ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2025/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 21 tháng 01
năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT CÁC NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm
2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ Công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng
chính phủ Quy định chính
sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ
sơ cấp;
Căn cứ Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối
tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ
quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 3
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn về
chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về mẫu bằng
tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng
tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng;
Căn cứ Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ
cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học;
Căn cứ Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số
43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10
năm 2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày
10 tháng 3 năm 2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp,
Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 3 năm 2017 quy định chuẩn về
chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số
10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng;
việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng
và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2017 quy định về đào tạo
trình độ cao đẳng trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng
10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây
dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh
tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tại Tờ trình số 145/TTr-SLĐTBXH ngày 16 tháng 12 năm 2024 và Báo cáo
thẩm định số 2260/BC-STP ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức kinh tế - kỹ thuật các ngành nghề đào tạo
trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh
Nam Định, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
các ngành nghề đào tạo trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
b) Các cơ sở có hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong
việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp theo quy định của pháp
luật.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các ngành nghề
đào tạo trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa
bàn tỉnh Nam Định
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi gà, vịt,
ngan, ngỗng quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này;
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi cá nước ngọt,
ba ba, ếch quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này;
c) Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Bảo vệ thực vật quy định
tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này;
d) Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăm sóc, cắt tỉa,
uốn cây cảnh quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này;
đ) Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng nấm quy định
tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này;
e) Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp
quy định tại Phụ lục VI theo Quyết định này;
g) Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Mộc dân dụng quy
định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ
TỊCH
Trần
Lê Đoài
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
![](00642214_files/image001.gif)
|