhà đầu tư
đề xuất (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)
(Cấp tỉnh)
|
- Luật
Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Luật
Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2021;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;
- Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020;
- Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16/11/2021.
|
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Sở Kế hoạch và đầu tư.
|
Mã TTHC: 2.002283
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
(Kèm theo Quyết định số 2290/QĐ-BKHĐT ngày 24 tháng 9 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. Công bố thông
tin dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất
1. Trình tự thực
hiện
(i) Nhà đầu tư lập
hồ sơ đề xuất dự án. Nhà đầu tư chịu mọi chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án;
(ii) Nhà đầu tư nộp
trực tiếp hoặc qua bưu chính 04 bộ hồ sơ đề xuất dự án cho cơ quan, đơn vị được
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác theo quy định của pháp luật
quản lý ngành, lĩnh vực giao nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề xuất dự án
của nhà đầu tư;
Trường hợp Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan khác đã ban hành quyết định phân công cơ quan; đơn vị tiếp
nhận hồ sơ đề xuất dự án thì nhà đầu tư nộp cho cơ quan, đơn vị đó;
(iii) Trong thời
hạn 25 ngày kể từ ngày được giao nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị xem xét sự phù hợp của
hồ sơ đề xuất dự án, trình người có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án đầu
tư có sử dụng đất;
(iv) Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan khác tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn
vị trực thuộc cơ quan chuyên môn để đăng tải thông tin dự án đầu tư có sử dụng
đất trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày
làm việc kể từ ngày phê duyệt thông tin dự án.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp bằng văn bản hoặc qua bưu
chính.
3. Thành phần
hồ sơ:
a) Hồ sơ đề xuất
dự án đầu tư có sử dụng đất của nhà đầu tư gồm các thông tin sau:
(i) Tên dự án; mục
tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư;
(ii) Địa điểm thực
hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích
sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
(iii) Thời hạn, tiến
độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành
phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có);
(iv) Nội dung
khác có liên quan (nếu có).
b) Các thành phần
hồ sơ gồm:
(i) Văn bản đề
nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án
không được chấp thuận;
(ii) Tài liệu về
tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
(iii) Tài liệu chứng
minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của
công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực
tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu
tư.
4. Số bộ hồ
sơ: 04 bộ
5. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày được giao nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị xem xét sự phù hợp của hồ
sơ đề xuất dự án;
Cơ quan có thẩm
quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc,
cơ quan chuyên môn để đăng tải thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày
phê duyệt thông tin dự án.
6. Cơ quan thực hiện:
- Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan khác;
- Cơ quan, đơn vị
được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan khác giao nhiệm vụ tiếp nhận
và xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư.
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư có sử dụng
đất được công bố.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí,
lệ phí): Không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Không có.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có): Không có.
12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6
năm 2023;
- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án đầu tư có sử dụng đất.
II. Công bố dự
án đầu tư kinh doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu
tư do nhà đầu tư đề xuất
1. Trình tự thực
hiện
(i) Nhà đầu tư lập
hồ sơ đề xuất dự án. Nhà đầu tư chịu mọi chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án;
(ii) Nhà đầu
tư nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính 04 bộ hồ sơ đề xuất dự án cho cơ quan, đơn
vị được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác theo quy định của
pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực giao nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề
xuất dự án của nhà đầu tư;
Trường hợp
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác đã ban hành quyết định phân công cơ quan,
đơn vị tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án thì nhà đầu tư nộp cho cơ quan, đơn vị đó;
(iii) Trong
thời hạn 25 ngày kể từ ngày được giao nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị xem xét sự phù hợp
của hồ sơ đề xuất dự án, trình người có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án;
(iv) Cơ
quan có thẩm quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị
trực thuộc, cơ quan chuyên môn để đăng tải thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc
kể từ ngày phê duyệt thông tin dự án.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp bằng văn bản hoặc qua bưu chính.
3. Thành phần
hồ sơ:
a) Hồ sơ đề xuất
dự án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư gồm các thông tin sau:
- Tên dự án; mục
tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư;
- Địa điểm thực
hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích
sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
- Thời hạn, tiến
độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành
phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có);
- Nội dung khác
có liên quan (nếu có).
b) Các thành phần
hồ sơ gồm:
(i) Văn bản đề
nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án
không được chấp thuận;
(ii) Tài liệu về
tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
(iii) Tài liệu chứng
minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của
công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực
tài chính của nhà đầu tư; tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu
tư.
4. Số bộ hồ
sơ: 04 bộ
5. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời
hạn 25 ngày kể từ ngày được giao nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị phối hợp với các cơ
quan liên quan xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự án;
Cơ quan có
thẩm quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc,
cơ quan chuyên môn để đăng tải thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày
phê duyệt thông tin dự án.
6. Cơ quan thực hiện:
- Bộ, cơ quan
ngang Bộ;
- Cơ quan, đơn vị
được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ giao nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét
hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư;
- Cơ quan
khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh
được công bố.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí,
lệ phí): Không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Không có.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có): Không có.
12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6
năm 2023;
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản
lý ngành, lĩnh vực;
- Nghị định
số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án đầu tư có sử dụng đất.
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
I. Công bố dự án
đầu tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu
tư
1. Trình tự thực
hiện
(i) Nhà đầu tư lập
hồ sơ đề xuất dự án. Nhà đầu tư chịu mọi chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án;
(ii) Nhà đầu tư nộp
hồ sơ theo một trong hai trường hợp sau đây:
- Đối với dự án đầu
tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư nộp trực tiếp
hoặc qua bưu chính 04 bộ hồ sơ đề xuất dự án cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất dự án, Sở Kế hoạch và Đầu
tư báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một cơ quan chuyên môn tổng hợp,
xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư;
- Đối với dự án đầu
tư do Ban Quản lý khu kinh tế là cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư nộp trực tiếp
hoặc qua bưu chính 04 bộ hồ sơ đề xuất dự án cho cơ quan, đơn vị được Trưởng
Ban Quản lý khu kinh tế giao nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề xuất dự án
của nhà đầu tư;
Trường hợp Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế đã ban hành quyết định phân công cơ
quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án thì nhà đầu tư nộp cho cơ quan, tổ
chức đó;
(iii) Trong thời
hạn 25 ngày kể từ ngày được giao nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị xem xét sự phù hợp của
hồ sơ đề xuất dự án, trình người có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án đầu
tư có sử dụng đất;
(iv) Cơ quan có
thẩm quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc
để đăng tải thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt
thông tin dự án.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp bằng
văn bản hoặc qua bưu chính.
3. Thành phần
hồ sơ:
a) Hồ sơ đề xuất
dự án đầu tư có sử dụng đất của nhà đầu tư gồm các thông tin sau:
(i) Tên dự án; mục
tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư;
(ii) Địa điểm thực
hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích
sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
(iii) Thời hạn,
tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án
thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có);
(iv) Nội dung
khác có liên quan (nếu có).
b) Các thành phần
hồ sơ gồm:
(i) Văn bản đề
nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án
không được chấp thuận;
(ii) Tài liệu về
tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
(iii) Tài liệu chứng
minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của
công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực
tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu
tư.
4. Số bộ hồ sơ:
04 bộ.
5. Thời hạn giải
quyết:
a) Về thời hạn
xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư:
(i) Đối với dự án
đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền:
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một cơ quan chuyên môn tổng hợp, xem
xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư;
- Sau khi Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan, đơn vị tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của
nhà đầu tư, trong thời hạn 25 ngày, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xem xét
sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự án;
(ii) Đối với dự
án đầu tư do Ban Quản lý khu kinh tế là cơ quan có thẩm quyền: Trong thời hạn
25 ngày, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất
dự án.
b) Về thời hạn
đăng tải thông tin:
Cơ quan có thẩm
quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc,
cơ quan chuyên môn để đăng tải thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày
phê duyệt thông tin dự án.
6. Cơ quan thực
hiện:
- UBND cấp tỉnh;
- Sở Kế hoạch và
Đầu tư; cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (dự
án do UBND cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền);
- Ban Quản lý khu
kinh tế;
- Cơ quan, đơn vị
được Trưởng Ban quản lý khu kinh tế giao nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề
xuất dự án của nhà đầu tư (đối với dự án do Ban Quản lý khu kinh tế là cơ quan
có thẩm quyền).
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh được công bố.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí,
lệ phí): Không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Không có.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có): Không có.
12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6
năm 2023;
- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án đầu tư có sử dụng đất.
II. Công bố dự
án đầu tư kinh doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
do nhà đầu tư đề xuất
1. Trình tự thực
hiện
(i) Nhà đầu
tư lập hồ sơ đề xuất dự án. Nhà đầu tư chịu mọi chi phí lập hồ sơ đề xuất dự
án;
(ii) Nhà đầu
tư nộp hồ sơ theo một trong ba trường hợp sau đây:
- Đối với dự
án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư nộp
trực tiếp hoặc qua bưu chính 04 bộ hồ sơ đề xuất dự án cho Sở Kế hoạch và Đầu
tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất dự án, Sở Kế
hoạch và Đầu tư báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một cơ quan
chuyên môn tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư;
- Đối với dự
án đầu tư do Ban Quản lý khu kinh tế là cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư nộp
trực tiếp hoặc qua bưu chính 04 bộ hồ sơ đề xuất dự án cho cơ quan, đơn vị được
Trưởng Ban Quản lý khu kinh tế giao nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề xuất
dự án của nhà đầu tư;
Trường hợp Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế đã ban hành quyết định phân công
cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án thì nhà đầu tư nộp cho cơ quan,
đơn vị đó;
(iii) Trong
thời hạn 25 ngày kể từ ngày được giao nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị xem xét sự phù
hợp của hồ sơ đề xuất dự án, trình người có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự
án;
(iv) Cơ
quan có thẩm quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị
trực thuộc, cơ quan chuyên môn để đăng tải thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc
kể từ ngày phê duyệt thông tin dự án.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp bằng
văn bản hoặc qua bưu chính.
3. Thành phần
hồ sơ:
a) Hồ sơ đề xuất
dự án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư gồm các thông tin sau:
- Tên dự án; mục
tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư;
- Địa điểm thực
hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích
sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
- Thời hạn, tiến
độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành
phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có);
- Nội dung khác
có liên quan (nếu có).
b) Các thành phần
hồ sơ gồm:
(i) Văn bản đề
nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án
không được chấp thuận;
(ii) Tài liệu về
tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
(iii) Tài liệu chứng
minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của
công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực
tài chính của nhà đầu tư; tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu
tư.
4. Số bộ hồ
sơ: 04 bộ.
5. Thời hạn giải
quyết:
a) Về thời
hạn xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư:
(i) Đối với
dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền:
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một cơ quan chuyên môn tổng hợp,
xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư;
- Sau khi Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan, đơn vị tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự
án của nhà đầu tư, trong thời hạn 25 ngày, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ
phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự
án;
(ii) Đối với
dự án đầu tư do Ban Quản lý khu kinh tế là cơ quan có thẩm quyền, trong thời hạn
25 ngày, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất
dự án;
b) Về thời
hạn đăng tải thông tin:
Cơ quan có
thẩm quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc,
cơ quan chuyên môn để đăng tải thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày
phê duyệt thông tin dự án.
6. Cơ quan thực
hiện:
- UBND cấp tỉnh;
- Sở Kế hoạch và
Đầu tư; cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (dự
án do UBND cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền);
- Ban Quản lý khu
kinh tế;
- Cơ quan, đơn vị
được Trưởng Ban quản lý khu kinh tế giao nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề
xuất dự án của nhà đầu tư (đối với dự án do Ban Quản lý khu kinh tế là cơ quan
có thẩm quyền).
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh được công bố.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí,
lệ phí): Không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Không có.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có): Không có.
12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6
năm 2023;
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản
lý ngành, lĩnh vực;
- Nghị định
số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án đầu tư có sử dụng đất.