Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
68/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký:
Phạm Viết Thanh
Ngày ban hành:
06/12/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 68/NQ-HĐND
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 06 tháng 12 năm 2024
NGHỊ QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng
3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương,
kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ
ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng
11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm
2024;
Xét Tờ trình số 465/TTr-UBND ngày 23 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2025; Báo cáo số 845/BC-UBND ngày 23
tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá ước thực hiện dự toán thu,
chi ngân sách năm 2024, xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 và phương
án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2025 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo
cáo thẩm tra số 302/BC-KTNS ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán
thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 như
sau:
1. Dự toán thu NSNN trên địa bàn năm 2025
95.706,00 tỷ đồng
Bao gồm:
- Thu từ dầu thô:
31.000,00 tỷ đồng
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:
21.500,00 tỷ đồng
- Thu nội địa:
43.206,00 tỷ đồng
2. Dự toán thu NSĐP năm 2025
43.164,22 tỷ đồng
Trong đó:
- Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp:
24.241,34 tỷ đồng
- Thu bán đấu giá đất công và cơ sở nhà, đất cơ
quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh:
10.734,30 tỷ đồng
- Thu huy động sự đóng góp của doanh nghiệp được
hưởng lợi từ các dự án do nhà nước đầu tư:
34,00 tỷ đồng
- Thu ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu:
3.848,18 tỷ đồng
- Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh:
3.437,11 tỷ đồng
- Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương:
869,29 tỷ đồng
3. Dự toán chi NSĐP năm 2025
43.164,22 tỷ đồng
Bao gồm:
- Chi đầu tư phát triển:
29.097,03 tỷ đồng
- Chi thường xuyên:
11.560,53 tỷ đồng
Trong đó:
+ Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề dự
toán năm 2025 (bao gồm chi từ cải cách tiền lương và tiết kiệm 10% chi cải cách
tiền lương) là 3.852,33 tỷ đồng, bằng 100,2% (3.852,33 tỷ/3.844,04 tỷ) so với dự
toán Trung ương giao.
+ Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ dự toán
năm 2025 (bao gồm chi từ cải cách tiền lương và tiết kiệm 10% chi cải cách tiền
lương) là 156,43 tỷ đồng, bằng 128,1% (156,43 tỷ/122,15 tỷ) so với dự toán
Trung ương giao năm 2024.
- Chi dự phòng ngân sách:
1.091,94 tỷ đồng
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính
1,80 tỷ đồng
- Chi bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền
lương:
1.412,92 tỷ đồng
4. Kế hoạch vay, trả nợ ngân sách địa phương năm 2025
a) Tổng dư nợ đầu kỳ:
0,00 tỷ đồng
b) Tổng chi trả nợ gốc:
0,00 tỷ đồng
c) Tổng mức vay trong năm:
0,00 tỷ đồng
d) Tổng dư nợ cuối năm:
0,00 tỷ đồng
Chi tiết số giao dự toán theo Biểu: 15, 16, 17,
18/NĐ31 kèm theo Nghị quyết.
Điều 2 . Điều chỉnh dự toán chi ngân sách địa phương năm 2024
1. Điều chỉnh giảm dự toán chi đầu tư phát triển cấp
tỉnh năm 2024 tại Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về phê chuẩn điều chỉnh dự toán thu, chi và phương án phân bổ dự
toán ngân sách địa phương năm 2024 là 59,36 tỷ đồng.
2. Điều chỉnh bổ sung dự toán chi thường xuyên năm
2024 để hỗ trợ tỉnh Lai Châu thực hiện xóa nhà tạm, nhà dột nát cho hộ nghèo, hộ
cận nghèo theo Công điện số 107/CĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ là 59,36 tỷ đồng.
Điều 3. Về sử dụng kết dư
ngân sách cấp tỉnh
1. Thống nhất không trích bổ sung Quỹ dự trữ tài
chính cấp tỉnh từ số kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2023. Bổ sung toàn bộ nguồn
thu này vào ngân sách cấp tỉnh năm 2025 để cân đối cho nhiệm vụ chi đầu tư xây
dựng cơ bản năm 2025 với số tiền là 2.265,00 tỷ đồng.
2. Thống nhất sử dụng số kết dư ngân sách năm 2024
tạm xác định với số tiền là 1.172,11 tỷ đồng. Bổ sung toàn bộ nguồn thu này vào
ngân sách cấp tỉnh năm 2025 để cân đối cho nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng cơ bản
năm 2025.
Điều 4. Về dự toán chi từ
nguồn thu bán đấu giá đất công và cơ sở nhà, đất cơ quan hành chính sự nghiệp cấp
tỉnh năm 2025
Phê chuẩn dự toán thu bán đấu giá đất công và cơ sở
nhà, đất cơ quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh năm 2025 là 10.734,30 tỷ đồng để
bổ sung vốn chi đầu tư phát triển của tỉnh năm 2025.
Điều 5. Về dự toán chi từ
nguồn thu huy động sự đóng góp của doanh nghiệp hưởng lợi từ dự án do nhà nước
đầu tư
Phê chuẩn dự toán thu huy động sự đóng góp của
doanh nghiệp hưởng lợi từ dự án do nhà nước đầu tư năm 2025 là 34,00 tỷ đồng để
bố trí chi đầu tư phát triển năm 2025.
Điều 6. Về phân bổ nguồn vốn
xổ số cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố năm 2025
Phê chuẩn bố trí dự toán ngân sách năm 2025 cho
ngân sách các huyện, thị xã, thành phố để đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo,
dạy nghề (bao gồm cả đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới
sách giáo khoa giáo dục phổ thông) và lĩnh vực y tế, với số tiền là 401,66 tỷ đồng
(từ một phần nguồn thu xổ số).
Chi tiết theo Biểu số 13-BCNS, Biểu số 13-BCNS
(huyện Long Đất) kèm theo Nghị quyết.
Điều 7. Phê chuẩn bố trí dự
toán ngân sách năm 2025 ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh
để thực hiện các chương trình cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng
việc làm, cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác năm 2025 với số tiền
là 100,00 tỷ đồng.
Điều 8. Phê chuẩn sử dụng
nguồn tăng thu ngân sách địa phương được hưởng năm 2025 do địa phương quyết định
so với dự toán Trung ương giao năm 2025 với số tiền là 358,13 tỷ đồng, cụ thể
như sau:
- Bổ sung nguồn cải cách tiền lương theo quy định
là 250,69 tỷ đồng.
- Bố trí dự phòng ngân sách cấp tỉnh năm 2025 là
107,44 tỷ đồng.
Điều 9. Phê chuẩn bố trí dự
toán ngân sách năm 2025 của các huyện, thị xã, thành phố để đảm bảo mặt bằng dự
toán chi ngân sách năm 2023 với số tiền là 256,83 tỷ đồng, trong đó: thành phố
Bà Rịa là 12,24 tỷ đồng; huyện Đất Đỏ (kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 là huyện
Long Đất) là 50,11 tỷ đồng; huyện Xuyên Mộc là 194,48 tỷ đồng.
Điều 10. Phê chuẩn dự toán
thu ngân sách cấp tỉnh đối với tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà người sử dụng
đất tự nguyện ứng trước và dự toán chi bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ
vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà người sử dụng đất tự nguyện ứng trước
theo quy định với số tiền là 1.820,40 tỷ đồng.
Điều 11. Về việc giao dự
toán ngân sách nhà nước năm 2025 đối với các đơn vị chia tách, sáp nhập theo
Nghị quyết số 1256/NQ-UBTVQH15 ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, thống nhất giao dự
toán thu ngân sách nhà nước, thu, chi ngân sách huyện Long Đất năm 2025 trên cơ
sở cộng gộp dự toán thu ngân sách nhà nước, thu, chi ngân sách huyện Long Điền
và huyện Đất Đỏ được giao tại Nghị quyết này.
Chi tiết theo các mẫu Biểu số: 32-NĐ31 (huyện
Long Đất); 38-NĐ31 (huyện Long Đất); 39-NĐ31 (huyện Long Đất); 41A-NĐ31 (huyện
Long Đất); 42A-NĐ31 (huyện Long Đất); 13-BCNS (huyện Long Đất) kèm theo Nghị
quyết.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này và tập trung thực hiện một số nội dung sau:
- Xây dựng kế hoạch, có lộ trình, giải pháp cụ thể
và thực hiện quyết liệt ngay từ đầu năm để hoàn thành dự toán thu, chi ngân
sách năm 2025 nhất là khoản thu từ đấu giá đất công và cơ sở nhà, đất cơ quan
hành chính sự nghiệp cấp tỉnh; rà soát, giải quyết những vướng mắc, hoàn thành
thu nghĩa vụ tài chính đối với các dự án đã được giao đất, cho thuê đất; quản
lý hiệu quả các nguồn thu mới phát sinh; đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra thuế, chống
chuyển giá, trốn thuế, gian lận thuế, xử lý nợ đọng thuế và kiểm soát chặt chẽ
hoàn thuế.
- Sử dụng nguồn ngân sách địa phương và các nguồn
tài chính hợp pháp khác để thực hiện chế độ, chính sách do Trung ương ban hành,
đảm bảo đúng chính sách, chế độ, chi trả kịp thời, đúng đối tượng.
- Triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
trong việc chấp hành các quy định về thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, bảo đảm
hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 13. Điều khoản thi
hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu Khóa VII, Kỳ họp thứ Hai Mươi Bốn thông qua ngày 06 tháng 12 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Biểu
số 13-BCNS
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHI SỬA CHỮA TRƯỜNG HỌC,
TRẠM Y TẾ, MUA SẮM THIẾT BỊ DẠY HỌC PHỤC VỤ CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI SÁCH GIÁO KHOA
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Tên dự án, nhiệm
vụ chi
Kinh phí
A
B
1
TỔNG CÁC HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
401.657
I
THÀNH PHỐ VŨNG
TÀU
76.160
1
Mở rộng trường THCS Trần Phú, thành phố Vũng Tàu
5.500
2
Mở rộng Trường THCS Võ Trường Toản, thành phố
Vũng Tàu
2.000
3
Cải tạo, nâng cấp trường tiểu học Long Sơn 2,
thành phố Vũng Tàu
5.000
4
Cải tạo, sửa chữa trường THCS Thắng Nhì, thành phố
Vũng Tàu
16.950
5
Mua sắm trang thiết bị dạy theo Chương trình Giáo
dục phổ thông mới cho các trường Tiểu học, Trung học cơ sở trên địa bàn thành
phố Vũng Tàu
20.000
6
Trường Mầm non Phường 2, thành phố Vũng Tàu
7.210
7
Cải tạo, sửa chữa trường THCS Châu Thành; TH Thắng
Nhất; MG Phường 8; MN Châu Thành, thành phố Vũng Tàu
3.300
8
Cải tạo, sửa chữa trường THCS Phước Thắng; TH Phước
Thắng; MN Họa Mi; TH Nguyễn Hữu Cảnh, thành phố Vũng Tàu
2.200
9
Cải tạo, sửa chữa trường TH Lý Tự Trọng; MN Trúc
Xanh; TH Nguyễn Viết Xuân; THCS Vũng Tàu, thành phố Vũng Tàu
1.800
10
Cải tạo, sửa chữa trường TH Bình Minh; MN Sao
Mai; MN Ánh Dương; THCS Duy Tân, thành phố Vũng Tàu
3.100
11
Cải tạo, sửa chữa trường MN Phường 3; TH Hải Nam;
THCS Nguyễn An Ninh; THCS Nguyễn Văn Linh, thành phố Vũng Tàu
2.200
12
Cải tạo, sửa chữa trường TH Chí Linh; TH Thắng
Tam; THCS Võ Trường Toản; TH Lưu Chí Hiếu, thành phố Vũng Tàu
2.200
13
Cải tạo, sửa chữa trường MN Sen Hồng; THCS Huỳnh Khương
Ninh, thành phố Vũng Tàu
3.100
14
Cải tạo, sửa chữa trường TH Trương Công Định; TH
Lê Lợi; THCS Võ văn Kiệt; THCS Lương Thế Vinh, thành phố Vũng Tàu
1.100
15
Cải tạo, sửa chữa Trạm y tế các Phường 5, 11, 12,
Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu
500
II
THÀNH PHỐ BÀ RỊA
41.888
1
Mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 4, lớp 8
trên địa bàn thành phố Bà Rịa
4.786
2
Mua sắm bàn ghế học sinh trên địa bàn thành phố
Bà Rịa
1.983
3
Thiết bị thư viện các trường mầm non
1.447
4
Xây dựng phòng chức năng trường tiểu học Trần Văn
Thượng, thành phố Bà Rịa
6.000
5
Xây dựng phòng chức năng trường tiểu học Nguyễn
Minh Khanh, thành phố Bà Rịa
7.960
6
Chống xuống cấp Trường Tiểu học Trần Văn Quan,
thành phố Bà Rịa
3.400
7
Chống xuống cấp các Trường THCS Nguyễn Du và Trường
THCS Nguyễn Trãi, thành phố Bà Rịa
3.500
8
Chống xuống cấp Trường mầm non Long Phước, thành
phố Bà Rịa
3.812
9
Chống xuống cấp Trường mầm non Vành Khuyên và Trường
mầm non Phước Hiệp, thành phố Bà Rịa
4.500
10
Mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 5, lớp 9
theo chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 trên địa bàn thành phố Bà Rịa
4.500
III
THỊ XÃ PHÚ MỸ
50.456
1
Xây dựng Nhà ăn bán trú trường Tiểu học Tóc Tiên,
xã Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ
864
2
Xây dựng nhà ăn bán trú trường Tiểu học Châu Pha
B, xã Châu Pha, thị xã Phú Mỹ
129
3
Xây dựng thêm 20 phòng học và trang thiết bị dạy
học trường THCS Võ Văn Kiệt, phường Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ
1.993
4
Sửa chữa trường Tiểu học Châu Pha A và trường THCS
Hùng Vương, thị xã Phú Mỹ
3.405
5
Sửa chữa trường Tiểu học Phú Mỹ và trường THCS
Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ
677
6
Sửa chữa trường Tiểu học Văn Lang và trường THCS
Lê Hồng Phong, thị xã Phú Mỹ
4.954
7
Xây dựng thêm 09 phòng học và trang thiết bị dạy
học trường Nguyễn Văn Trỗi, phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ
4.729
8
Xây dựng Nhà ăn bán trú trường Tiểu học Chu Hải,
xã Tân Hải, thị xã Phú Mỹ
1.301
9
Xây dựng Nhà ăn bán trú trường Tiểu học Lý Thường
Kiệt, phường Phước Hoà, thị xã Phú Mỹ
1.700
10
Mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 4, 5 và lớp
8, 9 theo Chương trình giáo dục phổ thông mới trang bị cho các trường Tiểu học,
THCS trên địa bàn thị xã Phú Mỹ
1.200
11
Mua sắm đồ gỗ, thiết bị dạy học trang bị cho các
trường Mầm non, Tiểu học, THCS trên địa bàn thị xã Phú Mỹ
1.200
12
Sửa chữa trường Mầm non Tân Hải và trường Tiểu học
Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ
6.500
13
Sửa chữa trường Tiểu học Mỹ Xuân và trường THCS
Phan Bội Châu, thị xã Phú Mỹ
14.604
14
Sửa chữa trường Mầm non Châu Pha 1, Trường tiểu học
Châu Pha B, trường THCS Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ
4.500
15
Xây dựng nhà ăn bán trú trường Tiểu học Trần Quốc
Toản, xã Tân Hải, thị xã Phú Mỹ
2.700
IV
HUYỆN LONG ĐIỀN
45.696
1
Sửa chữa Trường THPT Trần Quang Khải, thị trấn Long
Điền, huyện Long Điền (nay là Trường TH Long Liên cơ sở 2)
1.266
2
Sửa chữa Trường tiểu học Lê Lợi, thị trấn Long Hải,
huyện Long Điền
6.641
3
Sửa chữa Trường tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm, thị
trấn Long Hải, huyện Long Điền
6.657
4
Mua sắm thiết bị lớp 4, lớp 8 để thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông 2018 cho các trường công lập trên địa bàn huyện Long
Điền
6.503
5
Mua sắm thiết bị , đồ dùng, đồ chơi Mầm non cho
các trường công lập trên địa bàn huyện Long Điền
2.531
6
Sửa chữa Trường mầm non Long Điền, thị trấn Long
Điền, huyện Long Điền
1.639
7
Sửa chữa Trường THCS Huỳnh Tịnh Của, thị trấn
Long Điền, huyện Long Điền
2.384
8
Sửa chữa Trường mầm non Hoa Mặt Trời, thị trấn
Long Điền, huyện Long Điền
1.458
9
Sửa chữa Trường THCS Phạm Hồng Thái, thị trấn
Long Hải, huyện Long Điền
1.325
10
Sửa chữa Trường mầm non Hoa Phượng, thị trấn Long
Hải, huyện Long Điền
1.684
11
Sửa chữa Trường THCS Nguyễn Công Trứ, thị trấn
Long Hải, huyện Long Điền
903
12
Sửa chữa Trường THCS Nguyễn Huệ, xã Phước Hưng,
huyện Long Điền
1.381
13
Sửa chữa Trường TH Kim Đồng, xã Phước Hưng, huyện
Long Điền
587
14
Sửa chữa Trường TH Lý Tự Trọng, xã Phước Hưng,
huyện Long Điền
364
15
Sửa chữa Trường THCS Trần Nguyên Hãn, xã Phước Tỉnh,
huyện Long Điền
949
16
Sửa chữa Trường TH Lê Hồng Phong, xã Phước Tỉnh,
huyện Long Điền
1.493
17
Sửa chữa Trường mầm non Hoàng Yến, xã Phước Tỉnh,
huyện Long Điền
1.180
18
Sửa chữa Trường THCS Nguyễn Thị Định, xã Phước Tỉnh,
huyện Long Điền
1.430
19
Sửa chữa Trường TH Trần Quốc Toản, xã Phước Tỉnh,
huyện Long Điền
876
20
Sửa chữa Trường TH Đặng Văn Dực, xã An Nhứt, huyện
Long Điền
476
21
Sửa chữa Trường THCS Phạm Hữu Chí, xã An Ngãi,
huyện Long Điền
837
22
Sửa chữa Trường THCS Mạc Đĩnh Chi, xã Tam Phước,
huyện Long Điền
522
23
Sửa chữa Trường TH Tam Phước, xã Tam Phước, huyện
Long Điền
1.422
24
Sửa chữa Trường mầm non Bình Minh, xã Tam Phước,
huyện Long Điền
263
25
Sửa chữa Trường mầm non An Ngãi và trường TH Cao
Văn Ngọc, xã An Ngãi, huyện Long Điền
185
26
Sửa chữa Trường mầm non Hoạ Mi, Trường TH Chu Văn
An và trường TH Long Liên, huyện Long Điền
207
27
Sửa chữa Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai và trường
TH Phước Hưng, huyện Long Điền
135
28
Sửa chữa Trường tiểu học Long Điền, thị trấn Long
Điền, huyện Long Điền
398
V
HUYỆN ĐẤT ĐỎ
34.272
1
Sửa chữa các trường học trên địa bàn huyện Đất Đỏ
4.200
2
Mua sắm thiết bị dạy học theo Chương trình giáo dục
phổ thông mới (Khối lớp 5 và lớp 9) huyện Đất Đỏ
1.480
3
Sửa chữa trường THCS Long Tân (giai đoạn 3) huyện
Đất Đỏ
2.900
4
Cải tạo, nâng cấp các trạm y tế trên địa bàn huyện
Đất Đỏ
540
5
Cải tạo, nâng cấp sân thể dục thể thao cho các
trường tiểu học trên địa bàn huyện Đất Đỏ
3.600
6
Cải tạo, nâng cấp sân thể dục thể thao cho các
trường THCS trên địa bàn huyện Đất Đỏ
4.100
7
Sửa chữa các trường Mầm non trên địa bàn huyện Đất
Đỏ
4.700
8
Sửa chữa các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Đất
Đỏ
4.700
9
Sửa chữa các trường THCS trên địa bàn huyện Đất Đỏ
4.700
10
Sửa chữa trường THCS Minh Đạm, huyện Đất Đỏ
3.352
VI
HUYỆN CHÂU ĐỨC
71.400
1
Mở rộng trường tiểu học Nghĩa Thành cơ sở 1, huyện
Châu Đức
163
2
Trường tiểu học Ngãi Giao (Cải tạo, nâng cấp, mở rộng),
huyện Châu Đức
1.767
3
Nhà đa năng Trường THCS Lê Lợi, huyện Châu Đức
3.513
4
Nâng cấp trường mầm non Hướng Dương cơ sở 2, xã
Cù Bị, huyện Châu Đức
10.402
5
Cải tạo, sửa chữa các Trường THCS: Nguyễn Huệ; Xà
Bang Cơ sở 1, huyện Châu Đức
7.420
6
Cải tạo, sửa chữa các Trường THCS: Võ Trường Toản;
Nguyễn Trung Trực, huyện Châu Đức
6.853
7
Cải tạo, sửa chữa các Trường tiểu học: Bình Giã;
Chu Văn An; Lê Văn Tám, huyện Châu Đức
7.485
8
Cải tạo, sửa chữa các Trường Tiểu học: Lê Hồng Phong;
Trần Quốc Tuấn; Suối Nghệ cơ sở 2, huyện Châu Đức
7.492
9
Cải tạo, sửa chữa các Trường Mầm non: Sao Sáng;
Hướng Dương, huyện Châu Đức
6.365
10
Xây dựng Trạm y tế xã Bình Trung, huyện Châu Đức
4.940
11
Mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi
mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông (Lớp 5, Lớp 9), huyện Châu Đức
15.000
VII
HUYỆN XUYÊN MỘC
70.448
1
Nâng cấp, sửa chữa chống xuống cấp các trường Mầm
non trên địa bàn 6 xã thuộc huyện Xuyên Mộc
3.500
2
Nâng cấp, sửa chữa chống xuống cấp các trường Mầm
non trên địa bàn 01 thị trấn và 6 xã còn lại thuộc huyện Xuyên Mộc
2.500
3
Nâng cấp, sửa chữa chống xuống cấp các trường Tiểu
học trên địa bàn 6 xã thuộc huyện Xuyên Mộc
3.800
4
Nâng cấp, sửa chữa chống xuống cấp các trường Tiểu
học trên địa bàn 01 thị trấn và 6 xã còn lại thuộc huyện Xuyên Mộc
3.400
5
Nâng cấp, sửa chữa chống xuống cấp các trường
THCS trên địa bàn 6 xã thuộc huyện Xuyên Mộc
2.200
6
Nâng cấp, sửa chữa chống xuống cấp các trường
THCS trên địa bàn 01 thị trấn và 6 xã còn lại thuộc huyện Xuyên Mộc
4.600
7
Mua sắm thiết bị thực hiện chương trình đổi mới
giáo dục phổ thông lớp 4 trên địa bàn huyện Xuyên Mộc
1.100
8
Mua sắm thiết bị thực hiện chương trình đổi mới giáo
dục phổ thông lớp 8 trên địa bàn huyện Xuyên Mộc
1.100
9
Nâng cấp, cải tạo trường Tiểu học Hòa Bình, huyện
Xuyên Mộc
4.500
10
Nâng cấp, cải tạo trường mẫu giáo Bông Trang và
trường Mầm non Thanh Bình (cơ sở 2), huyện Xuyên Mộc
2.500
11
Nâng cấp, cải tạo và xây nhà đa năng trường THCS
Hòa Hội, huyện Xuyên Mộc
4.000
12
Nâng cấp, cải tạo và xây khu nhà ăn, bán trú trường
tiểu học Bình Châu, huyện Xuyên Mộc
7.000
13
Mua sắm thiết bị dạy học cho các trường Mầm non,
mẫu giáo trên địa bàn huyện Xuyên Mộc
1.750
14
Mua sắm bàn, ghế, tủ, kệ cho các trường Tiểu học
trên địa bàn huyện Xuyên Mộc
455
15
Mua sắm bàn, ghế, tủ, kệ cho các trường Trung học
cơ sở trên địa bàn huyện Xuyên Mộc
450
16
Nâng cấp, cải tạo trường Tiểu học Bàu Lâm, huyện
Xuyên Mộc
3.093
17
Nâng cấp, cải tạo trường Tiểu học Phước Tân, huyện
Xuyên Mộc
4.000
18
Nâng cấp, cải tạo trường Tiểu học Phước Bửu, huyện
Xuyên Mộc
3.000
19
Nâng cấp, cải tạo trường Tiểu học Hòa Hưng, huyện
Xuyên Mộc
3.000
20
Nâng cấp, cải tạo mở rộng trường THCS Phước Thuận,
huyện Xuyên Mộc
3.000
21
Mua sắm thiết bị các Phòng chức năng cho các trường
Mầm non trên địa bàn huyện Xuyên Mộc
3.500
22
Mua sắm thiết bị thực hiện chương trình đổi mới
giáo dục phổ thông lớp 5 trên địa bàn huyện Xuyên Mộc
4.000
23
Mua sắm thiết bị thực hiện chương trình đổi mới
giáo dục phổ thông lớp 9 trên địa bàn huyện Xuyên Mộc
4.000
VIII
HUYỆN CÔN ĐẢO
11.337
1
Trường mầm non Hướng Dương, huyện Côn Đảo
11.337
Biểu
số 13-BCNS
(huyện Long Đất)
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHI SỬA CHỮA TRƯỜNG
HỌC, TRẠM Y TẾ, MUA SẮM THIẾT BỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 68 /NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Tên dự án, nhiệm
vụ chi
Kinh phí
A
B
1
HUYỆN LONG ĐẤT
79.968
1
Sửa chữa Trường THPT Trần Quang Khải, thị trấn
Long Điền, huyện Long Đất (nay là Trường TH Long Liên cơ sở 2), (huyện Long
Điền cũ)
1.266
2
Sửa chữa Trường tiểu học Lê Lợi, thị trấn Long Hải,
huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
6.641
3
Sửa chữa Trường tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm, thị
trấn Long Hải, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
6.657
4
Mua sắm thiết bị lớp 4, lớp 8 để thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông 2018 cho các trường công lập trên địa bàn huyện Long
Đất (huyện Long Điền cũ)
6.503
5
Mua sắm thiết bị , đồ dùng, đồ chơi Mầm non cho
các trường công lập trên địa bàn huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
2.531
6
Sửa chữa Trường mầm non Long Điền, thị trấn Long
Điền, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
1.639
7
Sửa chữa Trường THCS Huỳnh Tịnh Của, thị trấn
Long Điền, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
2.384
8
Sửa chữa Trường mầm non Hoa Mặt Trời, thị trấn
Long Điền, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
1.458
9
Sửa chữa Trường THCS Phạm Hồng Thái, thị trấn Long
Hải, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
1.325
10
Sửa chữa Trường mầm non Hoa Phượng, thị trấn Long
Hải, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
1.684
11
Sửa chữa Trường THCS Nguyễn Công Trứ, thị trấn
Long Hải, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
903
12
Sửa chữa Trường THCS Nguyễn Huệ, xã Phước Hưng,
huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
1.381
13
Sửa chữa Trường TH Kim Đồng, xã Phước Hưng, huyện
Long Đất (huyện Long Điền cũ)
587
14
Sửa chữa Trường TH Lý Tự Trọng, xã Phước Hưng, huyện
Long Đất (huyện Long Điền cũ)
364
15
Sửa chữa Trường THCS Trần Nguyên Hãn, xã Phước Tỉnh,
huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
949
16
Sửa chữa Trường TH Lê Hồng Phong, xã Phước Tỉnh,
huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
1.493
17
Sửa chữa Trường mầm non Hoàng Yến, xã Phước Tỉnh,
huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
1.180
18
Sửa chữa Trường THCS Nguyễn Thị Định, xã Phước Tỉnh,
huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
1.430
19
Sửa chữa Trường TH Trần Quốc Toản, xã Phước Tỉnh,
huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
876
20
Sửa chữa Trường TH Đặng Văn Dực, xã Tam An, huyện
Long Đất (huyện Long Điền cũ)
476
21
Sửa chữa Trường THCS Phạm Hữu Chí, xã Tam An, huyện
Long Đất (huyện Long Điền cũ)
837
22
Sửa chữa Trường THCS Mạc Đĩnh Chi, xã Tam An, huyện
Long Đất (huyện Long Điền cũ)
522
23
Sửa chữa Trường TH Tam Phước, xã Tam An, huyện
Long Đất (huyện Long Điền cũ)
1.422
24
Sửa chữa Trường mầm non Bình Minh, xã Tam An, huyện
Long Đất (huyện Long Điền cũ)
263
25
Sửa chữa Trường mầm non An Ngãi và trường TH Cao
Văn Ngọc, xã Tam An, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
185
26
Sửa chữa Trường mầm non Hoạ Mi, Trường TH Chu Văn
An và trường TH Long Liên, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
207
27
Sửa chữa Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai và trường
TH Phước Hưng, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
135
28
Sửa chữa Trường tiểu học Long Điền, thị trấn Long
Điền, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
398
29
Sửa chữa các trường học trên địa bàn huyện Long Đất
(huyện Đất Đỏ cũ)
4.200
30
Mua sắm thiết bị dạy học theo Chương trình giáo dục
phổ thông mới Khối lớp 5 và lớp 9 (huyện Đất Đỏ cũ)
1.480
31
Sửa chữa trường THCS Long Tân (giai đoạn 3) trên
địa bàn huyện Long Đất (huyện Đất Đỏ cũ)
2.900
32
Cải tạo, nâng cấp các trạm y tế trên địa bàn huyện
Long Đất (huyện Đất Đỏ cũ)
540
33
Cải tạo, nâng cấp sân thể dục thể thao cho các
trường tiểu học trên địa bàn huyện Long Đất (huyện Đất Đỏ cũ)
3.600
34
Cải tạo, nâng cấp sân thể dục thể thao cho các
trường THCS trên địa bàn huyện Long Đất (huyện Đất Đỏ cũ)
4.100
35
Sửa chữa các trường Mầm non trên địa bàn huyện
Long Đất (huyện Đất Đỏ cũ)
4.700
36
Sửa chữa các trường Tiểu học trên địa bàn huyện
Long Đất (huyện Đất Đỏ cũ)
4.700
37
Sửa chữa các trường THCS trên địa bàn huyện Long
Đất (huyện Đất Đỏ cũ)
4.700
38
Sửa chữa trường THCS Minh Đạm trên địa bàn huyện
Long Đất (huyện Đất Đỏ cũ)
3.352
Biểu
số 15-NĐ31
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa
phương)
(Kèm theo Nghị quyết số 68 /NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
NỘI DUNG
DỰ TOÁN NĂM
2024
ƯỚC THỰC HIỆN
NĂM 2024
DỰ TOÁN NĂM
2025
SO SÁNH
TUYỆT ĐỐI
TƯƠNG ĐỐI (%)
A
B
1
2
3
4=3-2
5=3/2
A
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
33.400.735
33.915.003
43.164.216
9.249.213
127,3%
I
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
22.889.780
23.404.048
24.241.342
837.294
103,6%
-
Thu NSĐP hưởng 100%
7.547.180
8.320.190
8.855.010
534.820
106,4%
-
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia
15.342.600
15.083.858
15.386.332
302.474
102,0%
II
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
2.440.504
2.440.504
3.848.184
1.407.680
157,7%
1
Thu bổ sung cân đối ngân sách
2
Thu bổ sung có mục tiêu
2.440.504
2.440.504
3.848.184
1.407.680
157,7%
III
Thu hồi khoản chi năm trước
0
IV
Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh từ năm trước chuyển
sang
2.234.451
2.234.451
3.437.104
1.202.653
153,8%
V
Thu bán đấu giá đất công và cơ sở nhà, đất cơ
quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh
5.000.000
5.000.000
10.734.300
5.734.300
VI
Thu huy động sự đóng góp từ các doanh nghiệp được
hưởng lợi từ dự án do nhà nước đầu tư và thu huy động khác
36.000
36.000
34.000
-2.000
94,4%
VII
Thưởng thu vượt toán ngân sách Trung ương giao
năm 2022
800.000
800.000
0
-800.000
0,0%
VIII
Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương
869.286
869.286
B
TỔNG CHI NSĐP
33.400.735
31.995.055
43.164.216
11.169.161
134,9%
1
Chi đầu tư phát triển
20.479.942
19.656.984
29.097.033
9.440.049
148,0%
2
Chi thường xuyên
10.743.032
10.392.164
11.560.528
1.168.364
111,2%
3
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.800
1.800
1.800
0
100,0%
4
Dự phòng ngân sách
650.000
650.000
1.091.937
441.937
168,0%
5
Hoàn trả ngân sách Trung ương
12.365
0
0
0
6
Chi hỗ trợ địa phương bạn thực hiện xóa nhà tạm, nhà
dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Công điện số 107/CĐ-TTg
59.355
-59.355
7
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
1.513.596
1.234.752
1.412.918
178.166
114,4%
C
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
D
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
Biểu
số 16-NĐ31
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM
2025
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa
phương)
(Kèm theo Nghị quyết số 68 /NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
NỘI DUNG
ƯỚC THỰC HIỆN
NĂM 2024
DỰ TOÁN NĂM
2025
SO SÁNH (%)
NSNN
NSĐP
NSNN
NSĐP
NSNN
NSĐP
A
B
1
2
3
4
5=3/1
6=4/2
TỔNG THU NSNN
96.164.000
33.915.003
95.706.000
43.164.216
99,5%
127,3%
I
THU DẦU THÔ
33.800.000
31.000.000
91,7%
II
THU XUẤT NHẬP KHẨU
19.500.000
21.500.000
110,3%
III
THU NỘI ĐỊA
42.864.000
23.404.048
43.206.000
24.241.342
100,8%
103,6%
1
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý
4.209.000
1.926.100
4.207.000
1.928.840
100,0%
100,1%
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
2.200.000
1.136.980
1.820.000
939.120
82,7%
82,6%
Trong đó: Thu từ hoạt động TD, KT dầu, khí
13.500
0
14.000
0
103,7%
- Thuế tài nguyên
123.000
123.000
126.000
126.000
102,4%
102,4%
Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí
0
0
0
0
- Thuế giá trị gia tăng
1.700.000
624.000
2.080.000
821.600
122,4%
131,7%
Trong đó: Thu từ hoạt động TD, KT dầu, khí
500.000
0
500.000
0
100,0%
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
81.000
42.120
81.000
42.120
100,0%
100,0%
- Thu từ khí thiên nhiên, khí than
105.000
0
100.000
0
95,2%
2
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý
500.000
262.102
544.000
284.800
108,8%
108,7%
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
275.600
143.312
300.000
156.000
108,9%
108,9%
- Thuế tài nguyên
4.380
4.380
4.000
4.000
91,3%
91,3%
- Thuế giá trị gia tăng
220.000
114.400
240.000
124.800
109,1%
109,1%
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
20
10
0
0
3
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
18.117.500
8.049.060
17.354.100
8.189.812
95,8%
101,7%
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
3.200.000
1.664.000
3.509.100
1.819.532
109,7%
109,3%
Trong đó: Thu từ hoạt động TD, KT dầu, khí
0
0
10.000
0
- Thuế tài nguyên
7.000
7.000
6.000
6.000
85,7%
- Thuế giá trị gia tăng
3.285.500
1.188.460
3.510.000
1.253.200
106,8%
105,4%
Trong đó: Thu từ hoạt động TD, KT dầu, khí
1.000.000
0
1.100.000
0
110,0%
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
9.980.000
5.189.600
9.829.000
5.111.080
98,5%
98,5%
- Thu về khí thiên nhiên, khí than
1.645.000
0
500.000
0
30,4%
4
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
5.217.800
2.765.576
4.838.000
2.560.880
92,7%
92,6%
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
2.243.000
1.166.360
1.784.000
927.680
79,5%
79,5%
- Thuế tài nguyên
109.000
109.000
94.000
94.000
86,2%
86,2%
- Thuế giá trị gia tăng
2.823.600
1.468.272
2.920.000
1.518.400
103,4%
103,4%
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
42.200
21.944
40.000
20.800
94,8%
94,8%
5
Thuế thu nhập cá nhân
4.050.000
2.106.000
4.260.000
2.215.200
105,2%
105,2%
6
Thuế bảo vệ môi trường
700.000
218.400
1.400.000
436.800
200,0%
200,0%
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
280.000
0
560.000
0
200,0%
Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh
trong nước
420.000
218.400
840.000
436.800
200,0%
200,0%
7
Lệ phí trước bạ
547.000
547.000
560.000
560.000
102,4%
102,4%
8
Thu phí, lệ phí
1.800.000
200.000
1.750.000
215.000
97,2%
107,5%
- Phí và lệ phí trung ương
1.600.000
0
1.535.000
0
95,9%
- Phí và lệ phí địa phương
200.000
200.000
215.000
215.000
107,5%
107,5%
9
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
100
100
100
100
100,0%
10
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
92.700
92.700
80.000
80.000
86,3%
86,3%
11
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
1.644.400
1.524.400
2.589.700
2.469.700
157,5%
162,0%
Trong đó: Thu từ TD, KT dầu khí
120.000
0
120.000
0
100,0%
12
Thu tiền sử dụng đất
2.822.600
2.822.600
2.633.200
2.633.200
93,3%
93,3%
13
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước
2.300
2.300
0
0
0,0%
14
Thu từ hoạt động xổ số
2.000.000
2.000.000
2.150.000
2.150.000
107,5%
107,5%
15
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
78.000
55.110
68.000
45.110
87,2%
81,9%
Trong đó: Thu từ các mỏ do Trung ương cấp
32.700
9.810
32.700
9.810
100,0%
100,0%
Thu từ các mỏ do địa phương cấp
45.300
45.300
35.300
35.300
77,9%
77,9%
16
Thu khác ngân sách
950.000
700.000
650.000
350.000
68,4%
50,0%
Thu khác NSTW
250.000
0
300.000
0
120,0%
Thu khác NSĐP
700.000
700.000
350.000
350.000
50,0%
50,0%
17
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác
2.600
2.600
1.900
1.900
73,1%
73,1%
18
Thu hồi vốn, thu cổ tức và lợi nhuận được chia
130.000
130.000
120.000
120.000
92,3%
92,3%
19
Thu tiền sử dụng khu vực biển
0
IV
THU NSTW BỔ SUNG
CÓ MỤC TIÊU
0
2.440.504
0
3.848.184
157,7%
V
THU BÁN ĐẤU GIÁ ĐÁT
CÔNG VÀ CƠ SỞ NHÀ, ĐẤT CƠ QUAN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP CẤP TỈNH
0
5.000.000
0
10.734.300
214,7%
VI
THU KẾT DƯ NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
0
2.234.451
0
3.437.104
153,8%
VII
THƯỞNG THU VƯỢT DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAO NĂM 2022
0
800.000
0
0,0%
VIII
THU HUY ĐỘNG ĐÓNG
GÓP TỪ CÁC DOANH NGHIỆP ĐƯỢC HƯỞNG LỢI TỪ CÁC DỰ ÁN DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ
0
36.000
0
34.000
94,4%
IX
THU CHUYỂN NGUỒN
THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
0
0
0
869.286
Biểu
số 17-NĐ31
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2025
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa
phương)
(Kèm theo Nghị quyết số 68 /NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
NỘI DUNG
DỰ TOÁN NĂM
2024
DỰ TOÁN NĂM
2025
SO SÁNH
TUYỆT ĐỐI
TƯƠNG ĐỐI (%)
A
B
1
2
3=2-1
4=2/1
TỔNG CHI NSĐP
33.400.735
43.164.216
9.763.481
129,2%
A
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
33.400.735
43.164.216
9.763.481
129,2%
I
Chi đầu tư phát triển (1)
20.479.942
29.097.033
8.617.091
142,1%
1
Chi đầu tư cho các dự án
20.183.908
26.980.599
8.617.091
142,1%
Trong đó:
-
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
2.000.000
1.893.700
-106.300
94,7%
-
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số
2.000.000
2.150.000
150.000
107,5%
2
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế,
các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
3
Chi đầu tư phát triển khác
296.034
2.116.434
1.820.400
714,9%
II
Chi thường xuyên
10.743.032
11.560.528
817.496
107,6%
Trong đó:
1
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
3.347.980
3.574.133
226.153
106,8%
2
Chi khoa học và công nghệ
171.465
153.662
-17.803
89,6%
III
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.800
1.800
0
100,0%
IV
Dự phòng ngân sách
650.000
1.091.937
441.937
168,0%
V
Hoàn trả ngân sách Trung ương
12.365
0
-12.365
0,0%
VI
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
1.513.596
1.412.918
-100.678
93,3%
B
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
0
0
0
C
CHI TRẢ NỢ GỐC VAY
0
0
0
Biểu
số 18-NĐ31
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2025
(Dùng cho ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương)
(Kèm theo Nghị quyết số 68 /NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
NỘI DUNG
ƯỚC THỰC HIỆN
NĂM 2024
DỰ TOÁN NĂM
2025
So sánh
A
B
1
2
3=2-1
A
THU NSĐP
33.915.003
43.164.216
9.249.213
B
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
31.995.055
43.164.216
11.169.161
C
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
0
0
0
D
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH
10.174.501
12.949.265
2.774.764
E
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
I
Tổng dư nợ đầu năm
0
0
0
1
Trái phiếu chính quyền địa phương
0
0
0
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
0
0
0
3
Vay trong nước khác
0
0
0
II
Trả nợ gốc vay trong năm
0
0
0
1
Theo nguồn vốn vay
0
0
0
-
Trái phiếu chính quyền địa phương
0
0
0
-
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
0
0
0
-
Vốn khác
0
0
0
2
Theo nguồn trả nợ
0
0
0
-
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
0
0
0
-
Bội thu NSĐP
0
0
0
-
Tăng thu, tiết kiệm chi
0
0
0
-
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
0
0
0
III
Tổng mức vay trong năm
0
0
0
1
Theo mục đích vay
0
0
0
-
Vay để bù đắp bội chi
0
0
0
-
Vay để trả nợ gốc
0
0
0
2
Theo nguồn vay
0
0
0
-
Trái phiếu chính quyền địa phương
0
0
0
-
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
0
0
0
-
Vốn trong nước khác
0
0
0
IV
Tổng dư nợ cuối năm
0
0
0
1
Trái phiếu chính quyền địa phương
0
0
0
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
0
0
0
3
Vốn khác
0
0
0
G
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
0
0
0
Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2024 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 68/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
187
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng