Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 737/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Trần Hoàng Tuấn
Ngày ban hành: 14/11/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 737/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 11 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XÉT CÔNG NHẬN BỘ PHẬN MỘT CỬA KIỂU MẪU CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;

Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 2497/TTr-VP ngày 23/10/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đánh giá, xét công nhận Bộ phận Một cửa kiểu mẫu cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC(Thu).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hoàng Tuấn

QUY ĐỊNH

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XÉT CÔNG NHẬN BỘ PHẬN MỘT CỬA KIỂU MẪU CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 737/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2024 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về tiêu chí đánh giá, xét công nhận Bộ phận Một cửa kiểu mẫu cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

2. Đối tượng áp dụng

a) UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, ngoại trừ UBND huyện Lý Sơn (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện).

b) UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã).

Điều 2. Mục đích

1. Xây dựng mô hình Bộ phận Một cửa kiểu mẫu cấp xã tại địa phương để có cơ sở cho việc nghiên cứu đầu tư xây dựng, trang bị, hoàn thiện tổ chức và quản lý hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp xã, phù hợp với mục tiêu lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm của sự phục vụ; tạo ra những mô hình điểm để cơ quan, đơn vị trên địa bàn cấp huyện nghiên cứu, đánh giá, học tập kinh nghiệm, đề xuất nhân rộng, đáp ứng yêu cầu, chỉ tiêu liên quan đến cải cách thủ tục hành chính (TTHC), chuyển đổi số, dịch vụ công trực tuyến trong giai đoạn hiện nay.

2. Trên cơ sở các tiêu chí được quy định, các địa phương phát huy các nhân tố tích cực, khắc phục những hạn chế, yếu kém, tạo động lực thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, từng bước hiện đại hóa, ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.

3. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị đối với công tác cải cách TTHC gắn liền với việc tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa; phát huy tính chuyên nghiệp trong việc thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức và người làm việc tại Bộ phận Một cửa, hình thành môi trường làm việc văn minh, hiện đại.

4. Nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân trong tiếp cận, thực hiện TTHC và công tác giám sát, đánh giá trong hoạt động quản lý, điều hành, giải quyết TTHC của cơ quan hành chính nhà nước.

Điều 3. Nguyên tắc đánh giá

1. Đảm bảo tính công khai, minh bạch, khách quan, dân chủ, đúng thẩm quyền theo quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.

2. Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân về chất lượng, tiến độ giải quyết và kết quả thực hiện nhiệm vụ làm thước đo để đánh giá.

3. Phù hợp với thực tiễn tiếp nhận; giải quyết TTHC gắn với việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại địa phương.

Chương II

TIÊU CHÍ, THẨM QUYỀN, QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

Điều 4. Tiêu chí đánh giá, xét công nhận

Có 10 tiêu chí đánh giá, với tổng số điểm đánh giá tối đa là 100 điểm, cụ thể:

1. Tiêu chí 1: Bố trí trụ sở, trang thiết bị theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , khoản 7 Điều 1 Nghị định số 107/2021/NĐ-CP (15 điểm).

2. Tiêu chí 2: Sử dụng Bộ nhận diện thương hiệu Bộ phận Một cửa đúng yêu cầu (03 điểm).

3. Tiêu chí 3: Công khai, minh bạch TTHC, thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính (05 điểm).

4. Tiêu chí 4: Thực hiện đúng quy trình xử lý hồ sơ trong các trường hợp: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ; thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ; thông báo xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả; thông báo trả hồ sơ (10 điểm).

5. Tiêu chí 5: Đạt tỷ lệ giải quyết TTHC trước hạn, đúng hạn; phối hợp giải quyết TTHC trước hạn, đúng hạn (25 điểm).

6. Tiêu chí 6: Đạt tỷ lệ số hóa hồ sơ tiếp nhận, kết quả giải quyết TTHC và khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa (10 điểm).

7. Tiêu chí 7: Đạt tỷ lệ hồ sơ trực tuyến, hồ sơ thanh toán trực tuyến (10 điểm).

8. Tiêu chí 8: Xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC kịp thời, đúng quy định (07 điểm).

9. Tiêu chí 9: Đạt tỷ lệ đánh giá rất hài lòng, hài lòng về quá trình giải quyết TTHC (05 điểm).

10. Tiêu chí 10: UBND cấp xã có Chỉ số đánh giá chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định của Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ tại thời điểm tự đánh giá được xếp loại tốt (đạt tối thiểu từ 80 điểm trở lên) (10 điểm).

(Kèm theo Bảng chấm điểm chi tiết của từng tiêu chí)

Điều 5. Thẩm quyền đánh giá, xét công nhận

1. Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận Bộ phận Một cửa kiểu mẫu cấp xã trên địa bàn tỉnh.

2. UBND cấp huyện tổ chức đánh giá, thẩm định, gửi hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận Bộ phận Một cửa kiểu mẫu cấp xã.

Điều 6. Quy trình và phương pháp đánh giá

1. Quy trình đánh giá

a) Sau khi UBND cấp huyện công bố kết quả đánh giá xếp hạng chỉ số cải cách hành chính cấp xã, trong thời hạn 15 ngày làm việc, UBND cấp xã căn cứ vào nội dung các tiêu chí và bảng chấm điểm quy định tại Quyết định này, nếu xét thấy đảm bảo các tiêu chí, tự tổ chức đánh giá, chấm điểm và gửi hồ sơ (gồm: Tờ trình; Bảng chấm điểm; hình ảnh chụp bên ngoài, bên trong Bộ phận Một cửa và tài liệu minh chứng kèm theo) về UBND cấp huyện (qua Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện).

b) Căn cứ vào kết quả tự chấm điểm, đánh giá của UBND cấp xã, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của UBND cấp xã gửi đến, UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Kết thúc việc thẩm định, nếu UBND cấp xã đạt các tiêu chí, UBND cấp huyện gửi kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh.

c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của UBND cấp huyện gửi đến, Văn phòng UBND tỉnh tiến hành thẩm tra, đánh giá, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận Bộ phận Một cửa kiểu mẫu cấp xã (nếu địa phương đạt các tiêu chí được ban hành tại Quyết định này); trường hợp không đủ điều kiện trình công nhận hoặc không được công nhận, Văn phòng UBND tỉnh có văn bản thông báo gửi UBND cấp huyện.

2. Phương pháp đánh giá

a) Việc đánh giá Bộ phận Một cửa kiểu mẫu cấp xã được thực hiện hàng năm và sau khi UBND cấp huyện công bố kết quả đánh giá, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính của năm. Thời điểm lấy số liệu thống kê để chấm điểm đánh giá được thực hiện trong năm, tính theo thời điểm chốt số liệu chấm điểm cải cách hành chính của địa phương.

b) Cách chấm điểm từng nội dung tiêu chí: Căn cứ vào điểm các tiêu chí thành phần, địa phương tự đánh giá và cho điểm tại Bảng chấm điểm; tiêu chí nào các địa phương triển khai thực hiện đạt tất cả các nội dung thì chấm đạt điểm tối đa. Việc đánh giá dựa trên số liệu, thông tin được trích xuất từ cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và theo hồ sơ, văn bản giải quyết TTHC có liên quan.

c) Địa phương được công nhận là Bộ phận Một cửa kiểu mẫu cấp xã phải đạt từ 90 điểm trở lên và không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên do vi phạm quy định về hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC trong năm đánh giá.

d) Trường hợp một số tiêu chí đánh giá có sự thay đổi theo quy định, hướng dẫn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ thì áp dụng đánh giá theo các quy định, hướng dẫn của các cơ quan, người có thẩm quyền cấp trên.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm của UBND cấp huyện, UBND cấp xã

1. UBND cấp huyện

a) Chỉ đạo Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ, phòng chuyên môn có liên quan tổ chức kiểm tra, thẩm định kết quả tự đánh giá của UBND cấp xã, tham mưu trình UBND cấp huyện gửi hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh để thực hiện thẩm tra kết quả đánh giá.

b) Đề nghị các cơ quan, đơn vị trên địa bàn cấp huyện cung cấp thông tin, số liệu có liên quan đến việc phối hợp giải quyết TTHC liên thông để phục vụ công tác đánh giá.

c) Thực hiện tuyên dương, khen thưởng đối với địa phương được công nhận Bộ phận Một cửa kiểu mẫu cấp xã.

d) Chỉ đạo tuyên truyền, triển khai học tập kinh nghiệm, nhân rộng mô hình Bộ phận Một cửa kiểu mẫu cấp xã trên địa bàn huyện.

2. UBND cấp xã

a) Tổ chức thực hiện việc đánh giá theo các tiêu chí được quy định tại Quyết định này một cách trung thực, khách quan.

b) Duy trì, phát huy kết quả được đánh giá công nhận, đảm bảo Bộ phận Một cửa thực hiện tốt hoạt động phục vụ người dân.

Điều 8. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh

1. Thực hiện thẩm tra hồ sơ của UBND cấp huyện gửi đến; tổ chức kiểm tra thực tế khi thấy cần thiết và trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận Bộ phận Một cửa kiểu mẫu cấp xã.

2. Báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện việc đánh giá, công nhận Bộ phận Một cửa kiểu mẫu cấp xã trên địa bàn tỉnh.

3. Tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn việc thực hiện quy định này, hướng dẫn khi có sự thay đổi tiêu chí đánh giá trong trường hợp tiêu chí đánh giá có sự không phù hợp với quy định, hướng dẫn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ.

Điều 9. Điều khoản thi hành

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, địa phương phản ánh bằng văn bản về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

BẢNG CHẤM ĐIỂM

CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XÉT CÔNG NHẬN BỘ PHẬN MỘT CỬA KIỂU MẪU CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 737/QĐ-UBND ngày 14/11/2024 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

NỘI DUNG TIÊU CHÍ

ĐIỂM

Kết quả thẩm tra của Văn phòng UBND tỉnh

Thang điểm

Kết quả tự chấm điểm

Kết quả thẩm định của UBND cấp huyện

Tiêu chí 1: Bố trí trụ sở, trang thiết bị theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , khoản 7 Điều 1 Nghị định số 107/2021/NĐ-CP

15

Nội dung 1

Bộ phận Một cửa được bố trí ở vị trí thuận tiện, dễ tìm, quy mô diện tích phù hợp để thực hiện nhiệm vụ và phù hợp với số lượng giao dịch giải quyết tại Bộ phận Một cửa trong ngày.

(Quy mô diện tích trụ sở theo quy định tại Điều 5 (diện tích làm việc của các chức danh), Điều 7 (diện tích chuyên dùng) của Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 13/10/2020 của UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi).

5

Nội dung 2

- Mỗi quầy theo lĩnh vực tiếp nhận bố trí 01 máy tính kết nối mạng (02 điểm).

- Tối thiểu 02 máy scan tại Bộ phận Một cửa (02 điểm).

- Tối thiểu 02 máy in tại Bộ phận Một cửa (01 điểm).

- 01 máy photocopy (01 điểm).

- Thiết bị đánh giá mức độ hài lòng tự động (01 điểm).

- Hệ thống camera giám sát (01 điểm)

- Bố trí ghế ngồi chờ, bàn để viết cho công dân (01 điểm).

- 01 máy tính có kết nối mạng dành cho tổ chức, cá nhân đến giao dịch, hướng dẫn, thực hiện dịch vụ công trực tuyến (01 điểm).

10

Tiêu chí 2: Sử dụng Bộ nhận diện thương hiệu Bộ phận Một cửa đúng yêu cầu

3

Nội dung

Sử dụng Bộ nhận diện thương hiệu Bộ phận Một cửa gồm: Tên Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (tên xã, phường, thị trấn) và Logo theo hướng dẫn tại Công văn số 2319/VPCP-KSTT của Văn phòng Chính phủ ngày 14/4/2022.

(Trường hợp thiếu một trong các nội dung thì điểm đánh giá là 0 điểm)

3

Tiêu chí 3: Công khai, minh bạch thủ tục hành chính, thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính

5

Nội dung

Niêm yết công khai, đầy đủ Danh mục, nội dung TTHC đang còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (bằng bản giấy hoặc mã QR) và thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại Bộ phận Một cửa và trên Trang thông tin điện tử của UBND cấp xã.

(Trường hợp thiếu một trong các nội dung thì điểm đánh giá là 0 điểm)

5

Tiêu chí 4: Thực hiện đúng quy trình xử lý hồ sơ trong các trường hợp: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ; thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ; thông báo xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả; thông báo trả hồ sơ

10

Nội dung

Cách đánh giá:

- Căn cứ theo từng nội dung, 100% các trường hợp phát sinh được thực hiện đúng quy trình xử lý thì đạt điểm tối đa; trường hợp không thực hiện đầy đủ theo từng nội dung thì điểm đánh giá là 0 điểm đối với nội dung đó.

- Trong năm nếu không có phát sinh từ nội dung 1 đến nội dung 5 thì đạt điểm tối đa đối với nội dung đó.

Nội dung 1

Ban hành phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (giai đoạn tiếp nhận hồ sơ).

2

Nội dung 2

Ban hành phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để tiếp nhận giải quyết (giai đoạn tiếp nhận hồ sơ).

2

Nội dung 3

Ban hành thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ (giai đoạn đang xử lý hồ sơ).

2

Nội dung 4

Ban hành thông báo xin lỗi và hẹn trả kết quả đối với trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết (giai đoạn đang xử lý hồ sơ).

2

Nội dung 5

Ban hành thông báo trả hồ sơ đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh không đủ điều kiện giải quyết theo quy định (giai đoạn đang xử lý hồ sơ).

2

Tiêu chí 5: Đạt tỷ lệ giải quyết TTHC trước hạn, đúng hạn; phối hợp giải quyết TTHC trước hạn, đúng hạn

25

Nội dung 1

- Tỷ lệ giải quyết TTHC trước hạn, đúng hạn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã đạt 95% trở lên.

(Tính điểm theo công thức: (b/a)*100%. Trong đó:

+ b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết trước hạn, đúng hạn.

+ a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm).

- Trường hợp tỷ lệ nhỏ hơn 95% trước hạn, đúng hạn thì điểm đánh giá là 0 điểm.

15

Nội dung 2

- Tỷ lệ phối hợp giải quyết TTHC trước hạn, đúng hạn với các cơ quan, đơn vị, địa phương đạt 95% trở lên (căn cứ vào thời gian nhận được văn bản đề nghị của UBND cấp huyện, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, các đơn vị, địa phương khác và thời gian giải quyết tại UBND cấp xã); đối chiếu với thời gian phối hợp giải quyết theo quy định của quy trình nội bộ giải quyết TTHC, theo quy định pháp luật để xác định việc phối hợp giải quyết sớm hạn, đúng hạn.

(Tính điểm theo công thức: (b/a)*100%.

Trong đó:

+ b là tổng số văn bản phối hợp giải quyết TTHC đã giải quyết trước hạn, đúng hạn.

+ a là tổng số hồ sơ TTHC được đề nghị phối hợp giải quyết).

- Trường hợp tỷ lệ nhỏ hơn 95% thì điểm đánh giá là 0 điểm.

10

Tiêu chí 6: Đạt tỷ lệ số hóa hồ sơ tiếp nhận, kết quả giải quyết TTHC và khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa

10

Nội dung 1

- Tổng tỷ lệ số hóa hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC mỗi năm tăng tối thiểu 20% theo chỉ tiêu Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 (năm 2024 đạt tối thiểu từ 75% trở lên).

- Trường hợp thấp hơn tỷ lệ tối thiểu theo quy định hàng năm thì điểm đánh giá là 0.

5

Nội dung 2

- Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa đạt tối thiểu 5%.

(Tính điểm theo công thức: (b/a) *100%. Trong đó:

+ b là tổng số hồ sơ TTHC có sử dụng lại thông tin, dữ liệu, giấy tờ điện tử đã được số hóa.

+ a là tổng số hồ sơ của các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được triển khai áp dụng thực hiện số hóa, sử dụng lại theo quy định trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh).

- Trường hợp thấp hơn tỷ lệ 5% thì điểm đánh giá là 0 điểm.

5

Tiêu chí 7: Đạt tỷ lệ hồ sơ trực tuyến, hồ sơ thanh toán trực tuyến

10

Nội dung 1

- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt từ 80% trở lên.

(Tính điểm theo công thức: (a+b)/c * 100%. Trong đó:

+ a là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của dịch vụ công trực tuyến một phần.

+ b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

+ c là tổng số hề sơ tiếp nhận (trực tuyến, trực tiếp, bưu chính) của các TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình).

- Trường hợp dưới 80% điểm đánh giá là 0 điểm.

5

Nội dung 2

- Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến trên đạt từ 80% trở lên.

(Tính điểm theo công thức: (b/a)*100%. Trong đó:

+ b là số lượng hồ sơ thanh toán trực tuyến.

+ a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung cấp trực tuyến).

- Trường hợp dưới 80% điểm đánh giá là 0 điểm.

5

Tiêu chí 8: Xử lý phản ánh, kiến nghị kịp thời, đúng quy định

7

Nội dung 1

Xử lý, trả lời nội dung phản ánh, kiến nghị trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị của Văn phòng UBND tỉnh.

(Trường hợp trong năm không có phát sinh phản ánh, kiến nghị thì đạt điểm tối đa).

4

Nội dung 2

Xử lý, trả lời nội dung phản ánh, kiến nghị trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phản ánh, kiến nghị do Văn phòng UBND tỉnh chuyển xử lý trên Hệ thống thông tin tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

(Trường hợp không phát sinh phản ánh, kiến nghị thì đạt điểm tối đa).

3

Tiêu chí 9: Đạt tỷ lệ đánh giá rất hài lòng, hài lòng về quá trình giải quyết TTHC

5

Nội dung

- Đạt tỷ lệ đánh giá rất hài lòng, hài lòng về quá trình giải quyết TTHC từ 90% trở lên thông qua Thiết bị đánh giá điện tử tại Bộ phận Một cửa hoặc đánh giá trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

(Tính điểm theo công thức:

Tỷ lệ % đánh giá: b/a*100%. Trong đó:

+ b là tổng số lượt đánh giá rất hài lòng và đánh giá hài lòng.

+ a là tổng lượt đánh giá của tổ chức, cá nhân).

- Trường hợp dưới 90% điểm đánh giá là 0 điểm.

5

Tiêu chí 10: Chỉ số đánh giá chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

10

Nội dung

- Có chỉ số đánh giá chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công trên cổng Dịch vụ công quốc gia tại thời điểm UBND cấp xã tự đánh giá được xếp loại tốt (đạt tối thiểu từ 80 điểm trở lên).

- Trường hợp có chỉ số đánh giá dưới 80 điểm thì điểm đánh giá là 0 điểm.

10

TỔNG ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC

100

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 737/QĐ-UBND ngày 14/11/2024 về Quy định tiêu chí đánh giá, xét công nhận Bộ phận Một cửa kiểu mẫu cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8

DMCA.com Protection Status
IP: 2a06:98c0:3600::103
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!