|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 202/KH-UBND 2022 đột phá công tác cán bộ cơ quan nhà nước Vĩnh Phúc 2022 2025
Số hiệu:
|
202/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Lê Duy Thành
|
Ngày ban hành:
|
12/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
202/KH-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 12 tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐỘT PHÁ CÔNG TÁC CÁN BỘ TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ KHỐI NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2022-2025”
Thực hiện Quyết định số 1047/QĐ-UBND
ngày 02/6/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Đột phá công tác cán bộ tại
các cơ quan, đơn vị khối Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025” (sau
đây gọi tắt là Đề án) và Đề án được UBND tỉnh thông qua kèm theo quyết định,
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch để triển khai thực hiện Đề án như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thực hiện có hiệu quả mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp của Đề án đột phá công tác cán bộ tại các cơ quan, đơn vị
khối Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022 - 2025 nhằm thực hiện có hiệu quả
giải pháp đột phá về công tác cán bộ theo Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh
Vĩnh Phúc lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020 - 2025 và các quy định có liên quan.
b) Phát huy vai trò, trách nhiệm của
cả hệ thống chính trị trong đó trách nhiệm của cấp ủy đảng, chính quyền các cấp,
đặc biệt là vai trò quyết định của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong việc
triển khai các nội dung đột phá công tác cán bộ tại các cơ quan, đơn vị.
2. Yêu cầu
a) Việc thực hiện các nội dung trong
Đề án được tiến hành đồng bộ với các mục tiêu, giải pháp thực hiện các Nghị quyết
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh: số 10-NQ/TU ngày 20/11/20219 về xây dựng đội
ngũ trí thức và trọng dụng nhân tài tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 - 2025; số 08-NQ/TU ngày 22/9/2021 về tập trung xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ các cấp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; các Đề án của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy: số 05-ĐA/TU ngày 05/11/2021 về luân chuyển cán bộ lãnh đạo,
quản lý giai đoạn 2021-2025; số 06-ĐA/TU ngày 05/11/2021 đột phá trong công tác
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 để xây dựng đội
ngũ nhân lực có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực chuyên môn, đáp ứng yêu cầu
sự nghiệp phát triển của tỉnh.
b) Công tác cán bộ được tiến hành thường
xuyên, thận trọng, khoa học, chặt chẽ và hiệu quả; phải kế thừa và phát huy các
kết quả đạt được, khắc phục có hiệu quả các hạn chế, khuyết điểm, đồng thời mạnh
dạn đổi mới, đột phá trong xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ các cấp
trên địa bàn tỉnh, tạo môi trường, điều kiện thuận lợi để
cán bộ phát huy năng lực, sở trường, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
c) Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ
chức xây dựng Kế hoạch triển khai theo đúng nội dung Đề án, thời gian, lộ trình
thực hiện, xác định rõ trách nhiệm, đảm bảo sự phối hợp chặt
chẽ giữa các cơ quan; thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát; kịp thời đôn đốc,
hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện.
II. NỘI DUNG
1. Công tác tuyên
truyền, quán triệt và triển khai thực hiện Đề án
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ
chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, học tập và triển khai thực hiện Đề án tại
cơ quan, đơn vị theo đúng các nội dung của Đề án.
Thời gian hoàn thành: Chậm nhất
31/8/2022.
b) Sở Thông tin và Truyền thông, Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc thực hiện các chương trình tuyên
truyền, phổ biến Đề án; cử phóng viên báo, đài theo dõi và đưa tin thường xuyên
trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
c) Các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp
tục lãnh đạo toàn diện, quán triệt, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của từng
cán bộ, công chức, viên chức và tạo sự đồng thuận về chủ trương, chính sách của
Đề án.
d) Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ của Đề án đối với đơn vị, cá nhân thuộc thẩm
quyền quản lý.
2. Thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp của Đề án
2.1. Công tác
lãnh đạo chỉ đạo, điều hành
a) Cấp ủy đảng, tập thể lãnh đạo đặc
biệt là Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương tăng cường lãnh đạo, chỉ
đạo, kiểm tra giám sát thường xuyên, báo cáo theo định kỳ về việc thực hiện Đề
án. Xây dựng, ban hành Kế hoạch từng năm và giai đoạn để cụ thể hóa và tổ chức
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án phù hợp với đặc điểm tình
hình của cơ quan, đơn vị;
b) Tham mưu UBND tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo,
thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Đề án; Ban hành các quy định về công tác
cán bộ theo thẩm quyền.
2.2. Nhóm các
nhiệm vụ và giải pháp đột phá
2.2.1. Nâng cao nhận thức của cấp ủy,
tập thể lãnh đạo và thủ trưởng cơ quan về công tác cán bộ
Các cấp ủy, cơ quan chỉ đạo tổ chức
nghiên cứu, quán triệt chủ trương, nghị quyết của Trung ương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh
về công tác cán bộ, đặc biệt là những quan điểm, nội dung mới, tạo sự thống nhất
cao trong nhận thức của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý. Đẩy
mạnh công tác thông tin tuyên truyền trong nội bộ, trong cấp ủy, trong sinh hoạt
chi bộ về các chủ trương, nghị quyết, quy chế, quy định, quy trình công tác cán
bộ để nâng cao nhận thức, tạo sự chuyển biến về ý thức, trách nhiệm và hành động
của cán bộ, đảng viên trong công tác cán bộ.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022
2.2.2. Sửa đổi, bổ sung và ban
hành mới các quy định về công tác cán bộ, tạo sự đồng bộ, liên thông và thống
nhất
- Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh thực
hiện 04 nội dung sau: (1) Ban hành Quy định của UBND tỉnh về phân cấp quản lý
cán bộ thay thế Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày
09/01/2014 của UBND tỉnh về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc. (2) Ban hành Quy định của UBND tỉnh về công tác bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn, đơn vị
sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; (3) Ban hành quy định của UBND tỉnh về tiêu chuẩn chức
danh lãnh đạo, quản lý thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh
theo quy định pháp luật và phân cấp của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. (4) Đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm Quy chế
văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
kèm theo Quyết định số 69/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh làm cơ sở
thanh tra, kiểm tra văn hóa công vụ.
- Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh ban
hành Quy định về quản lý doanh nghiệp có phần vốn nhà nước thuộc tỉnh.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong
năm 2022
- Các sở, ban, ngành tham mưu UBND tỉnh
ban hành Quy định về tiêu chuẩn, chức danh công chức, viên chức của ngành, lĩnh
vực (trường hợp chưa có quy định của bộ, ngành Trung ương).
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022
2.2.3. Về biên chế
- Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh thực
hiện 02 nội dung sau: (1) Thành lập Hội đồng hoặc Tổ thẩm định biên chế của tỉnh
(trong trường hợp cần thiết) hoặc ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí để
làm cơ sở xác định số lượng biên chế các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh. (2) Thực
hiện không giao biên chế cho các đơn vị sự nghiệp đã tự chủ hoàn toàn. Đối với các
đơn vị sự nghiệp tự chủ một phần, thực hiện giảm trừ tỷ lệ biên chế tương ứng với
tỷ lệ tự chủ theo quy định.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND
tỉnh thực hiện rà soát và đề xuất chuyển đổi mô hình hoạt động đối với đơn vị sự
nghiệp có thu, đơn vị sự nghiệp kinh tế để thực hiện xã hội hóa hoặc chuyển
thành công ty cổ phần.
- Các cơ quan, đơn vị tham mưu UBND tỉnh
việc xây dựng quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp của ngành đảm bảo tinh gọn,
hiệu lực, hiệu quả.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
2.2.4. Công tác tuyển dụng
- Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan,
đơn vị báo cáo Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đồng ý chủ trương tổ chức
chung một số khâu trong tuyển dụng công chức cấp xã, viên chức ngành Giáo dục
và Đào tạo (đề thi chung, ngày thi chung, chấm thi chung).
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
- Các cơ quan, đơn vị rà soát theo chỉ
tiêu, vị trí việc làm để đăng ký tối thiểu 01 chỉ tiêu công chức và 10% chỉ
tiêu viên chức được giao chưa sử dụng của cơ quan, đơn vị để tổ chức tuyển dụng,
tiếp nhận đối với nguồn nhân lực chất lượng cao theo Nghị định số
140/2017/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của
HĐND tỉnh.
Thời gian thực hiện: Thực hiện hằng
năm từ năm 2022.
2.2.5. Công tác quy hoạch, bổ nhiệm,
điều động luân chuyển cán bộ
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện 04 nội
dung sau: (1) Mỗi cơ quan, đơn vị có ít nhất 01 vị trí thi tuyển lãnh đạo giai
đoạn 2022- 2025. (2) Rà soát, xây dựng và bổ sung quy hoạch cán bộ giai đoạn
2020- 2025 và những năm tiếp theo đảm bảo số lượng, cơ cấu 3 độ tuổi, tỷ lệ cán
bộ nữ, cán bộ trẻ, cán bộ là người dân tộc thiểu số. (3) Luân chuyển, biệt phái
công chức, viên chức từ tỉnh về huyện, xã theo ngành dọc để đào tạo, bồi dưỡng
kinh nghiệm thực tiễn. Thực hiện luân chuyển, biệt phái mỗi ngành ít nhất 01
công chức, viên chức. (4) Luân chuyển cán bộ cấp huyện xuống cấp xã kết hợp
luân chuyển với bố trí người đứng đầu không phải người địa phương cả bí thư cấp
ủy và chủ tịch UBND, nhất là ở cấp huyện.
- Sở Y tế thực hiện luân chuyển cán bộ
y tế từ tỉnh xuống huyện, từ huyện xuống xã: Bình quân mỗi huyện có 05 bác sỹ luân chuyển, biệt phái từ tỉnh
xuống huyện, mỗi xã có 01 bác sỹ luân
chuyển, biệt phái từ huyện xuống xã.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
- Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các
huyện, thành phố thực hiện biệt phái giáo viên để khắc phục tình trạng thừa,
thiếu giáo viên cục bộ.
Thời gian thực hiện: Từ Quý III năm
2022.
2.2.6. Về công tác đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức
- Sở Nội vụ hướng dẫn, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện hiệu quả chỉ đạo của UBND tỉnh về đánh giá
cán bộ, công chức, viên chức theo Quý bằng sản phẩm.
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện 02 nội
dung sau: (1) Rà soát, ban hành quy chế đánh giá, xếp loại theo Quý bằng sản phẩm
phù hợp với đặc thù của từng cơ quan để làm cơ sở đánh giá, xếp loại hằng năm.
(2) Bình xét về kết quả công tác; kiểm tra, sát hạch về chuyên môn, nghiệp vụ đối
với CBCCVC thuộc thẩm quyền quản lý và sử dụng làm tiêu chí để xếp loại và đề
nghị cấp có thẩm quyền công nhận là người có tài năng trong hoạt động công vụ.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
2.2.7. Nâng cao chất lượng công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện 03 nội
dung sau: (1) Rà soát, ban hành kế hoạch tự đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý; Thành lập Ban Đào tạo bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức theo mô hình đào tạo, bồi dưỡng trong công việc
theo chiều dọc. (2) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ đối với
CBCCVC phấn đấu đạt mục tiêu theo Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ
cho CBCCVC giai đoạn 2019-2030”. (3) Tổ chức kiểm tra, đánh giá kiến thức, năng
lực, kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ, hiểu biết chung ít nhất 01 lần/năm đối với
công chức, viên chức.
- Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh 02 nội
dung sau: (1) Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch hằng năm theo Kế hoạch của Tỉnh ủy. (2) Tổ chức
kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác đào tạo, bồi dưỡng về nội dung, chương
trình, hình thức, chất lượng, kinh phí....của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm
vụ đào tạo, bồi dưỡng.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
2.2.8. Tiếp tục nghiên cứu, ban
hành các chế độ chính sách đối với cán bộ và thực hiện tốt chính sách cán bộ
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế
độ, chính sách của Trung ương và của tỉnh đã ban hành liên quan đến cán bộ,
công chức, viên chức, nhất là chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và
thu hút trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021- 2025 theo
Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thời gian thực hiện: Thực hiện hàng
năm.
- Sở Tài chính nghiên cứu, tham mưu
UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh ban hành cơ chế khuyến khích động viên CBCCVC hoàn
thành tốt nhiệm vụ và cơ chế thí điểm của tỉnh chi thu nhập bình quân tăng thêm
đối với CBCCVC theo Kế hoạch số 8268/KH-UBND ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh về
thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/05/2018 của Ban chấp hành Trung ương khóa
XII và Kế hoạch số 105-KH/TU ngày 10/8/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm
chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
2.2.9. Bố trí, sử dụng cán bộ
Các cơ quan, đơn vị thực hiện 03 nội
dung sau: (1) Rà soát, đánh giá làm rõ những mặt mạnh, những hạn chế, bất cập của
từng cán bộ, công chức, viên chức của từng địa phương, đơn vị.... (2) Rà soát,
sắp xếp đội ngũ công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm, phù hợp với chuyên
ngành đào tạo, năng lực, sở trường của mỗi người. (3) Quan tâm tạo điều kiện đối
với các trường hợp được xác định là người có tài năng trong hoạt động công vụ tại
cơ quan về môi trường làm việc, trang thiết bị làm việc; ưu tiên tập trung đào
tạo, bồi dưỡng và xem xét bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
2.2.10. Tăng cường thanh tra, kiểm
tra, giám sát công tác cán bộ
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra trách
nhiệm người đứng đầu và công chức, viên chức trong việc chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ và việc thực hiện Chỉ thị
10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ và chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh
tại Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 05/3/2021.
- Thực hiện đẩy mạnh công tác tự
thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực thi công vụ công vụ
lĩnh vực quản lý, sử dụng, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều
động, chuyển đổi vị trí CBCCVC; Rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh nội quy, quy chế,
quy trình làm việc của cơ quan, đơn vị về kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa
công sở, đạo đức công vụ và sử dụng có hiệu quả thời giờ làm việc tại cơ quan,
đơn vị.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
2.2.11. Nâng cao năng lực cơ quan
và cán bộ làm công tác tổ chức, cán bộ
- Lãnh đạo, kiện toàn bộ máy và đội
ngũ cán bộ tham mưu về công tác cán bộ; xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác
cán bộ, ngoài những tiêu chuẩn chung về phẩm chất chính trị,
kiến thức, năng lực công tác, yêu cầu về vị trí việc làm còn phải đảm bảo các
yêu cầu “Đoàn kết - Trung thành - Trung thực - Gương mẫu - Trong sáng - Tinh
thông - Chuyên nghiệp”.
- Đầu tư cơ sở vật chất, ứng dụng
công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, điều hành và chuyên môn, nghiệp
vụ hiện đại hóa điều kiện làm việc; đẩy mạnh cải cách hành chính trong thực hiện
các khâu trong công tác cán bộ. Tiếp tục đổi mới phương pháp công tác, nhất là
việc xây dựng các phần mềm quản lý ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số
trong thực hiện quản lý, theo dõi, giám sát cán bộ.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
(Có biểu
tổng hợp nội dung, nhiệm vụ cụ thể kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, các đơn vị
sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, các tổ chức Hội đặc thù cấp tỉnh, UBND các huyện,
thành phố.
- Khẩn trương tổ chức tuyên truyền,
phổ biến, quán triệt, học tập và triển khai thực hiện Đề án tại cơ quan, đơn vị
theo đúng các nội dung của Đề án.
- Xây dựng kế hoạch từng năm và giai
đoạn 2022-2025 để chủ động triển khai các nhiệm vụ quy định tại Đề án gửi Sở Nội
vụ theo dõi, tổng hợp. Thời gian chậm nhất vào ngày 31/8/2022.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu
trách nhiệm việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ, nội dung Đề án đảm bảo có hiệu quả.
2. Sở Nội vụ
Giao Sở Nội vụ là cơ quan chủ trì, tổng
hợp, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Đề án và tổng hợp kết quả, đánh giá tình
hình thực hiện của các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện,
thành phố để báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông,
Đài PTTH tỉnh, Báo Vĩnh Phúc
Thực hiện tuyên truyền, phổ biến Đề
án và các văn bản có liên quan. Cử phóng viên báo, đài
theo dõi và đưa tin thường xuyên tại các hội nghị phổ biến,
tuyên truyền Đề án tại các cơ quan, đơn vị trong toàn tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở
Nội vụ) để tổng hợp chung báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo để thống nhất thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND
tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành,
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- Các tổ chức Hội đặc thù cấp tỉnh;
- Các huyện, thành ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, TH4.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Duy Thành
|
BIỂU TỔNG HỢP NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐỘT PHÁ CÔNG TÁC CÁN BỘ TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KHỐI NHÀ
NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2022-2025”
(Kèm theo Kế hoạch số 202/KH-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
Công tác
thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức nghiên cứu, quán triệt chủ
trương, nghị quyết của Trung ương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh về công tác cán bộ, đặc
biệt là những quan điểm, nội dung mới, tạo sự thống nhất cao trong nhận thức
của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý. Đẩy mạnh công tác
thông tin tuyên truyền trong nội bộ, trong cấp ủy, trong sinh hoạt chi bộ về
các chủ trương, nghị quyết, quy chế, quy định, quy trình
công tác cán bộ để nâng cao nhận thức, tạo sự chuyển biến về ý thức, trách
nhiệm và hành động của cán bộ, đảng viên trong công tác cán bộ.
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh,
UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
khi ban hành Đề án
|
|
II
|
Sắp xếp tổ
chức bộ máy, biên chế
|
|
|
|
|
2
|
Trường hợp cần thiết, tỉnh thành lập
Hội đồng hoặc Tổ thẩm định biên chế của tỉnh để rà soát chức năng nhiệm vụ,
xác định định mức biên chế và đề xuất điều chỉnh chỉ tiêu biên chế theo yêu cầu
nhiệm vụ từ cơ quan, địa phương này sang cơ quan, địa phương khác hoặc ban
hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí để làm cơ sở xác định số lượng biên chế
các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo yêu cầu nhiệm vụ, khối lượng công việc
được giao, phù hợp với đặc điểm tình hình của ngành, địa phương đảm bảo khoa
học, khách quan.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Từ
năm 2022
|
|
3
|
Rà soát và đề xuất chuyển đổi mô
hình hoạt động đối với đơn vị sự nghiệp có thu, đơn vị sự nghiệp kinh tế để thực
hiện xã hội hóa hoặc chuyển thành công ty cổ phần
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Từ
năm 2022
|
|
4
|
Xây dựng quy hoạch mạng lưới các
đơn vị sự nghiệp của ngành đảm bảo tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Từ
năm 2022
|
|
5
|
Thực hiện không giao biên chế cho
các đơn vị sự nghiệp đã tự chủ hoàn toàn. Đối với các đơn vị sự nghiệp tự chủ
một phần, thực hiện giảm trừ tỷ lệ biên chế tương ứng với tỷ lệ tự chủ theo
quy định.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
Từ
năm 2022
|
|
III
|
Sửa đổi,
bổ sung và ban hành mới các quy định về công tác cán bộ
|
|
|
|
|
6
|
Ban hành Quy định của UBND tỉnh về
phân cấp quản lý cán bộ thay thế Quyết định số
02/2014/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 của UBND tỉnh về phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, CBCCVC tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
Từ
năm 2022
|
|
7
|
Ban hành Quy định của UBND tỉnh về
công tác bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự
nghiệp thuộc UBND tỉnh;
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
Từ
năm 2022
|
|
8
|
Ban hành quy định của UBND tỉnh về
tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh
theo quy định pháp luật và phân cấp của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Từ
năm 2022
|
|
9
|
Đôn đốc thực hiện hiệu quả Quy chế
văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
kèm theo Quyết định số 69/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh để làm
cơ sở thanh tra, kiểm tra văn hóa công vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
Từ
năm 2022
|
|
10
|
Quy định về quản lý doanh nghiệp có
vốn nhà nước thuộc tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
|
Năm
2022
|
|
11
|
Ban hành Quy định của UBND tỉnh về tiêu
chuẩn, chức danh công chức, viên chức của ngành, lĩnh vực (trường hợp chưa có quy định của bộ, ngành Trung ương)
|
Các
sở, ban, ngành
|
Sở Nội
vụ
|
Từ
năm 2022
|
|
IV
|
Tuyển dụng
công chức, viên chức
|
|
|
|
|
12
|
Báo cáo Thường trực, Ban Thường vụ
Tỉnh ủy đồng ý chủ trương tổ chức chung một số khâu trong tuyển dụng công chức
cấp xã, viên chức ngành giáo dục và đào tạo (ngày thi chung, đề thi chung, chấm thi chung).
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
Từ
năm 2022
|
|
13
|
Hằng năm, dành 10 đến 15 chỉ tiêu
công chức và 10% chỉ tiêu viên chức được giao chưa sử dụng để tổ chức tuyển dụng,
tiếp nhận đối với nguồn nhân lực chất lượng cao theo Nghị định số
140/2017/NĐ-CP và Nghị quyết số 06/2021/NQ- HĐND của
HĐND tỉnh.
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
Sở Nội
vụ
|
Từ
năm 2022
|
|
V
|
Quy hoạch,
luân chuyển, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
|
14
|
Tiếp tục thực hiện thí điểm thi tuyển
lãnh đạo nhất là lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp. Trong giai đoạn từ nay đến
2025, mỗi cơ quan, đơn vị có ít nhất 01 vị trí thi tuyển lãnh đạo.
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
Sở Nội
vụ
|
Từ
năm 2022
|
|
15
|
Rà soát, xây dựng và bổ sung quy hoạch
cán bộ giai đoạn 2020- 2025 và những năm tiếp theo đảm bảo số lượng, cơ cấu 3 độ tuổi, tỷ lệ cán bộ nữ, cán bộ
trẻ, cán bộ là người dân tộc thiểu số
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
Sở Nội
vụ
|
Từ
năm 2022
|
|
16
|
Thực hiện luân chuyển, biệt phái
công chức, viên chức từ tỉnh về huyện, xã theo ngành dọc
để đào tạo, bồi dưỡng kinh nghiệm thực tiễn. Thực hiện luân chuyển, biệt phái
mỗi ngành ít nhất 01 công chức, viên chức.
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Từ
năm 2022
|
|
17
|
Thực hiện biệt phái giáo viên từ địa phương này sang địa phương khác, từ trường này sang trường
khác, từ cấp học này sang cấp học khác để khắc phục tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, UBND các, huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ, UBND các huyện, thành phố
|
Từ
Quý III năm 2022
|
|
18
|
Luân chuyển cán bộ y tế từ tỉnh xuống
huyện, từ huyện xuống xã: Bình quân mỗi huyện có 05 bác sỹ luân chuyển, biệt
phái từ tỉnh xuống huyền, mỗi xã có 01 bác sỹ luân chuyển, biệt phái từ huyện
xuống xã.
|
Sở Y
tế
|
Sở Nội
vụ
|
Từ
năm 2022
|
|
19
|
Luân chuyển cán bộ cấp huyện xuống
cấp xã kết hợp luân chuyển với bố trí người đứng đầu không phải người địa
phương cả bí thư cấp ủy và chủ tịch UBND, nhất là ở cấp huyện.
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Từ
năm 2022
|
|
VI
|
Đánh giá,
phân loại cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
|
20
|
Đôn đốc thực hiện hiệu quả chỉ đạo
của UBND tỉnh về đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo Quý bằng sản phẩm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
Hằng
năm
|
|
21
|
Rà soát, hoàn thiện Quy chế đánh
giá, xếp loại theo Quý bằng sản phẩm phù hợp với đặc thù của từng cơ quan để
làm cơ sở đánh giá, xếp loại hằng năm
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
Sở Nội
vụ
|
Hằng
năm
|
|
22
|
Bình xét về kết quả công tác; kiểm
tra, sát hạch về chuyên môn, nghiệp vụ đối với CBCCVC thuộc thẩm quyền quản
lý và sử dụng làm tiêu chí để xếp loại và đề nghị cấp có thẩm quyền công nhận
là người có tài năng trong hoạt động công vụ
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
Sở Nội
vụ
|
Hằng
năm
|
|
VII
|
Đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
|
23
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch
hằng năm theo Kế hoạch của Tỉnh ủy.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở,
ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Sau
khi có kế hoạch của Tỉnh ủy
|
|
24
|
Ban hành kế hoạch tự đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý; Thành lập
Ban Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo mô hình đào tạo, bồi
dưỡng trong công việc theo chiều dọc: lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương trực
tiếp đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng; lãnh đạo cấp phòng trực tiếp đào
tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng
năm
|
|
25
|
Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác đào tạo, bồi dưỡng về nội dung, chương trình,
hình thức, chất lượng, kinh phí....của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ
đào tạo, bồi dưỡng.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
Từ
năm 2022
|
|
26
|
Tổ chức kiểm tra, đánh giá kiến thức,
năng lực, kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ, hiểu biết
chung ít nhất 01 lần/năm đối với công chức, viên chức.
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
Sở Nội
vụ
|
Từ
Quý II năm 2022
|
|
27
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
ngoại ngữ phấn đấu đạt mục tiêu theo Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày
19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về
học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030”
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
Sở Nội
vụ
|
Hằng
năm, từ năm 2022
|
|
VIII
|
Nghiên cứu,
ban hành các chế độ chính sách đối với cán bộ và thực hiện chính sách cán bộ
|
|
|
|
|
28
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế
độ, chính sách của Trung ương và của tỉnh đã ban hành liên quan đến cán bộ,
công chức, viên chức, nhất là chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và
thu hút trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021- 2025 theo
Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
Hằng
năm
|
|
29
|
Nghiên cứu tham mưu xây dựng cơ chế
khuyến khích động viên CBCCVC hoàn thành tốt nhiệm vụ và
cơ chế thí điểm của tỉnh chi thu nhập bình quân tăng thêm đối với CBCCVC theo
Kế hoạch số 8268/KH-UBND ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết
số 26-NQ/TW ngày 19/05/2018 của Ban chấp hành Trung ương khoa XII và Kế hoạch
số 105-KH/TU ngày 10/8/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tập trung xây dựng đội
ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín,
ngang tầm nhiệm vụ.
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
Từ
năm 2022
|
|
IX
|
Bố trí, sử
dụng cán bộ
|
|
|
|
|
30
|
Rà soát, đánh giá làm rõ những mặt
mạnh, những hạn chế, bất cập của từng cán bộ, công chức, viên chức của từng địa
phương, đơn vị...Trên cơ sở đó phân ra làm ba loại: Loại về cơ bản đáp ứng yêu cầu; loại có những hạn chế, bất
cập cần được đào tạo, bồi dưỡng; loại cần phải chuyển
sang lĩnh vực khác hay cho thôi việc.
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh,
UBND các huyện, thành phố
|
|
Hằng
năm
|
|
31
|
Rà soát, sắp xếp đội ngũ công chức,
viên chức theo đúng vị trí việc làm, phù hợp với chuyên ngành đào tạo, năng lực,
sở trường của mỗi người.
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
|
Hằng
năm
|
|
32
|
Quan tâm tạo điều kiện đối với các trường
hợp được xác định là người có tài năng trong hoạt động công vụ tại cơ quan về
môi trường làm việc, trang thiết bị làm việc; ưu tiên tập trung đào tạo, bồi dưỡng và xem xét bổ nhiệm chức danh lãnh đạo,
quản lý
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
|
Hằng
năm
|
|
X
|
Thanh tra,
kiểm tra, giám sát công tác cán bộ
|
|
|
|
|
33
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra trách
nhiệm người đứng đầu và công chức, viên chức trong việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ
và việc thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của
Thủ tướng Chính phủ và chỉ đạo của
Chủ tịch UBND tỉnh tại Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 05/3/2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
Hằng
năm
|
|
34
|
Đẩy mạnh công tác tự thanh tra, kiểm
tra trách nhiệm thực thi công vụ công vụ lĩnh vực quản lý, sử dụng, quy hoạch,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí CBCCVC; Rà
soát, bổ sung, hoàn chỉnh nội quy, quy chế, quy trình làm việc của cơ quan,
đơn vị về kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ và sử
dụng có hiệu quả thời giờ làm việc
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
|
Hằng
năm
|
|
XI
|
Nâng cao
năng lực cơ quan và cán bộ làm công tác tổ chức, cán bộ
|
|
|
|
|
35
|
Lãnh đạo, kiện toàn bộ máy và đội
ngũ cán bộ tham mưu về công tác cán bộ; xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác
cán bộ, ngoài những tiêu chuẩn chung về phẩm chất chính trị, kiến thức, năng
lực công tác, yêu cầu về vị trí việc làm còn phải đảm bảo các yêu cầu “Đoàn kết
- Trung thành - Trung thực - Gương mẫu - Trong sáng - Tinh
thông - Chuyên nghiệp”.
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
|
Hằng
năm
|
|
36
|
Đầu tư cơ sở vật chất, ứng dụng
công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, điều hành và chuyên môn,
nghiệp vụ hiện đại hóa điều kiện làm việc; đẩy mạnh cải cách hành chính trong
thực hiện các khâu trong công tác cán bộ. Tiếp tục đổi mới phương pháp công
tác, nhất là việc xây dựng các phần mềm quản lý ứng dụng công nghệ thông tin,
công nghệ số trong thực hiện quản lý, theo dõi, giám sát cán bộ.
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành
phố
|
|
Hằng
năm
|
|
Biểu tổng hợp này có 11 nội
dung với 36 nhóm nhiệm vụ cụ thể
Kế hoạch 202/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Đột phá công tác cán bộ tại các cơ quan, đơn vị khối Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025"
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 202/KH-UBND ngày 12/08/2022 thực hiện Đề án "Đột phá công tác cán bộ tại các cơ quan, đơn vị khối Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025"
2.742
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|