|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
80/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Huấn
|
Ngày ban hành:
|
25/09/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
80/KH-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 25 tháng 9 năm 2017
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Thực hiện Quyết định số
622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế
hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền
vững.
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế
hoạch hành động thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình
nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
Quán triệt và thực hiện nghiêm
túc Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát
triển bền vững; nâng cao nhận thức, trách nhiệm và thống nhất hành động của các
cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân về sự phát
triển bền vững, tạo sự đồng thuận và quyết tâm chính trị cao; xác định nhiệm vụ
trọng tâm của các cấp từ tỉnh đến cơ sở để phát huy vai trò chủ động, sáng tạo,
thực hiện thắng lợi Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự
2030 vì sự phát triển bền vững, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Triển khai thực hiện Kế hoạch phải
đảm bảo sự thống nhất, điều hành tập trung của Ủy ban nhân dân các cấp. Tập
trung xây dựng kế hoạch, các giải pháp cụ thể, thiết thực, hiệu quả, phát huy
dân chủ, huy động mọi nguồn lực để thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự
phát triển bền vững.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng
quát
Duy trì tăng trưởng
kinh tế bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường
sinh thái, quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu; bảo đảm mọi người dân được
phát huy mọi tiềm năng, tham gia và thụ hưởng bình đẳng thành quả của phát triển.
Phấn đấu đưa Tuyên Quang trở thành tỉnh phát triển khá trong các tỉnh miền núi phía Bắc.
2. Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu phát triển
bền vững đến năm 2030 của tỉnh Tuyên Quang bao gồm các mục tiêu cụ thể nêu tại
Phụ lục I kèm theo, tương ứng với các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030
của Việt Nam.
III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ chủ
yếu thực hiện trong giai đoạn 2017 - 2020
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu
quả các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển bền vững.
b) Trong Quý I năm
2018, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hoàn thành việc xây
dựng Kế hoạch của cơ quan, địa phương mình; cụ thể hóa bằng các chương trình, đề
án, nhiệm vụ để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030.
c) Thực
hiện các hoạt động truyền thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội
về các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện
Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững. Từng bước đưa nội dung
giáo dục phát triển bền vững, các mục tiêu phát triển bền vững vào giảng dạy
trong hệ thống giáo dục và đào tạo các cấp.
Tăng
cường năng lực cho các sở, ban, ngành, huyện, thành phố và các tổ chức, đơn vị
trong việc thực hiện, lồng ghép, giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền
vững.
d) Thực
hiện thu thập thông tin dữ liệu phục vụ
giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh. Bồi dưỡng,
tăng cường năng lực cán bộ làm công tác thống kê để đảm bảo việc giám sát, đánh
giá, báo cáo các mục tiêu phát triển bền vững hiệu quả.
đ) Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững trong
quá trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm, quy hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực. Đến năm 2020, lồng ghép đầy đủ các mục tiêu phát
triển bền vững của tỉnh vào nội dung Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, các quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực giai đoạn
2021-2030.
e) Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất
lượng cao ở các lĩnh vực để phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội theo
các mục tiêu phát triển bền vững, chú trọng đến đội ngũ cán bộ lãnh đạo, hoạch
định chính sách.
g) Giám sát, đánh
giá, báo cáo thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững
- Chậm nhất ngày 05 tháng 12 hằng năm, các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng Báo cáo tình hình thực hiện các mục tiêu phát triển
bền vững và Kế hoạch hành động báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và
Đầu tư để tổng hợp.
- Đến năm 2020, đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn
2017-2020 Kế hoạch hành động thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện
Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững của tỉnh.
- Triển khai xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về các mục tiêu phát triển bền vững phù hợp với sự phát triển chung của tỉnh.
2. Nhiệm vụ chủ yếu thực hiện trong giai đoạn 2021 -
2030
a) Tiếp tục thực hiện toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch hành
động để thực hiện thành công các mục tiêu phát triển bền vững của Việt Nam đến
năm 2030.
b) Tăng cường huy động, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững, tập trung
nguồn lực nhằm giải quyết những vướng mắc, các lĩnh vực gặp khó khăn trong quá
trình thực hiện Kế hoạch này.
c) Thực hiện bộ cơ sở dữ liệu các mục tiêu phát triển bền vững, thu thập
thông tin dữ liệu phục vụ giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững;
vận hành hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu về các mục tiêu phát triển bền vững;
công khai thông tin về kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững để
chia sẻ với các bên liên quan nhằm khai thác có hiệu quả cơ sở dữ liệu để phục
vụ công tác hoạch định chính sách của tỉnh.
d) Chú trọng phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng
cao để phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế -
xã hội theo các mục tiêu phát triển bền
vững, chú trọng đến đội ngũ cán bộ lãnh đạo, hoạch định chính sách.
đ) Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển giao công
nghệ để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh. Chú trọng
phát triển công nghệ môi trường, công nghệ sạch, công nghệ năng lượng mới.
e) Tiếp tục thực hiện hiệu quả công tác giám sát, đánh giá, báo cáo tiến
độ thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững. Đến năm 2025, đánh giá giữa kỳ
giai đoạn 2021 - 2030 kết quả thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện
Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh.
Đến năm 2030, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì
sự phát triển bền vững và chuẩn bị xây dựng các mục tiêu phát triển bền vững
cho thời kỳ tiếp theo.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao nhận
thức và hành động của cán bộ, đảng viên, công
nhân viên chức và nhân dân về phát triển
bền vững và các mục tiêu phát triển bền vững.
2. Huy động sự
tham gia của cả hệ thống chính trị, các cấp,
các ngành, địa phương, cộng đồng
doanh nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư, các đối tác phát triển
trong thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
Tăng cường vai trò của Đoàn đại biểu quốc
hội địa phương, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ
quốc, các
tổ chức chính trị - xã hội trong việc giám sát thực hiện và phản biện xã hội
trong quá trình triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
3. Tăng cường
và huy động các nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác để
triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này:
a) Tăng cường nguồn lực tài chính công thông qua việc nâng cao hiệu quả
hệ thống thuế, tiết kiệm chi tiêu công; đổi mới quản lý tài chính công theo hướng
công khai, minh bạch.
b) Huy động các nguồn lực xã hội cho thực hiện các mục tiêu phát triển bền
vững. Trong xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của các cấp,
bên cạnh nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, tập
trung huy động các nguồn lực xã hội
khác, đặc biệt từ khu vực doanh nghiệp, khu vực tư nhân cho thực hiện các mục
tiêu phát triển bền vững.
c) Triển khai thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách của nhà nước để huy động
các nguồn tài chính, đặc biệt là nguồn tài chính từ khu vực tư nhân để thực hiện
các mục tiêu phát triển bền vững.
4. Tăng cường
lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành, sự phối hợp giữa các cơ quan chủ trì
và cơ quan phối hợp, các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững để bảo đảm
tính tích hợp và lồng ghép của các mục tiêu.
5. Đẩy mạnh
phòng, chống tham nhũng, lãng phí; tăng cường kỷ luật, kỷ cương; thực hiện tốt việc
công khai, minh bạch trong sử dụng ngân sách nhà nước và phân bổ nguồn
lực.
6. Tăng cường công tác đối ngoại và xúc tiến đầu tư; tích cực tham gia và tổ chức các hoạt động chia sẻ, học tập
kinh nghiệm và nâng cao năng lực thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn hỗ trợ của các tổ chức trong và ngoài nước cho việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công
trách nhiệm thực hiện
a) Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban,
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức triển
khai và kết quả thực hiện Kế hoạch hành động của tỉnh và các mục tiêu phát triển
bền vững đến năm 2030.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức
có liên quan triển khai thực hiện Kế
hoạch hành động, tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:
- Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững trong quá trình xây dựng và
thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm.
- Xây dựng và ban hành hướng dẫn lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững
vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Sở, ban, ngành, địa
phương; hướng dẫn thực hiện giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững.
- Xây dựng kế hoạch huy động các nguồn lực trong và ngoài nước, bao
gồm cả nguồn lực từ xã hội, khu vực tư nhân, nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA), nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
và các nguồn quốc tế khác; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn lực ưu tiên cho thực hiện các mục tiêu phát
triển bền vững và thực hiện Kế hoạch hành động
này.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc Kiện toàn Ban chỉ đạo của tỉnh
về Phát triển bền vững (PTBV).
c) Cục Thống kê tỉnh căn cứ vào hệ thống chỉ tiêu thống
kê phát triển bền vững của quốc gia, tham mưu xây dựng hệ thống chỉ
tiêu thống kê phát triển bền vững của tỉnh; phục vụ giám sát, đánh giá thực hiện các mục tiêu
phát triển bền vững của tỉnh.
d) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán và đảm bảo kinh phí từ nguồn
ngân sách địa phương hằng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này.
e) Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào
tạo, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh chịu trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục, nâng cao
nhận thức của xã hội về phát triển bền vững, Kế hoạch hành động quốc gia và
tình hình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
g) Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện: Tăng cường thực hiện các Chương trình
xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch nhằm quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh
của tỉnh; thu hút các nhà đầu tư đến tìm hiểu về môi trường đầu tư. Tư vấn, hỗ
trợ doanh nghiệp tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư và thị trường, triển
khai dự án nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và tổ chức lớp tập huấn về
nâng cao kỹ năng xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch cho cán bộ và doanh
nghiệp.
h) Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan:
- Lồng ghép và thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững trong các quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của ngành, địa phương.
- Phối hợp với Cục Thống kê tỉnh xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ giám sát,
đánh giá thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
- Đẩy mạnh công tác giáo dục, truyền
thông nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về Phát triển bền vững.
- Giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững được phân công chủ
trì và phối hợp; đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững
được phân công báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đồng
gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
i) Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt
Nam tỉnh Tuyên Quang, các tổ chức chính
trị - xã hội, cộng đồng doanh nghiệp chủ động tham gia thực hiện các mục tiêu
phát triển bền vững và Kế hoạch hành động trong phạm vi chức năng, hoạt động của
mình và theo sự phân công trong Kế hoạch hành động; đánh giá kết quả
thực hiện kế hoạch hành động báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và
Đầu tư để tổng hợp báo cáo.
(Có biểu phân công nhiệm vụ kèm theo).
2. Giám sát
- Đánh giá - Báo cáo
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các cơ quan, tổ chức có liên quan:
- Thực hiện theo dõi, giám sát, đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện Kế
hoạch hành động và xây dựng các Báo cáo thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững
và Kế hoạch hành động hằng năm báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh. Tổ chức sơ kết và tổng kết
thực hiện Kế hoạch hành động này.
- Trong quá trình thực hiện Kế hoạch hành động, Sở Kế hoạch và Đầu
tư thường xuyên theo dõi, giám sát thực hiện, kịp thời xử lý các vấn đề phát
sinh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
b) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố và các cơ quan liên
quan, tổ chức có liên quan căn cứ vào nhiệm vụ được giao xây dựng Báo cáo thực
hiện mục tiêu phát triển bền vững theo quy định, cùng với quá trình xây dựng Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp báo cáo.
c) Việc xây dựng các Báo cáo thực hiện các mục tiêu
phát triển bền vững cần huy động sự tham gia rộng rãi của các cấp, ngành, tổ chức
chính trị - xã hội, các tổ chức trong và ngoài
tỉnh.
3. Kinh phí thực hiện
a) Căn cứ các mục
tiêu, nhiệm vụ được giao, các cơ quan,
đơn vị xây dựng dự toán chi tiết thực hiện Kế hoạch hành động, tổng hợp chung vào
dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm, gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
b) Sở
Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu
phát triển bền vững.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều
chỉnh các nội dung của Kế hoạch hành động, sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn đại biểu QH tỉnh
- UBMT Tổ quốc; tổ chức chính trị-xã hội;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Các Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT-TH (Hth100)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 80/KH-UBND ngày 25/9/2017 của UBND tỉnh Tuyên
Quang)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1.
|
Mục tiêu 1:
Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi
|
|
|
1.1
|
Mục tiêu
1.1: Đến năm 2020, xóa bỏ
tình trạng nghèo cùng cực cho tất cả mọi người ở mọi nơi, sử dụng chuẩn nghèo
với mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn 1,25 đô la Mỹ sức mua tương đương
(giá 2005)/ngày; đến năm 2030, giảm ít nhất một nửa tỷ lệ nghèo theo tiêu chí
nghèo đa chiều của quốc gia
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
1.2
|
Mục tiêu
1.2: Triển khai các hệ thống
và các biện pháp an sinh xã hội thích hợp cho mọi người, bao gồm cả các chính
sách sàn an sinh xã hội và đến năm 2030 đạt được diện bao phủ đáng kể cho người
nghèo và những người dễ bị tổn thương
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
1.3
|
Mục tiêu
1.3: Đến năm 2030, bảo đảm
tất cả mọi người, đặc biệt những người nghèo và người dễ bị tổn thương, có quyền
bình đẳng đối với các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử
dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng
tài sản khác, công nghệ mới phù hợp và các dịch vụ tài chính, bao gồm tài
chính vi mô
|
Sở Tư pháp
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
1.4
|
Mục tiêu
1.4: Đến năm 2030, tăng cường
khả năng chống chịu và phục hồi cho người nghèo và những người trong hoàn cảnh
dễ bị tổn thương, đồng thời giảm rủi ro và tổn thương của họ do các hiện tượng
thời tiết và khí hậu cực đoan, các cú sốc và thảm họa về môi trường, kinh tế,
xã hội
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
2
|
Mục tiêu
2: Xóa đói, bảo đảm an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát
triển nông nghiệp bền vững
|
|
|
2.1
|
Mục tiêu
2.1: Đến năm 2030, chấm dứt
tình trạng thiếu đói và đảm bảo tất cả mọi người, đặc biệt những người nghèo
và những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả người cao tuổi và trẻ sơ sinh, được
tiếp cận với thực phẩm an toàn, đủ dinh dưỡng và đầy đủ quanh năm
|
Sở Y tế
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
2.2
|
Mục tiêu
2.2: Đến năm 2030 giảm tất
cả các hình thức suy dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho các đối tượng
là trẻ em, trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người
cao tuổi
|
Sở Y tế
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
2.3
|
Mục tiêu
2.3: Đến năm 2030, tăng gấp
1,5 lần năng suất lao động trong nông nghiệp và thu nhập của lao động nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
2.4
|
Mục tiêu
2.4: Đến năm 2030, bảo đảm sản
xuất lương thực, thực phẩm bền vững và áp dụng những phương thức sản xuất
nông nghiệp có khả năng chống chịu giúp tăng năng suất và sản lượng, duy trì
hệ sinh thái, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu và các thảm
họa khác và dần dần cải tạo chất lượng đất đai
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
2.5
|
Mục tiêu
2.5: Đến năm 2020, duy trì
đa dạng di truyền của các giống cây trồng, vật nuôi, thúc đẩy tiếp
cận và chia sẻ công bằng, hợp lý những lợi ích từ việc sử dụng các nguồn gen
và tri thức bản địa liên quan, theo cam kết quốc tế
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
3
|
Mục tiêu
3: Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa
tuổi
|
|
|
3.1
|
Mục tiêu
3.1: Đến năm 2030, giảm tỷ số
tử vong mẹ xuống dưới 45/100000 trẻ đẻ sống; giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 1
tuổi xuống dưới 10 ca trên 1000 trẻ đẻ sống và tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi
xuống dưới 15 ca trên 1000 trẻ đẻ sống
|
Sở Y tế
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
3.2
|
Mục tiêu
3.2: Đến năm 2030, chấm dứt
các bệnh dịch AIDS, lao, sốt rét và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên; phòng chống
bệnh viêm gan, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác
|
Sở Y tế
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
3.3
|
Mục tiêu
3.3: Đến năm 2030, giảm 20
- 25% tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh không lây nhiễm (NCDs) thông qua
dự phòng và điều trị, nâng cao sức khỏe tinh thần và thể chất
|
Sở Y tế
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
3.4
|
Mục tiêu
3.4: Tăng cường dự phòng và
điều trị lạm dụng các chất gây nghiện, bao gồm lạm dụng ma túy và sử dụng các
đồ uống có cồn ở mức gây hại
|
Sở Y tế
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
3.5
|
Mục tiêu
3.5: Đến năm 2030, hàng năm
tiếp tục kiềm chế và giảm tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí, số vụ, số
người chết và số người bị thương
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
3.6
|
Mục tiêu
3.6: Đến năm 2030, đảm bảo
tiếp cận toàn dân tới các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục, bao
gồm kế hoạch hóa gia đình, truyền thông và giáo dục; lồng ghép sức khỏe sinh
sản vào các chiến lược, chương trình quốc gia có liên quan
|
Sở Y tế
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
3.7
|
Mục tiêu
3.7: Đạt được bao phủ chăm
sóc sức khỏe toàn dân, bao gồm bảo vệ rủi ro tài chính, tiếp cận các dịch vụ
chăm sóc sức khỏe, khám, chữa bệnh bảo hiểm y
tế đảm bảo chất lượng, an toàn và hiệu quả.
|
Sở Y tế
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
3.8
|
Mục tiêu
3.8: Đến năm 2030, giảm đáng kể
số ca mắc bệnh và tử vong do các hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường không
khí, nước và đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Y tế
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
3.9
|
Mục tiêu
3.9: Tăng cường thực hiện Công
ước khung của Tổ chức Y tế Thế giới về kiểm soát thuốc lá
|
Sở Y tế
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
4
|
Mục tiêu 4:
Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội
học tập suốt đời cho tất cả mọi người
|
|
|
4.1
|
Mục tiêu
4.1: Đến năm 2030, đảm bảo
tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục trung học
cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
4.2
|
Mục tiêu
4.2: Đến năm 2030, đảm bảo tất
cả các trẻ em gái và trai được tiếp cận với phát triển, chăm sóc giai đoạn trẻ
thơ và giáo dục mầm non có chất lượng để sẵn sàng bước vào cấp tiểu học
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
4.3
|
Mục tiêu
4.3: Đến năm 2030, đảm bảo
tiếp cận công bằng cho tất cả nam và nữ đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục đại học có chất lượng và trong khả năng chi trả
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
4.4
|
Mục tiêu
4.4: Đến năm 2030, tăng
đáng kể số lao động có các kỹ năng phù hợp với nhu cầu thị trường lao động để
có việc làm tốt và làm chủ doanh nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
4.5
|
Mục tiêu
4.5: Đến năm 2030, đảm bảo
tiếp cận bình đẳng trong giáo dục và đào tạo, đào tạo nghề nghiệp cho những người
dễ bị tổn thương, bao gồm cả những người khuyết tật, người dân tộc và trẻ em
trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
4.6
|
Mục tiêu
4.6: Đến năm 2030, đảm bảo
tất cả thanh niên và phần lớn người trưởng thành, cả nam giới và nữ giới, biết đọc, viết
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
4.7
|
Mục tiêu
4.7: Đến năm 2030, bảo đảm
rằng tất cả những người học được trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết
để thúc đẩy phát triển bền vững
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
4.8
|
Mục tiêu
4.8: Xây dựng và nâng cấp
các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết tật và bình đẳng giới
và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu quả
cho tất cả mọi người
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
5
|
Mục tiêu
5: Đạt được bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em
gái
|
|
|
5.1
|
Mục tiêu
5.1: Giảm thiểu, tiến tới chấm
dứt các hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ và trẻ em gái trong mọi lĩnh vực
và ở mọi nơi
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
5.2
|
Mục tiêu
5.2: Giảm đáng kể mọi hình
thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái nơi công cộng hoặc nơi riêng tư,
bao gồm cả việc mua bán, bóc lột tình dục và các hình thức bóc lột khác
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
5.3
|
Mục tiêu
5.3: Hạn chế tiến tới xóa bỏ
các thủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm và hôn nhân ép buộc
|
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
5.4
|
Mục tiêu
5.4: Bảo đảm bình đẳng
trong việc nội trợ và chăm sóc gia đình; công nhận việc nội trợ và các chăm
sóc không được trả phí; tăng cường các dịch vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và các chính sách bảo trợ xã hội, các dịch vụ
hỗ trợ gia đình, chính sách trẻ em
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
5.5
|
Mục tiêu
5.5: Đảm bảo sự tham gia đầy
đủ, hiệu quả và cơ hội bình đẳng tham gia lãnh đạo của phụ nữ ở tất cả các cấp
hoạch định chính sách trong đời sống chính trị, kinh tế và xã hội
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
5.6
|
Mục tiêu
5.6: Bảo đảm tiếp cận phổ cập
đối với sức khỏe sinh sản và tình dục, quyền sinh sản như được thống nhất
trong Chương trình Hành động của Hội nghị quốc tế về Dân số và Phát triển,
Cương lĩnh Hành động Bắc Kinh và các văn kiện về kết quả của các hội nghị
đánh giá việc thực hiện Chương trình và Cương lĩnh này
|
Sở Y tế
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
5.7
|
Mục tiêu
5.7: Đảm bảo tất cả phụ nữ,
đặc biệt là phụ nữ nghèo ở nông thôn, phụ nữ người dân tộc thiểu số có quyền
bình đẳng với các nguồn lực kinh tế, được tiếp cận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu các tài sản khác, các dịch vụ tài chính, quyền thừa kế và tài nguyên
thiên nhiên, phù hợp với pháp luật quốc gia
|
Sở Tư pháp
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
5.8
|
Mục tiêu
5.8: Nâng cao việc sử dụng
các công nghệ tạo thuận lợi, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông để
thúc đẩy việc trao quyền cho phụ nữ. Tạo điều kiện cho phụ nữ được tiếp cận
và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
6
|
Mục tiêu
6: Đảm bảo đầy đủ và quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho
tất cả mọi người
|
|
|
6.1
|
Mục tiêu
6.1: Đến năm 2030, đảm bảo
khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và sinh hoạt an toàn, trong
khả năng chi trả cho tất cả mọi người
|
|
|
a
|
6.1.1. Đối với
đô thị
|
Sở Xây dựng
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
b
|
6.1.2. Đối với
nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
6.2
|
Mục tiêu
6.2: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp
cận công bằng các công trình và điều kiện vệ sinh phù hợp cho tất cả mọi người,
đặc biệt chú ý đến nhu cầu của phụ nữ, trẻ em gái, người khuyết tật và đối tượng
dễ bị tổn thương; chấm dứt đi vệ sinh ngoài trời; 100% số hộ gia đình có nhà
tiêu hợp vệ sinh
|
Sở Xây dựng
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
6.3
|
Mục tiêu
6.3: Đến năm 2030, cải thiện
chất lượng nước, kiểm soát được các nguồn gây ô nhiễm; chấm dứt việc sử dụng
các loại hóa chất độc hại trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng
thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy giảm đa dạng sinh học; 100% nước
thải nguy hại được xử lý; giảm một nửa tỷ lệ nước thải đô thị chưa qua xử lý;
tăng cường tái sử dụng nước an toàn
|
Sở Xây dựng
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
6.4
|
Mục tiêu
6.4: Đến năm 2030, tăng
đáng kể hiệu quả sử dụng nước trong tất cả các lĩnh vực, đảm bảo nguồn cung nước
sạch bền vững nhằm giải quyết tình trạng khan hiếm nước, giảm đáng kể số người
chịu cảnh khan hiếm nước. Bảo đảm việc khai thác nước không vượt quá ngưỡng
giới hạn khai thác đối với các sông, không vượt quá trữ lượng có thể khai
thác đối với các tầng chứa nước
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
6.5
|
Mục tiêu
6.5: Đến năm 2030, thực hiện
quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông, bao gồm cả nguồn nước
xuyên biên giới thông qua hợp tác quốc tế
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
6.6
|
Mục tiêu
6.6: Đến năm 2030, bảo vệ và
phục hồi các hệ sinh thái liên quan đến nước
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
7
|
Mục tiêu 7:
Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả
năng chi trả cho tất cả mọi người
|
|
|
7.1
|
Mục tiêu
7.1: Đến năm 2020, cơ bản
100% hộ gia đình được tiếp cận với điện; đến năm 2025 đạt 100%; đến năm 2030
đảm bảo tiếp cận toàn dân đối với các dịch vụ năng lượng trong khả năng chi
trả, đáng tin cậy và hiện đại
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
7.2
|
Mục tiêu
7.2: Đến năm 2030, tăng đáng
kể tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng tiêu thụ năng lượng sơ cấp của quốc
gia, cụ thể đạt 31% vào năm 2020 và đạt 32,3% vào năm 2030
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
7.3
|
Mục tiêu
7.3: Đến năm 2030, tăng gấp
đôi tốc độ cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng; giảm tiêu thụ điện 10% so với
kịch bản cơ sở
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
7.4
|
Mục tiêu
7.4: Đến năm 2030, mở rộng
cơ sở hạ tầng và nâng cấp công nghệ để cung cấp dịch vụ năng lượng hiện đại
và bền vững cho tất cả mọi người, đặc biệt cho các vùng kém phát triển, vùng
sâu, vùng xa, vùng núi
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
8
|
Mục tiêu
8: Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy
đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người
|
|
|
8.1
|
Mục tiêu
8.1: Duy trì tăng trưởng GRDP bình quân đầu
người và tăng trưởng GRDP hàng năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
8.2
|
Mục tiêu
8.2: Tăng năng suất lao động
thông qua đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng,
nâng cấp và đổi mới công nghệ, tập trung vào các ngành tạo giá trị tăng cao
và sử dụng nhiều lao động
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
8.3
|
Mục tiêu
8.3: Tăng cường các chính
sách hỗ trợ các hoạt động sản xuất có năng suất cao, tạo việc làm tốt và bền
vững, hỗ trợ làm chủ doanh nghiệp, phát minh và sáng tạo; chính thức hóa và tăng
trưởng các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, gồm cả thông qua việc tiếp cận
với các dịch vụ tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
8.4
|
Mục tiêu
8.4: Đến năm 2030, tăng dần hiệu
quả sử dụng nguồn lực trong sản xuất và tiêu thụ, giảm tác động của tăng trưởng
kinh tế lên môi trường, phù hợp với Khung Chương trình 10 năm về Sản xuất và
Tiêu dùng bền vững của Việt Nam
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
8.5
|
Mục tiêu
8.5: Đến năm 2030, tạo việc
làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả nam và nữ, bao gồm cả thanh
niên, người khuyết tật và thù lao ngang bằng đối với các loại công việc như
nhau
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
8.6
|
Mục tiêu
8.6: Đến năm 2030, giảm đáng
kể tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc đào tạo. Chủ động thực
hiện hiệu quả Hiệp ước Việc làm Toàn cầu của ILO
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
8.7
|
Mục tiêu
8.7: Thực hiện kịp thời và hiệu
quả các biện pháp để xóa bỏ lao động ép buộc, chấm dứt nạn buôn người
và nô lệ hiện đại; ngăn chặn và xóa bỏ lao động trẻ em dưới mọi hình thức
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
8.8
|
Mục tiêu
8.8: Bảo vệ quyền lao động;
đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho tất cả người lao động, đặc biệt là
lao động nữ di cư và lao động làm trong khu vực phi chính thức
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
8.9
|
Mục tiêu
8.9: Đến năm 2030, phát triển
du lịch bền vững, tạo việc làm, tạo sản phẩm và dịch vụ du lịch có khả năng cạnh
tranh với các nước trong khu vực và thế giới; thúc đẩy quảng bá văn hóa và sản
phẩm địa phương
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
8.10
|
Mục tiêu
8.10: Tăng cường năng lực của
các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh nhằm khuyến khích và mở rộng khả năng tiếp cận
các dịch vụ tài chính ngân hàng cho người dân và doanh nghiệp
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
- Các Sở, Ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
9
|
Mục tiêu
9: Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp
hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới
|
|
|
9.1
|
Mục tiêu
9.1: Xây dựng hệ thống kết
cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng, đáng tin cậy, có khả năng chống chịu
và bền vững, bao gồm cả cơ sở hạ tầng liên vùng và biên giới để hỗ trợ phát
triển kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân với mục tiêu tiếp cận
công bằng và trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người
|
Sở Giao thông Vận tải
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
9.2
|
Mục tiêu
9.2: Đến năm 2030, thúc đẩy
công nghiệp hóa bao trùm và bền vững; nâng cấp kết cấu hạ tầng và các ngành
công nghiệp hỗ trợ hướng tới sự bền vững, tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực và
áp dụng công nghệ, quy trình sản xuất sạch và thân thiện với môi trường; tăng
đáng kể tỷ lệ việc làm và tổng sản phẩm quốc nội của ngành công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
9.3
|
Mục tiêu
9.3: Tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn
tín dụng và các dịch vụ ngân hàng của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
- Các Sở, Ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
9.4
|
Mục tiêu
9.4: Tăng cường nghiên cứu
khoa học, nâng cao năng lực công nghệ của các ngành công nghiệp; khuyến khích
sáng chế phát minh; đến năm 2030 tăng đáng kể tỷ lệ người làm việc trong lĩnh
vực nghiên cứu và triển khai; tăng đầu tư cho nghiên cứu và triển khai
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các Sở, Ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
9.5
|
Mục tiêu
9.5: Đến năm 2030, đảm bảo
phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đến từng địa bàn, đặc biệt là miền
núi, vùng sâu, vùng xa; đảm bảo 100% hộ gia đình có khả năng tiếp cận hệ thống
thông tin truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các Sở, Ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
10
|
Mục tiêu
10: Giảm bất bình đẳng trong xã hội
|
|
|
10.1
|
Mục tiêu
10.1: Đến năm 2030, dần đạt
được và duy trì tốc độ tăng thu nhập của nhóm 40% dân số thu nhập thấp nhất
cao hơn tốc độ tăng bình quân quốc gia
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
10.2
|
Mục tiêu
10.2: Đến năm 2030, trao
quyền và đẩy mạnh sự tham gia chính trị, kinh tế và xã hội của tất cả mọi người,
không kể tuổi tác, giới tính, khuyết tật, sắc tộc, dân tộc, nguồn gốc, tôn
giáo, điều kiện kinh tế hoặc điều kiện khác
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
10.3
|
Mục tiêu
10.3: Đảm bảo cơ hội bình đẳng
và giảm bất bình đẳng trong hưởng lợi cho tất cả mọi người
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
10.4
|
Mục tiêu
10.4: Xây dựng và thực thi
các chính sách, đặc biệt là các chính sách tài khóa, tiền lương và an sinh xã
hội ngày càng đạt được bình đẳng cao hơn
|
Sở Tài chính
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
10.5
|
Mục tiêu
10.5: Đảm bảo tăng cường sự
đại diện và tiếng nói của các quốc gia đang phát triển trong quá trình ra quyết
định tại các tổ chức quốc tế có uy tín để đảm bảo quyền lợi cho các quốc gia
đang phát triển và tạo điều kiện thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các quốc
gia
|
Sở Ngoại vụ
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
10.6
|
Mục tiêu
10.6: Tạo thuận lợi cho việc
di cư và di chuyển của người dân một cách có trật tự, an toàn, thường xuyên
và trách nhiệm, bao gồm cả việc thực hiện các chính sách di cư có kế hoạch và
được quản lý tốt
|
Công an tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
11
|
Mục tiêu 11:
Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi
trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng
|
|
|
11.1
|
Mục tiêu
11.1: Đến năm 2030, đảm bảo
tất cả mọi người dân được tiếp cận với những dịch vụ cơ bản và dịch vụ nhà ở
phù hợp, an toàn, trong khả năng chi trả; xóa bỏ các khu ổ chuột, xây mới,
nâng cấp, cải tạo các khu nhà ở không đảm bảo chất lượng
|
Sở Xây dựng
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
11.2
|
Mục tiêu
11.2: Đến năm 2030, đảm bảo
mọi người dân được tiếp cận với hệ thống giao thông an toàn, trong khả
năng chi trả, thuận tiện và bền vững; cải thiện an toàn giao thông, mở rộng giao thông
công cộng với chú ý đặc biệt tới nhu cầu của phụ nữ, trẻ em, người khuyết tật
và người cao tuổi
|
Sở Giao thông Vận tải
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
11.3
|
Mục tiêu
11.3: Đến năm 2030, tăng cường
năng lực lập quy hoạch và phát triển đô thị bao trùm và bền vững, có sự tham
gia của cộng đồng
|
Sở Xây dựng
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
11.3
|
Mục tiêu
11.4: Tăng cường bảo vệ và
bảo đảm an toàn các di sản văn hóa và thiên nhiên của thế giới và các di sản
văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
11.5
|
Mục tiêu
11.5: Đến năm 2030, giảm
đáng kể số người chết và bị ảnh hưởng và giảm đáng kể thiệt hại kinh tế trực
tiếp do thiên tai, thảm họa gây ra so với GRDP, chú trọng bảo vệ người nghèo và người dễ bị tổn
thương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Các Sở, Ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
11.6
|
Mục tiêu
11.6: Giảm tác động có hại
của môi trường tới con người tại các đô thị, tăng cường quản lý chất lượng
không khí, chất thải đô thị và các nguồn chất thải khác
|
Sở Xây dựng
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
11.7
|
Mục tiêu
11.7: Đến năm 2030, đảm bảo
tiếp cận phổ cập với không gian công cộng xanh, an toàn và thân thiện cho
toàn dân, đặc biệt đối với phụ nữ, trẻ em, người cao tuổi và người khuyết tật
|
Sở Xây dựng
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
11.8
|
Mục tiêu
11.8: Hỗ trợ việc kết nối
thông suốt về kinh tế, xã hội và môi trường giữa nội, ngoại thành và nông
thôn thông qua việc tăng cường công tác quy hoạch phát triển quốc gia và vùng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
11.9
|
Mục tiêu
11.9: Đến năm 2030, tăng
đáng kể số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch và chính sách tích hợp hướng
tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu,
tăng khả năng chống chịu trước thảm họa
|
Sở Xây dựng
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
11.10
|
Mục tiêu
11.10: Phát triển nông thôn
bền vững, đảm bảo hài hòa các khía cạnh phát triển kinh tế; đô thị hóa; bao
trùm; bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và
nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn xét trên các khía cạnh
kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và dân chủ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
12
|
Mục tiêu
12: Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
|
|
12.1
|
Mục tiêu
12.1: Thực hiện Khung
chương trình 10 năm về sản xuất và tiêu dùng bền vững theo cam kết quốc tế
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
12.2
|
Mục tiêu
12.2: Đến năm 2030, đạt được
quản lý bền vững và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên; khai
thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
12.3
|
Mục tiêu
12.3: Đến năm 2030, giảm một
nửa chất thải lương thực tính theo đầu người và giảm tổn thất lương thực
trong chuỗi sản xuất và cung ứng, bao gồm cả những tổn thất sau thu
hoạch
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
12.4
|
Mục tiêu
12.4: Đến năm 2020, đạt quản
lý tốt vòng đời của các loại hóa chất và chất thải theo các cam kết quốc tế
đã ký kết, nhằm giảm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và tác động có hại
đến sức khỏe con người và môi trường
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
12.5
|
Mục tiêu
12.5: Đến năm 2030, giảm đáng
kể lượng chất thải phát sinh, tăng cường giá trị kinh tế của nguồn tài nguyên
chất thải thông qua việc phòng ngừa, giảm thiểu, tái chế và tái sử dụng, thu
hồi năng lượng từ xử lý chất thải
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
12.6
|
Mục tiêu
12.6: Khuyến khích cộng đồng
doanh nghiệp áp dụng các thông lệ bền vững, bao gồm công nghệ sản xuất sạch
hơn, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; thực hiện
trách nhiệm xã hội đối với người nghèo và nhóm dân cư yếu thế; tích hợp các
thông tin về tính bền vững vào báo cáo định kỳ của mình.
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
- Các Sở, Ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
12.7
|
Mục tiêu
12.7: Đảm bảo các hoạt động
mua sắm công bền vững
|
Sở Tài chính
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
12.8
|
Mục tiêu
12.8: Đến năm 2030, bảo đảm
người dân ở mọi nơi có thông tin và nhận thức phù hợp về phát triển bền vững
và cách sống hài hòa với thiên nhiên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
12.9
|
Mục tiêu
12.9: Thực hiện các chính sách về thuế, giá đối với nhiên liệu hóa
thạch và đồng thời có chính sách phù hợp nhằm bảo vệ người nghèo, những đối
tượng hoặc nhóm đối tượng dễ bị tổn thương trước những tác động tiêu cực có
thể xảy ra
|
Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
13
|
Mục tiêu
13: Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai
|
|
|
13.1
|
Mục tiêu
13.1: Tăng cường khả năng chống
chịu và thích nghi với rủi ro liên quan tới biến đổi khí hậu, ứng phó với thiên tai và các thảm
họa tự nhiên khác
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
13.2
|
Mục tiêu
13.2: Lồng ghép các yếu tố
biến đổi khí hậu vào các chính sách, chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát
triển
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
13.3
|
Mục tiêu
13.3: Giáo dục, nâng cao nhận
thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm, ứng phó với biến đổi khí hậu và
giảm nhẹ rủi ro thiên tai
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
14
|
Mục tiêu
14: Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng
sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, chống sa mạc hóa, ngăn chặn suy
thoái và phục hồi tài nguyên đất
|
|
|
14.1
|
Mục tiêu
14.1: Đến
năm 2030, đảm bảo sự bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái đất
ngập nước quan trọng, các dịch vụ hệ sinh thái, đặc biệt là các hệ sinh thái
rừng và đất khô hạn theo các quy định quốc tế
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
14.2
|
Mục tiêu
14.2: Đến
năm 2020, giảm cơ bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích
khác; đến năm 2030, tăng cường thực hiện quản lý bền vững các loại rừng, ngăn
chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng,
đưa độ che phủ rừng trên 60%
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
14.3
|
Mục tiêu
14.3: Đến
năm 2030, tăng cường phòng đất thoái hóa, bao gồm đất bị ảnh hưởng bởi hiện
tượng sa mạc hóa, hạn hán, lũ lụt và do các nguyên nhân khác
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
14.4
|
Mục tiêu
14.4: Đến
năm 2030, đảm bảo bảo tồn các hệ sinh thái rừng có tầm quan trọng quốc gia và
quốc tế, bao gồm cả tính đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái, phục vụ
cho phát triển bền vững
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
14.5
|
Mục tiêu
14.5: Đến
năm 2030 thực hiện những hành động cấp thiết để ngăn chặn và tiến đến chấm dứt sự suy thoái
nơi cư trú tự nhiên các hệ sinh thái, bảo vệ và ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng
của các loài động, thực vật nguy cấp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
14.6
|
Mục tiêu
14.6: Ngăn
chặn và xử lý các hành động khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép các
loài động, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và các sản phẩm của chúng
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
14.7
|
Mục tiêu
14.7: Đến
năm 2020, có biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa, kiểm soát và phòng trừ các loài
sinh vật ngoại lai xâm hại đối với các hệ sinh thái đất và nước; tăng cường
quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
15
|
Mục tiêu
15: Thúc đẩy xã hội hòa bình, công bằng, bình đẳng vì phát
triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng
các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp
|
|
|
15.1
|
Mục tiêu 15.1: Giảm đáng kể tất cả các hình thức bạo lực
và tỷ lệ tử vong liên quan đến bạo lực ở mọi nơi
|
Công an tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
15.2
|
Mục tiêu
15.2: Phòng
ngừa và giảm đáng kể tình trạng xâm hại, bóc lột, mua bán và tất cả các hình
thức bạo lực và tra tấn trẻ em và người chưa thành niên
|
Công an tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
15.3
|
Mục tiêu
15.3: Thúc
đẩy pháp quyền, đảm bảo tiếp cận công lý bình đẳng cho tất cả mọi người
|
Sở Tư pháp
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
15.4
|
Mục tiêu
15.4: Đến
năm 2030, giảm đáng kể các dòng vũ khí và tài chính trái phép; tăng cường phục
hồi và hoàn trả tài sản bị đánh cắp, đấu tranh với tất cả các loại hình tội
phạm
có tổ chức
|
Công an tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
15.5
|
Mục tiêu
15.5: Giảm
đáng kể mọi loại hình tham nhũng và hối lộ
|
Thanh tra tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
15.6
|
Mục tiêu
15.6: Đảm bảo quá trình ra quyết định mang tính phản hồi, bao trùm, có sự
tham gia của người dân và mang tính đại diện ở tất cả các cấp
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
15.7
|
Mục tiêu
15.7: Đến
năm 2030, cấp nhận dạng pháp lý cho tất cả mọi người, gồm cả đăng ký khai
sinh
|
Sở Tư pháp
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
15.8
|
Mục tiêu
15.8: Đảm
bảo mọi người dân được tiếp cận thông tin và bảo vệ các quyền tự do cơ bản
theo pháp luật Việt Nam và các hiệp ước quốc tế Việt Nam đã ký kết
|
Sở Tư pháp
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
16
|
Mục tiêu
16: Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác
toàn cầu vì sự phát triển bền vững
|
|
|
16.1
|
Mục tiêu
16.1: Nâng
cao chất lượng và giá trị gia tăng trong xuất khẩu.
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
16.2
|
Mục tiêu
16.2: Tăng cường sự gắn kết về chính sách cho phát triển bền vững
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
16.3
|
Mục tiêu
16.3: Tăng cường quan hệ đối tác quốc tế cho phát triển bền vững, kết hợp với quan hệ đối
tác nhiều bên nhằm huy động và chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm, công nghệ và
tài chính để hỗ trợ đạt được các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Ngoại vụ
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
16.4
|
Mục tiêu
16.4: Khuyến khích và xúc tiến quan hệ đối tác công, công - tư một cách hiệu quả, dựa
trên kinh nghiệm và chiến lược nguồn lực của quan hệ đối tác
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức có liên quan
|
Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2017 thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 80/KH-UBND ngày 25/09/2017 thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do tỉnh Tuyên Quang ban hành
2.806
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|