HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 64/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày 09
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ
QUYẾT
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN,
THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH AN GIANG NĂM
2025
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 25 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm
tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa
phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách
địa phương hằng năm;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế
quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
49/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 và kế hoạch tài chính - ngân sách
nhà nước 03 năm 2025 - 2027;
Căn cứ Nghị quyết số
160/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung
ương năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ về việc
giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Xét Tờ trình số
1266/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự toán thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân
sách địa phương tỉnh An Giang năm 202 5; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Thống
nhất dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương
tỉnh An Giang năm 2025 như sau:
1. Tổng thu ngân
sách nhà nước từ kinh tế trên địa bàn
a) Thu từ hoạt động
xuất, nhập khẩu
b) Thu nội địa
2. Thu, chi ngân
sách địa phương
a) Tổng thu ngân
sách địa phương
- Thu cân đối ngân
sách
+ Thu từ kinh tế
trên địa bàn
+ Thu bổ sung cân đối
từ ngân sách Trung ương
+ Nguồn thực hiện cải
cách tiền lương
+ Thu vay (Bội chi
ngân sách địa phương)
- Thu bổ sung mục
tiêu từ ngân sách Trung ương
b) Tổng chi ngân
sách địa phương
- Chi cân đối ngân
sách địa phương
+ Chi đầu tư phát
triển
+ Chi thường xuyên
+ Chi trả nợ lãi
vay
+ Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
+ Dự phòng ngân
sách
- Chi từ nguồn
trung ương bổ sung có mục tiêu
|
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
|
7.680.000
triệu đồng.
460.000
triệu đồng.
7.220.000
triệu đồng.
23.427.481
triệu đồng.
18.313.317
triệu đồng.
6.728.000
triệu đồng.
8.992.422
triệu đồng.
2.463.795 triệu đồng.
129.100 triệu đồng.
5.114.164
triệu đồng.
23.427.481 triệu đồng.
18.313.317 triệu đồng.
4.163.320 triệu đồng.
13.732.327 triệu đồng.
8.500
triệu đồng.
1.170 triệu đồng.
408.000 triệu đồng.
5.114.164 triệu đồng.
|
Điều 2. Phân
bổ ngân sách địa phương năm 2025 như sau:
1. Thu ngân sách địa
phương theo các cấp ngân sách như sau:
a) Cấp tỉnh
- Thu cân đối ngân
sách từ kinh tế trên địa bàn
- Thu bổ sung cân đối
từ ngân sách cấp trên
- Nguồn thực hiện cải
cách tiền lương
- Thu vay (Bội chi
ngân sách địa phương)
- Thu bổ sung mục
tiêu từ ngân sách cấp trên
b) Cấp huyện
- Thu cân đối ngân
sách từ kinh tế trên địa bàn
- Thu bổ sung cân đối
từ ngân sách cấp trên
- Nguồn thực hiện cải
cách tiền lương
- Thu bổ sung mục
tiêu từ ngân sách cấp trên
c) Cấp xã
- Thu cân đối ngân
sách từ kinh tế trên địa bàn
- Thu bổ sung cân đối
từ ngân sách cấp trên
2. Chi ngân sách địa
phương theo các cấp ngân sách như sau:
a) Cấp tỉnh
- Chi cân đối ngân
sách
+ Chi đầu tư phát
triển
+ Chi thường xuyên
+ Chi trả nợ lãi
vay
+ Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
+ Dự phòng ngân
sách
- Chi từ nguồn
trung ương bổ sung có mục tiêu
b) Cấp huyện
- Chi cân đối ngân
sách
+ Chi đầu tư phát
triển
+ Chi thường xuyên
+ Dự phòng ngân
sách
- Chi từ nguồn
trung ương bổ sung có mục tiêu
c) Cấp xã
- Chi thường xuyên
- Dự phòng ngân
sách
|
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
|
12.724.950 triệu đồng.
4.634.674
triệu đồng.
2.984.191
triệu đồng.
279.566 triệu đồng.
129.100 triệu đồng.
4.697.419
triệu đồng.
8.970.547 triệu đồng.
1.865.846
triệu đồng.
4.503.727
triệu đồng.
2.184.229 triệu đồng.
416.745
triệu đồng.
1.731.984 triệu đồng.
227.480
triệu đồng.
1.504.504
triệu đồng.
12.724.950 triệu đồng.
8.027.531 triệu đồng.
3.420.086 triệu đồng.
4.400.175 triệu đồng.
8.500 triệu đồng.
1.170 triệu đồng.
197.600 triệu đồng.
4.697.419
triệu đồng.
8.970.547 triệu đồng.
8.553.802 triệu đồng.
743.234 triệu đồng.
7.633.768 triệu đồng.
176.800 triệu đồng.
416.745 triệu đồng.
1.731.984 triệu đồng.
1.698.384 triệu đồng.
33.600 triệu đồng.
|
3. Dự toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương chi tiết tại Phụ lục
I, II, III và IV ban hành kèm theo Nghị quyết.
4. Phân bổ ngân sách
địa phương chi tiết tại Phụ lục V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII và XIII ban
hành kèm theo Nghị quyết.
5. Tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các khoản thu cho ngân sách cấp huyện chi tiết tại Phụ lục XIV
ban hành kèm theo Nghị quyết.
6. Phương án phân bổ
dự toán chi ngân sách địa phương thống nhất theo Báo cáo số 1265/BC-UBND ngày
29 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân
tỉnh triển khai giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 theo
Báo cáo số 1265/BC-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
Điều 4. Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa X, kỳ họp thứ 25 (chuyên
đề) thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH
(Đã
ký)
Lê
Văn Nưng
|