BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/VBHN-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 4 năm 2018
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CÔNG DÂN VIỆT NAM HỌC TẬP Ở NƯỚC NGOÀI
Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý công dân Việt
Nam học tập ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 5 năm 2014, được sửa
đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số
10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng
3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15
tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đào tạo với nước
ngoài;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư ban hành Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài.1
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế quản lý công dân Việt
Nam học tập ở nước ngoài.
Điều 2.2 Thông tư này có hiệu lực
kể từ ngày 28 tháng 5 năm 2014 và thay thế Quyết định số 23/2001/QĐ-BGD&ĐT
ngày 28 tháng 6 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Quy chế quản lý công dân Việt Nam đang được đào tạo ở nước ngoài.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài, Thủ
trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ sở
giáo dục; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ CÔNG DÂN VIỆT NAM HỌC TẬP Ở NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư ban hành Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập
ở nước ngoài)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định
công tác quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài, bao gồm: quyền lợi và
trách nhiệm của công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài, khen thưởng và xử lý vi
phạm, chế độ báo cáo và việc tổ chức thực hiện.
2. Quy chế này áp dụng đối
với công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài, bao gồm: học sinh, sinh viên, học
viên, nghiên cứu sinh, thực tập sinh và người theo học các khóa đào tạo, bồi dưỡng
liên tục từ 06 tháng trở lên (sau đây gọi chung là lưu học sinh); tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Lưu học sinh học bổng
là công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài được nhận toàn bộ hoặc một phần chi
phí đào tạo, chi phí đi lại, sinh hoạt phí, bảo hiểm y tế và các chi phí khác
liên quan đến học tập từ một hoặc nhiều nguồn kinh phí sau đây:
a) Ngân sách Nhà nước
thông qua các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước;
b) Học bổng trong khuôn
khổ Hiệp định, Thỏa thuận hợp tác giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với
các nước, vùng lãnh thổ hoặc tổ chức quốc tế;
c) Học bổng do chính phủ
nước ngoài, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ
hoặc cá nhân tài trợ thông qua Chính phủ Việt Nam.
2. Lưu học sinh tự túc là
công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài bằng kinh phí không phải từ các nguồn
kinh phí quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cơ quan chủ quản là cơ
quan tuyển dụng và quản lý lưu học sinh; cơ quan đề cử, giới thiệu lưu học sinh
đi học nước ngoài và cam kết tiếp nhận về làm việc sau khi tốt nghiệp.
4. Cơ quan cử đi học là
cơ quan có thẩm quyền ra quyết định cuối cùng về việc cử lưu học sinh đi học ở
nước ngoài, quyết định việc cấp học bổng (nếu có) cho lưu học sinh.
Chương
II
QUẢN LÝ LƯU
HỌC SINH
Điều
3. Quyền lợi và trách nhiệm của lưu học sinh
1. Quyền lợi của lưu học
sinh
a) Lưu học sinh có kết quả
học tập, nghiên cứu xuất sắc, được cơ sở giáo dục nước ngoài xác nhận sẽ được
ưu tiên trong việc xét chọn và tạo điều kiện để tiếp tục học ở trình độ cao
hơn;
b) Lưu học sinh được về
nước thực tập, thu thập tài liệu để phục vụ chương trình học tập; được nghỉ hè,
nghỉ lễ theo quy định của cơ sở giáo dục; trong thời gian nghỉ hè, nghỉ lễ được
về nước, đi thăm thân nhân ở nước khác (nước thứ ba), mời thân nhân đến thăm nếu
được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại đồng ý;
c) Lưu học sinh được Cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài bảo hộ về lãnh sự, bảo vệ quyền lợi chính
đáng trong thời gian lưu trú học tập ở nước ngoài; trường hợp có nhu cầu giải
quyết những vấn đề về lãnh sự (hộ chiếu, thị thực) và những vấn đề về tư pháp
(đăng ký kết hôn, khai sinh) được Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài giải
quyết theo thẩm quyền.
2. Trách nhiệm của lưu học
sinh
a)3 Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật Việt Nam, pháp luật và phong tục
tập quán của nước sở tại; thực hiện nội quy, quy chế của cơ sở giáo dục nước
ngoài và quy định của cơ quan chủ quản (nếu có); giữ gìn và phát triển quan hệ
hữu nghị với các tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư nước sở tại;
b) Thực hiện đăng ký công
dân Việt Nam ở nước ngoài theo quy định hiện hành của Bộ Ngoại giao. Tích cực
tham gia các hoạt động do Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tổ chức. Thực
hiện đăng ký thông tin lưu học sinh vào Hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý
lưu học sinh, báo cáo kết quả học tập, nghiên cứu theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Quy chế này;
c) Lưu học sinh học bổng
phải thực hiện đúng quy định về thời gian học, trình độ đào tạo, ngành học, nước
đi học và cơ sở giáo dục theo Quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp có lý do chính đáng phải thay đổi thời gian học, ngành học, nước đi
học, cơ sở giáo dục thì thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều
7 và Điều 9 của Quy chế này;
d) Lưu học sinh học bổng
không hoàn thành nghĩa vụ học tập hoặc không chấp hành sự điều động làm việc của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau khi tốt nghiệp thì phải bồi hoàn học bổng và
chi phí đào tạo theo quy định hiện hành.
Điều
4. Đăng ký thông tin vào Hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý lưu học sinh
1. Hệ thống cơ sở dữ
liệu điện tử quản lý lưu học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng và quản
lý tại địa chỉ: https://lhsvn.vied.vn.
2. Chậm nhất 30 ngày sau
khi đến nước ngoài học tập, lưu học sinh phải đăng ký thông tin vào Hệ thống cơ
sở dữ liệu điện tử quản lý lưu học sinh và cập nhật thông tin vào Hệ thống
khi có sự thay đổi. Lưu học sinh đăng ký thông tin theo hướng dẫn tại địa chỉ:
https://lhsvn.vied.vn.
3. Trường hợp lưu học
sinh tốt nghiệp tại các cơ sở giáo dục nước ngoài có nhu cầu công nhận tương
đương văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp hoặc chuyển về nước học tiếp, Bộ
Giáo dục và Đào tạo xem xét giải quyết trên cơ sở thông tin do lưu học sinh
đăng ký vào Hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý lưu học sinh.
Điều
5. Gửi báo cáo trong thời gian học tập ở nước ngoài
1.4 Lưu học sinh học bổng phải gửi báo cáo tiến độ học tập
kèm theo kết quả học tập hoặc báo cáo tiến độ nghiên cứu có nhận xét của giáo
viên hướng dẫn cho cơ quan chủ quản (đối với lưu học sinh đã có cơ quan công
tác) và cơ quan cử đi học sau mỗi kỳ học, năm học. Báo cáo tiến độ học tập hoặc
báo cáo tiến độ nghiên cứu là cơ sở để cấp học bổng cho lưu học sinh trong thời
gian học tập tiếp theo. Báo cáo tiến độ học tập thực hiện theo Mẫu số 01 tại phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Lưu học sinh tự túc cập
nhật thông tin tối thiểu 06 tháng một lần hoặc khi có sự thay đổi vào Hệ thống
cơ sở dữ liệu điện tử quản lý lưu học sinh tại địa chỉ:
https://lhsvn.vied.vn.
Điều
6. Chuyển trường, chuyển nước, chuyển ngành học
1. Lưu học sinh học bổng
nếu có lý do chính đáng cần chuyển trường, chuyển nước, chuyển ngành học phải
báo cáo với cơ quan cử đi học và phải được cơ quan đó đồng ý bằng văn bản.
2. Lưu học sinh học bổng
xin chuyển trường, chuyển nước, chuyển ngành học nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan cử
đi học gồm các giấy tờ sau:
a) Đơn đề nghị (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này);
b)5 Văn bản của cơ sở giáo dục nước ngoài gồm cả nơi chuyển đi và
chuyển đến về việc lưu học sinh chuyển trường, chuyển nước, chuyển ngành học.
Trường hợp lưu học sinh cung cấp và tự dịch văn bản ra tiếng Việt sẽ phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác của cả văn bản gốc và bản dịch. Khi có khiếu kiện,
tố cáo hoặc bị phát hiện sai sót về nội dung văn bản thì lưu học sinh phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật;
c) Ý kiến đồng ý bằng văn
bản của cơ quan chủ quản lưu học sinh về việc chuyển trường, chuyển nước, chuyển
ngành học (đối với lưu học sinh có cơ quan chủ quản);
d) Kết quả học tập tới thời
điểm xin chuyển trường, chuyển nước, chuyển ngành học.
3. Lưu học sinh học bổng
nếu tự ý chuyển trường, chuyển nước, chuyển ngành học mà chưa được cơ quan cử
đi học cho phép thì không được xem xét cấp học bổng để theo học ngành học mới
hoặc tại trường mới.
Điều
7. Tạm dừng học, học lưu ban, học lại
1. Lưu học sinh học bổng
vì lý do bất khả kháng phải tạm dừng học thì phải báo cáo bằng văn bản với cơ
quan cử đi học và phải được cơ quan đó cho phép bằng văn bản, trong đó xác định
rõ thời gian tạm dừng học. Trong thời gian tạm dừng học, lưu học sinh không được
nhận học bổng.
2. Lưu học sinh học bổng
từ các nguồn kinh phí quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 2 của
Quy chế này nếu lưu ban, không hoàn thành chương trình đào tạo của kỳ học,
năm học theo yêu cầu của cơ sở giáo dục nước ngoài thì trong thời gian lưu ban,
thời gian phải học lại sẽ không được hưởng học bổng. Việc cấp tiếp học bổng
ngân sách nhà nước do cơ quan cử đi học quyết định sau khi lưu học sinh có kết
quả các môn phải học lại đạt yêu cầu được tiếp tục cấp học bổng. Trường hợp học
bổng do phía nước ngoài cấp toàn phần thì việc tạm dừng hay duy trì, tiếp tục cấp
học bổng do phía nước ngoài quy định.
Điều
8.6 (được bãi bỏ)
Điều
9. Gia hạn thời gian học tập đối với lưu học sinh ở nước ngoài
1.7 Lưu học sinh học bổng khi hết thời hạn theo quyết định cử đi học
ở nước ngoài, nếu chưa hoàn thành chương trình học tập thì phải gửi hồ sơ đề
nghị gia hạn thời gian học tập tới cơ quan cử đi học để xem xét, ra quyết định
cho phép lưu học sinh gia hạn thời gian học tập. Trong thời gian gia hạn học tập,
lưu học sinh không được cấp kinh phí từ ngân sách Nhà nước.
2. Hồ sơ gia hạn thời
gian học tập
Lưu học sinh học bổng đề
nghị gia hạn thời gian học tập ở nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan cử đi học,
gồm các giấy tờ sau:
a) Đơn xin gia hạn thời
gian học tập, trong đó nêu rõ lý do, thời gian xin gia hạn, nguồn kinh phí cho
việc học tập trong thời gian gia hạn (theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này);
b) Báo cáo tiến độ học tập
từ khi bắt đầu học tập ở nước ngoài đến thời điểm xin gia hạn (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này);
c) Văn bản của cơ sở giáo
dục nước ngoài về việc lưu học sinh phải kéo dài thời gian học tập và kinh phí
cho thời gian gia hạn;
d) Ý kiến của cơ quan chủ
quản lưu học sinh về việc gia hạn (đối với lưu học sinh có cơ quan chủ quản).
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn
thời gian học tập phải gửi về cơ quan cử đi học ít nhất 30 ngày làm việc trước
khi hết hạn thời gian học tập ghi tại quyết định cử đi học. Trong thời hạn 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cử đi học ra quyết định
cho phép lưu học sinh gia hạn thời gian học tập ở nước ngoài.
4.8 Lưu học sinh học bổng làm thủ tục gia hạn thời gian học tập chậm
quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn học tập ghi trong quyết định cử
đi học hoặc không làm thủ tục gia hạn với cơ quan cử đi học thì không được cấp
vé máy bay về nước.
5.9 Tổng thời gian lưu học sinh học bổng được phép gia hạn không quá
36 tháng đối với chương trình đào tạo tiến sĩ; không quá 24 tháng đối với
chương trình đào tạo thạc sĩ và đại học; đồng thời, không vượt quá thời gian
khóa học tối đa theo quy định của cơ sở giáo dục nước ngoài.
Đối với những trường hợp
bất khả kháng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét, quyết định.
Điều
10. Tiếp nhận lưu học sinh về nước
1.10 Lưu học sinh về nước gồm:
a) Lưu học sinh đã hoàn
thành chương trình đào tạo, đã đủ điều kiện để được cấp bằng hoặc đã nhận bằng
tốt nghiệp;
b) Lưu học sinh chưa hoàn
thành chương trình đào tạo nhưng về nước;
c) Lưu học sinh đã hoàn
thành chương trình học nhưng đang chờ bảo vệ lấy bằng và tạm thời về nước.
2. Tiếp nhận lưu học sinh
học bổng tốt nghiệp về nước
a) Trong thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ ngày về nước, lưu học sinh học bổng phải nộp hồ sơ về nước cho
cơ quan cử đi học. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định tại điểm b khoản này, cơ quan cử đi học có văn bản giới thiệu
lưu học sinh về cơ quan chủ quản của lưu học sinh (đối với lưu học sinh có cơ
quan chủ quản) hoặc giới thiệu lưu học sinh về cơ quan có nhu cầu tuyển dụng
lưu học sinh về làm việc (đối với lưu học sinh chưa có cơ quan công tác);
b) Lưu học sinh học bổng
tốt nghiệp về nước nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan cử đi học, gồm các giấy tờ sau:
- Báo cáo tốt nghiệp
(theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy
chế này);
- Bản sao và bản dịch hợp
lệ sang tiếng Việt bằng tốt nghiệp, kết quả học tập. Trường hợp chưa được cấp bằng
thì nộp giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học kèm theo bảng điểm (đối với
lưu học sinh tốt nghiệp trình độ đại học, thạc sĩ), xác nhận kết quả nghiên cứu,
bảo vệ luận án (đối với lưu học sinh tốt nghiệp trình độ tiến sĩ);
- Giấy biên nhận đã nộp
luận án cho Thư viện Quốc gia Việt Nam hoặc Thư viện Khoa học tổng hợp Thành phố
Hồ Chí Minh (đối với lưu học sinh tốt nghiệp trình độ tiến sĩ);
- Thẻ lên máy bay về nước
(boarding pass) và bản chụp hộ chiếu trang có ảnh và trang đóng dấu ngày nhập cảnh
về nước;
- Đơn đề nghị truy lĩnh
chế độ kinh phí chưa được cấp (nếu có) kèm theo chứng từ gốc có liên quan và bản
dịch hợp lệ sang tiếng Việt.
3. Tiếp nhận lưu học sinh
chưa tốt nghiệp về nước
a) Lưu học sinh chưa tốt
nghiệp về nước, nếu có nguyện vọng được học tiếp trong nước và có đủ hồ sơ theo
quy định tại điểm b khoản này thì được đăng ký học tiếp tại cơ sở giáo dục
trong nước.
b) Hồ sơ lưu học sinh
chưa tốt nghiệp về nước
Lưu học sinh xin chuyển từ
một trường nước ngoài về nước tiếp tục học tập nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ sở giáo dục
dự kiến sẽ đăng ký vào học tiếp, gồm các giấy tờ sau:
- Đơn xin chuyển từ trường
học ở nước ngoài về học tại Việt Nam (theo Mẫu số 05
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này);
- Bản sao và bản dịch hợp
lệ sang tiếng Việt bảng điểm hoặc giấy xác nhận kết quả học tập của lưu học
sinh từ khi bắt đầu học tập ở nước ngoài đến thời điểm về nước;
- Bản sao và bản dịch hợp
lệ sang tiếng Việt văn bản xác nhận thôi học, lý do thôi học do cơ sở giáo dục
nước ngoài hoặc các cơ quan chức năng có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Ý kiến của cơ quan cử
đi học về việc lưu học sinh chưa tốt nghiệp về nước (nếu có);
- Ý kiến của cơ quan chủ
quản về việc lưu học sinh chưa tốt nghiệp về nước (đối với lưu học sinh có cơ
quan chủ quản);
- Bản sao hợp lệ các văn
bản về việc trúng tuyển, nhập học, kết quả học tập tại cơ sở giáo dục đại học,
sau đại học ở Việt Nam trước khi đi học ở nước ngoài (nếu có);
- Ý kiến bằng văn bản của
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài về việc lưu học sinh chưa tốt nghiệp về
nước (nếu có);
- Giấy khám chữa bệnh, chỉ
định điều trị của cơ quan y tế có thẩm quyền ở nước sở tại đối với trường hợp về
nước vì lý do sức khỏe và bản dịch hợp lệ sang tiếng Việt.
c) Thủ trưởng cơ sở giáo
dục có trách nhiệm giải quyết thủ tục tiếp nhận lưu học sinh về học tiếp tại cơ
sở giáo dục của mình. Thời hạn giải quyết thủ tục tiếp nhận lưu học sinh chưa tốt
nghiệp về nước tối đa là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp cơ sở giáo dục không tiếp nhận lưu học sinh về học tiếp trong nước thì phải
trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
4.11 Lưu học sinh tạm thời về nước trong thời gian chờ bảo vệ lấy bằng
a) Lưu học sinh được phép
tạm thời về nước trong thời gian chờ bảo vệ lấy bằng. Đối với những trường hợp
lưu học sinh có cơ quan chủ quản thì phải được sự đồng ý của cơ quan chủ quản.
Lưu học sinh có trách nhiệm định kỳ 3 tháng 1 lần báo cáo cơ quan chủ quản (nếu
có) và cơ quan cử đi học về kế hoạch bảo vệ luận văn hoặc luận án và nhận bằng
tốt nghiệp;
b) Lưu học sinh phải chịu
toàn bộ chi phí đi lại và không được cấp kinh phí trong thời gian về nước, chờ
bảo vệ lấy bằng;
c) Lưu học sinh phải nộp
bằng tốt nghiệp cho cơ quan cử đi học chậm nhất không quá 36 tháng đối với
chương trình đào tạo tiến sĩ; không quá 24 tháng đối với chương trình đào tạo
thạc sĩ và đại học tính từ thời điểm hết hạn theo quyết định cử đi học ban đầu;
đồng thời, không vượt quá thời gian học tối đa theo quy định của cơ sở giáo dục
nước ngoài.
Đối với những trường hợp
bất khả kháng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét, quyết định.
Chương
III
KHEN THƯỞNG
VÀ XỬ LÝ VI PHẠM ĐỐI VỚI LƯU HỌC SINH
Điều
11. Khen thưởng lưu học sinh12
1. Lưu học sinh đã thực
hiện đăng ký thông tin vào Hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý lưu học sinh
theo quy định tại Điều 4 của Quy chế này, thực hiện tốt các
quy định của pháp luật và có xác nhận của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại
hoặc cơ quan đại diện Việt Nam kiêm nhiệm thì được xem xét khen thưởng khi đạt
được một trong các thành tích sau đây:
a) Có thành tích xuất sắc
trong học tập và nghiên cứu khoa học;
b) Có thành tích xuất sắc
trong hoạt động thúc đẩy hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam và nước ngoài;
c) Lưu học sinh tự túc chỉ
được xem xét khen thưởng các thành tích theo quy định tại điểm a, b khoản này
khi cơ sở giáo dục được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại công nhận hoặc kiểm
định chất lượng.
2. Đơn vị chịu trách nhiệm
đề xuất khen thưởng
Hàng năm, Cục Hợp tác quốc
tế phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, tiếp nhận thông tin của các tổ
chức, cá nhân, đề xuất tấm gương tiêu biểu trình Hội đồng thi đua khen thưởng của
Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét thực hiện theo Luật thi đua khen thưởng.
Điều
12. Xử lý vi phạm đối với lưu học sinh
1. Lưu học sinh vi phạm
pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại, các quy định của cơ sở giáo dục nước
ngoài về học tập, sinh hoạt thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị Cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc cơ quan cử đi
học xử lý theo các hình thức:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Buộc thôi học cho về
nước.
2. Lưu học sinh là cán bộ,
công chức, viên chức vi phạm pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại, các quy
định của cơ sở giáo dục nước ngoài về học tập, sinh hoạt, ngoài các hình thức bị
xử lý quy định tại khoản 1 Điều này còn bị xử lý theo quy định của pháp luật về
cán bộ, công chức, viên chức.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
13. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức cử lưu học sinh đi học nước ngoài
1. Các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có cử lưu học sinh đi học nước ngoài; các tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn
du học có trách nhiệm quản lý lưu học sinh trong thời gian học tập ở nước
ngoài, đôn đốc lưu học sinh thực hiện quy định tại Quy chế này và các quy định
khác có liên quan.
2. Cơ quan, tổ chức quy định
tại khoản 1 Điều này thực hiện chế độ báo cáo về công tác quản lý lưu học sinh
như sau:
a) Trước ngày 15 tháng 01
hàng năm, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo về việc tuyển sinh và cử lưu học
sinh đi học nước ngoài về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Hợp tác quốc tế13) theo Mẫu số 07, 08 và 09 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quy chế này;
b) Trước ngày 15 tháng 01
hàng năm, các tổ chức dịch vụ tư vấn du học gửi báo cáo về việc lưu học sinh đi
học nước ngoài về Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đã đăng ký đặt trụ sở và gửi đồng
thời cho Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Hợp tác quốc tế14)
theo Mẫu số 07, 08
và 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này;
c) Các cơ quan, tổ chức gửi
báo cáo quy định tại điểm a và b khoản 2 điều này đồng thời gửi các file báo
cáo vào địa chỉ email: lhsvn@vied.vn.
Điều
14. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Trách nhiệm của Cục Hợp
tác quốc tế15:
a) Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao thực hiện quản
lý lưu học sinh theo quy định tại Quy chế này và các văn bản liên quan;
b) Xây dựng và quản lý Hệ
thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý lưu học sinh;
c) Thực hiện công tác tổng
hợp số liệu lưu học sinh học tập ở nước ngoài;
d) Thực hiện các công việc
khác liên quan đến công tác quản lý lưu học sinh học tập ở nước ngoài.
đ)16 Chủ trì, phối hợp với Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
xác minh chất lượng, uy tín của các cơ sở giáo dục nước ngoài tiếp nhận lưu học
sinh.
2. Trách nhiệm của các
đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo:
a) Vụ Tổ chức cán bộ chủ
trì, phối hợp với Cục Hợp tác quốc tế17 tuyển chọn
cán bộ đi làm công tác quản lý lưu học sinh tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài;
b)18 (được bãi bỏ)
c) Cục Quản lý chất lượng19 chủ trì, phối hợp với Cục Hợp tác quốc tế xem
xét, công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, đảm
bảo các trường hợp lưu học sinh được công nhận văn bằng đã thực hiện đăng ký
thông tin tại Hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý lưu học sinh;
d) Các Vụ, Cục và đơn vị
khác phối hợp với Cục Hợp tác quốc tế xử lý các công việc liên quan đến công
tác quản lý lưu học sinh theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư ban hành Quy chế quản lý công
dân Việt Nam học tập ở nước ngoài của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mẫu số 01:
|
Báo cáo tiến độ học tập
|
Mẫu số 02:
|
Đơn xin chuyển nước/trường/ngành học
|
Mẫu số 03:
|
Đơn xin gia hạn thời gian học tập ở nước ngoài
|
Mẫu số 04:
|
Báo cáo tốt nghiệp
|
Mẫu số 05:
|
Đơn xin chuyển từ trường học ở nước ngoài về học
tại Việt Nam
|
Mẫu số 06:
|
Báo cáo thành tích của cá nhân lưu học sinh
|
Mẫu số 07:
|
Báo cáo về việc tuyển sinh và cử công dân Việt
Nam ra nước ngoài học tập
|
Mẫu số 08:
|
Thống kê danh sách công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập năm...
|
Mẫu số 09:
|
Tổng hợp danh sách tổ chức kinh doanh dịch vụ tư
vấn du học năm...
|
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ HỌC TẬP
(từ ngày...
tháng... năm............ đến ngày... tháng... năm............)
Kính gửi:....................................................1
1. Họ và tên:.................................................................
Nam/nữ:...............................
2. Ngày
sinh:..............................................................................................................
3. Dân tộc:....................................................................
Tôn giáo:..............................
4. Năm trúng tuyển (đối với lưu học sinh học bổng):...................
Năm đi học:...............
5. Địa chỉ nơi ở tại Việt
Nam:.......................................................................................
6. Cơ quan công tác (nếu có):......................................................................................
..................................................................................................................................
7. Diện học bổng (Hiệp định/NSNN/Khác, ghi cụ thể):...................................................
8. Ngành học ở nước ngoài (ghi tiếng Việt và tiếng
Anh):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
9. Tên và địa chỉ trường học ở nước ngoài (ghi tiếng
Việt và tiếng Anh):.......................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
10. Ngày đến trường nhập học:...................................................................................
11. Ngày bắt đầu khóa học (theo thông báo của trường):.............................................
12. Thời gian đào tạo (theo thông báo của trường):......................................................
13. Đang học học kỳ mấy, thời gian còn lại:.................................................................
14. Địa chỉ nơi ở nước
ngoài:......................................................................................
15. E-mail ở nước
ngoài:.............................................................................................
16. Điện thoại liên hệ ở nước
ngoài:.............................................................................
17. Kết quả học tập2:...................................................................................................
(Viết theo xếp loại, nếu có; hoặc số môn đạt điểm
A, điểm B, điểm C... hoặc theo cách cho điểm của trường đến học; Đối với nghiên
cứu sinh, thực tập sinh ghi xếp loại kết quả):...............................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
18. Họ tên người hướng dẫn (supervisor) hoặc người
tư vấn (adviser):.........................
Địa chỉ e-mail của người hướng dẫn/tư vấn:.................................................................
19. Kiến nghị, đề xuất (nếu
có):....................................................................................
..................................................................................................................................
20. Đề nghị cấp học phí, sinh hoạt phí (đối với lưu
học sinh học bổng):.........................
Đề nghị chuyển học phí (theo giấy báo của trường)
lưu học sinh cập nhật thông tin tài khoản của trường theo chi tiết sau:
- Tên ngân hàng
- Địa chỉ ngân hàng
- Mã số ngân hàng (như Swift, Code, hoặc
ABA/Routing)
- Thông tin ngân hàng trung gian (nếu có)
|
- Tên người hưởng (tên chủ tài khoản của cơ sở
giáo dục)
- Địa chỉ người hưởng
|
- Số tài khoản
- Số Iban (nếu có)
|
Đã nhận sinh hoạt phí đến hết tháng...... năm......
Học kỳ cuối cùng xin được chuyển sinh hoạt phí đến
tháng........ năm......., Tổng số...... tháng.
Cập nhật số tài khoản cá nhân đã đăng ký:3
- Tên ngân hàng
- Địa chỉ ngân hàng
- Mã số ngân hàng (như Swift, Code hoặc
ABA/Routing)
- Thông tin ngân hàng trung gian (nếu có)
|
- Tên người hưởng (tên chủ tài khoản cá nhân)
- Địa chỉ người hưởng
|
- Số tài khoản
- Số Iban (nếu có)
|
Xác nhận của cơ sở giáo dục4
|
....., ngày...
tháng... năm.....
Người báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
______________________
[1] Tên cơ quan cử đi học.
2 Đối với lưu học sinh học bổng: Ghi thông tin đầy
đủ để làm căn cứ tiếp tục hoặc tạm dừng cấp sinh hoạt phí.
3 Ghi tên người hưởng theo tên tài khoản mở tại
ngân hàng và địa chỉ ngân hàng. Lưu học sinh chịu mọi chi phí liên quan trong
trường hợp cung cấp thông tin chuyển tiền không chính xác.
4 Để nhận được xác nhận của cơ sở giáo dục nước
ngoài LHS có thể viết báo cáo bằng tiếng Anh (báo cáo dài hơn 01 trang thì cần
có chữ ký/dấu giáp lai xác nhận trên tất cả các trang của báo cáo). Nếu không
có xác nhận của cơ sở giáo dục trên báo cáo thì phải gửi kèm theo kết quả học tập
có xác nhận của cơ sở giáo dục.
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CHUYỂN NƯỚC/TRƯỜNG/NGÀNH HỌC
Kính gửi:..........................................1
Tôi tên
là:...................................................................................................................
Cơ quan chủ quản:......................................................................................................
..................................................................................................................................
Được cử đi học ở nước ngoài theo Quyết định số............
ngày..... tháng..... năm......... của.
..................................................................................................................................
Cơ sở giáo dục đã tiếp nhận/đang học:.......................................................................
Trình độ đào tạo:........................................................................................................
Khoa:................................................
Chuyên ngành:..................................................
..................................................................................................................................
Tổng thời gian đào tạo theo Quyết định cử đi học/Văn
bản tiếp nhận đào tạo:...............
..................................................................................................................................
Ngày nhập học:..........................................................................................................
Kết quả học tập đến thời điểm hiện tại:........................................................................
Nội dung xin chuyển nước/trường/ngành học:..............................................................
..................................................................................................................................
Văn bản đồng ý tiếp nhận/đổi ngành học số........
ngày..... tháng.... năm của.................
..................................................................................................................................
Lý do xin chuyển nước/trường/ngành học:...................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi cam kết tự túc mọi chi phí phát sinh từ việc
xin chuyển nước/trường/ngành học vượt mức đã quy định đối với việc đi học theo
Quyết định cử đi học tại cơ sở giáo dục ban đầu.
Trân trọng đề nghị Quý cơ quan xem xét, cho tôi được
chuyển nước/trường/ngành học.
Địa chỉ liên lạc của
tôi:.................................................................................................
..................................................................................................................................
E-mail:........................................................................................................................
Điện thoại
nhà:......................................................... Điện thoại di động:....................
|
...........,
ngày... tháng... năm.........
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
______________
1 Tên cơ quan cử đi học
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN GIA HẠN THỜI GIAN HỌC TẬP Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:..........................................1
Tôi tên
là:...................................................................................................................
Cơ quan chủ quản:......................................................................................................
..................................................................................................................................
Được cử đi học ở nước ngoài theo Quyết định số….
ngày…. tháng..... năm của...........
Tên trường đến học, nước:.........................................................................................
Trình độ đào tạo:........................................................................................................
Khoa:..........................................................
Chuyên ngành:........................................
Tổng thời gian đào tạo theo Quyết định cử đi học/Văn
bản tiếp nhận đào tạo:...............
Ngày nhập học:..........................................................................................................
Lý do xin gia hạn:.......................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Thời gian xin gia hạn: từ tháng....../năm 20......
đến tháng...../năm 20............................
Kinh phí trong thời gian gia hạn:2
................................................................................
..................................................................................................................................
Trân trọng đề nghị Quý cơ quan xem xét, cho tôi được
gia hạn thời gian học tập.
Địa chỉ liên lạc của
tôi:.................................................................................................
..................................................................................................................................
E-mail:........................................................................................................................
Điện thoại
nhà:......................................................... Điện thoại di động:....................
|
...........,
ngày... tháng... năm.........
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_____________
1 Tên cơ quan cử đi học.
2 Ghi rõ kinh phí do lưu học sinh tự thu
xếp hoặc cơ sở giáo dục nước ngoài đài thọ.
Mẫu
04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Kính gửi:................................1
1. Họ và
tên:...............................................................................................................
2. Ngày
sinh:..............................................................................................................
3. Cơ quan chủ quản:..................................................................................................
4. Địa chỉ cư
trú..........................................................................................................
5. Quyết định cử đi học số....... ngày....
tháng.... năm.... của........................................
6. Thời gian học tập ở nước
ngoài:..............................................................................
7. Thời gian gia hạn học tập ở nước ngoài: từ
tháng…/20…. đến tháng…/20.................
8. Ngày tốt nghiệp:...................................................................
Ngày về nước:...........
9. Kết quả học tập2:
- Văn bằng được cấp:.................................................................................................
- Kết quả xếp loại học tập:..........................................................................................
10. Tên cơ sở giáo dục nước ngoài (ghi bằng tiếng
Việt và tiếng Anh):.........................
..................................................................................................................................
11. Tên đề tài luận văn thạc sĩ (nếu học thạc sĩ
coursework không có luận văn thì ghi: không có luận văn), đề tài luận án
tiến sĩ, chuyên đề thực tập:....................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
12. Tên và học hàm, học vị của người hướng dẫn:.......................................................
13. Đánh giá của cơ sở giáo dục hoặc giáo sư hướng
dẫn (nếu có, viết tóm tắt):..........
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
14. Tự đánh giá kết quả học tập, nghiên cứu:...............................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
15. Nguyện vọng, đề nghị3:..........................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
16. Cơ quan công tác sau khi tốt nghiệp về Việt
Nam:..................................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
17. Địa chỉ liên hệ4:......................................................................................................
Điện thoại cố định:......................................................
, Điện thoại di động:.................
E-mail:........................................................................................................................
18. Kiến nghị, đề xuất đối với các cơ quan chủ quản,
cơ quan cử đi học:......................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung báo cáo là hoàn toàn trung thực,
chính xác và xin chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo.
|
...........,
ngày.... tháng.... năm.........
Người báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Tên cơ quan cử đi học.
2 Ghi rõ văn bằng được cấp (thông tin này
bắt buộc phải có), nếu chưa có bằng tốt nghiệp thì phải trình bày rõ lý do; ghi
rõ kết quả xếp loại học tập (nếu có); hoặc số môn đạt điểm A, điểm B, C,… hoặc
theo cách cho điểm của cơ sở giáo dục.
3 Ghi rõ: Trở lại cơ quan cũ hoặc bố trí
nơi làm việc hoặc công việc mới phù hợp hơn với kết quả đã được đào tạo; đồng
thời nêu rõ vấn đề hoặc công trình kiến nghị được ứng dụng, khả năng ứng dụng,
yêu cầu được học tập bồi dưỡng thêm, yêu cầu về điều kiện làm việc trong nước,…
4 Thông tin bắt buộc phải cung cấp.
Mẫu
số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CHUYỂN TỪ TRƯỜNG HỌC Ở NƯỚC NGOÀI VỀ HỌC TẠI
VIỆT NAM
Kính gửi: Trường/Học
viện…1
Tôi tên
là:..................................................................... Nam/nữ:................................
Ngày sinh:
.................................................................................................................
Được cử đi học ở nước ngoài theo Quyết định (nếu
có) số................ ngày......... tháng....... năm………….. của2
Tên trường đến học:...................................................................................................
Trình độ đào tạo:........................................................................................................
Khoa:....................................................................
Chuyên ngành:.............................
Tổng thời gian đào tạo theo Quyết định cử đi học/Văn
bản tiếp nhận:...........................
Ngày nhập học:..........................................................................................................
Lý do xin chuyển từ trường nước ngoài về học tập Việt
Nam:.......................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Trân trọng đề nghị Trường/Học viện.............................................................................
.................................... xem xét, cho
tôi được chuyển về Quý trường tiếp tục học tập.
Địa chỉ liên lạc của
tôi:.................................................................................................
..................................................................................................................................
E-mail:........................................................................................................................
Điện thoại
nhà:......................................................... Điện thoại di động:....................
|
...........,
ngày... tháng... năm.......
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hồ sơ3 gửi kèm theo gồm:
1. …
2. …
3. …
___________________
1 Ghi tên cơ sở giáo dục mà lưu học sinh
xin chuyển đến để tiếp tục học tập.
2 Đối với lưu học sinh học bổng.
3 Danh mục các giấy tờ trong Hồ sơ được
quy định tại điểm b) khoản 3 Điều 10 của Quy chế này.
Mẫu
số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO THÀNH TÍCH CÁ NHÂN LƯU HỌC SINH
ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN/GIẤY KHEN1
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không
viết tắt):........................................
- Ngày
sinh:.........................................................................................
Giới tính:........
- Quê
quán:.................................................................................................................
- Cơ quan chủ quản:....................................................................................................
- Cơ quan cử đi học:...................................................................................................
- Điện thoại:.........................................................................................
E-mail:............
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):.....................................................................
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:...............................................................................
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:...................................................................
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của Quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành Quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của Quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành Quyết định
|
|
|
|
CỤC ĐÀO TẠO VỚI
NƯỚC NGOÀI
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
...........,
ngày... tháng... năm...........
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
1 Đề nghị ghi rõ hình thức đề nghị khen
thưởng: Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Giấy khen của Cục
trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài.
Mẫu
số 07
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-.....3
|
.........,
ngày... tháng... năm......
|
BÁO CÁO
Về việc tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập
Căn cứ Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng
01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập, Thông tư số /2014/TT-BGDĐT ngày... tháng... năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn công tác quản lưu học sinh Việt Nam học tập ở
nước ngoài, ........4 báo cáo về việc tuyển sinh và cử công dân Việt
Nam ra nước ngoài học tập như sau:
1. Tình hình chung về công tác tuyển sinh và số lượng
cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập5:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Những khó khăn vướng mắc:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Kiến nghị đề xuất:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Trân trọng /.
Nơi nhận:
- ...... ;
- ...... ;
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN/TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp
(nếu có).
2 Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
3 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc
chức danh nhà nước ban hành văn bản.
4 Tên cơ quan/tổ chức báo cáo.
5 Kèm theo báo cáo chi tiết theo Mẫu số
08 và 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
Mẫu
số 0821
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THỐNG KÊ DANH SÁCH CÔNG DÂN VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI HỌC
TẬP NĂM…….... (*)
(Kèm theo Báo cáo
số /BC-...... ngày... tháng... năm…......)
STT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Năm sinh
|
Cơ quan công tác/ Địa chỉ thường trú
|
Nước đến học
|
Cơ sở giáo dục đến học
|
Trình độ đào tạo
|
Ngành học
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết thúc
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN/TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
- Lập biểu trên Microsoft Excel, phông chữ Times
new roman, cỡ chữ 12, trên cùng 1 file gồm các biểu khác nhau;
- Số liệu tính từ 01/01 đến 30/12 hàng năm;
- Liệt kê từng lưu học sinh (LHS) theo từng tổ chức
kinh doanh dịch vụ TVDH;
- Cột số 4: Ghi rõ xã, huyện, tỉnh;
- Cột số 5: Tên nước LHS đến học;
- Cột số 6: Tên cơ sở giáo dục nước ngoài LHS đến học
(tên tiếng Anh);
- Cột số 7: Trình độ đào tạo của LHS: Ghi rõ Tiến
sĩ (TS), thạc sĩ (ThS), đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ), trung học phổ thông (THPT),
trung học cơ sở (THCS), thực tập sinh (TTS), bồi dưỡng (BD), khác;
- Cột số 8: Tham khảo nhóm ngành học quy định tại
Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Cột số 9, 10: Thời gian học tập tại nước ngoài của
LHS (ghi theo năm);
- Cột số 11: Ghi rõ tình trạng hiện tại của LHS:
Đang học, về nước hoặc không về nước…
Mẫu
số 0922
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ…
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỔNG HỢP DANH SÁCH TỔ CHỨC KINH DOANH DỊCH VỤ TƯ VẤN
DU HỌC NĂM…
(Kèm theo Báo cáo
số /BC-...... ngày... tháng... năm….......)
STT
|
Tên giao dịch của
tổ chức kinh doanh dịch vụ TVDH
(Bằng tiếng Việt)
|
Tên giao dịch
quốc tế của tổ chức kinh doanh dịch vụ TVDH
(Bằng Tiếng Anh)
|
Số GCN kinh
doanh
|
Ngày cấp
|
Tổng số CDVN ra
nước ngoài học tập
|
Địa chỉ
|
Điện thoại liên
hệ
|
Website/Email
|
Tình trạng hoạt
động
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Lập biểu trên Microsoft Excel, phông chữ Times new
roman, cỡ chữ 12, trên cùng 1 file gồm các biểu khác nhau;
- Số liệu tính từ 01/01 đến 30/12 hàng năm;
- Cột số 1: Tên tổ chức kinh doanh dịch vụ TVDH được
viết trong GCN đăng ký kinh doanh dịch vụ TVDH;
- Cột số 2: Tên tiếng Anh của tổ chức kinh doanh dịch
vụ TVDH;
- Cột số 3: Số GCN đăng ký kinh doanh dịch vụ TVDH
và ngày ban hành;
- Cột số 4: Ngày cấp GCN đăng ký kinh doanh dịch vụ
TVDH;
- Cột số 5: Tổng số công dân Việt Nam ra nước ngoài
học tập;
- Cột số 6: Địa chỉ đặt trụ sở hoặc chi nhánh;
- Cột số 7: Số điện thoại liên hệ của tổ chức kinh
doanh DV TVDH;
- Cột số 8: Website hoặc Email liên hệ của tổ chức
kinh doanh DVTVDH;
- Cột số 9: Ghi rõ tình trạng hoạt động: đang hoạt
động, đình chỉ hoặc thu hồi GCN đăng ký kinh doanh DVTVDH.
1
Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý
công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có căn cứ như sau:
“Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định
số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15
tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế,
Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
quản lý công dân Việt Nam học tập ở
nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo”.
2
Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế,
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các
cơ sở giáo dục; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02
năm 2018”.
3 Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.
4 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.
5 Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.
6 Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.
7 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.
8 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.
9 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.
10 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt
Nam học tập ở nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11
tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày
09 tháng 02 năm 2018.
11 Khoản này được
bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.
12 Điều này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.
13 Cụm từ “Cục Đào tạo với nước ngoài” được sửa đổi bởi
cụm từ “Cục Hợp tác quốc tế” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số
34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt
Nam học tập ở nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.
14 Cụm từ “Cục Đào tạo với nước ngoài” được sửa đổi bởi
cụm từ “Cục Hợp tác quốc tế” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số
34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt
Nam học tập ở nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.
15 Cụm từ “Cục Đào tạo với nước ngoài” được sửa đổi bởi
cụm từ “Cục Hợp tác quốc tế” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước
ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.
16 Điểm này được
bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.
17 Cụm từ “Cục
Đào tạo với nước ngoài và Vụ Hợp tác quốc tế” được sửa đổi bởi cụm từ “Cục Hợp
tác quốc tế” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước
ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.
18 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.
19 Cụm từ “Cục Khảo
thí và Kiểm định chất lượng giáo dục” được sửa đổi bởi cụm từ “Cục Quản lý chất
lượng” theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.
21 Mẫu này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.
22 Mẫu này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.