ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
142/KH-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 08 tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THU THẬP, LƯU TRỮ, TỔNG HỢP THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU NĂM 2022
Thực hiện Thông tư số
01/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về hướng dẫn thu thập, tổng hợp, lưu trữ thông tin thị trường lao động
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH);
Thực hiện Kế hoạch số 157/KH-UBND
ngày 11/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hỗ trợ phát triển thị trường lao động
năm 2022 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Để triển khai thực hiện công tác thu
thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh và hoàn
thiện cơ sở dữ liệu (CSDL) về thị trường lao động trên địa bàn tỉnh; Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác thu thập, lưu trữ,
tổng hợp thông tin thị trường lao động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022, cụ thể
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Mục đích:
- Phục vụ công tác quản lý nhà nước về
lao động, việc làm, phân tích, dự báo thông tin thị trường lao động; góp phần hỗ
trợ phát triển thị trường lao động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Xây dựng các chính
sách về lao động, việc làm, phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nghề gắn với nhu
cầu xã hội, doanh nghiệp, phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh.
- Hình thành cơ sở dữ liệu về cung -
cầu lao động, giúp Bà Rịa - Vũng Tàu có được nguồn thông tin đáng tin cậy về
lao động, việc làm để hoạch định các chính sách, chương trình, kế hoạch liên
quan đến lao động - việc làm - an sinh xã hội trong bối cảnh hội nhập sâu rộng
với khu vực và quốc tế.
- Làm cơ sở tổng hợp, phân tích, đánh
giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu về lao động, việc làm của các địa phương (tỷ
lệ lao động qua đào tạo, tạo việc làm tăng thêm,...).
- Phục vụ công tác xây dựng hồ sơ, thẩm
định, đánh giá việc hoàn thành các tiêu chí về lao động, việc làm trong chương
trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu:
2.1. Về công tác tổ chức
- Các bước công việc trong kế hoạch
phải được triển khai một cách đồng bộ, đảm bảo đúng tiến độ, có sự phối hợp, chỉ
đạo chặt chẽ từ tỉnh, huyện, thị xã, thành phố đến xã, phường, thị trấn.
- Thu thập thông tin về cung, cầu lao
động phải đảm bảo khách quan, trung thực, chính xác; đảm bảo dữ liệu thu thập đầy
đủ, có hệ thống, đáp ứng yêu cầu Chương trình chuyển đổi số quốc gia.
- Đảm bảo dữ liệu của tỉnh được kết nối
vào hệ thống CSDL thông tin thị trường lao động Quốc gia để phục vụ công tác dự
báo, phân tích trên địa bàn tỉnh và phạm vi toàn quốc.
2.2. Đảm bảo tính chính xác của
thông tin thu thập được
- Việc thu thập, cập nhật thông tin
phải đảm bảo trung thực, đầy đủ, có hệ thống; đáp ứng yêu cầu của Chương trình
Chuyển đổi số quốc gia.
- Người lao động, người sử dụng lao động
có trách nhiệm cung cấp trung thực, đầy đủ các thông tin theo quy định.
- Kết quả cập nhật thông tin phải được
ghi chép vào phiếu ghi chép thông tin cung, cầu lao động được ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH .
II. NỘI DUNG THU
THẬP THÔNG TIN
1. Đối tượng thu thập:
1.1. Đối tượng thu thập thông tin
về cung lao động
Đối tượng được thu thập là người từ
15 tuổi trở lên đang thực tế thường trú tại địa bàn nơi thực hiện thu thập
thông tin.
1.2. Đối tượng thu thập thông tin
về cầu lao động
Người sử dụng lao động là doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người
lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động
là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
1.3. Đối tượng thu thập thông tin
về người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Đối tượng được thu thập là người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Bộ Luật lao động.
2. Nội dung thu thập thông tin:
2.1. Thu thập thông tin về cung
lao động
a) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; số định danh cá nhân.
b) Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất;
trình độ chuyên môn kỹ thuật và chuyên ngành đào tạo.
c) Công việc chính đang làm (tên công
việc; vị thế việc làm; nơi làm việc (tên, loại hình, ngành kinh tế, địa chỉ).
d) Tình trạng thất nghiệp (công việc
chính trước khi thất nghiệp, thời gian thất nghiệp).
đ) Lý do không tham gia hoạt động
kinh tế.
e) Nhu cầu đào tạo, việc làm.
*Số nhân khẩu dự kiến thu thập thông
tin trong năm 2022: 831.327 người.
2.2. Thu thập thông tin về cầu lao
động
a) Người sử dụng lao động khai trình
việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, định
kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội và thông báo cho cơ quan Bảo hiểm xã hội.
b) Nhu cầu tuyển dụng lao động của
người sử dụng lao động.
*Số doanh nghiệp dự kiến thu thập
thông tin trong năm 2022: 2.000 doanh nghiệp.
2.3. Thu thập thông tin về người
lao động nước ngoài làm việc tại Bà Rịa - Vũng Tàu:
a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh;
giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; giấy phép lao động.
b) Trình độ chuyên môn đào tạo và
chuyên ngành đào tạo.
c) Vị trí công việc; chức danh công
việc; hình thức làm việc; loại hình doanh nghiệp, tổ chức làm việc; kinh nghiệm
làm việc; chứng chỉ hành nghề (nếu có).
d) Địa điểm và thời gian làm việc.
III. THỜI ĐIỂM, THỜI
GIAN THU THẬP THÔNG TIN.
Thời điểm thu thập thông tin là ngày
01/8/2022.
Thời gian thu thập thông tin: 45
ngày, bắt đầu từ thời điểm thu thập.
IV. PHƯƠNG PHÁP
THU THẬP THÔNG TIN.
1. Thông tin cung
lao động
1.1. Ủy ban nhân dân cấp xã, phường,
thị trấn thực hiện những việc sau:
- Căn cứ theo kế hoạch của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố, UBND cấp xã, phường, thị trấn tổ chức thực
hiện thu thập, cập nhật thông tin ban đầu của người lao động đang thực tế thường
trú trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý theo thôn, tổ dân phố vào phiếu ghi chép
cung lao động (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH) từ
ngày 01/8/2022 đến ngày 15/9/2022.
- Nộp phiếu cập nhật thông tin và bảng
tổng hợp số liệu thông tin phần cung lao động, báo cáo UBND cấp huyện, thị xã,
thành phố (theo Mẫu số 04 - Phần I - ban hành kèm theo Thông tư
01/2022/TT-BLĐTBXH).
- Tiếp nhận (từ cấp huyện, thị xã,
thành phố) và lưu giữ phiếu ghi chép cung lao động (sau khi công tác cập nhật
thông tin vào phần mềm đã hoàn thành).
1.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị
xã, thành phố thực hiện những việc sau:
- Căn cứ Kế hoạch của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, xây dựng kế hoạch tổ chức thu thập, lưu trữ, tổng hợp
thông tin cung lao động cụ thể tại địa phương.
- Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân cấp
xã, phường, thị trấn thực hiện việc thu thập thông tin cung lao động.
- Thực hiện nghiệm thu chất lượng, số
lượng thông tin cập nhật cung lao động của UBND cấp xã, phường, thị trấn gửi về
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện mã hóa, nhập tin.
- Thực hiện tổng hợp số liệu cung lao
động của huyện trên cơ sở các biểu tổng hợp của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường,
thị trấn trên địa bàn và phiếu cập nhật thông tin gửi Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội (theo Mẫu số 04 - Phần I - ban hành kèm theo Thông tư
01/2022/TT-BLĐTBXH).
- Nhận và bàn giao sổ phiếu ghi chép
cung lao động cho Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn để nơi đây thực hiện
việc thu thập, cập nhập thông tin.
- Tiếp nhận phiếu cung lao động và
bàn giao lại cho UBND cấp xã, phường, thị trấn lưu giữ (sau khi công tác cập nhật
thông tin vào phần mềm đã hoàn thành).
2. Thông tin cầu
lao động
2.1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị
xã, thành phố thực hiện những việc sau:
- Căn cứ theo Kế hoạch của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, xây dựng kế hoạch tổ chức thu thập, lưu trữ, tổng hợp
thông tin cầu lao động cụ thể tại địa phương.
- Trực tiếp thực hiện việc thu thập,
cập nhật thông tin cầu lao động của người sử dụng lao động có trụ sở, chi
nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương vào phiếu ghi chép thông tin cầu lao động
(theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH) từ ngày
01/8/2022 đến 15/9/2022.
- Nhận và bàn giao phiếu cầu lao động
về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện việc mã hóa và cập nhật
thông tin vào phần mềm CSDL.
2.2. Trung tâm Dịch vụ việc làm thực
hiện những việc sau:
Thu thập thông tin về nhu cầu tuyển dụng
lao động thường xuyên của người sử dụng lao động (theo Mẫu số 03A/PL001 ban
hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP) và thực hiện cập nhật thông tin vào hệ
thống CSDL việc làm trống quốc gia để kết nối cung- cầu lao động.
- Thực hiện làm sạch, mã hóa, nhập dữ
liệu vào phần mềm CSDL cung - cầu lao động từ ngày 20/9/2022 đến ngày
30/11/2022.
- Báo cáo công tác thu thập, lưu trữ,
tổng hợp thông tin thị trường lao động thuộc phạm vi phụ trách gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
2.3. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thực hiện những việc sau:
- Căn cứ hướng dẫn của Cục Việc làm
(Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) và/hoặc điều kiện, tình hình cụ thể của tỉnh,
xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện nhiệm vụ trên phạm vi toàn tỉnh.
- Có văn bản hướng dẫn UBND cấp huyện,
thị xã, thành phố về nghiệp vụ triển khai tổ chức thu thập, lưu trữ, tổng hợp
thông tin thị trường lao động theo quy định.
- Tập huấn nghiệp vụ; kiểm tra, giám
sát công tác thu thập, cập nhật, tổng hợp thông tin, báo cáo thông tin thị trường
lao động trên phạm vi toàn tỉnh.
- Làm sạch, mã hóa và cập nhật toàn bộ
thông tin từ sổ ghi chép thông tin vào phần mềm CSDL thị trường lao động.
- Tổng hợp báo cáo thông tin thị trường
lao động của tỉnh theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH ,
gửi UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15/12/2022.
- Xây dựng hệ thống phần mềm CSDL
cung - cầu lao động (có thể kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng thông tin điện tử
của tỉnh và của Cục Việc làm khi có yêu cầu).
- Thực hiện việc thu thập, cập nhật
thông tin thị trường lao động về người lao động nước ngoài đang làm việc trên địa
bàn tỉnh (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH).
3. Thông tin về
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Ban Quản lý các khu công nghiệp, căn cứ phạm vi quản lý, từ hệ thống thông tin,
dữ liệu chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi
giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thu thập, cập
nhật thông tin, dữ liệu lên hệ thống lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao
động về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Mẫu số 03 ban hành
kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH .
V. TỔNG HỢP VÀ
CÔNG BỐ THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1. Tổng hợp, báo cáo thông tin thị
trường lao động:
1.1 .UBND cấp xã, phường, thị trấn tổng
hợp và báo cáo thông tin thị trường lao động của xã theo Mẫu số 04 - Phần I -
Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH , gửi UBND cấp huyện, thị xã, thành phố thông qua
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30/9/2022.
1.2. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội giúp UBND cấp huyện, thị xã, thành phố thực hiện tổng hợp và báo cáo
thông tin thị trường lao động của cấp mình theo Mẫu số 04 - Phần I - Thông tư
01/2022/TT-BLĐTBXH , gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày
15/10/2022.
1.3. Trung tâm Dịch vụ việc làm thực
hiện tổng hợp, báo cáo thông tin thị trường lao động thuộc phạm vi phụ trách
theo Mẫu số 04 - Phần II -Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH , gửi về Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội trước ngày 10/12/2022.
1.4. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp báo cáo thông tin thị trường lao động của địa phương theo Mẫu số
04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH , gửi UBND tỉnh và Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội trước ngày 15/12/2022.
Báo cáo thông tin thị trường lao động
được gửi theo đường bưu điện hoặc các công cụ hỗ trợ chuyên thông tin trực tuyến
theo quy định của pháp luật.
2. Công bố thông tin về thị trường
lao động:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
UBND cấp huyện, thị xã, thành phố, UBND cấp xã, phường, thị trấn trong phạm vi
quản lý thông tin thị trường lao động của mình, định kỳ hàng năm công bố công
khai, đúng thời hạn từng loại thông tin và từng loại đối tượng, trừ những thông
tin phải được bảo mật quy định tại Khoản 2 Điều 28 của Luật Việc làm. Người có
thẩm quyền công bố thông tin thị trường lao động theo quy định chịu trách nhiệm
về độ tin cậy của thông tin đã công bố.
- Phương tiện, hình thức công bố
thông tin thị trường lao động bao gồm báo cáo thường niên, trang thông tin điện
tử (Website) và các ấn phẩm khác.
3. Lưu trữ thông tin thị trường
lao động:
3.1 .UBND cấp xã, phường, thị trấn,
UBND cấp huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm lưu trữ thông tin, dữ liệu
theo quy định của pháp luật về lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu.
3.2. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có các biện pháp để đảm bảo việc lưu trữ thông tin, dữ liệu an toàn, định kỳ
kiểm tra và bảo đảm an toàn thông tin điện tử.
VI. SỬ DỤNG THÔNG
TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG.
1. Mọi tổ chức, cá nhân đều bình đẳng
trong việc tiếp cận, sử dụng thông tin thị trường lao động đã được công bố.
2. Việc trích dẫn, sử dụng thông tin
thị trường lao động đã được công bố phải trung thực và ghi rõ nguồn gốc của
thông tin.
3. Nghiêm cấm việc sử dụng thông tin
thị trường lao động vào những việc phương hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của
các tổ chức, cá nhân.
VII. KINH PHÍ THU
THẬP, LƯU TRỮ, TỔNG HỢP THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG.
Từ dự toán bố trí đầu năm 2022 của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Quyết định số 4679/QĐ-UBND ngày 10/12/2021
của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng - an ninh và dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2022.
(Đính
kèm dự toán chi tiết)
VIII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan trình UBND cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch, kinh phí thực hiện việc
thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Sở Kế hoạch - Đầu tư xây dựng dự toán
kinh phí từ ngân sách của tỉnh để thực hiện các nội dung như: tập huấn triển
khai kế hoạch và hướng dẫn nghiệp vụ, in ấn tài liệu - biểu mẫu, kinh phí điều
tra cập nhật, nhập tin vào phần mềm,....; xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu
cung - cầu lao động của tỉnh hoặc nâng cấp bổ sung thêm công cụ (module) nhập
liệu thông tin cung - cầu lao động theo các biểu mẫu của Thông tư số
01/2022/TT-BLĐTBXH vào phần mềm CSDL ngân hàng lao động tỉnh; tổng hợp, báo
cáo; kiểm tra, giám sát và đánh giá tình hình thực hiện tại các địa phương trên
địa bàn tỉnh theo quy định.
- Hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ điều
tra cho các huyện, thị xã, thành phố; Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh.
- Kiểm tra, giám sát việc thu thập
thông tin thị trường lao động; tổng hợp báo cáo thông tin thị trường lao động của
địa phương theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Kế hoạch này gửi UBND tỉnh và Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
2. Sở Tài chính:
Trên cơ sở Kế hoạch thực hiện được
UBND tỉnh phê duyệt, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, thẩm
định kinh phí, tham mưu UBND tỉnh và hướng dẫn thanh, quyết toán theo quy định.
3. Ban Quản lý các Khu công nghiệp
tỉnh:
Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội thu thập thông tin cầu lao động thuộc thẩm quyền quản lý.
4. Trung tâm Dịch vụ việc làm:
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thu thập
thông tin nhu cầu tuyển dụng lao động thường xuyên của người sử dụng lao động
vào hệ thống CSDL việc làm trống để kết nối cung - cầu lao động.
- Báo cáo công tác thu thập, lưu trữ,
tổng hợp thông tin thị trường lao động thuộc phạm vi phụ trách gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội theo quy định tại Điều 18 Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH .
5. UBND các huyện, thị xã, thành
phố:
- Hướng dẫn UBND cấp xã, phường, thị
trấn thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Kế hoạch này.
- Tổ chức thu thập thông tin cầu lao
động, cập nhật thông tin biến động của người sử dụng lao động trên địa bàn thuộc
phạm vi quản lý.
- Kiểm tra, giám sát việc thu thập
thông tin thị trường lao động; tổng hợp và báo cáo thông tin thị trường lao động
theo quy định và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Trên đây là Kế hoạch thu thập, lưu trữ,
tổng hợp thông tin thị trường lao động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH (b/c);
- Cục Việc làm (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở: LĐTBXH, TC, KHĐT;
- UBND các huyện, TX, TP;
- TT Dịch vụ việc làm tỉnh;
- CVP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX5
|
TM
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ THU THẬP VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CUNG - CẦU LAO ĐỘNG TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2022
(Kèm theo kế hoạch số 142/KH-UBND ngày 08/8/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
ĐVT:
Đồng
STT
|
Nội
dung chi
|
Quyết
định số 4679/UBND ngày 10/12/2021 về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển
kinh tế-xã hội, quốc phòng- an ninh và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước
năm 2022
|
Số
kinh đơn vị đề nghị điều chỉnh theo Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH (thay thế
Thông tư 27/2015)
|
Chênh
lệch
|
Ghi
chú
|
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
1
|
2
|
|
4
|
5
|
6
|
7=5*6
|
8=7-3
|
8
|
|
Tổng
cộng
|
2,810,900,000
|
|
|
|
2,810,900,000
|
0
|
|
I
|
Thông tin
tuyên truyền
|
88,500,000
|
|
|
|
41,500,000
|
-47,000,000
|
|
1
|
Hội nghị triển khai, tổng kết công
bố kết quả hàng năm
|
24,500,000
|
Cuộc
hội nghị - hội thảo
|
2
|
10,250,000
|
20,500,000
|
-4,000,000
|
|
|
Dự kiến 1 cuộc hội nghị
|
12,250,000
|
|
|
|
10,250,000
|
-2,000,000
|
|
1.1
|
Trà, nước uống phục vụ đại biểu
|
3,000,000
|
Người
|
100
|
30,000
|
3,000,000
|
0
|
|
1.2
|
Tài liệu cho đại biểu tham dự
|
3,000,000
|
Cuốn
|
100
|
30,000
|
3,000,000
|
0
|
|
1.3
|
Chi bồi dưỡng cho người phục vụ
|
500,000
|
|
5
|
100,000
|
500,000
|
0
|
|
1.4
|
Trang trí hội trường, âm thanh, hoa
tươi, băng rôn
|
4,250,000
|
Cuộc
|
1
|
2,250,000
|
2,250,000
|
-2,000,000
|
|
1.5
|
Văn phòng phẩm phục vụ hội nghị
|
1,500,000
|
|
100
|
15,000
|
1,500,000
|
0
|
|
2
|
Tập huấn nghiệp vụ cho điều tra
viên
|
24,000,000
|
Lớp
tập huấn
|
3
|
7,000,000
|
21,000,000
|
-3,000,000
|
|
|
Dự kiến một buổi tập huấn
|
8,000,000
|
|
|
|
7,000,000
|
-1,000,000
|
Dự kiến
sẽ mở 3 cuộc tập huấn cho điều tra cung- cầu lao động
|
2.1
|
Bồi dưỡng báo cáo viên
|
2,000,000
|
Người
|
1
|
2,000,000
|
2,000,000
|
0
|
2.2
|
Trà, nước uống phục vụ đại biểu
|
1,500,000
|
Người
|
100
|
15,000
|
1,500,000
|
0
|
2.3
|
Văn phòng phẩm, tài liệu cho đại biểu
tham dự
|
1,000,000
|
Bộ
|
100
|
10,000
|
1,000,000
|
0
|
2.4
|
Trang trí hội trường, âm thanh (hoa
tươi, băng rôn)
|
2,000,000
|
Cuộc
|
1
|
1,000,000
|
1,000,000
|
-1,000,000
|
2.5
|
Xăng xe đưa đón báo cáo viên
|
1,500,000
|
Cuộc
|
1
|
1,500,000
|
1,500,000
|
0
|
3
|
Phóng sự tuyên truyền trên Báo
|
20,000,000
|
Năm
|
1
|
-
|
-
|
-20,000,000
|
|
4
|
Phóng sự tuyên truyền trên Đài
PTTH
|
20,000,000
|
Năm
|
1
|
-
|
-
|
-20,000,000
|
|
II
|
Chi in
phiếu điều tra cầu lao động
|
6,000,000
|
Phiếu
|
2,000
|
3,000
|
6,000,000
|
0
|
|
III
|
Chi công
tác điều tra cầu lao động
|
192,000,000
|
Doanh
nghiệp
|
2,000
|
96,000
|
192,000,000
|
0
|
|
1
|
Chi bồi dưỡng cho điều tra viên
|
72,000,000
|
Doanh
nghiệp
|
2,000
|
36,000
|
72,000,000
|
0
|
Mức
chi thực hiện theo Thông tư 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 và Thông tư
194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2013
|
2
|
Chi thù lao cho người cung cấp tin
|
40,000,000
|
Doanh
nghiệp
|
2,000
|
20,000
|
40,000,000
|
0
|
3
|
Chi bồi dưỡng cho cán bộ kiểm tra,
tổng hợp
|
40,000,000
|
Doanh
nghiệp
|
2,000
|
20,000
|
40,000,000
|
0
|
4
|
Chi bồi dưỡng cho cán bộ kiểm tra,
làm sạch phiếu
|
20,000,000
|
Phiếu
|
2,000
|
10,000
|
20,000,000
|
0
|
5
|
Chi bồi dưỡng cho cán bộ nhập tin
vào phần mềm
|
20,000,000
|
Phiếu
|
2,000
|
10,000
|
20,000,000
|
0
|
IV
|
Chi bồi
dưỡng cho điều tra viên cung lao động
|
1,722,000,000
|
|
|
|
1,579,521,300
|
-142,478,700
|
Số người
được điều tra năm 2022 theo số liệu dự kiến mà các H-TX-TP trong tỉnh cung cấp
|
|
Chi bồi dưỡng chờ điều tra viên:
|
1,722,000,000
|
người
|
831,327
|
1,900
|
1,579,521,300
|
-142,478,700
|
V
|
Chi phí vận
chuyển tài liệu
|
12,000,000
|
Chuyến
|
8
|
1,000,000
|
8,000,000
|
-4,000,000
|
|
VI
|
Chi bồi
dưỡng tổng hợp, viết báo cáo:
|
5,000,000
|
Báo
cáo
|
1
|
5,000,000
|
5,000,000
|
0
|
|
VII
|
Công tác
quản lý điều hành, chỉ đạo (Trung tâm, lãnh đạo Sở)
|
67,900,000
|
|
|
|
41,150,000
|
-26,750,000
|
|
2
|
Xăng xe, thuê xe phục vụ công tác
|
8,400,000
|
Chuyến
|
7
|
1,200,000
|
8,400,000
|
0
|
|
3
|
Chi thuê xe cho cán bộ kiểm tra,
giám sát tại các H-TX-TP trong tỉnh
|
10,000,000
|
|
|
|
8,000,000
|
-2,000,000
|
|
4
|
Chi tàu, xe, vé máy bay, phòng nghỉ,
công tác phí đi công tác, hội họp do cấp trên tổ chức
|
49,500,000
|
3 người
x 3 đợt x 2 lượt
|
|
24,750,000
|
24,750,000
|
-24,750,000
|
|
5
|
Xăng xe, thuê xe cho lãnh đạo đi kiểm
tra giám sát
|
0
|
|
|
|
-
|
0
|
|
VIII
|
Chi công
kiểm tra mã hóa
|
287,000,000
|
|
|
249,398,100
|
249,398,100
|
-37,601,900
|
|
1
|
Chi công kiểm tra mã hóa
|
287,000,000
|
người
|
831,327
|
300
|
249,398,100
|
-37,601,900
|
|
IX
|
Chi công nhập
thông tin vào phần mềm cơ sở dữ liệu
|
430,500,000
|
|
|
415,663,500
|
415,663,500
|
-14,836,500
|
|
1
|
Chi công nhập thông tin vào phần mềm
cơ sở dữ liệu
|
430,500,000
|
người
|
831,327
|
500
|
415,663,500
|
-14,836,500
|
|
X
|
Chi công
tác điều chỉnh bổ sung biểu mẫu, cơ sở dữ liệu ngân hàng lao động
|
0
|
Lần
|
1
|
272,667,100
|
272,667,100
|
272,667,100
|
|